Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Luận văn- Nguyễn Thị Nhung- CQ48.22.04-MSV 1054020855

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 132 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

----------

SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ NHUNG
LỚP: CQ48/22.04

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ
THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM (AVA)”

Chun ngành

: Kiểm tốn

Mã số

: 22

Giảng viên hƣớng dẫn

: PGS.TS Thịnh Văn Vinh

Hà Nội - 2014


Luận văn tốt nghiệp



Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế
của đơn vị thực tập.
Ngày 23 tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Nhung

Nguyễn Thị Nhung

ii

Lớp CQ48/22.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU ...................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG I:

LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CPSX VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH TRONG KIỂM TỐN BCTC ..............................................4
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH.
.....................................................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm và phân loại CPSX- Giá thành..................................................4
1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................4
1.1.1.2.Phân loại CPSX ...................................................................................4
1.1.2. Quy định về hạch toán CPSX và tính giá thành .........................................5
1.1.2.1 Kế tốn CPSX và giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên ...................................................................................................5
1.1.2.2. Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành theo phƣơng pháp kiểm kê
định kỳ kế toán sử dụng TK 631- giá thành sản phẩm ...................................8
1.2.3. Các thông tin về chi phí sản xuất và giá thành trên Báo cáo tài chính.......8
1.2.4. Các gian lận, sai sót có thể xảy ra với CPSX và tính giá thành .................9
1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CPSX VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM ............................................................................................10
1.2.1. Ý nghĩa của kiểm tốn khoản mục CPSX và tính giá thành sản phẩm
trong kiểm toán BCTC .......................................................................................10

Nguyễn Thị Nhung

iii

Lớp CQ48/22.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


1.2.2 Mục tiêu của quy trình kiểm tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ...................................................................................................................11
1.2.3. Căn cứ kiểm toán CPSX và tính giá thành sản phẩm...............................11
1.2.4. Những rủi ro thƣờng gặp trong kiểm tốn CPSX và tính giá thành sản
phẩm ...................................................................................................................12
1.3. KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ KHẢO SÁT KIỂM SOÁT NỘI BỘ CPSX VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢM PHẨM. .......................................................................14
1.3.1. KSNB chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................................14
1.3.2. Khảo sát KSNB chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..................16
1.3.2.1. Mục đích khảo sát KSNB chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ..............................................................................................................16
1.3.2.2. Nội dung KSKSNB chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm....16
1.3.2.3. Phƣơng pháp KSKSNB chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
.......................................................................................................................18
1.4. QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ...........................18
1.4.1. Lập kế hoạch kiểm tốn khoản mục CPSX và tính gía thành ..................18
1.4.2. Thực hiện kế hoạch kiểm tốn khoản mục chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ...................................................................................................19
1.4.2.1. Khảo sát về KSNB đối với chi phí sản xuất và tính giá thành .......19
1.4.2.2. Các khảo sát cơ bản đối với khoản mục chi phí sản xuất và tính giá
thành ..............................................................................................................20
1.4.2.3. Kết thúc và hồn tất cơng việc kiểm tốn khoản mục CPSX và tinh
giá thành ........................................................................................................24
CHƢƠNG 2:
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CPSX TRONG KIỂM
TỐN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH TƢ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
VIỆT NAM (AVA) ...................................................................................................25

Nguyễn Thị Nhung


iv

Lớp CQ48/22.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

2.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CƠNG TY TƢ VẤN KẾ TỐN VÀ KIỂM
TỐN VIỆT NAM (AVA) ...................................................................................25
2.1.1. Lịch sử cơng ty và q trình phát triển .....................................................25
2.1.2. Mục tiêu hoạt động ...................................................................................26
2.1.3. Phƣơng châm dịch vụ của AVA ...............................................................27
2.1.4. Các dịch vụ của AVA ...............................................................................27
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh và khách hàng của Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Thẩm định giá Việt Nam (AVA) ..........................................................29
2.1.6 Khách hàng chủ yếu của công ty AVA .....................................................30
2.1.7. Đội ngũ nhân viên có trình độ chun nghiệp .........................................31
2.2. NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG
TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM AVA THỰC
HIỆN. .....................................................................................................................35
2.2.1. Mục đích kiểm toán ..................................................................................35
2.2.2. Phạm vi kiểm toán ....................................................................................36
2.2.3. Nội dung thực hiện kiểm tốn ..................................................................36
2.2.4.Quy trình chung kiểm tốn BCTC do cơng ty AVA thực hiện .................38
2.2.4.1.Giới thiệu quy trình chung kiểm tốn BCTC do cơng ty AVA thực
hiện ................................................................................................................38
2.2.4.2.Quy trình kiểm tốn CPSX và tính giá thành trong Kiểm tốn BCTC

do AVA thực hiện .........................................................................................42
2.2.4.3. Hệ thống hồ sơ kiểm toán ................................................................43
2.2.4.4.Kiểm soát chất lƣợng kiểm toán .......................................................47
2.3. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CPSX VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH TRONG KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
ABC .......................................................................................................................49

Nguyễn Thị Nhung

v

Lớp CQ48/22.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

2.3.1. Giới thiệu về hợp đồng kiểm tốn và nhóm KTV tham gia kiểm tốn ....49
2.3.2.Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục CPSX và tính giá thành tại
cơng ty cổ phần ABC .........................................................................................59
2.2.2.1. Thực hiện kiểm toán khoản mục CPSX ................................................67
Thanh toán tiền thuê vận chuyển Cá từ kho đông lạnh sang kho chế biến công ty
TNHH Vận Chuyển IDS ........................................................................................92
2.3.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán khoản mục CPSX .......................................97
CHƢƠNG 3: .............................................................................................................98
MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC CPSX TRONG BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM (AVA) THỰC HIỆN ............................................98
3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CPSX

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CƠNG TY AVA ....................................................98
3.1.1. Ƣu điểm ....................................................................................................98
3.1.2. Những tồn tại ............................................................................................99
3.1.3. Nguyên nhân của thực trạng ...................................................................103
3.1.4. Những bài học kinh nghiệm đƣợc rút ra từ thực trạng ...........................103
3.2. SỰ CẦN THIẾT, YÊU CẦU VÀ NGUN TẮC HỒN THIỆN QUY
TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH.............104
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH .................................................106
3.4.ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP HỒN THIỆNQUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC CPSX ..............................................................................111
3.4.1.Về phía nhà nƣớc.....................................................................................111
3.4.2.Về phía KTV và cơng ty kiểm tốn.........................................................112
3.4.3.Về phía các đơn vị khách hàng ...............................................................113

Nguyễn Thị Nhung

vi

Lớp CQ48/22.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

KẾT LUẬN .............................................................................................................115
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

-


BCTC

:

Báo cáo tài chính

-

BCĐPS

:

Bảng cân đối phát sinh

-

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

-

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội


-

KPCĐ

:

Kinh phí cơng đồn

-

KSNB

:

Kiểm sốt nội bộ

-

KTV

:

Kiểm tốn viên

-

NCTT

:


Nhân cơng trực tiếp

-

NVL

:

Ngun vật liệu

-

NVLTT

:

Ngun vật liệu trực tiếp

-

PC

-

Phiếu chi

-

SXC


-

Sản xuất chung

-

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

-

TSCĐ

:

Tài sản cố định

-

TSCĐHH

:

Tài sản cố định hữu hình

-


VLP

:

Vật liệu phụ

-

SPDD

:

Sản phẩm dở dang

Nguyễn Thị Nhung

vii

Lớp CQ48/22.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
1. Bảng 1.1

: Các khảo sát kiểm soát chủ yếu đối với CPSX


2. Phụ lục 2.1

: Cơ cấu cổ chức của công ty AVA

3. Phụ lục 2.2

: Các ký hiệu tham chiếu trong hồ sơ kiểm toán

4. Phụ lục 2.3

: Hợp đồng kiểm toán

5. Giây tờ làm việc 2.1

: Tìm hiểu sơ bộ về khách hàng

6. Giây tờ làm việc 2.2

Kế hoạch tổng thế

7. Giây tờ làm việc 2.3

: Đánh giá hệ thống KSNB

8. Giây tờ làm việc 2.4

: Chƣơng trình kiểm tốn đối với CPSX

9. Giây tờ làm việc 2.5


: Thủ tục phân tích CPSX kinh doanh dở dang

10. Giây tờ làm việc 2.6

: Phân tích

11. Giây tờ làm việc 2.7

: Tổng hợp số liệu đối với chi phí CPSX KDDD

12. Giây tờ làm việc 2.8

: Kiểm tra chi tiết chi phí CPSX KDDD

13. Giây tờ làm việc 2.9

: Bảng kê tính giá thành

14. Giây tờ làm việc 2.10

: Kết luận kiểm tốn về chi phí CPSX KDDD

15. Giây tờ làm việc 2.11

: Tổng hợp số liệu đối với chi phí NLVL

16. Giây tờ làm việc 2.12

: Kiểm tra chi tiết chi phí NLVL


17. Giây tờ làm việc 2.13

: Kết ln kiểm tốn về chi phí NLVL

18. Giây tờ làm việc 2.14

: Tổng hợp số liệu chi phí NCTT

19. Giây tờ làm việc 2.15

: Tổng hợp số liệu Phải trả ngƣời lao động

20. Giây tờ làm việc 2.16

: Chi tiết số dƣ Chi phí NCTT

21 Giây tờ làm việc 2.17

: Kết luận kiểm tốn cho Chi phí NCTT

22 Giây tờ làm việc 2.18

: Tổng hợp số liệu chi phí SXC

23 Giây tờ làm việc 2.19

: Chi tiết số dƣ chi phí SXC

24 Giây tờ làm việc 2.20


: Kiểm tra chi tiết chi phí SXC

25 Giây tờ làm việc 2.21

: Kiểm tra chi tiết chi phí SXC

26 Giây tờ làm việc 2.22

: Kết luận kiểm toán viên về chi phí SXC

Nguyễn Thị Nhung

viii

Lớp CQ48/22.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đã đạt đƣợc những
bƣớc phát triển đáng khích lệ. Có đƣợc nhƣ phận một phần quan trọng nhờ
cơ chế đa dạng hóa các thành phần kinh tế, mở cửa hội nhập với thế giới
và thu hút vốn đầu tƣ từ nƣớc ngoài. Nhu cầu về quản lý, nhu cầu đầu tƣ
tăng lên càng đòi hỏi sự đảm bảo chắc chắn hơn nữa rằng các thơng tin tài
chính của các doanh nghiệp là trung thực, hợp lý. Do vậy vai trị của kiểm

tốn đặc biệt là kiểm tốn tài chính trong nền kinh tế mở trở nên vơ cùng
quan trọng.
Trong q trình kiểm tốn thì khoản mục Chi phí sản xuất và tính giá
thành ln giữ một vai trò quan trọng. Khoản mục này liên quan đến nhiều
tài khoản, cần nhiều thời gian kiểm tra chi tiết trong một cuộc kiểm tốn.
Chính vì vậy, kiểm tốn khoản mục Chi phí sản xuất và tính giá thành là
một bộ phận quan trọng và không thể tách rời trong kiểm tốn BCTC.
Qua q trình thực tập tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định
giá Việt Nam, sau khi tìm hiểu và nghiên cứu về lý luận cũng nhƣ thực
tiễn, em đã đi sâu nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện quy trình kiểm tốn
khoản mục chi phí sản xuất và tính giá thành trong kiểm tốn báo cáo
tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Việt Nam
(AVA)” cho luận văn thực tập tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Chi phí sản xuất và tính giá thành(Chi phí sản xuất- giá thành) và kiểm
tốn khoản mục Chi phí sản xuất- giá thành là vấn đề ln đƣợc các kiểm
tốn viên quan tâm khi tiến hành kiểm tốn Báo cáo tài chính, đây là khoản

Nguyễn Thị Nhung

1

Lớp CQ48/22.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

mục quan trọng, những sai phạm trọng yếu thƣờng xảy ra đồng thời với rủi ro

tiềm tàng trong kiểm toán khoản mục này rất cao. Bởi vậy, kiểm tốn Chi phí
sản xuất- giá thành là một đề tài mang tính thực tiễn.
Hơn nữa, việc nghiên cứu vấn đề kiểm tốn Chi phí sản xuất- giá thành
trong kiểm toán BCTC tại AVA sẽ giúp ngƣời viết tìm hiểu chi tiết hơn
những hạn chế trong quy trình kiểm tốn nhằm xây dựng những giải pháp và
kiến nghị phù hợp tiến tới hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục này.
Trong điều kiện thành lập và hoạt động chƣa lâu, AVA đang từng
bƣớc xây dựng và hoàn thiện về tổ chức quản lý cũng nhƣ tổ chức hoạt
động sản xuất kinh doanh. Trong đó, hồn thiện chƣơng trình kiểm tốn là
vấn đề tất yếu quan trọng, đặc biệt đối với khoản mục Chi phí sản xuấtgiá thành trong kiểm tốn Báo cáo tài chính
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Trong kiểm tốn BCTC, Chi phí sản xuất và giá thành là khoản mục
quan trọng đồng thời tiềm ẩn nhiều sai phạm. Vì vậy, đề tài nghiên cứu về
khoản mục Chi phí sản xuất và giá thành trên báo cáo tài chính và quy trình
kiểm tốn khoản mục này tại Cơng ty TNHH Tƣ vấn Kế tốn và Kiểm tốn
Việt Nam( AVA).
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để hoàn thành bài viết, ngƣời viết đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên
cứu và thu thập tài liệu khác nhau. Bao gồm: phƣơng pháp đối chiếu, so sánh,
phân tích số liệu tổng hợp và chi tiết….
Các tài liệu thu thập từ nhiều nguồn phong phú và đa dạng nhƣ: Các hồ
sơ kiếm toán qua các năm tại AVA của các khách hàng khác nhau, nguồn
thông tin trên mạng internet và các tài liệu khác

Nguyễn Thị Nhung

2

Lớp CQ48/22.04



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Luận văn thực tập tốt nghiệp gồm ba chƣơng:
Chương 1: Lý luận cơ bản về quy trình kiểm tốn khoản mục
CPSX trong kiểm tốn báo cáo tài chính
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục CPSX và
tính giá thành trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Thẩm định giá Việt Nam (AVA) thực hiện
Chương 3: Một số ý kiến góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn
khoản mục CPSX và tính giá thành trong kiểm tốn BCTC của cơng ty
(AVA)
Do giới hạn về thời gian cũng nhƣ hạn chế về hiểu biết, chuyên đề
thực tập tốt nghiệp này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong
nhận đƣợc ý kiến đóng góp từ phía các thầy cơ.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo, các anh chị trong
phịng Kiểm tốn cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Việt
Nam (AVA) những ngƣời đã hỗ trợ, giúp đỡ em trong thời gian thực tập
tại Công ty. Em cũng xin đƣợc chân thành cảm ơn PGS.TS. Thịnh Văn
Vinh đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt
nghiệp này.

Sinh viên
Nguyễn Thị Nhung

Nguyễn Thị Nhung

3


Lớp CQ48/22.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

CHƢƠNG I:
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CPSX VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC

1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC CPSX VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH.
1.1.1. Khái niệm và phân loại CPSX- Giá thành
1.1.1.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã
bỏ ra trong kỳ dùng vào sản xuất sản phẩm. CPSX trong kỳ bao gồm: chi phí
NVL trực tiếp, chi phí NCTT, chi phí SXC
Về bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm là hai mặt
của quá trình sản xuất kinh doanh.
Giá thành
sản xuất

=

CPSX dở

+


dang đầu kỳ

CPSX phát
sinh trong kỳ

_

CPSX sở
dang cuối kỳ

1.1.1.2.Phân loại CPSX
CPSX có nhiều loại, nhiều khoản khác nhau về nội dung, tính chất, cơng
dụng, vai trị và vị trí. Xuất phát từ mục tiêu và yêu cầu khác nhau của hoạt
động quản lý, CPSX có thể đƣợc phân loại theo nhiều tiêu thức: theo nội dung
kinh tế, theo cơng dụng, theo mục đích sử sụng, theo vị trí…Một trong những
cách phân loại đƣợc sử dụng phổ biến nhất trong hạch toán CPSX là dựa theo
cơng dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tƣợng.Theo cách
phân loại này những chi phí có chung nội dung kinh tế đƣợc xếp vào một

Nguyễn Thị Nhung

4

Lớp CQ48/22.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


khoản mục chi phí, khơng phân biệt tính chất kinh tế của nó nhƣ thế nào.
Theo quy định hiện hành, CPSX bao gồm các khoản:
- Chi phí NVLTT: là những hao phí về các NVL chính, NVL phụ, nhiên
liệu…tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm.
- Chi phí NCTT: bao gồm các chi phí về tiền lƣơng, phụ cấp theo
lƣơng, phần trích BHYT, BHXH, kinh phí cơng đồn trên tiền lƣơng của công
nhân trực tiếp sản xuất theo tỉ lệ quy định.
- Chí phí SXC: là tồn bộ các chi phí phục vụ q trình quản lý và phục
vụ sản xuất chung tại bộ phận sản xuất
1.1.2. Quy định về hạch tốn CPSX và tính giá thành
1.1.2.1 Kế tốn CPSX và giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xun
Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Sơ đồ1.1: Kế tốn tổng hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Để kế tốn chi phí NVL trực tiếp kế tốn sử dụng tài khoản 621- Chi phí NVL
trực tiếp (Sơ đồ 1.1). TK 621 khơng có số dƣ
TK 152

TK 621

TK 154
Kết chuyển chi phí

Vật liệu dùng trực tiếp

NVL trực tiếp

cho SX
TK 152

TK 111, 112, 331

Vật liệu dung không hết

Vật liệu dùng cho sản xuất

nhập lại kho

Không nhập kho
TK 133
VAT khấu trừ
Nguyễn Thị Nhung

5

Lớp CQ48/22.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Để kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp kế tốn sử dụng tài khoản 622- Chi
phí nhân công trực tiếp (Sơ đồ 1.2). TK 622 không có số dƣ
Sơ đồ 1.2: Kế tốn tổng hợp chi phí nhân cơng trực tiếp

TK 334

TK 622


TK 154
Các khoản ghi giảm

Tiền lƣơng và phụ cấp

Chi phí sản phẩm

Phải trả cho CNSX
TK 335
Trích trƣớc lƣơng CNSX

TK 632
Kết chuyển chi phí NCTT
vƣợt trên mức bình thƣờng

TK 338
Các khoản trích theo lƣơng
CNSX

Nguyễn Thị Nhung

6

Lớp CQ48/22.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


Kế tốn chi phí sản xuất chung
Để kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung kế tốn sử dụng TK
627- Chi phí sản xuất chung (Sơ đồ 1.3).
Sơ đồ 1.3: Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất chung
TK 334,338

TK 627
Chi phí nhân viên

TK 111,112,152

Các khoản ghi giảm CPSX chung
(Phế liệu thu hồi, vật tƣ xuất
dùng không hết)

TK 1521,153(611)

TK 154
Chi phí VL, dụng cụ

Kết chuyển chi phí
SXC(KKTX)

TK 142, 335
Chi phí theo dự tốn

0
TK 632
Kết chuyển chi phí SXC


TK 111, 112, 331
Chi phí SXC khác

vƣợt trên mức bình thƣờng

TK 133
VAT khấu trừ

Nguyễn Thị Nhung

7

Lớp CQ48/22.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.1.2.2. Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành theo phƣơng pháp kiểm kê định
kỳ kế toán sử dụng TK 631- giá thành sản phẩm
Sơ đồ 1.5: Kế tốn chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ

Kết chuyển giá trị sản phẩm, dịch vụ dở dang đầu kỳ
TK 621

TK 631

TK 154

Giá trị sản phẩm

Kết chuyển chi phí

dich vụ cuối kỳ

NVL trực tiếp

TK 632
TK 622

Tổng giá thành sản phẩm
Kết chuyển chi phí

của sản phẩm dịch vụ đã hồn
thành nhập kho, gửi bán hay
tiêu thụ

NCTT
TK 627
Kết chuyển hoặc phân bổ
chi phí SXC

1.2.3. Các thơng tin về chi phí sản xuất và giá thành trên Báo cáo tài
chính.


Đối với bảng cân đối kế tốn, chi phí liên quan đến các chỉ tiêu chi

phí sản xuất kinh doanh dở dang, các chỉ tiêu về hàng tồn kho, dự phòng giảm

giá hàng tồn kho, lợi nhuận chƣa phân phối


Đối với báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chi phí liên quan đến

các chỉ tiêu giá vốn hàng bán, lợi nhuận trƣớc thuế, chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế


Nếu doanh nghiệp lập báo cáo lƣu chuyển tiền tệ theo phƣơng pháp

gián tiếp, chi phí ảnh hƣởng đến chỉ tiêu tăng giảm hàng tồn kho.

Nguyễn Thị Nhung

8

Lớp CQ48/22.04


Luận văn tốt nghiệp



Học viện Tài chính

Ngồi ra chi phí cịn liên quan đến một số thơng tin và chỉ tiêu trên

thuyết mình báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
1.2.4. Các gian lận, sai sót có thể xảy ra với CPSX và tính giá thành



Chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách cao hơn trên thực tế



Chi phí phản ánh trên báo cáo sổ sách thấp hơn chi phí thực tế

Đối với một doanh nghiệp sản xuất thì hoạt động sản xuất là hoạt động
chủ chốt ảnh hƣởng đến tồn bộ tình hình kinh tế tài chính của đơn vị. Chính
vì vậy các chỉ tiêu về CPSX có ý nghĩa quan trọng trên BCTC, yêu cầu doanh
nghiệp phải theo dõi một cách hợp lý và đầy đủ.
Quản lý CPSX là vấn đề cần phải lƣu ý vì nếu khơng đƣợc ghi chép cẩn
thận sẽ dẫn đến việc CPSX không đƣợc phản ánh một cách trung thực, hợp lý
ảnh hƣởng đến việc xác định giá thành sản phẩm từ đó ảnh hƣởng đến việc
xác định doanh thu cũng nhƣ kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhƣ chúng ta đã biết những khoản chi phí nhƣ chi phí NVLTT, chi phí
NCTT và CPSX chung không đƣợc phản ánh trực tiếp trên Bảng cân đối kế
toán, nhƣng những tài khoản này lại ảnh hƣởng đến nhiều yếu tố trên Bảng
cân đối kế tốn trong đó có ngun liệu vật liệu, cơng cụ dụng cụ…thuộc
phần tài sản của Bảng cân đối kế tốn.
Ngồi ra, CPSX là căn cứ để xác định CPSX kinh doanh dở dang cuối
kỳ, thành phẩm từ đó là cơ sở để xác định giá vốn, doanh thu của đơn vị.Nhƣ
vậy, CPSX kinh doanh không chỉ ảnh hƣởng đến các yếu tố trên bảng cân đối
kế tốn mà cịn ảnh hƣởng đến các nhân tố trên bảng báo cáo kết quả kinh
doanh.

Nguyễn Thị Nhung

9


Lớp CQ48/22.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CPSX VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.2.1. Ý nghĩa của kiểm toán khoản mục CPSX và tính giá thành sản
phẩm trong kiểm tốn BCTC
Tầm quan trọng của kiểm tốn chi phí sản xuất trong kiểm tốn chi phí
sản xuất đƣợc thể hiện qua những điểm sau:


Các nghiệp vụ liên quan đến Chi phí sản xuất và tính giá thành của

một doanh nghiệp thƣờng phát sinh rất nhiều trong kỳ. Các nghiệp vụ Chi phí
sản xuất và tính giá thành liên quan đến một lƣợng lớn các Tài khoản kế toán,
việc hoạch toán các nghiệp vụ này cũng là một điều không đơn giản, dễ dẫn
đến các sai sót, nhầm lẫn cũng nhƣ các gian lận làm ảnh hƣởng đến các thơng
tin tài chính của doanh nghiệp.


Việc tính tốn và đánh giá Chi phí sản xuất và tính giá thành chịu chi

phối đến nhiều nguyên tắc kế tốn và cũng có nhiều phƣơng pháp tính khác
nhau. Khi vận dụng các nguyên tắc và phƣơng pháp tính đối với các doanh
nghiệp lại Ýt nhiều mang tính chủ quan, do vậy cũng rất dễ dẫn đến khả năng

các sai phạm.


Chi phí sản xuất và tính giá thành thƣờng liên quan đến các chỉ tiêu

trọng yếu trên các Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Do vậy, các sai phạm
về Chi phí sản xuất thƣờng ảnh hƣởng mang tính trọng yếu đối với toàn bộ hệ
thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.


Chi phí sản xuất giữ vị trí trung tâm trong tồn bộ nội dung cơng tác

kế tốn của doanh nghiệp, vì thế nội dung này có liên quan trực tiếp đến các
khoản mục khác cụ thể: hàng tồn kho, giá vốn, tài sản cố định

Nguyễn Thị Nhung

10

Lớp CQ48/22.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2.2 Mục tiêu của quy trình kiểm tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
Dựa trên những đặc điểm của phần hành và những quy định liên quan
đến Chi phí sản xuất thì mục tiêu trên đƣợc cụ thể hóa đối với kiểm tốn Chi

phí sản xuất nhƣ sau:


Sự phát sinh: Tất cả các nghiệp vụ liên quan đến chi phí đƣợc ghi sổ

trong kỳ là phát sinh thực tế, khơng có các nghiệp vụ ghi khống.


Tính tốn, đánh giá: Đảm bảo các nghiệp vụ liên quan đến Chi phí

sản xuất và việc tính giá thành đƣợc xác định theo đúng nguyên tắc và chế độ
hiện hành và đƣợc tính đúng đắn khơng có sai sót.


Đầy đủ: Các nghiệp vụ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đều phải

đƣợc phản ánh, theo dõi đầy đủ trên các sổ kế toán.


Các nghiệp vụ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đều đƣợc phân

loại đúng đắn theo đúng doanh nghiệp; các nghiệp vụ này đƣợc hoạch tốn
đúng trình tự và phƣơng pháp kế toán.quy định của các Chuẩn mực, chế độ kế
toán liên quan và quy định đặc thù của
1.2.3. Căn cứ kiểm tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm
Để có thể đƣa ra nhận xét về các chỉ tiêu có liên quan đến CPSX trên
BCTC, KTV phải dựa vào các thông tin và tài liệu sau:
-

Các văn bản quy định của Nhà nƣớc liên quan.


-

Các tài liệu của doanh nghiệp:

+ BCTC của năm kiểm toán, gồm Bảng cân đối kế toán, Báo cáo lƣu
chuyển tiền tệ, Báo kết quả kinh doanh, Thuyết minh BCTC.
+ Bảng cân đối số phát sinh.

Nguyễn Thị Nhung

11

Lớp CQ48/22.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

+ Các quy định quy chế nội bộ của đơn vị liên quan đến quản lý CPSX
và tính giá thành sản phẩm.
+ Các tài liệu là căn cứ pháp lý cho các nghiệp vụ CPSX nhƣ: các hợp
đồng mua bán, các kế hoạch sản xuất…
+ Các sổ kế toán tổng hợp, chi tiết của các tài khoản liên quan nhƣ: thẻ
và sổ kho, sổ theo dõi vật tƣ, Sổ chi tiết chi phí ...
+ Các chứng từ phát sinh liên quan đến CPSX nhƣ các chứng từ nhập
xuất kho, lắp đặt, các chứng từ liên quan đến các khoản chi phí…
+ Các tài liệu có liên quan khác.
1.2.4. Những rủi ro thƣờng gặp trong kiểm tốn CPSX và tính giá thành

sản phẩm
Khi tiến hành quy trình kiểm tốn CPSX, KTV có thể gặp phải một số
rủi ro và sai phạm liên quan đến việc ghi nhận CPSX tại đơn vị. Đó có thể do
đơn vị cố tình sai phạm, do hạn chế của cơng tác kế toán… Sau đây là một số
rủi ro thƣờng gặp trong quy trình kiểm tốn CPSX.
* Chi phí phản ánh trên báo cáo sổ sách cao hơn chi phí thực tế:
-

Doanh nghiệp đã hạch toán vào CPSX kinh doanh cả những khoản

chi khơng có chứng từ hoặc có chứng từ gốc nhƣng chứng từ gốc không hợp
lệ.
-

Doanh nghiệp đã hạch toán vào CPSX cả những khoản chi mà theo

quy định của Nhà nƣớc khơng đƣợc hạch tốn vào CPSX nhƣ các khoản tiền
phạt do vi phạm pháp luật, các khoản chi phí vƣợt định mức so với quy định
của Nhà nƣớc, các khoản chi đầu tƣ xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ, các
khoản chi ủng hộ các cơ quan, tổ chức xã hội...

Nguyễn Thị Nhung

12

Lớp CQ48/22.04


Luận văn tốt nghiệp


-

Học viện Tài chính

Tính tốn sai về mặt số học, ghi số sai làm cho CPSX ghi trong sổ

sách, báo cáo kế tốn có thể tăng lên so với số phản ánh trên chứng từ kế toán.
-

Doanh nghiệp đã hạch toán vào CPSX mà thực tế các khoản chi này

chƣa phát sinh trong kỳ kế tốn. Ví dụ: để giảm bớt lãi thực tế, doanh nghiệp
đã trích trƣớc vào chi phí trong năm một khoản chi mà theo quy định khoản
chi này phải trích vào chi phí năm sau.
-

Doanh nghiệp đã hạch tốn vào chi phí trong năm các khoản thực tế

đã chi nhƣng do nội dung, tính chất hoặc độ lớn của khoản chi nên theo quy
định các khoản chi này do nhiều kỳ sản xuất.
* Chi phí phản ánh trên báo cáo sổ sách thấp hơn chi phí thực tế như:
-

Một số khoản thực tế đã chi nhƣng do ngƣời đƣợc giao nhiệm vụ

chƣa hoàn thành các thủ tục thanh toán.
-

Một số khoản thực tế đã chi nhƣng do chứng từ thất lạc mà doanh


nghiệp khơng có những biện pháp cần thiết để có chứng từ hợp lệ nên khoản
chi này khơng đƣợc hạch tốn vào chi phí trong kỳ mà vẫn treo ở các TK nợ
phải thu, ứng trƣớc cho nhà cung cấp.
-

Doanh nghiệp đã hạch tốn các khoản chi cho những cơng việc chƣa

hồn thành trong kỳ kế tốn cao hơn so với chi phí thực tế của những cơng
việc này.
Những rủi ro thƣờng gặp nói trên có nhiều nguyên nhân song nguyên
nhân chủ yếu là do nhân viên kế toán chƣa nắm đƣợc đầy đủ các quy định về
hạch tốn chi phí hoặc do sự hạn chế về trình độ chun mơn của các nhân
viên kế tốn, cũng có thể vì một lý do nào đó mà nhân viên kế tốn đã hạch
tốn khơng đúng quy định.

Nguyễn Thị Nhung

13

Lớp CQ48/22.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.3. KIỂM SỐT NỘI BỘ VÀ KHẢO SÁT KIỂM SỐT NỘI BỘ CPSX
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢM PHẨM.
1.3.1. KSNB chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Hoạt động KSNB đối với CPSX và giá thành sản phẩm nhằm đảm bảo

cho các bƣớc cơng việc liên quan đến ghi nhận CPSX và tính giá thành sản
phẩm đƣợc thực thi đúng đắn và có hiệu quả.
Mục tiêu kiểm soát chủ yếu, nội dung và các thể thức tự kiểm sốt có
thể khái qt qua bảng dƣới đây
Bảng 1.1: Các thủ tục kiểm soát nội bộ cơ bản đối với chi phí
sản xuất và tính giá thành
Mục tiêu
STT

1

Thủ tục khảo soát kiểm soát chủ yếu

KSNB
Đảm bảo cho

- Nội dung và trách nhiệm phê chuẩn của các nghiệp vụ;

các nghiệp vụ

- Kiểm tra có tuân thủ tuyệt đối các quy định đối với

CPSX đƣợc

việc phê chuẩn các nghiệp vụ này, trình tự phê chuẩn

phê chuẩn

- Kiểm tra q trình kiểm sốt độc lập đối với sự phê


đúng đắn

chuẩn;
- Kiểm tra xem có đầy đủ các chứng từ và tài liệu liên

Đảm bảo cho
2

các nghiệp vụ
CPSX có căn
cứ hợp lý

quan đến nghiệp vụ nhƣ: các đề nghị về nghiệp vụ, hợp
đồng, biên bản giao nhận, hoá đơn, phiếu xuất kho…
- Kiểm tra xem các chứng từ có hợp pháp hợp lệ khơng,
đảm bảo khơng bị tẩy xố, sửa chữa và đã đƣợc KSNB.
- Kiểm tra các chứng từ và tài liệu có liên quan có đƣợc
đánh số và quản lý theo số trên các sổ chi tiết

3

Đảm bảo sự

- Kiểm tra các chính sách đánh giá, phân bổ CPSX,

đánh giá đúng

chính sách tính giá thành dựa trên CPSX.

Nguyễn Thị Nhung


14

Lớp CQ48/22.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

đắn, hợp lý của - Kiểm tra về KSNB đối với quá trình kiểm kê sản
nghiệp vụ

phẩm làm dở, vật liệu không sử dụng hết ở bộ phận sản

CPSX, tính giá

xuất cuối kỳ

thành

- Kiểm tra, so sánh số liệu trên hoá đơn mua bán, với số
liệu trên hợp đồng và các chứng từ nhập xuất; số liệu
trên các biên bản giao nhận với số liệu trên các chứng từ
nhập kho và số liệu của bộ phận quản lý sản xuất…
- Kiểm tra việc sử dụng tỷ giá để quy đổi với các nghiệp
vụ phát sinh bằng ngoại tệ
- Kiểm tra về hệ thống KSNB của đơn vị đối với q
trình tính tốn, đánh giá phân bổ chi phí và giá thành
sản phẩm.

- Kiểm tra có chính sách phân loại CPSX phù hợp với
u cầu của các quy định có liên quan và đặc điểm quản

Đảm bảo cho
việc phân loại
4

và hạch toán
đúng đắn các
nghiệp vụ
CPSX

lý, sử dụng của đơn vị
- Kiểm tra xem có đầy đủ sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ
CPSX, kết chuyển giá thành sản phẩm và giá vốn của
sản phẩm tiêu thụ…
- Kiểm tra có đầy đủ các quy định về trình tự ghi sổ các
nghiệp vụ có liên quan đến CPSX từ các sổ kế toán chi
tiết đến các sổ kế tốn tổng hợp
- Kiểm tra xem có chính sách kiểm tra nội bộ đối với
nội dung trên

5

Đảm bảo cho

- Kiểm tra tài liệu, chứng từ liên quan tới CPSX có

việc hạch tốn


đƣợc đánh số và quản lý theo dõi chặt chẽ

đầy đủ, đúng

- Kiểm tra việc ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh có đƣợc

kỳ các nghiệp

thực hiện kịp thời ngay sau khi chúng xảy ra và hoàn

vụ CPSX

thành

Nguyễn Thị Nhung

15

Lớp CQ48/22.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Kiểm tra quá trình kiểm sốt độc lập với nội dung trên.
Đảm bảo sự
cộng dồn (tính
tốn tổng hợp)


6

đúng đắn đối
với CPSX

- Kiểm tra số liệu xem có đƣợc tính tốn tổng hợp (cộng
dồn) đầy đủ, chính xác
- Kiểm tra xem q trình kiểm tra nội bộ các kết quả
tính tốn
- Kiểm tra việc so sánh số liệu từ các sổ chi tiết với sổ
tổng hợp.

1.3.2. Khảo sát KSNB chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.3.2.1. Mục đích khảo sát KSNB chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
Việc nghiên cứu đánh giá hệ thống KSNB của đơn vị với CPSX và tính
giá thành cũng đƣợc triển khai thực hiện để đánh giá trên hai giác độ: việc
thiết kế có phù hợp đảm bảo khả năng kiểm sốt hay khơng và q trình tổ
chức thực hiện có đảm bảo tính liên tục nhằm duy trì tính hiệu lực của hệ
thống KSNB trong quá trình hoạt động của đơn vị hay khơng.
Thơng qua tìm hiểu sơ bộ ban đầu và có những hiểu biết nhất định về hệ
thống KSNB của đơn vị liên quan đến CPSX, KTV có thể mơ tả lại bằng các
bảng mô tả, các lƣu đồ hoặc các bảng câu hỏi. Với các đánh giá sơ bộ ban đầu
này, KTV sẽ tiếp tục thực hiện các khảo sát kiểm soát chi tiết để kiểm tra và
đánh giá một cách cụ thể hơn hệ thống KSNB của doanh nghiệp.
1.3.2.2. Nội dung KSKSNB chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nội dung của KSKSNB chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
đƣợc triển khai qua: Việc thiết kế hệ thống KSNB và quá trình vận hành của
hệ thống KSNB


Nguyễn Thị Nhung

16

Lớp CQ48/22.04


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Khảo sát việc thiết kế, xây dựng hệ thống KSNB:
- Yêu cầu đơn vị đƣợc kiểm toán cùng cấp các văn bản quy định về
chức năng, trách nhiệm của cá nhân phế duyệt để nghiên cứu các chinh sách
kiểm soát
- Thực hiện trực tiếp phỏng vấn các nhân viên lien quan nhƣ nhân viên
phân xƣởng, thủ kho…
- Trực tiếp quan sát chứng công việc kiểm tra xuất kho NVL, CCDC
sử dụng cho sản xuất, hoặc đánh giá mức độ hoàn thành của sản phẩm dở ở
từng bộ phận
Khảo sát quá trình vận hành hệ thống KSNB:
- Xem xét việc tổ chức theo dõi sản xuất ở các bộ phận sản xuất ở các
bộ phận sản xuất bởi quản đốc các bộ phận, nhân viên thống kê, nhân viên
kinh tế của các bộ phận.
- Kiểm tra xem xét việc ghi chép nhật ký sản xuất, lập báo cáo sản xuất
của các bộ phận.
- Kiểm tra quy trình làm việc của bộ phận kiểm tra chất lƣợng sản
phẩm sản xuất; xem xét tính độc lập của bộ phận này với bộ phận sản xuất.
- Xem xét việc kiểm tra, kiểm sốt chi phí của các bộ phận liên quan;
các ghi chép của kế toán về chi phí; việc đối chiếu số liệu giữa bộ phận kế

tốn và bộ phận quản lý sản xuất.
- Quan sát việc bảo quản vật liệu, sản phẩm dở ở các bộ phận sản xuất.
- Xem xét quy trình, các thủ tục kiểm kê sản phẩm và sản phẩm dở của
đơn vị…

Nguyễn Thị Nhung

17

Lớp CQ48/22.04


×