Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư tại ban quản lý dự án huyện bắc tân uyên, tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (937.43 KB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
------------------------

PHẠM THỊ THANH THẢO

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN
ĐẦU TƢ TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN
BẮC TÂN UYÊN, TỈNH BÌNH DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

ĐỒNG NAI - NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
------------------------

PHẠM THỊ THANH THẢO

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN
ĐẦU TƢ TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN
BẮC TÂN UYÊN, TỈNH BÌNH DƢƠNG
Chuyên nghành: Kế Toán
Mã số:
60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS.TS: VÕ VĂN NHỊ

ĐỒNG NAI - NĂM 2016


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS Võ
Văn Nhị, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn luận văn, giúp đỡ tận tình chỉ bảo tôi trong
suốt thời gian qua để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Khoa sau đại học và toàn thể
Quý Thầy, Cô tham gia giảng dạy tại Trƣờng Đại học Lạc Hồng đã truyền đạt
những kiến thức quý báu trong thời gian tôi tham gia khóa học tại trƣờng.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự đóng góp quý báu và tận tình của Ban Giám
đốc, các anh chị phòng kỹ thuật và kế toán đã giúp đỡ tôi trong quá trình phỏng vấn,
nghiên cứu, thu thập số liệu hoàn chỉnh luận văn của mình.
Đồng Nai, ngày… tháng…năm 2016
Tác giả

Phạm Thị Thanh Thảo


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn với đề tài “ Hoàn thiện công tác kiểm soát chi
vốn đầu tư tại Ban Quản lý dự án huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương” là do
tôi nghiên cứu thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của Thầy PGS.TS Võ Văn
Nhị. Các thông tin trong luận văn là những thông tin thu thập thực tế tại đơn vị.
Luận văn này chƣa đƣợc công bố dƣới bất kỳ hình thức nào. Tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Đồng Nai, ngày … tháng … năm 2016
Tác giả


Phạm Thị Thanh Thảo


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ tại Ban Quản lý dự án
huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng” nghiên cứu về công tác kiểm soát chi vốn
đầu tƣ tại Ban Quản lý dự án huyện Bắc Tân Uyên.
Tác giả trình bài một cách khái quát về thực trạng công tác kiểm soát chi vốn đầu
tƣ tại Ban Quản lý dự án. Bên cạnh đó tác giả cũng nghiên cứu thêm về thực trạng
công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ tại Kho bạc nhà nƣớc huyện Bắc Tân Uyên. Đề
tài cũng nhận định những ƣu điểm và hạn chế trong công tác kiểm soát chi vốn đầu
tƣ tại đơn vị. Từ đó đề xuất một số giải pháp sẽ giúp cho đơn vị hoạt động theo định
hƣớng đúng mục tiêu, đạt đƣợc hiệu quả cao nhất, đảm bảo các khoản chi đƣợc sử
dụng đúng và tiết kiệm ngân sách Nhà nƣớc. Đồng thời, còn đề xuất một số kiến
nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ tại đơn vị.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
TÓM TẮT LUẬN VĂN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẨU ........................................................................................................1
1. Lý do thực hiện đề tài ..............................................................................................1
2. Tổng quan về các công trình nghiên cứu trƣớc đây ................................................1
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. ..............................................................................3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3

5. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................4
6. Những đóng góp của luận văn ................................................................................4
7. Kết cấu luận văn ......................................................................................................4
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM SOÁT CHI
VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN. ....................................................................5
1.1. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản và nguồn hình thành vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản ...............................................................................................................................5
1.1.1. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ......................................................................... 5
1.1.1.1. Khái niệm vốn đầu tƣ XDCB ............................................................5
1.1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tƣ XDCB ......................................................5
1.1.1.3. Vai trò của vốn đầu tƣ XDCB ...........................................................7
1.1.1.4. Quản lý Nhà nƣớc về vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ..........................8
1.1.2. Nguồn hình thành vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản .......................................... 10
1.1.2.1. Nguồn vốn đầu tƣ trong nƣớc ........................................................10
1.1.2.2. Nguồn vốn của khu vực tƣ nhân và dân cƣ.....................................11
1.1.2.3. Nguồn vốn đầu tƣ từ nƣớc ngoài. ...................................................11
1.2. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong khu vực công .................................................11
1.2.1 Lịch sử ra đời và phát triển của KSNB trong khu vực công ................... 11
1.2.2. Định nghĩa của hệ thống kiểm soát nội bộ trong khu vực công ................. 12


1.2.3. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ trong khu vực công: .... 14
1.2.3.1. Môi trƣờng kiểm soát ......................................................................14
1.2.3.2. Đánh giá rủi ro ................................................................................16
1.2.3.3. Hoạt động kiểm soát .......................................................................17
1.2.3.4. Thông tin và truyền thông ...............................................................19
1.2.3.5. Giám sát ..........................................................................................20
1.3. Kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ........................................................21
1.3.1. Giới thiệu về nội dung, đặc điểm chi trong khu vực công ......................... 21
1.3.2. Khái niệm kiểm soát chi đầu tƣ XDCB. ..................................................... 23

1.3.3. Vai trò kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB..................................................... 23
1.3.4. Căn cứ kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB .................................................... 24
1.3.5. Nội dung kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB ................................................. 25
1.3.6. Nguyên tắc kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB ............................................. 26
1.3.7. Ý nghĩa công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB..................................... 27
1.3.8. Mối quan hệ giữa kiểm soát nội bộ và kiểm soát chi VĐT XDCB……….28
Kết luận chƣơng 1 ....................................................................................................29

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ
XDCB TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN BẮC TÂN UYÊN, .......................30
2.1. Giới thiệu một số nét về Ban Quản lý dự án huyện Bắc Tân Uyên ...................30
2.1.1. Quá trình hình thành Ban Quản lý dự án .................................................... 30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án ...................................................... 30
2.1.3. Chức năng của Ban Quản lý dự án ............................................................. 31
2.1.4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Quản lý dự án .........................................32
2.1.5. Tình hình tổ chức công tác kế toán tại Ban Quản lý dự án ........................ 32
2.2. Tình hình kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB tại Ban Quản lý dự án huyện
Bắc Tân Uyên ............................................................................................................34
2.2.1. Mô tả quá trình tìm hiểu công tác kiểm soát chi tại Ban Quản lý dự án .... 34
2.2.1.1. Mục tiêu tìm hiểu ............................................................................34
2.2.1.2. Đối tƣợng tìm hiểu ..........................................................................34
2.2.1.3. Nội dung tìm hiểu: ..........................................................................34
2.2.1.4. Phƣơng pháp tìm hiểu: ....................................................................35


2.2.2. Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ
tại Ban Quản lý dự án huyện Bắc Tân Uyên. ....................................................... 35
2.2.2.1. Môi trƣờng kiểm soát ......................................................................35
2.2.2.2. Đánh giá rủi ro ................................................................................36
2.2.2.3. Hoạt động kiểm soát .......................................................................36

2.2.2.4. Thông tin truyền thông ....................................................................37
2.2.2.5. Giám sát ..........................................................................................38
2.2.3 Thực trạng công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ tại Ban Quản lý dự án
huyện Bắc Tân Uyên............................................................................................. 38
2.2.4. Thực trạng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB qua hệ
thống Kho bạc Nhà nƣớc huyện Bắc Tân Uyên ................................................... 41
2.2.4.1. Kiểm soát thanh toán vốn chuẩn bị đầu tƣ:.....................................43
2.2.4.2. Kiểm soát thanh toán vốn thực hiện dự án : ...................................46
2.2.4.3. Kiểm soát chi vốn kết thúc đầu tƣ (khi quyết toán hạng mục
công trình, dự án hoàn thành đƣợc phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ) ........52
2.3. Một số đánh giá ..................................................................................................54
2.3.1. Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ công tác kiểm soát chi
vốn đầu tƣ tại Ban Quản lý dự án Bắc Tân Uyên ................................................. 54
2.3.1.1. Ƣu điểm: .........................................................................................54
2.3.1.2. Nhƣợc điểm: ....................................................................................56
2.2.2.3. Nguyên nhân: ..................................................................................57
2.3.2. Đánh giá về công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB .............................. 58
2.3.2.1. Ƣu điểm: .........................................................................................58
2.3.2.2. Nhƣợc điểm .....................................................................................59
2.3.2.3. Nguyên nhân ...................................................................................61
Kết luận Chƣơng 2 ...................................................................................................64
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
CHI VỐN ĐẦU TƢ XDCB TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN BẮC TÂN
UYÊN, TỈNH BÌNH DƢƠNG ..................................................................................65
3.1. Định hƣớng công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB .......................................65
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB .............66
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ công tác chi VĐT ........... 66


3.2.1.1. Môi trƣờng kiểm soát ......................................................................66

3.2.1.2. Đánh giá rủi ro ................................................................................66
3.2.1.3. Hoạt động kiểm soát .......................................................................67
3.2.1.4. Thông tin truyền thông ....................................................................67
3.2.1.5. Giám sát ..........................................................................................67
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB ................ 68
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản. .......................................................................................................70
3.3.1. Đối với Ban Quản lý dự án huyện Bắc Tân Uyên ...................................... 70
3.3.2. Đối với Kho bạc nhà nƣớc huyện Bắc Tân Uyên ............................................ 72
3.3.3. Đối với Phòng Tài chính – kế hoạch huyện Bắc Tân Uyên .......................74
3.3.4. Đối với UBND huyện Bắc Tân Uyên .........................................................74
3.3.5. Đối với Chính Phủ, Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính .......................................74
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................................76
Kết luận chung .........................................................................................................77
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ANQP

An ninh quốc phòng

BQLDA

Ban quản lý dự án

BTC


Bộ tài chính

CBCC

Cán bộ công chức

CBĐT

Chuẩn bị đầu tƣ

CĐT

Chủ đầu tƣ

CNH

Công nghiệp hóa

CP

Chính phủ

DA

Dự án

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng


HĐH

Hiện đại hóa

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc Nhà nƣớc

KHV

Kế hoạch vốn

KQ

Ký quỹ

KSC

Kiểm soát chi

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KT-XH


Kinh tế - Xã hội



Nghị định

NGO

Non-Governmental Organization (Tổ chức phi chính phủ)

NQ

Nghị Quyết

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

ODA

Official Development Assistance (Hình thức đầu tƣ nƣớc ngoài)

OECF

Overseas Economic Cooperation Japan (Quỹ Hợp tác Kinh tế Hải
ngoại Nhật Bản)



Quyết định


QH

Quốc Hội

QLNN

Quản lý nhà nƣớc


UBND

Ủy Ban Nhân Dân

TMĐT

Tổng mức đầu tƣ

TT

Thông Tƣ

TM

Tiền mặt

XDCB

Xây dựng cơ bản


VĐT

Vốn đầu tƣ

VNĐ

Việt Nam Đồng

VC

Viên chức


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả chi vốn đầu tƣ XDCB năm 2014-2015 tại Ban Quản lý
dự án...................................................................................................................... 40
Bảng 2.2: Quy định về mức tạm ứng đối với các nội dung thanh toán ......... 45
Bảng 2.3 :Tình hình thanh toán vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn
NSNN
qua KBNN giai đoạn 2014-2015 ........................................................................ 53


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý vốn đầu tƣ XDCN từ NSNN ................................................. 10
Sơ đồ 1.2: Các yếu tố của hệ thống KSNB theo INTOSAI 2013 ........................................ 21
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy tại Ban Quản lý dự án huyện Bắc Tân Uyên .................. 31
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán Ban Quản lý dự án ............................................ 33
Sơ đồ 2.3: Quy trình kiểm soát chi VĐT XDCB tại Ban Quản lý dự án ............................ 39
Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ trong kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ ........... 41


Sơ đồ 2.5: Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB ............................................ 70


1

PHẦN MỞ ĐẨU
1. Lý do thực hiện đề tài
Đầu tƣ xây dựng cơ bản là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu
trong quá trình xây dựng và phát triển đất nƣớc, nhất là đối với những nƣớc đang
phát triển nhƣ Việt Nam.
Đối với tỉnh Bình Dƣơng, một tỉnh thuần nông xƣa kia, nay là một trong
những tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam nói chung và huyện Bắc
Tân Uyên mới đƣợc thành lập từ tháng năm 2014 nói riêng. Cơ cấu kinh tế phát
triển theo hƣớng Nông –Lâm nghiệp, Công nghiệp, Thƣơng mại- Dịch vụ thì nhu
cầu đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng là rất to lớn. Xây dựng là ngành sản xuất vật
chất đặc biệt, tạo ra cơ sở vật chất và kỹ thuật ban đầu cho xã hội, các công trình
xây dựng luôn có tính kinh tế, kỹ thuật, văn hóa, giáo dục, nghệ thuật và xã hội tổng
hợp. Nguồn NSNN dành cho thanh toán vốn đầu tƣ XDCB chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng thanh toán ngân sách nhà nƣớc hàng năm.
Chính vì vậy, việc huy động, sử dụng đúng mục đích, đúng đối tƣợng, có
hiệu quả, tiết kiệm các nguồn vốn cho đầu tƣ phát triển luôn đƣợc UBND huyện và
các cấp, các ngành trên địa bàn huyện rất quan tâm, coi trọng. Tuy nhiên, do những
đặc thù nhƣ tính chất công việc phức tạp, thời gian thực hiện dài, vốn đầu tƣ lớn, dễ
xảy ra hiện tƣợng thất thoát, lãng phí.
Vì vậy, hoàn thiện công tác kiểm soát chi VĐT nhằm kiểm soát chặt chẽ
hơn nữa mọi khoản chi đầu tƣ xây dựng cơ bản là hết sức cần thiết, góp phần nâng
cao hiệu quả sử dụng đồng vốn đầu tƣ. Ngoài ra, số dự án và số vốn đầu tƣ cần
kiểm soát chi ngày càng lớn nên công tác này không tránh khỏi những hạn chế
những nguy cơ xảy ra sai phạm còn tiềm ẩn, việc chi vốn đầu tƣ cho các dự án đôi
khi còn chậm trễ. Những hạn chế đó đặt ra yêu cầu phải nâng cao chất lƣợng công

tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ. Xuất phát từ những đòi hỏi thực tiễn trên, tác giả lựa
chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư tại Ban
Quản lý dự án huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương” .
2. Tổng quan về các công trình nghiên cứu trƣớc đây


2

Kiểm soát chi vốn đầu tƣ sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn
đầu tƣ, tiết kiệm các nguồn vốn cho đầu tƣ phát triển, đƣa ra những thông tin kịp
thời, thích hợp và chính xác về tình hình sử dụng nguồn vốn đúng mục đích và
hiệu quả.
Với ý nghĩa quan trọng đó, đã có nhiều đề tài nghiên cứu về kiểm soát chi
vốn đầu tƣ đƣợc thực hiện. Mỗi tác giả đều có cái nhìn riêng nhằm đƣa ra quan
điểm riêng của mình. Cụ thể một số đề tài nhƣ sau:
[1] Tác giả Văn Thị Thanh Yên (2010), Nghiên cứu hoàn thiện công tác
kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB tại KBNN Quảng Nam, luận văn thạc sĩ,
Đại học Đà Nẵng, nghiên cứu thực trạng công tác thanh toán vốn đầu tƣ XDCB
theo chế độ, chính sách mới đƣợc thay đổi nhƣ quy trình kiểm soát, chứng từ…
đƣợc ban hành theo quyết định số 686/QĐ-KBNN. Qua đó đánh giá tình hình kiểm
soát công tác thanh toán vốn đầu tƣ XDCB tại KBNN Quảng Nam trong giai đoạn
2000 – 2009 và đƣa ra các giải pháp hoàn thiện công tác thanh toán vốn đầu tƣ
XDCB qua KBNN Quảng Nam.
[2] Tác giả Hoàng Thị Lan Phƣơng (2010), Nghiên cứu tăng cường kiểm soát
chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Liên Chiểu, luận văn thạc sĩ,
Đại học Đà Nẵng, nghiên cứu thực trạng công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB
tại Kho bạc Nhà nƣớc Liên Chiểu. Luận văn này trình bày chi tiết quy trình kiểm
soát chi vốn đầu tƣ XDCB, nêu lên những kết quả đạt đƣợc, hạn chế về cơ chế
chính sách, quy trình nghiệp vụ, thủ tục, hồ sơ, chứng từ thanh toán tại đơn vị. Trên
cơ sở đó đã đề ra một số giải pháp tăng cƣờng kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB tại

KBNN Liên Chiểu.
[3] Tác giả Võ Anh Dũng ( 2010), Tăng cường công tác kiểm soát chi vốn
đầu tư tại các Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng thành phố Đà Nẵng, luận
văn thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã sử dụng phƣơng pháp tổng hợp-phân
tích thông qua khảo sát tình hình thực tế tại các Ban quản lý dự án đầu tƣ và xây
dựng TP.Đà Nẵng. Trên cơ sở đó đề ra những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao
chất lƣợng của công tác kiểm soát chi VĐT.
[4] Tác giả Phan Xuân Tƣờng (2012), Tăng cường kiểm soát chi ngân sách
nhà nước đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu do kho bạc nhà nước Đà
Nẵng thực hiện, luận văn thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng. Luận văn nghiên cứu hệ thống


3

hoá và làm rõ các vấn đề về kiểm soát chi ngân sách nhà nƣớc đối với các đơn vị
sự nghiệp công lập có thu. Trên cơ sở đó, tác giả cũng đƣa ra giải pháp nhằm tăng
cƣờng công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nƣớc, tuy nhiên chỉ giới hạn ở đơn vị
sự nghiệp có thu và kiểm soát chi qua kho bạc nhà nƣớc Đà Nẵng.
[5] Tác giả Ngô Thành Linh (2014), Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu
tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên,
luận văn thạc sĩ, Đại học Thái Nguyên. Luận văn nghiên cứu việc hoàn thiện công
tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB qua Kho bạc Nhà nƣớc huyện Phú Lƣơng, đƣa
ra những lý luận cơ bản về kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB, phân tích thực trạng và
đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi vốn đầu
tƣ XDCB tại Kho bạc Nhà nƣớc huyện Phú Lƣơng. Luận văn chủ yếu tập trung vào
công tác kiểm soát thanh, quyết toán vốn đầu tƣ XDCB trên địa bàn huyện.
Nhìn chung, những luận văn kể trên đã đƣa ra những lý luận cơ bản về kiểm
soát chi vốn đầu tƣ, kiểm soát nội bộ phân tích và đánh giá thực trạng công tác kiểm
soát chi vốn đầu tƣ, kiểm soát nội bộ đồng thời đề xuất một số giải pháp tăng cƣờng,
hoàn thiện kiểm soát chi vốn đầu tƣ, kiểm soát nội bộ tại đơn vị. Tuy nhiên, những

công trình đã đƣợc công bố chƣa đề cập đến công tác “ Hoàn thiện công tác kiểm
soát chi vốn đầu tư tại Ban Quản lý dự án huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình
Dương”.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác chi vốn đầu tƣ XDCB tại Ban Quản
lý dự án huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu
tƣ XDCB tại Ban Quản lý dự án huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn chủ yếu nghiên cứu về lý luận và thực trạng công tác kiểm soát
chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án thực hiện từ nguồn vốn ngân
sách nhà nƣớc.
Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Giới hạn tại đơn vị chủ đầu tƣ Ban Quản lý dự án huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng, Kho bạc Nhà nƣớc huyện Bắc Tân Uyên.


4

- Thời gian: Từ năm 2014 đến năm 2015.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu trên cơ sở phƣơng pháp định tính, cụ thể là phối hợp các
phƣơng pháp sau:
 Phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia: Phỏng vấn Giám đốc, Phó Giám đốc và
Bộ phận kế toán, bộ phận kỹ thuật.
 Phƣơng pháp quan sát: quan sát các sổ sách, mẫu biểu, chứng từ tại đơn vị.
 Phƣơng pháp thống kê: Nhằm để thống kê, so sánh những chỉ tiêu, những số
liệu liên quan đến công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN tại Ban
Quản lý dự án.

 Sử dụng các phƣơng pháp tổng hợp phân tích và so sánh đánh giá thực trạng
kiểm soát chi vốn đầu tƣ của Ban Quản lý dự án huyện Bắc Tân Uyên giai đoạn
2014 – 2015, đƣa ra phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi
vốn đầu tƣ áp dụng tại đơn vị Ban Quản lý dự án huyện Bắc Tân Uyên.
6. Những đóng góp của luận văn
Đề tài góp phần vào việc nghiên cứu, phân tích thực trạng hệ thống kiểm soát
chi vốn đầu tƣ XDCB tại Ban Quản lý dự án, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình
Dƣơng. Đồng thời, đƣa ra những tồn tại trong công tác kiểm soát chi cũng nhƣ
hƣớng khắc phục những tồn tại này. Qua đó, đề ra những giải pháp và kiến nghị
giúp đơn vị hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB trên địa bàn huyện
Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận
văn đƣợc cấu trúc thành 03 chƣơng:
- Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản.
- Chƣơng 2: Thực trạng kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB tại Ban Quản lý dự
án huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng
- Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ
XDCB tại Ban Quản lý dự án huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng.


5

CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM SOÁT CHI
VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN.
1.1. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản và nguồn hình thành vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản
1.1.1. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm vốn đầu tƣ XDCB

Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tƣ trong
nền kinh tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính công rất quan trọng của
quốc gia.
Dƣới gốc độ là một nguồn vốn đầu tƣ nói chung, vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN cũng nhƣ các nguồn vốn khác. Đó là biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu tƣ,
bao gồm các khoản chi phí tiêu hao nguồn lực, phục vụ cho hoạt động đầu tƣ. Vốn
đầu tƣ là tiền và tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tƣ theo hình
thức đầu tƣ trực tiếp hay gián tiếp.
Dƣới gốc độ là một nguồn lực tài chính quốc gia, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
là một bộ phận của quỹ NSNN trong khoản chi đầu tƣ của NSNN hàng năm đƣợc
bố trí cho đầu tƣ vào các công trình, dự án XDCB của Nhà nƣớc.
Gắn với hoạt động đầu tƣ XDCB, nguồn vốn này chủ yếu đƣợc sử dụng để
đầu tƣ phát triển tài sản cố định trong nền kinh tế. Khác với các loại đầu tƣ nhƣ đầu
tƣ chuyển dịch, đầu tƣ cho dự phòng, đầu tƣ mua sắm công,.v.v…, đầu tƣ XDCB là
hoạt động đầu tƣ vào máy móc thiết bị, nhà xƣởng, kết cấu hạ tầng… Đây là hoạt
động đầu tƣ phát triển, đầu tƣ cơ bản và chủ yếu có tính chất dài hạn.
Gắn với hoạt động của NSNN, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN đƣợc quản lý và
sử dụng đúng luật, theo những quy trình rất chặt chẽ. Khác với đầu tƣ trong kinh
doanh, đầu tƣ từ NSNN chủ yếu nhằm tạo môi trƣờng, điều kiện cho nền kinh tế,
trong nhiều trƣờng hợp không mang tính sinh lãi trực tiếp.
1.1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tƣ XDCB
Vốn đầu tƣ XDCB có những đặc điểm sau:
Một là, Vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách gắn với hoạt động NSNN nói chung và
hoạt động chi NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo phân cấp về chi
NSNN cho đầu tƣ phát triển. Vì vậy, việc hình thành, phân phối, sử dụng và thanh
quyết toán nguồn vốn này đƣợc thực hiện chặt chẽ, đƣợc Quốc hội phê chuẩn và các


6


cấp chính quyền chủ yếu là Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh, Hội đồng Nhân dân cấp
huyện phê duyệt hàng năm.
Hai là, Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN đƣợc sử dụng chủ yếu để đầu tƣ cho các
công trình, dự án không có khả năng thu hồi vốn và công trình hạ tầng theo đối tƣợng
sử dụng theo quy định của Luật NSNN và các luật khác. Vì vậy, việc đánh giá hiệu
quả sử dụng nguồn vốn mang tính toàn diện, trên cơ sở đánh giá tác động cả về kinh
tế, xã hội và môi trƣờng.
Ba là, Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN gắn với các quy trình đầu tƣ và dự án,
chƣơng trình đầu tƣ rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện dự án đến khâu
kết thúc đầu tƣ, nghiệm thu dự án và đƣa vào sử dụng. Việc sử dụng nguồn vốn này
gắn với quá trình thực hiện và quản lý dự án đầu tƣ với các khâu liên hoàn với nhau từ
khâu quy hoạch, khảo sát thiết kế, giải tỏa đền bù, chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện dự án, kết
thúc dự án. Các dự án này có thể đƣợc hình thành dƣới nhiều hình thức nhƣ:
- Các dự án về điều tra, khảo sát để lập quy hoạch nhƣ các dự án quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng, lãnh thổ, ngành, quy hoạch xây dựng đô thị
và nông thôn, quy hoạch ngành đƣợc Chính phủ cho phép.
- Dự án đầu tƣ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nhƣ:
Trung tâm hành chính, Trƣờng học, Trung tâm văn hóa, đƣờng giao thông, mạng lƣới
điện, hệ thống cấp nƣớc v.v..
- Dự án hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tƣ vào các lĩnh vực cần có sự tham gia của
Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật.
Bốn là, Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN rất đa dạng. Căn cứ tính chất, nội dung,
đặc điểm của từng giai đoạn trong quá trình đầu tƣ XDCB mà ngƣời ta phân thành
các loại vốn nhƣ: vốn để thực hiện các dự án quy hoạch, vốn để chuẩn bị đầu tƣ, vốn
thực hiện đầu tƣ. Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có thể đƣợc sử dụng cho đầu tƣ xây
mới hoặc sửa chữa lớn; xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc mua sắm thiết bị.
Năm là, Nguồn hình thành vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN bao gồm cả nguồn bên
trong quốc gia và bên ngoài quốc gia. Các nguồn bên trong quốc gia chủ yếu là từ
thuế và các nguồn thu khác của Nhà nƣớc nhƣ bán tài nguyên, cho thuê tài sản quốc
gia, thu từ các hoạt động kinh doanh khác. Chủ thể sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ

NSNN rất đa dạng, bao gồm cả các cơ quan nhà nƣớc và các tổ chức ngoài nhà nƣớc,


7

nhƣng trong đó đối tƣợng sử dụng nguồn vốn này chủ yếu vẫn là các tổ chức nhà
nƣớc.
1.1.1.3. Vai trò của vốn đầu tƣ XDCB
Đầu tƣ xây dựng cơ bản có vị trí quan trọng đối với nền kinh tế của tất cả các
nƣớc trên thế giới, đặc biệt đối với các nƣớc đang phát triển, trong đó có Việt
Nam. Nƣớc ta đang trong thời kỳ CNH, HĐH theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
Do vậy, công tác đầu tƣ xây dựng cơ bản có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm thực
hiện thành công chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nƣớc đã đề
ra, nhằm khai thác và sử dụng có hiệu quả các tài nguyên khoáng sản, lao động, đất
đai, vốn và các nguồn lực khác trong xã hội, đồng thời phải bảo vệ và phát triển
môi trƣờng sinh thái để tăng cƣờng cơ sở vật chất cho sự phát triển bền vững.
Nhờ có đầu tƣ XDCB mà ngày càng có nhiều các công trình văn hoá, giáo
dục, y tế, nhà ở để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Vai trò đó
thể hiện ở các mặt sau:
Thứ nhất, Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây dựng
và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung cho đất nƣớc
nhƣ giao thông, thuỷ lợi, điện, trƣờng học, trạm y tế… Thể hiện việc duy trì và phát
triển hoạt động đầu tƣ XDCB, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào
việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng cƣờng năng lực sản
xuất, tăng năng suất lao động, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội của
đất nƣớc.
Thứ hai, Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cƣờng chuyên môn hoá và
phân công lao động xã hội. Để chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hƣớng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đến năm 2020, Đảng và Nhà nƣớc chủ trƣơng tập trung vốn

đầu tƣ vào những ngành, lĩnh vực trọng điểm, mũi nhọn nhƣ công nghiệp dầu khí,
hàng không, hàng hải, đặc biệt là giao thông vận tải đƣờng bộ, đƣờng sắt cao tốc, đầu
tƣ vào một số ngành công nghệ cao… tạo lập môi trƣờng thuận lợi, tạo sự lan toả đầu
tƣ và phát triển kinh doanh, thúc đẩy phát triển xã hội.
Thứ ba, Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có vai trò định hƣớng hoạt động đầu tƣ
trong nền kinh tế. Việc Nhà nƣớc bỏ vốn đầu tƣ vào kết cấu hạ tầng và các ngành,


8

lĩnh vực có tính chiến lƣợc không những có vai trò dẫn dắt hoạt động đầu tƣ trong nền
kinh tế mà còn góp phần định hƣớng hoạt động của nền kinh tế.
Thứ tư, Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có vai trò quan trọng trong việc giải quyết
các vấn đề xã hội nhƣ xoá đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa. Thông qua
việc đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở sản xuất - kinh doanh và các công
trình văn hoá, xã hội góp phần quan trọng vào việc giải quyết việc làm, tăng thu
nhập, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ở nông thôn,
vùng sâu và vùng xa.
1.1.1.4. Quản lý Nhà nƣớc về vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
Quản lý vốn đầu tƣ XDCB là quá trình quản lý vốn giữa các cơ quan nhà nƣớc
với chủ đầu tƣ, đồng thời thanh toán cho các nhà thầu tƣ vấn, xây lắp, cung ứng
thiết bị và chi tiêu cho bản thân chủ đầu tƣ. Bản chất của việc cấp vốn là nhà nƣớc
(chủ đầu tƣ là ngƣời đại diện mua lại sản phẩm xây dựng, lắp đặt thiết bị công nghệ
và các sản phẩm xây dựng cơ bản khác của các nhà thầu, do đó việc cấp đúng, cấp
đủ tức là cấp đúng giá trị của hàng hóa xây dựng cơ bản mà nhà thầu bán cho chủ
đầu tƣ). Cơ chế cấp phát, chi đầu tƣ NSNN là nhân tố quan trọng trong việc giảm
thất thoát, tiêu cực trong đầu tƣ xây dựng, góp phần nâng cao chất lƣợng xây dựng
công trình.
Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là tổng thể các biện pháp, công cụ, cách
thức mà nhà nƣớc tác động vào quá trình hình thành (huy động), phân phối (cấp phát)

và sử dụng vốn từ NSNN để đạt các mục tiêu kinh tế- xã hội đề ra trong từng giai
đoạn.
Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là khoản chi rất lớn, thƣờng chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng chi NSNN. Vốn đầu tƣ từ NSNN có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Nguồn
vốn này là tài sản của dân mà nhà nƣớc là ngƣời đại diện chủ sở hữu.
Theo nguyên tắc, nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc phải đƣợc nhà nƣớc quản lý
chặt chẽ từ khâu giao kế hoạch cho đến khi đầu tƣ. Do vậy nguồn vốn đầu tƣ
XDCB cũng đƣợc quản lý chặt chẽ nhƣ sau.
- Công tác lập kế hoạch đầu tư: Bộ kế hoạch đầu tƣ tổng hợp kế hoạch vốn
đầu tƣ từ ngân sách của tất cả các thành phần kinh tế trong nền kinh tế để dự báo,
hƣớng dẫn các ngành, lĩnh vực cần tập trung đầu tƣ; những cơ chế áp dụng trong
kỳ kế hoạch. Sở kế hoạch đầu tƣ phải xác định cụ thể danh mục đầu tƣ và kế


9

hoạch vốn đầu tƣ của các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc. Nhà
nƣớc quản lý chặt chẽ việc thực hiện kế hoạch đầu tƣ phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch, cơ cấu ngành vùng. Với các công trình, dự án quan trọng quốc gia trong kế
hoạch hàng năm và từng thời kỳ phát triển thi do Quốc hội quyết định: Thủ tƣớng
Chính phủ duyệt mục tiêu, tổng mức vốn đầu tƣ để bố trí kế hoạch cho các bộ, địa
phƣơng thực hiện.
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: nhà nƣớc quản lý chặt chẽ thông qua báo cáo đề
xuất chủ trƣơng đầu tƣ, dự án đầu tƣ và thẩm duyệt dự án đầu tƣ, thẩm định các
báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo thiết kế kỹ thuật và quyết định đầu tƣ.
- Giai đoạn thực hiện đầu tư: đƣợc nhà nƣớc quản lý chặt chẽ thông qua việc
phê duyệt quyết định đấu thầu, kết quả đấu thầu, giám sát quá trình thực hiện đầu
tƣ, phê duyệt quyết toán đầu tƣ.
- Giai đoạn kết thúc đầu tư: nhà nƣớc quản lý thông qua việc nghiệm thu bàn
giao công trình (công trình hoàn chỉnh theo thiết kế đƣợc duyệt, vận hành đúng

yêu cầu kỹ thuật và nghiệm thu đạt yêu cầu chất lƣợng).
Nhà nƣớc quản lý chặt chẽ vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc trên cơ sở tính
toán tổng mức thu, mức chi ngân sách xác định chi vào mục đích đầu tƣ xây dựng
cơ bản. Khối lƣợng vốn đầu tƣ thuộc ngân sách nhà nƣớc gồm: vốn trong nƣớc,
vốn nƣớc ngoài, đƣợc phân bổ cho các bộ, ngành và các địa phƣơng theo mục tiêu
cụ thể. Nguồn vốn này thuộc nguồn vốn nhà nƣớc đƣợc nhà nƣớc trực tiếp chi phối
theo kế hoạch vì vậy có khả năng theo dõi, nắm bắt đƣợc từ khâu giao kế hoạch
cho đến khi thực hiện qua các bộ, ngành, địa phƣơng, qua hệ thống ngành dọc
thống kê, qua hệ thống cấp phát tài chính


10
Chủ đầu tƣ

(1a)

(1c)
(1b)

Xây dựng danh
mục dự án và
phân bổ kế
hoạch vốn
(cơ quan kế
hoạch đầu tƣ)

Quản lý, thanh
toán và tất toán
tài khoản vốn
đầu tƣ XDCB

(cơ quan
KBNN)

(2a)

(2b)

Điều hành
nguồn vốn và
quyết toán vốn
đầu tƣ dự án
(cơ quan tài
chính)

Ghi chú: 1a, 1b, 1c - quan hệ công việc giữa cơ quan chủ đầu tƣ với từng cơ quan
chức năng;
2a, 2b - trình tự giải ngân vốn đầu tƣ cho các chủ đầu tƣ.
(Nguồn: Tác giả tổng hợp và vẽ lưu đồ từ Thông tư số 08/2016/TT-BTC ban
hành ngày 18/01/2016)
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý vốn đầu tƣ XDCN từ NSNN
1.1.2. Nguồn hình thành vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
Nƣớc ta đang trên con đƣờng hội nhập và phát triển. Vốn là yếu tố quan trọng
nhất đối với sự phát triển là tăng trƣởng kinh tế. Là một trong những nhân tố quyết
định sự thành công của sự nghiệp CNH - HĐH đất nƣớc.
Căn cứ vào Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ, xác
định các nguồn hình thành vốn đầu tƣ trong nƣớc gồm 3 nguồn chính:
1.1.2.1. Nguồn vốn đầu tƣ trong nƣớc
- Ngân sách nhà nƣớc cấp phát.
- Vốn của các doanh nghiệp nhà nƣớc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nƣớc,
bao gồm vốn từ khấu hao cơ bản để lại, từ lợi nhuận sau thuế, từ đất đai, nhà xƣởng

còn chƣa sử dụng đến,... đƣợc huy động đầu tƣ phát triển sản xuất kinh doanh; vốn
góp của nhà nƣớc trong liên doanh, liên kết với các thành phần kinh tế trong nƣớc
và nƣớc ngoài.
- Vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc mà Chính phủ cho vay theo lãi
suất ƣu đãi bằng nguồn vốn tự có hoặc nhà nƣớc đi vay để cho vay lại đầu tƣ vào
các dự án thuộc lĩnh vực đƣợc ƣu tiên trong kế hoạch nhà nƣớc đối với một số
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.


11

- Vốn vay nợ, viện trợ từ bên ngoài của Chính phủ thông qua kênh hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA). Trên thực tế, một phần vốn này sẽ đƣa vào ngân sách đầu
tƣ, còn phần ODA cho các doanh nghiệp vay lại thì đƣa vào nguồn tín dụng đầu tƣ
phát triển của nhà nƣớc.
1.1.2.2. Nguồn vốn của khu vực tƣ nhân và dân cƣ
Nguồn vốn đầu tƣ của khu vực tƣ nhân và nguồn vốn đóng góp tự nguyện của
dân cƣ vì lợi ích cộng đồng, kể cả đóng góp công lao động, của cải vật chất để xây
dựng các công trình phúc lợi.
1.1.2.3. Nguồn vốn đầu tƣ từ nƣớc ngoài.
- Đầu tƣ gián tiếp của nƣớc ngoài tại Việt Nam là nguồn vốn do nƣớc ngoài
cung cấp thông qua việc mua cổ phiếu, trái phiếu của Việt Nam, nhƣng không tham
gia công việc quản lý trực tiếp.Vốn viện trợ của các tổ chức quốc tế nhƣ WB, ADB,
các tổ chức chính phủ nhƣ JBIC (OECF) , các tổ chức phi chính phủ ( NGO). Đây
là nguồn (ODA)
- Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (Foreign Direct Inverstment – FDI) ở Việt
Nam là nguồn vốn nƣớc ngoài trực tiếp đầu tƣ vào Việt Nam dƣới hình thức tự đầu
tƣ 100% vốn hoặc liên doanh. Ngoài ra còn có nguồn vốn viện trợ không hoàn lại
của các tổ chức phi chính phủ (NGO). Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài thông qua
hình thức 100 % vốn nƣớc ngoài , liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh.

1.2. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong khu vực công
1.2.1 Lịch sử ra đời và phát triển của KSNB trong khu vực công
Trong lĩnh vực công, KSNB cũng đƣợc chính phủ các quốc gia đặc biệt quan
tâm. Một số quốc gia nhƣ Mỹ và Canada đã phát triển và công bố các hƣớng dẫn
về KSNB áp dụng cho các đơn vị công. Năm 1999, cơ quan kiểm toán Nhà nƣớc
Hoa Kỳ (GAO) đã ban hành chuẩn mực về kiểm soát nội bộ trong chính quyền
liên bang, có đề cập tới vấn đề KSNB đặc thù trong tổ chức công.
Năm 1996, Kiểm toán Nhà nƣớc Việt Nam là thành viên chính thức của tổ
chức INTOSAI. Đến năm 1997, Việt Nam tham gia tổ chức các cơ quan kiểm toán
tối cao Châu Á (ASOSAI). ASOSAI thành lập năm 1979, hiện nay có 45 thành
viên. Từ tháng 10/2009, Việt Nam là thành viên Ban điều hành tổ chức này nhiệm
kỳ 2009 – 2012.


12

Năm 2001, bản hƣớng dẫn của INTOSAI 1992 đã cập nhật thêm về các
chuẩn mực kiểm soát nội bộ để phù hợp với tất cả đối tƣợng và phù hợp với sự
phát triển gần đây trong kiểm soát nội bộ, và công bố năm 2004.
INTOSAI đƣa ra 2 nhóm chuẩn mực về KSNB: chuẩn mực chung và chuẩn
mực cụ thể. Chuẩn mực chung bao gồm các quy định về đảm bảo hợp lý; tinh thần
tuân thủ; năng lực và phẩm chất; mục tiêu kiểm soát và giám sát. Chuẩn mực cụ
thể đi vào các quy định về tổ chức hồ sơ, tài liệu; ghi chép kịp thời và đúng đắn
các nghiệp vụ; phân chia trách nhiệm; tiếp cận và báo cáo về nhân lực và sổ sách.
1.2.2. Định nghĩa của hệ thống kiểm soát nội bộ trong khu vực công
 Theo hƣớng dẫn của INTOSAI năm 1992
Theo tài liệu hƣớng dẫn của INTOSAI (1992) khái niệm KSNB đƣợc định
nghĩa nhƣ sau: “KSNB là cơ cấu của một tổ chức, bao gồm nhận thức, phƣơng
pháp, quy trình và các biện pháp của ngƣời lãnh đạo nhằm bảo đảm sự hợp lý để
đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức”. Trong đó, mục tiêu của tổ chức bao gồm:

- Thúc đẩy các hoạt động của đơn vị diễn ra có trình tự, đạt đƣợc tính hữu
hiệu và hiệu quả trong việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.
- Tuân thủ quy định của pháp luật và nội quy của đơn vị.
- Thiết lập và báo cáo các thông tin tài chính, thông tin quản lý kịp thời và
đáng tin cậy .
 Theo hƣớng dẫn của INTOSAI năm 2001
INTOSAI (2001) định nghĩa KSNB nhƣ sau: “KSNB là một quá trình xử lý
toàn bộ đƣợc thực hiện bởi nhà quản lý và các cá nhân trong tổ chức, quá trình này
đƣợc thiết kế để phát hiện các rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo hợp lý để đạt
đƣợc nhiệm vụ của tổ chức”
So với định nghĩa của báo cáo COSO và hƣớng dẫn năm 1992, khía cạnh giá
trị đạo đức đƣợc thêm vào. Mục tiêu của KSNB đƣợc nhấn mạnh thêm, đó chính là
tầm quan trọng của hành vi đạo đức cũng nhƣ sự ngăn chặn và phát hiện sự gian trá
và tham nhũng trong khu vực công.
NSNN đƣợc phân bố rộng rãi. Chính vì vậy cần có các kiểm soát nhằm đảm
bảo ngân sách đƣợc sử dụng đúng mục đích, các tài sản không bị thất thoát hay lãng
phí. Vì vậy, việc bảo vệ nguồn lực cần đƣợc nhấn mạnh thêm tầm quan trọng trong
KSNB đối với khu vực công.


×