Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

Quản lý cơ sở vật chất ở trung tâm khảo thí đại học quốc gia hà nội theo hướng ISO 9001

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 144 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI

-------o0o-------

CAO LÊ PHƯƠNG

QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT TẠI TRUNG TÂM KHẢO THI
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI THEO HƯỚNG ISO 9001

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI

-------o0o-------

CAO LÊ PHƯƠNG

QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT TẠI TRUNG TÂM KHẢO THI
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI THEO HƯỚNG ISO 9001

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Từ Quang Phương



Hà nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả

Cao Lê Phương


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lời biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS. Từ Quang Phương, người Thầy, người hướng dẫn khoa học đã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi hoàn thành bản luận văn này.
Tôi chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu cùng toàn thể Quý Thầy, Cô,
các anh, chị cán bộ, viên chức Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ
Hà Nội đã luôn dành sự quan tâm hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành chương trình đào tạo
thạc sỹ.
Tôi xin gửi lời cảm ơn Quý Thầy, Cô, đồng nghiệp, bạn bè đã giúp
đỡ tôi trong quá trình triển khai khảo nghiệm, thu thập dữ liệu cho nghiên
cứu đề tài luận văn.
Tôi xin tri ân sự khích lệ, giúp đỡ của gia đình, người thân đã dành
cho tôi trong suốt quá trình công tác, học tập và nghiên cứu khoa học.

Hà Nội,


tháng

năm 2016

Tác giả

Cao Lê Phương


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..................................................................V
HÌNH 1.1 VÒNG TRÒN DEMING [7]...................................................................................... VI
...................................................................................................................................................... VII
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................................. 1

1. Lý do chọn đề tài..................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu..........................................................3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................7
3.1. Mục đích nghiên cứu..................................................................................7
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................7
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................7
4.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................7
4.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................7
5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................8
6. Những đóng góp mới của đề tài...........................................................8
7. Kết cấu luận văn............................................................................................9
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CÔNG LẬP............................................................................................. 10
THEO HƯỚNG ISO 9001......................................................................................................... 10

1.1. Một số khái niệm.............................................................................10
1.1.1. Khái niệm và chức năng quản lý............................................................10
1.1.2. Khái niệm cơ sở vật chất trong các đơn vị giáo dục, đào tạo................17
1.2. Nội dung Quản lý cơ sở vật chất trong đơn vị sự nghiệp giáo dục đào
tạo..................................................................................................................23


1.3. Nội dung quản lý cơ sở vật chất theo Hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001 ở đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo......................................................26
1.3.1. Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001..................................................27
1.3.1.1. Quản lý chất lượng.............................................................................27
HÌNH 1.1 VÒNG TRÒN DEMING [7]..................................................................................... 28

1.3.1.2. Hệ thống quản lý chất lượng quốc tế ISO 9001 và vấn đề chất lượng
của sản phẩm và tổ chức.................................................................................29
1.3.1.3. Mục đích áp dụng...............................................................................32
1.3.2. Quản lý cơ sở vật chất theo ISO 9001 ở đơn vị sự nghiệp giáo dục đào
tạo....................................................................................................................34
1.3.2.1. Sự cần thiết của việc áp dụng.............................................................34
1.3.2.2. Mô hình vận dụng ISO vào quản lý cơ sở vật chất trong đơn vị sự
nghiệp giáo dục đào tạo..................................................................................34
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị trong
các đơn vị sự nghiệp giáo dục, đào tạo...........................................................38
1.5. Kinh nghiệm triển khai hệ thống ISO 9001:2008 tại một số đơn vị
giáo dục, đào tạo............................................................................................43
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CƠ SỞ..................................................46
VẬT CHẤT Ở TRUNG TÂM KHẢO THÍ ĐHQGHN...............................................................46


2.1. Tổng quan về Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN.................................46
* Tài chính của Trung tâm......................................................................53
2.2. Thực trạng công tác quản lý cơ sở vật chất tại Trung tâm Khảo thí
ĐHQGHN theo ISO 9001..............................................................................54
2.2.1. Thực trạng hệ thống cơ sở vật chất của Trung tâm...............................54
2.2.2. Thực trạng tổ chức, nhân lực thực hiện việc quản lý cơ sở vật chất......59
2.2.3. Thực trạng công tác công tác quy hoạch xây dựng, quản lý, khai thác, sử
dụng cơ sở vật chất..........................................................................................60


BẢNG 2.3. NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ VỀ THỰC TRẠNG XÂY DỰNG, QUẢN
LÝ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG CƠ SỞ VẬT CHẤT.....................................................................60

2.2.4. Thực trạng công tác công tác lập kế hoạch xây dựng, phát triển cơ sở
vật chất............................................................................................................62
BẢNG 2.4. NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN VỀ THỰC TRẠNG.....62
LẬP KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT..................................................................62

2.2.5. Thực trạng công tác triển khai xây dựng, phát triển cơ sở vật chất.......63
BẢNG 2.5. NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ, NHÂN VIÊN, ĐỘI NGŨ CHUYÊN GIA
VÀ NGƯỜI THI VỀ THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT.........63

2.2.6. Thực trạng công tác khai thác và sử dụng cơ sở vật chất......................64
BẢNG 2.6. NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ NHÂN VIÊN, ĐỘI NGŨ CHUYÊN GIA VÀ
NGƯỜI THI VỀ THỰC TRẠNG KHAI THÁC SỬ DỤNG CƠ SỞ VẬT CHẤT...................64

2.2.7. Thực trạng công tác công tác cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất.............65
BẢNG 2.7. NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIẢNG VIÊN VỀ THỰC TRẠNG....65
CẢI TẠO, SỬA CHỮA CƠ SỞ VẬT CHẤT............................................................................... 65


2.2.3. Thực trạng công tác bảo quản, kiểm kê, thanh lý tài sản.......................66
BẢNG 2.8. NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIẢNG VIÊN VỀ THỰC TRẠNG....66
BẢO QUẢN, KIỂM KÊ, THANH LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT........................................................66

2.3. Đánh giá chung................................................................................67
2.3.1. Những điểm mạnh và thuận lợi..............................................................67
2.3.2. Những điểm yếu và khó khăn.................................................................68
2.3.3. Một số nguyên nhân tạo nên bất cập.....................................................69
CHƯƠNG 3.................................................................................................................................. 71
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT TẠI TRUNG TÂM KHẢO THÍ ĐHQGHN THEO
HƯỚNG ISO 9001:2008......................................................................................................... 71

3.1. Mục tiêu, phương hướng quản lý cơ sở vật chất tại Trung tâm Khảo
thí ĐHQGHN theo hướng ISO 9001:2008.....................................................71
3.1.1. Sứ mệnh, mục tiêu của Trung tâm..........................................................71
3.1.2. Lộ trình phát triển..................................................................................73


* Giai đoạn 2 (2017 - 2020)....................................................................74
3.2. Một số giải pháp quản lý cơ sở vật chất tại Trung tâm Khảo thí
ĐHQGHN theo hướng ISO9001:2008...........................................................74
3.2.2. Đề xuất áp dụng hệ thống ISO 9001 trong quản lý cơ sở vật chất tại
Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN......................................................................87
3.2.2.1. Một số nguyên tắc khi áp dụng ISO 9001 trong quản lý CSVC...........87
3.2.2.2. Nội dung triển khai áp dụng ISO 9001 trong quản lý CSVC...............90
* Xây dựng phương pháp tìm hiểu về sự thỏa mãn của Cán bộ nhân viên,
chuyên gia và các thí sinh dự thi tại Trung tâm...............................................93
* Xây dựng cách thức đánh giá, theo dõi và cải tiến các hoạt động quản lý cơ
sở vật chất.......................................................................................................94

* Tính khả thi của việc áp dụng ISO 9001 trong quản lý cơ sở vật chất tại
Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN........................................................................95
BẢNG 3.1: KẾT QUẢ KHẢO SÁT TÍNH KHẢ THI CỦA VIỆC ÁP DỤNG ISO 9001
TRONG QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT TẠI TRUNG TÂM KHẢO THÍ ĐHQGHN..............96

3.2.2.3. Quy trình và điều kiện triển khai.........................................................96
* Đề xuất quy trình triển khai vận dụng ISO 9001 quản lý cơ sở vật chất tại
Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN........................................................................96
3.2.2.4. Một số lưu ý khi vận dụng ISO 9001 trong quản lý cơ sở vật chất tại
Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN......................................................................102
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.............................................................................................. 104

Kiến nghị đối với Đại học Quốc gia Hà Nội:................................................105
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................... 106

PHỤ LỤC 1: PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CƠ SỞ VẬT CHẤT TẠI TRUNG TÂM KHẢO THI..................................108
PHỤ LỤC 2: PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN............................................112
PHỤ LỤC 3: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH TRIỂN KHAI VẬN DỤNG ISO
TRONG QUẢN LÝ CSVC..........................................................................115


PHỤ LỤC 4: SỔ TÀI SẢN CỦA TRUNG TÂM KHẢO THI ĐHQGHN
......................................................................................................................116
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CSVC
ĐBCL
ĐH
ĐHQGHN

ĐT
GD – ĐT
GV
HTCL
HTQLCL
ISO
PTN
SV
TH
TN
TTKT

Nghĩa đầy đủ
cơ sở vật chất
đảm bảo chất lượng
đại học
Đại học Quốc gia Hà Nội
đào tạo
giáo dục và đào tạo
giảng viên
hệ thống chất lượng
hệ thống quản lý chất lượng
the International Organnization for Standardization
phòng thí nghiệm
sinh viên
thực hành
thí nghiệm
Trung tâm Khảo thí

DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Bảng 1.2. Nội dung quản lý cơ sở vật chất


Hình 1.1 Vòng tròn Deming [7]
Hình 1.2. Mô hình vận dụng ISO 9001 vào quản lý cơ sở vật chất
Hình 2.1: Logo của Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN
Hình 2.2: Sô đồ cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN
Bảng 2.1: Nhân lực của Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN
Bảng 2.2: Hiện trạng và nhu cầu kinh phí đến 2020 (ĐVT: Tỷ đồng)
Hình 2.3: Một phòng thi chuẩn tại Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN
Hình 2.4: Một phòng máy chủ của Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN
Hình 2.5: Hệ thống camera giám sát của Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN
Hình 2.6: Máy phát điện đảm bảo nguồn điện phục vụ các phòng thi
Hình 2.7: Khu vực thi đang được hoàn thiện tại Khu Dự án ĐHQGHN - Hòa
Lạc
Bảng 2.3. Nhận xét của cán bộ quản lý về thực trạng xây dựng, quản lý, khai
thác, sử dụng cơ sở vật chất
Bảng 2.4. Nhận xét của cán bộ quản lý và nhân viên về thực trạng lập kế hoạch
xây dựng cơ sở vật chất
Bảng 2.5. Nhận xét của cán bộ quản lý, nhân viên, đội ngũ chuyên gia và người
thi về thực trạng triển khai xây dựng cơ sở vật chất
Bảng 2.6. Nhận xét của cán bộ quản lý nhân viên, đội ngũ chuyên gia và người
thi về thực trạng khai thác sử dụng cơ sở vật chất
Bảng 2.7. Nhận xét của cán bộ quản lý và giảng viên về thực trạng cải tạo, sửa
chữa cơ sở vật chất
Bảng 2.8. Nhận xét của cán bộ quản lý và giảng viên về thực trạng bảo quản,
kiểm kê, thanh lý cơ sở vật chất
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát tính khả thi của việc áp dụng ISO 9001 trong quản
lý cơ sở vật chất tại Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN




PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài

Cơ sở vật chất kỹ thuật”, “cơ sở vật chất - thiết bị” hay “hạ tầng vật
chất - kỹ thuật” của của mỗi đơn vị là toàn bộ những phương tiện vật chất,
kỹ thuật, công nghệ, thông tin của đơn vị đó được sử dụng làm công cụ để
thực hiện nhiệm vụ, tiến hành các hoạt động của đơn vị mình. Do là công
cụ đầu vào, nó là yếu tố quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến quá trình
hoạt động của mỗi đơn vị. Khi quy mô ngày càng tăng, các loại hình hoạt
động ngày càng đa dạng, thì nguồn lực cơ sở vật chất càng đòi hỏi cao hơn
về số lượng, chất lượng.
Đối với lĩnh vực giáo dục hiện nay, để nâng cao chất lượng giáo dục
đào tạo, cùng với việc đổi mới mục tiêu, chương trình, nội dung, phương
pháp dạy - học, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ giảng viên, các đơn vị sự nghiệp
công lập cần đầu tư, cải tiến công tác quản lý các nguồn lực, trong đó có
công tác quản lý cơ sở vật chất. Đây là một mảng công tác quan trọng trong
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào
tạo.
Tuy nhiên, theo nhận định của nhiều tác giả trong các công trình
nghiên cứu đã công bố cho thấy, ở đa số các đơn vị, việc quản lý cơ sở vật
chất lại chưa được quan tâm đúng mức, công tác quản lý còn nhiều bất cập,
chưa thực sự phát huy hiệu quả trong phục vụ công tác đào tạo. Vì vậy,
việc đổi mới quản lý cơ sở vật chất trong đơn vị sự nghiệp công lập đang là
đòi hỏi cấp thiết.
Một hướng nghiên cứu có triển vọng cải thiện chất lượng quản lý cơ
sở vật chất là việc vận dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001. Kinh

nghiệm của một số nước cho thấy đây là mô hình quản lý chất lượng tổng
thể, không quá cứng nhắc, áp đặt, tương đối dễ dàng triển khai... Việc áp


dụng ISO 9001 giúp công tác quản lý được hoàn thiện hơn, những bất cập
tùy tiện trong công tác quản lý kịp thời được điều chỉnh theo đúng quy
định. Nghiên cứu vận dụng ISO 9001 vào đổi mới quản lý cơ sở vật chất là
một lựa chọn hứa hẹn đem lại sự cải tiến thiết thực hoạt động đào tạo của
các đơn vị sự nghiệp công lập ở nước ta hiện nay.
Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội ĐHQGHN được thành
lập theo Quyết định số 2727/QĐ-ĐHQGHN ngày 11/8/2014 của
ĐHQGHN. Ngày 21/7/2016, Giám đốc ĐHQGHN đã ký quyết định nâng
cấp Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN thuộc Viện Đảm bảo chất lượng giáo
dục thành Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN trực thuộc ĐHQGHN, là đơn vị
hoạt động theo cơ chế đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần kinh
phí hoạt động thường xuyên, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản
riêng. Mục tiêu phấn đấu đến năm 2020, Trung tâm Khảo thí phấn đấu trở
thành đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực tổ chức thi đánh giá năng lực người
học có hiệu quả, chính xác; nghiên cứu, phát triển và chuyển giao công cụ
đánh giá giáo dục.
Để thực hiện mục tiêu này, ngay trong năm 2014 Trung tâm Khảo thí
ĐHQGHN đã chú trọng đầu tư phát triển cơ sở vật chất để triển khai thí
điểm các đợt thi đánh giá năng lực đạt hiệu quả cao. Năm 2015, Trung tâm
giữ vai trò đơn vị thường trực của Hội đồng thi Đánh giá năng lực tuyển
sinh đại học chính quy của ĐHQGHN với 2 đợt thi và năm 2016 tiếp tục
thực hiện nhiệm vụ thường trực với 2 đợt thi. Qua 2 năm, tổng số lượt thí
sinh đã tham dự các bài thi ĐGNL của ĐHQGHN là: 310.123 thí sinh. Kết
quả thi hiện được sử dụng cho công tác tuyển sinh của 10 đơn vị đào tạo
thuộc ĐHQGHN và 12 trường đại học ngoài ĐHQGHN.
Về cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ các hoạt động của Trung tâm, qua

đánh giá sơ bộ công tác quản lý cơ sở vật chất của Trung tâm, do là đơn vị


mới hình thành và phát triển nên vẫn còn nhiều tồn tại, vướng mắc, chưa
thực sự hiệu quả, chưa đáp ứng đòi hỏi thực tiễn phát triển của ĐHQGHN
nói riêng và của nền giáo dục Việt Nam nói chung. Chính vì vậy, tác giả
chọn đề tài: “Quản lý cơ sở vật chất ở Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc
gia Hà Nội theo hướng ISO 9001” làm đề tài nghiên cứu luận văn, nhằm
giải quyết các câu hỏi đặt ra từ thực tiễn sau:
- ISO 9001 là gì? Nó có phù hợp áp dụng trong quản lý cơ sở vật
chất ở đơn vị sự nghiệp công lập không?
- Công tác quản lý cơ sở vật chất của Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN
hiện nay như thế nào? Đã hiệu quả chưa? Còn tồn tại những hạn chế nào?
Nguyên nhân?
- Cần có những giải pháp nào để nâng cao hiệu quả công tác này? Áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 vào quản lý có sở vật chất ở
Trung tâm có phù hợp không?
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Cơ sở vật chất là một trong các yếu tố cốt lõi cấu thành chất lượng
hoạt động của mỗi tổ chức cũng như chất lượng của hàng hóa dịch vụ mà
tổ chức đó cung cấp. Trong đó, vấn đề quản lý cơ sở vật chất trong Đơn vị
sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập sao cho hiệu quả, đáp ứng tốt các mục
tiêu, góp phần nâng cao chất lượng được coi là một trong các nội dung
quan trọng trong quản trị cơ sở vật chất, được nhiều nhà quản trị cũng như
các nhà nghiên cứu quan tâm.
- Về vấn đề quản lý cơ sở vật chất trong Đơn vị sự nghiệp giáo dục
đào tạo công lập:
Đã có nhiều công trình trên thế giới cũng như ở Việt Nam nghiên
cứu về vấn đề này. Quản lý cơ sở vật chất trong Đơn vị sự nghiệp giáo dục
đào tạo công lập được xem xét ở nhiều góc độ khác nhau. Cụ thể:



Trên thế giới:
+ Nghiên cứu các phương pháp nhằm khai thác tối đa công suất cơ
sở vật chất của các trường đại học: Điển hình như nghiên cứu Universities:
the management challenge của tác giả Lockwood G. và Davies G về cơ chế
khuyến khích điều tiết, chuyển đổi cơ sở vật chất giữa các trường đại học;
khảo sát của UNESCO về hiệu quả khai thác cơ sở vật chất của các trường
đại học ở nhiều khu vực trên thế giới...
+ Khảo sát tình hình quản lý một số khu vực cơ sở vật chất của
trường đại học như giảng đường, phòng học, phòng thí nghiệm, thư viện...;
phân tích ưu nhược điểm của công tác quản lý cơ sở vật chất ở một số
trường đại học ở Mỹ, Canada, Bỉ, Nga, Anh, Hà Lan, Phần Lan và Châu
Mỹ La tinh: Điển hình như nghiên cứu Innovations in university
management của tác giả Sanyal BC,...
+ Nghiên cứu đánh giá về chất lượng lĩnh vực cơ sở vật chất của
trường đại học như một tiêu chí đánh giá quá trình đào tạo. Điển hình như
nghiên cứu Managing quality in schools của tác giả John West - Burnham,

Ở Việt Nam:
+ Nghiên cứu phân tích việc quản lý cơ sở vật chất của đơn vị sự
nghiệp công lập trên cơ sở kinh tế học giáo dục, khái quát vấn đề, hướng
dẫn về nghiệp vụ quản lý: Tiêu biểu như nghiên cứu Quản lý cơ sở vật chất
- thiết bị dạy học ở trường phổ thông của tác giả Vũ Trọng Rỷ [11], nghiên
cứu Quản lý tài chính trong giáo dục Phạm Quang Sáng [12],...
+ Nghiên cứu về hiệu quả sử dụng nguồn lực cơ sở vật chất trong
phạm trù tổng thể quản lý trường học; đưa ra lý luận chung về quản lý cơ
sở vật chất, thực trạng và các giải pháp khắc phục hạn chế trong quản lý
cơ sở vật chất trường học ở nước ta: Điển hình như nghiên cứu Biện



pháp quản lý cơ sở vật chất tại trường đại học Hùng Vương trong giai
đoạn hiện nay của tác giả Lê Cao Sơn [13], nghiên cứu Biện pháp quản
lý cơ sở vật chất của Hiệu trưởng trường Cao đẳng sư phạm Đắc Lắk
của tác giả Hà Văn Ánh hay nghiên cứu Quản lý thiết bị dạy học tại
Học viện hậu cần trong giai đoạn phát triển hiện nay của tác giả
Nguyễn Đức Thắng [16]...
+ Vấn đề quản lý cơ sở vật chất trong các trường đại học cũng
được nghiên cứu dưới góc độ là tiêu chí để kiểm định chất lượng giáo
dục đại học. Điển hình như các nghiên cứu Thiết kế và đánh giá
chương trình giáo dục của tác giả Nguyễn Đức Chính [5], nghiên cứu
Đảm bảo chất lượng bên trong đơn các trường đại học của tác giả Phạm
Xuân Thanh, Trần Thị Tú Anh [15],…
-Về áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 trong quản lý cơ
sở vật chất của trường đại học:
ISO (The International Organnization for Standardization) là tổ
chức lớn và được công nhận rộng rãi trên thế giới về vấn đề đảm bảo chất
lượng trong quá trình hoạt động, sản xuất của cả khu vực tư nhân và nhà
nước. Việc áp dụng ISO trong các doanh nghiệp cũng như trong khu vực
hành chính công đã đem lại hiệu quả lớn.
Trên thế giới, có rất nhiều các nghiên cứu khác nhau về ISO và áp
dụng ISO. Các nghiên cứu đề cập rất nhiều các khía cạnh khác nhau về lý
luận, về thực tiễn áp dụng ISO trong rất nhiều các lĩnh vực khác nhau, phân
tích các ưu, nhược điểm, các biện pháp nâng cao hiệu quả áp dụng… Điển
hình như các nghiên cứu Achieving competitive advantage through
implementing a replicable management standard: Installing and using ISO
9001 của tác giả Eitan Navel, Alfred Marcus [27] ; nghiên cứu The effect of
certification with the ISO 9001 quality management standard: a signaling



approach của tác giả Ann Terlaak; nghiên cứu ISO 9001 on the road to total
quality của M. Peter…
Ở Việt Nam, việc áp dụng ISO vào trong các doanh nghiệp và trong
các trường đại học đã đem lại những thành công nhất định. Trên cơ sở đó,
vấn đề áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 vào khu vực hành
chính công ở Việt Nam nói chung và vào các trường đại học nói riêng đang
là vấn đề thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà khoa học và nhiều nhà
quản lý. Có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này. Điển hình là các
nghiên cứu tập trung xây dựng tiêu chí đánh giá hiệu quả của việc áp dụng
ISO hành chính công như nghiên cứu Áp dụng ISO 9001 trong dịch vụ
hành chính của tác giả Văn Tình [17], Vận dụng hệ thống ISO 9001- 2000
vào trong công tác của Ban TCTW của tác giả Đỗ Minh Cương [6]... hay
các nghiên cứu về áp dụng ISO nhằm nâng cao chất lượng công tác đào tạo
đại học như nghiên cứu Một số kinh nghiệm áp dụng quản lý theo ISO ở
Trường đại học Kinh tế của tác giả Nguyễn Viết Lộc, Phạm Bích Ngọc [9]

Các công trình nghiên cứu trên đã làm rõ nhiều nội dung lý luận. Tuy
nhiên, việc nghiên cứu một cách hệ thống, chi tiết cho việc áp dụng ISO
9001 trong quản lý cơ sở vật chất tại các đơn vị sự nghiệp công lập, đặc
biệt là tại các Trung tâm khảo thí trực thuộc đại học mới chỉ bước đầu được
đề cập đến như là một bộ phận của hệ thống tiêu chí đánh giá quá trình đào
tạo nói chung mà chưa được nghiên cứu sâu, đánh giá một cách toàn diện
để có thể đưa ra được những định hướng phát triển cơ sở vật chất phù hợp,
đáp ứng mục tiêu phát triển của tổ chức, đồng thời đưa ra các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng cơ sở vật chất hiện có trong
trường đại học, cũng như các đơn vị sự nghiệp công lập.


Do vậy, việc nghiên cứu áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001 vào công tác quản lý cơ sở vật chất tại Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN là

một lựa chọn phù hợp cho việc triển khai các nghiên cứu thực tế. Không trùng
lắp đối với các công trình nghiên cứu đã được công bố.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành nhằm đề xuất các giải pháp khả thi nhằm
nâng cao hiệu quả công tác quản lý cơ sở vật chất tại Trung tâm Khảo thí
ĐHQGHN, trong đó có đề xuất áp dụng ISO 9001 trong công tác này.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ lý luận về quản lý cơ sở vật chất trong đơn vị sự nghiệp
giáo dục, đào tạo công lập, nghiên cứu hệ thống chất lượng ISO 9001 và
ứng dụng ISO 9001 trong quản lý cơ sở vật chất ở đơn vị sự nghiệp giáo
dục đào tạo công lập.
- Khảo sát thực trạng quản lý cơ sở vật chất tại Trung tâm Khảo thí
ĐHQGHN, triển vọng áp dụng hệ thống ISO 9001.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý cơ sở
vật chất tại Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN, trong đó, tập trung đề xuất ứng
dụng mô hình ISO 9001.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý cơ sở vật chất tại Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN
theo tiêu chuẩn quốc tế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Các nghiên cứu, khảo sát được tiến hành tại Trung tâm
Khảo thí ĐHQGHN và các địa điểm thi ĐGNL tại 7 tỉnh thành.


- Thời gian: Số liệu sử dụng trong Luận văn được thu thập trong giai
đoạn 2014 (thời điểm Trung tâm thành lập) đến nay. Đề xuất định hướng,
giải pháp đến 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu

Ngoài các phương pháp nghiên cứu nền tảng phương pháp duy vật
biện chứng, duy vật lịch sử, luận văn đã sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu lý luận:
+ Nghiên cứu tài liệu.
+ Phân tích tổng hợp, so sánh
+ Đánh giá.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Phỏng vấn.
+ Điều tra, thu thập thông tin
+ Thống kê, phân tích số liệu, dữ liệu.
- Phương pháp chuyên gia.
6. Những đóng góp mới của đề tài
Tác giả nghiên cứu đề tài với mong muốn đóng góp phần nhỏ bé của
mình vào hệ thống khoa học quản trị kinh doanh như sau:
- Tổng hợp, bổ sung và hệ thống hóa được các vấn lý luận về quản lý
cơ sở vật chất trong đơn vị sự nghiệp giáo dục, đào tạo công lập, nghiên
cứu hệ thống chất lượng ISO 9001 và ứng dụng ISO 9001 trong quản lý cơ
sở vật chất ở đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập
- Đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý cơ sở vật chất tại Trung
tâm Khảo thí ĐHQGHN. Chỉ ra được điểm cần phát huy và điểm khắc
phục, nguyên nhân và triển vọng áp dụng hệ thống ISO 9001.


- Đề xuất các pháp có khả năng ứng dụng trong việc hoàn thiện công
tác quản lý cơ sở vật chất tại Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN, trong đó, tập
trung đề xuất ứng dụng mô hình ISO 9001.
- Luận văn cũng là tiền đề cho việc tiếp tục nghiên cứu ứng dụng Hệ
thống quản lý chất lượng theo ISO 9001: 2008 trong quản lý điều hành nói
chung của Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN, cũng như các đơn vị giáo dục,
đào tạo trong và ngoài ĐHQGHN.

7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về Quản lý cơ sở vật chất tại đơn vị sự
nghiệp giáo dục, đào tạo công lập theo hướng ISO 9001.
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý cơ sở vật chất ở Trung tâm
Khảo thí ĐHQGHN.
Chương 3. Giải pháp quản lý cơ sở vật chất tại Trung tâm Khảo thí
ĐHQGHN theo hướng ISO9001:2008


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÊ QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CÔNG LẬP
THEO HƯỚNG ISO 9001
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Khái niệm và chức năng quản lý
1.1.1.1. Khái niệm quản lý
Khái niệm quản lý là một khái niệm rộng, có nhiều cách tiếp cận với
công tác quản lý khác nhau, do vậy có nhiều cách đưa ra khái niệm này, sau
đây là một số khái niệm về quản lý.
- Theo Từ điển Việt Nam của Thanh Nghị năm 1958, Quản lý là
trông nom coi sóc.
- Theo GS.TS Nguyễn Ngọc Quang, quản lý (management) là tác
động có mục đích, có kế hoạch của các chủ thể quản lý đến khách thể quản
lý nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến.
- Quản lý là quá trình làm việc cùng và thông qua cá nhân, các nhóm
cũng như các nguồn lực khác để hoàn thành các mục đích tổ chức. Thành
quả đạt được các mục đích tổ chức thông qua lãnh đạo chính là quản lý
- Quản lý là sự kết hợp giữa tri thức và lao động
Quan niệm này xuất phát từ việc cho rằng, trong dòng chảy bất tận
của lịch sử xã hội (XH) loài người, từ thời mông muội đến nền văn minh

hiện đại, có ba yếu tố nổi lên xuyên suốt là Tri thức, lao động và quản lý.
Trong đó, quản lý (QL) bao hàm sự kết hợp giữa tri thức và lao động. Nếu
kết hợp tốt thì xã hội (XH) phát triển tốt, nếu kết hợp không tốt thì XH phát
triển chậm trễ, rối ren.
- Quản lý có nghĩa là điều khiển”. Đối tượng điều khiển là các mối
quan hệ giữa: con người với thiên nhiên, với kỹ thuật, công nghệ và con


người với nhau. Từ đó, QL là “sự tác động, chỉ huy, điều khiển các quá
trình XH và hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp
với quy luật, đạt tới mục đích đề ra và đúng với ý chí của người QL”.
- Quản lý chính là sự tác động liên tục, có tổ chức, có ý thức hướng
mục đích của chủ thể vào đối tượng nhằm đạt được hiệu quả tối ưu so với
yêu cầu đặt ra”.
- Quản lý được coi là sự kết hợp của quản và lý. “Quản” bao gồm sự
coi giữ, coi sóc, tổ chức, điều khiển, trông nom và theo dõi; còn “Lý” được
hiểu là lý luận về sự phân biệt phải trái, sự sửa sang, sự sắp xếp, sự thanh
lý, sự dự đoán, cùng việc tạo ra thiết chế hành động. Quản lý là sự lý luận
về sự cai quản.
- Bằng cách lý giải khác, Hà Sĩ Hồ cho rằng: “QL là một quá trình
tác động có định hướng, có tổ chức, lựa chọn trong số các tác động có thể
dựa trên các thông tin về tình trạng của đối tượng nhằm giữ cho sự vận
hành của đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã
định.
- Trong thời đại khoa học - kỹ thuật ngày nay, “Quản lý còn được
xem là công nghệ – công nghệ điều hành, phối hợp, sử dụng các nguồn
năng lực, vật lực, tài lực và thông tin của một tổ chức để đạt tới mục tiêu đề
ra”.
- Và quản lý còn là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ
thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra.

Theo Các Mác, quản lý là một chức năng đặc biệt nảy sinh từ bản
chất xã hội của quá trình lao động. Quản lý xuất hiện từ rất sớm, nó gắn
chặt với lịch sử phát triển của xã hội loài người, bắt nguồn từ sự phân công
lao động nhằm nâng cao hiệu quả, năng suất lao động. Xã hội ngày càng
phát triển thì nhu cầu quản lý ngày càng lớn.


Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về quản lý, song đều thống nhất
về vấn đề cốt lõi (nội hàm) của khái niệm quản lý. Đó là trả lời các câu hỏi:
Ai QL ? (chủ thể); QL ai, QL cái gì ? (khách thể); QL như thế nào ?
(phương thức); QL bằng cái gì ? (công cụ); QL nhằm để làm gì? (mục
tiêu).
Để có quan niệm đầy đủ về khái niệm “quản lý”, chúng ta cần hiểu
rằng, với bất kỳ xã hội nào “bản chất của quản lý là hoạt động chủ quan của
chủ thể QL vì mục tiêu lợi ích của hệ thống, đảm bảo cho hệ thống tồn tại
và phát triển lâu dài”. Đặc trưng cơ bản của quản lý là: Tính lựa chọn, tính
tác động có chủ định và khả năng làm giảm sự bất định, làm tăng tính tổ
chức, tính ổn định của hệ thống.
Tóm lại, có thể xem quản lý là quá trình tác động có tổ chức, có
hướng đích của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý thông qua việc thực
hiện các chức năng quản lý, bằng những công cụ và phương pháp mang
tính đặc thù nhằm đạt được mục tiêu chung của hệ thống.
1.1.1.2. Các chức năng quản lý
Quản lý là một hoạt động tất yếu khi có nhiều người làm việc với
nhau để thực hiện một công việc chung hoặc nhằm một mục tiêu chung.
Như vậy, hoạt động quản lý ra đời khi xã hội loài người xuất hiện, tức là
thời công xã nguyên thủy. Với điều kiện kỹ thuật quá thô sơ, bản thân con
người phải dựa vào nhau sinh sống, phải cùng nhau lao động để chinh phục
thiên nhiên để phục vụ cho mình và cho mọi người.
Chức năng quản lý là nội dung cơ bản nhất của quá trình quản lý, là

nhiệm vụ cơ bản của chủ thể quản lý. Lao động quản lý là một dạng lao
động đặc biệt, lao động sáng tạo. Hoạt động quản lý phát triển không
ngừng từ thấp đến cao. Đồng thời hoạt động quản lý cũng phát triển về quy
trình quản lý ngày một hiện đại hơn: Đó là chuyên môn hóa lao động quản


lý. Sự phân công chuyên môn hóa lao động quản lý là cơ sở hình thành các
chức năng quản lý.
Theo giáo sư Nguyễn Ngọc Quang thì chức năng quản lý là dạng
hoạt động quản lý thông qua đó chủ thể quản lý tác động vào khách thể
quản lý nhằm thực hiện một mục tiêu nhất định.
Theo Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc, xét về bình diện
giữa chức năng quản lý và nội dung quản lý thì : “ Tổ hợp các chức năng
quản lý tạo nên nội dung của quá trình quản lý, nội dung lao động của đội
ngũ cán bộ quản lý là cơ sở của phân công lao động quản lý giữa những
người cán bộ quản lý và làm nền tảng để hình thành và hoàn thiện cấu trúc
tổ chức của sự quản lý ”.
Tất cả các chức năng quản lý có mối liên hệ hữu cơ với nhau và cùng
phản ánh một cách logic bên trong của sự phát triển của hệ quản lý. Việc
phân chia chức năng quản lý bắt nguồn từ sự phân công và chuyên môn hóa
lao động quản lý. Nhìn chung, ta thấy sự quản lý gồm có 4 chức năng cơ
bản như sau: Lập kế hoạch(hoạch định); tổ chức; chỉ đạo; kiểm tra đánh
giá.
* Chức năng lập kế hoạch
Kế hoạch là quá trình ấn định những mục tiêu và định ra biện pháp
tốt nhất để thực hiện những mục tiêu đó.
Kế hoạch của nhà quản lý vạch rõ con đường để đi tới mục tiêu đã
đặt ra. Nó có hai tác dụng:
- Hướng dẫn giảm bớt những hậu quả của thay đổi giảm thiểu lãng
phí, lập lại và đặt ra những tiêu chuẩn để kiểm soát được dễ dàng.

- Kế hoạch đặt ra sự phối hợp.
Kế hoạch gồm 2 loại:


+ Kế hoạch chiến lược: Là đưa ra các mục tiêu và những biện pháp
lớn có tính cơ bản để đạt mục tiêu trên cơ sở các nguồn lực hiện có cũng
như các nguồn lực có khả năng huy động.
+ Kế hoạch tác nghiệp: Đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả và thường ở
các lĩnh vực cụ thể.
Kế hoạch là một chức năng quan trọng của quá trình quản lý, vì vậy,
trên cơ sở phân tích các thông tin quản lý, căn cứ vào những tiềm năng đã
có và những khả năng sẽ có mà chủ thể quản lý xác định rõ hệ thống mục
tiêu, nội dung hoạt động, các giải pháp cần thiết để chỉ rõ trạng thái mong
muốn của đối tượng khi kết thúc các hoạt động. Nếu không có kế hoạch thì
không biết phải tổ chức nhân lực và các nguồn lực khác nhau như thế nào,
thậm chí không rõ phải tổ chức cái gì nữa.
* Chức năng tổ chức
Tổ chức là một trong những chức năng chung của quản lý, liên quan
đến các hoạt động thành lập nên các bộ phận trong tổ chức để đảm nhận
những hoạt động cần thiết, xác định các mối quan hệ về nhiệm vụ, quyền
hạn và trách nhiệm giữa các bộ phận đó.
Mục tiêu của công tác tổ chức là tạo nên một môi trường nội bộ
thuận lợi cho mỗi cá nhân, mỗi bộ phận phát huy được năng lực và nhiệt
tình của mình, đóng góp tốt nhất vào sự hoàn thành mục tiêu chung của tổ
chức.
Nhờ chức năng tổ chức mà hệ thống quản lý trở nên có hiệu quả, cho
phép các cá nhân góp phần tốt nhất vào mục tiêu chung. Tổ chức được coi
là điều kiện của quản lý, như V.I. Lênin đã khẳng định: “ Chúng ta phải
hiểu rằng muốn quản lý tốt còn phải biết về mặt thực tiễn nữa”. Thực chất
của tổ chức là thiết lập mối quan hệ bền vững giữa con người và giữa các



×