Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Chuyên đề Kế Toán Bán Hàng và Xác Định Kết Qủa Bán Hàng HVNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 64 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Quỳnh Hương

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của em. Các số liệu và kết quả
nghiên cứu trong Báo cáo này là hoàn toàn trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế, chưa
từng được ai sử dụng để công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Ngày 20 tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Trần Thị Thanh Lam

Trần Thị Thanh Lam

K15-KTE


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Quỳnh Hương

LỜI CẢM ƠN
Trong thực tế, không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ
khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học cho đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em
xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô ở khoa Kế toán đã cùng với tri thức và tâm huyết của
mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại
trường. Em xin cảm ơn quý Thầy Cô đã tận tâm hướng dẫn chúng em qua từng buổi học
trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận, hướng dẫn. Và đặc biệt, em xin chân
thành gửi lời cảm ơn đến Cô giáoTrần Quỳnh Hương đã nhiệt tình và tâm huyết giúp đỡ


em trong quá trình em hoàn thành chuyên đề. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn quý
Thầy Cô. Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô khoa Kế toán thật dồi dào sức khỏe,
niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình truyền đạt kiến thức cho thế hệ
mai sau.
Trân trọng!

Trần Thị Thanh Lam

K15-KTE


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Quỳnh Hương

DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

1

UNT

Ủy nhiệm thu

2

UNC


Ủy nhiệm chi

3

CKTM

Chiết khấu thươngmại

4

GGHB

Giảm giá hàng bán

5

DT

6

DTBH

7

TS

8

GVHB


Giá vốn hàng bán

9

CPBH

Chi phí bán hàng

10

CPQLDN

11

PXK

12

BH

Bán hàng

13

KC

Kết chuyển

Trần Thị Thanh Lam


Diễn giải

Doanh thu
Doanh thu bán hàng
Tài sản

Chi phí quản lý doanh nghiệp
Phiếu xuất kho

K15-KTE


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Quỳnh Hương
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU
LỜI NÓI ĐẦU ..............................................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI. ..............................................................................3
1.1.Những vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng. .....................................................3
1.1.1.Một số khái niệm ................................................................................................................................3
1.1.2.Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán .....................................................................7
1.2.Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. ...............................................................................9
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu ..........................................................9

1.2.2.Kế toán gía vốn hàng bán .................................................................................................................12
1.2.3.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ..............................................................15
1.2.4.Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................................................................17
1.2.5.Hình thức tổ chức sổ kế toán ............................................................................................................18
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG MÁY TÍNH SAO BẮC........................................................................27
2.1.Tổng quan về Công ty TNHH Hệ thống máy tính Sao Bắc ..............................................................27
2.1.1.Qúa trình hình thành và phát triển công ty .......................................................................................27
2.1.2.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................................................................27
2.1.3.Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ................................................................................................29
2.1.4.Một số chính sách kế toán áp dụng tại công ty .................................................................................30
2.2.Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Hệ thống máy
tính Sao Bắc ................................................................................................................................................30
2.2.1.Các phương thức bán hàng và thanh toán tại Công ty ......................................................................30
2.2.2.Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................31
2.2.3.Kế toán giá vốn hàng bán. ................................................................................................................39
2.2.4.Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................................42
2.2.5.Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................................................................45

Trần Thị Thanh Lam

K15-KTE


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Quỳnh Hương

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG MÁY TÍNH SAO BẮC ..........50

3.1.Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Hệ thống máy tính Sao Bắc ........................................50
3.1.1.Đánh giá khái quát về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH
Hệ thống máy tính Sao Bắc ......................................................................................................................50
3.1.2. Sự cần thiết hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .........................................52
3.1.3. Phương hướng và nguyên tắc hoàn thiện.........................................................................................52
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty Công ty TNHH Hệ thống máy tính Sao Bắc ...............................................................................53
3.3.Một số kiến nghị ...................................................................................................................................55
3.3.1.Kiến nghị với Chính phủ, Bộ tài chính .............................................................................................55
3.3.3.Kiến nghị với Công ty TNHH Hệ thống máy tính Sao Bắc .............................................................55
KẾT LUẬN .................................................................................................................................................56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................57

Trần Thị Thanh Lam

K15-KTE


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Quỳnh Hương

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU
A. DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:................................................10
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:................................................11
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán Các khoản giảm trừ doanh thu: ................................................................12
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán Gía vốn hàng bán theo phương thức.........................................................13
kê khai thường xuyên: ..........................................................................................................................13
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán Giá vốn hàng bán theo phương thức kiểm kê định kỳ: .............................15

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng: ......................................................................................16
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp: ..................................................................17
Sơ đồ 1.8:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký - sổ cái ...........................................19
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ..........................................21
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toántheo hình thức kế toán nhật ký chung ...........................................23
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký - chứng từ ...................................25
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của Công ty: ..............................................................................................28
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán của Công ty: ..............................................................................................30
Biểu 2.10: Phiếu chi .............................................................................................................................43

B. DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1: Phiếu xuất kho ......................................................................................................................32
Biểu 2.2: Hóa Đơn GTGT ....................................................................................................................33
Biểu 2.3: Giấy Báo Có Ngân hàng .......................................................................................................34
Biểu 2.4: Nhật ký chung .......................................................................................................................35
Biểu 2.5: Sổ cái TK 511 .......................................................................................................................38
Biểu 2.6: Đơn đặt hàng .........................................................................................................................39

Trần Thị Thanh Lam

K15-KTE


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Quỳnh Hương

Biểu 2.7: Phiếu nhập kho......................................................................................................................40
Biểu 2.8: Sổ cái TK 632 .......................................................................................................................41
Biểu 2.9: Bảng tính lương CB và các khoản BHXH, BHYT, BHTN ..................................................42

Biểu 2.11: Sổ cái TK 642 .....................................................................................................................44
Biểu 2.12: Bảng cân đối phát sinh các tài khoản ..................................................................................46
Biểu 2.13: Sổ Nhật ký chung ................................................................................................................49
Biểu 3.1:Bảng chi tiết TK 6421 ............................................................................................................54

Trần Thị Thanh Lam

K15-KTE


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Quỳnh Hương

LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay, với đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước, duy trì
cơ chế nền kinh tế thị trường, nhằm thúc đẩy tận dụng tối đa các nguồn lực trong nước,
nước ngoài để đảm bảo nhu cầu tiêu dùng, đời sống nhân dân tích lũy trong nước và xuất
khẩu, tăng thu nhập quốc dân, kích thích phát triển kinh tế xã hội. Đặc biệt, ngay từ khi
luật doanh nghiệp đi vào hoạt động, có hiệu lực đã khẳng định được một bước đổi mới
trong hệ thống pháp lý, tạo ra môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động,
nhằm phát huy sức mạnh nền kinh tế. Từ thực tế, cho thấy số lượng các doanh nghiệp
đăng ký kinh doanh mới ngày càng tăng, bên cạnh đó việc bán được sản phẩm, hàng hóa
là vấn đề quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bởi vậy, để tồn tại và phát
triển, doanh nghiệp không phải chỉ có nhiệm vụ thực hiện tốt nhập hàng với giá hợp lý mà
còn phải tổ chức tốt khâu bán hàng hóa, sản phẩm đến tay khách hàng.
Mục tiêu của việc kinh doanh là lợi nhuận, bên cạnh đó cũng tiềm ẩn không ít rủi ro,
vì vậy để có được thành công đòi hỏi các nhà doanh nghiệp phải tìm tòi nghiên cứu thị
trường, trên cơ sở đó ra quyết định kinh doanh mặt hàng gì. Để phản ánh và cung cấp
thông tin kịp thời và chính xác cho Ban giám đốc nhằm đưa ra quyết định đúng đắn, phù

hợp với tình hình thực tế, đòi hỏi phải tổ chức tốt công tác kế toán nói chung và công tác
kế toán bán hàng hóa, xác định kết quả bán hàng nói riêng một cách khoa học, hợp lý.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự cạnh tranh gay gắt, Công ty TNHH hệ
thống máy tính Sao Bắc đã tồn tại và phát triển không ngừng. Công ty liên tục mở rộng
các loại sản phẩm của mình như các loại máy tính, linh kiện máy tính mới và chủ động
trong việc bán hàng hóa. Song song với những điều kiện đó, bộ phận kế toán Công ty
cũng từng bước hoàn thiện và phát triển.
Qua quá trình thự tập, tổng hợp và đi sâu tìm hiểu ở Công ty, em đã lựa chọn đề tài
nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Hệ
thống máy tính Sao Bắc.
Mục tiêu của chuyên đề nhằm vận dụng lý luận hạch toán kế toán và kiến thức đã
học ở trường vào thực tiễn về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty.
Trần Thị Thanh Lam

1

K15-KTE


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Quỳnh Hương

Từ đó, phân tích những điều kiện thuận lợi cho việc đưa ra quyết định phát triển công ty
và phát hiện những vấn đề còn tồn tại nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán ở đơn
vị.
Chuyên đề tập trung đánh giá tình hình chung ở đơn vị về quản lý và kế toán, phân tích
quy trình kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở đơn vị và phương hướng, biện
pháp giải quyết các vấn đề thực tế còn tồn tại. Chuyên đề ngoài phần mở đầu và kế luận
được chia làm 3 phần chính:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại.
Chƣơng 2:Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty TNHH Hệ thống máy tính Sao Bắc.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty TNHH Hệ thống máy tính Sao Bắc.
Do những hạn chế về trình độ và thời gian nên chuyên đề không tránh khỏi những
khiếm khuyết nhất định, nên em mong các Thầy Cô thông cảm.

Trần Thị Thanh Lam

2

K15-KTE


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Quỳnh Hương

CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI.
1.1.Những vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
1.1.1.Một số khái niệm
1.1.1.1.Các loại doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu
a.Doanh thu
Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm
giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp
lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền sẽ thu được tiền.

Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ các khoản giảm
trừ doanh thu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán.
b.Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo khoản 1 điều 79 thông tư 200, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng
thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
-Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
-Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc
quyền kiểm soát hàng hóa;
-Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp
chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người
mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa( trừ trường hợp khách hàng có quyền
trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
-Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ịch kinh tế từ giao dịch bán hàng;
Trần Thị Thanh Lam

3

K15-KTE


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Quỳnh Hương


-Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.1.2.Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém
phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Hàng bán bị trả lại là khoản phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị
kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
1.1.1.3.Gía vốn hàng bán
GVHB là giá trị thực tế xuất kho của lô sản phẩm hoặc là giá thành thực tế lao vụ,
dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn
để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Theo CMKT Việt Nam số 02- vật tư, thành phẩm, hàng hóa phải được đánh giá theo
nguyên tắc giá gốc thì đánh giá theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
Theo nguyên tắc giá gốc, trị giá vốn thực tế được tính như sau:
Trị giá vốn thực tế

=

của hàng xuất kho

Trị giá mua thực tế của

Chi phí mua phân bổ cho

hàng xuất kho

hàng xuất kho


Chi phí mua hàng

Chi phí mua

của hàng tồn đầu

Chi phí thu
mua phân bổ

+

=

+

phát sinh

kỳ

trong kỳ

cho hàng xuất

Trị giá mua thực

Trị giá mua

kho

tế hàng tồn đầu


thực tế nhập

kỳ

+

x

Trị giá vốn
hàng xuất
bán trong kỳ

kho trong kỳ

Trị giá hàng mua thực tế là số tiền thực tế trên hóa đơn mua hàng mà doanh nghiệp
phải trả cho người bán để sở hữu hàng hóa.

Trần Thị Thanh Lam

4

K15-KTE


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Quỳnh Hương

Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá mua

thực tế là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng bao gồm các thuế không được khấu trừ,
không bao gồm thuế GTGT, trừ đi các khoản giảm trừ được hưởng.
Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì giá mua
thực tế là tổng thanh toán bao gồm cả thuế GTGT trừ đi các khoản giảm trừ.
Để tính giá mua thực tế hàng xuất kho kế toán có thể áp dụng các phương pháp sau:
Phƣơng pháp Nhập trƣớc xuất trƣớc( FIFO):
Phương pháp này được dựa trên giả định hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước và
lấy đơn giá xuất bằng với đơn giá nhập. Trị giá HTK lúc này được tính theo đơn giá của
những lần nhập sau cùng.
Phƣơng pháp Thực tế đích danh:
Trị giá thực tế mua vào của HTK được tính như sau: HTK thuộc lô nào sẽ được tính
theo đơn giá của lô đó. Phương pháp này phản ánh chính xác giá của từng lô hàng xuất
nhưng công việc khá phức tạp đòi hỏi thủ kho phải nắm được chi tiết từng lô hàng.
Phương pháp này được sử dụng trong những doanh nghiệp lớn, ít chủng loại và có
điều kiện quản lý, bảo quản theo từng lô.
Phƣơng pháp bình quân gia quyền:
Phương pháp này, được tính bằng cách lấy tổng trị giá hàng nhập của tất cả các lô
hàng chia cho tổng khối lượng tương ứng của nó để tìm đơn giá bình quân gia quyền.
Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập:

Đơn giá bình
quân sau mỗi
lần nhập

=

Trị giá tồn đầu kỳ

+


Trị giá nhập kho

Số lượng hàng tồn

+

Số lượng nhập kho

trong kỳ

Đơn giá bình quân tính một lần cuối kỳ: có thể dùng đơn giá bình quân tháng hoặc
đơn giá bình quân cuối kỳ trước làm giá xuất kho trong kỳ:

Trần Thị Thanh Lam

5

K15-KTE


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Quỳnh Hương

Đơn giá xuất
kho bình quân

=

Trị giá tồn đầu kỳ


+

Trị giá nhập tháng

Số lượng hàng tồn

+

Số lượng nhập

tháng

trong kỳ

Đơn giá xuất kho bình
quân cuối kỳ trước

tháng

Trị giá tồn cuối kỳ trước( đầu kỳ)
=

Số lượng HTK cuối kỳ trước( đầu kỳ)

Đối với từng doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương pháp tính giá hàng xuất kho cho phù
hợp với đặc điểm HĐSXKD của mình. Tuy nhiên, việc lựa chọn phương pháp nào cũng
cần phải đảm bảo nguyên tắc nhất quán trong các niên độ kế toán để đảm bảo tính so sánh
được của các BCTC.
1.1.1.4.Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí bán hàng
Là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa và lao động sống phục vụ trực tiếp cho
quá trình tiêu thụ hàng hóa, lao vụ, dịch vụ.
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa( trừ hoạt
động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển…
Các khoản chi phí bán hàng không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy
định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ đã hạch toán đúng theo Chế độ kế
toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế
TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa và lao động sống phục vụ cho quá trình
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác liên quan đến hoạt động
của cả doanh nghiệp.
Trần Thị Thanh Lam

6

K15-KTE


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Quỳnh Hương

Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm
các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp ( tiền lương, tiền công, các
khoản phụ cấp, …); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất
nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động,

khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập
dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài( điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài
sản, cháy nổ…); chi phí bằng tiền khác( tiếp khách, hội nghị khách hàng…)
Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp không được tính là chi phí tính thuế TNDN
theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo
Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết
toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
1.1.1.5.Xác định kết quả bán hàng
Kết quả HĐKD là kết quả hoạt động cuối cùng của HĐSXKD thông thường và các
hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi
hoặc lỗ.
Cách xác định:

Kết quả hoạt
động bán hàng và

Doanh thu thuần
từ hoạt động bán
hàng và cung cấp
dịch vụ

=

cung cấp dịch vụ

Doanh thu thuần từ
hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ

Giá vốn

-

hàng bán

Tổng doanh thu từ
=

hoạt động bán hàng

CPBH,
-

CPQLDN

Các khoản
-

và cung cấp dịch vụ

giảm trừ doanh
thu

1.1.2.Các phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán
1.1.2.1.Các phương thức bán hàng
Trần Thị Thanh Lam

7

K15-KTE



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Quỳnh Hương

Phương thức bán hàng của doanh nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp đối với việc sử
dụng tài khoản kế toán để phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm, hàng hóa, xác định
thời điểm bán hàng, hình thành doanh thu bán hàng, ghi nhận giá vốn hàng bán để xác
định kết quả bán hàng.
Bán hàng theo phƣơng thức bán hàng trực tiếp:
Theo phương thức này, bên khách hàng ủy quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến nhận
hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc giao nhận hàng tay ba. Người nhận hàng sau khi ký
vào chứng từ bán hàng của doanh nghiệp thì hàng hóa được xác định là bán( hàng đã
chuyển quyền sở hữu) và được ghi nhận vào doanh thu bán hàng.
Phương thức này có các trường hợp bán hàng sau:
-Bán buôn trực tiếp: bán hàng với số lượng lớn, kết thúc quá trình bán hàng hàng
hóa vẫn trong lĩnh vực sản xuất, chưa đi vào lưu thông. Phương thức này gồm có bán
buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng, bán buôn giao tay ba.
-Bán lẻ: bán trực tiếp đến người tiêu dùng, kết thúc quá trình bán hàng hóa, hàng
hóa đi vào lưu thông.
-Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: là phương thức khi giao hàng cho
người mua thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần
đầu tại ngay thời điểm mua một phần. Số tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải chia
một tỷ lệ lãi nhất định. Thông thường, số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm
một phần doanh thu gốc và một phần lãi suất trả chậm.
-Hàng đổi hàng: là phương thức tiêu thụ mà người bán đem sản phẩm, vật tư, hàng
hóa của mình để đổi lấy vật tư, hàng hóa của người mua. Gía trao đổi là giá bán của vật
tư, hàng hóa đó trên thị trường. Theo phương thức này, khi xuất bán sản phẩm đem trao
đổi, sản phẩm được coi là tiêu thụ ngay.
Bán hàng theo phƣơng thức qua đại lý ký gửi

Là phương thức mà bên chủ hàng( bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại
lý( bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng
hoặc chênh lệch giá. Cũng giống như phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận, số hàng
Trần Thị Thanh Lam

8

K15-KTE


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Quỳnh Hương

gửi đại lý chưa được coi là tiêu thụ mà được hạch toán vào TK 157- Hàng gửi bán. Khi
nhận được thông báo về việc bán hàng của bên đại lý, số hàng gửi bán mới được coi là
tiêu thụ.
1.1.2.2.Các phương thức thanh toán
Thanh toán bằng tiền mặt: theo phương thức này, việc chuyển giao quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực hiện trên cơ sở
tiền mặt và người bán sẽ nhận được ngay số tiền tương ứng với giá trị của lượng hàng
hóa, dịch vụ đã bán.
Thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng: ngân hàng đóng vai trò là trung gian
thanh toán trong việc thực hiện chuyển tiền từ tài khoản doanh nghiệp này sang tài khoản
doanh nghiệp khác. Các hình thức thanh toán như thẻ tín dụng, UNT, UNC, thanh toán bù
trừ, thanh toán bằng séc,...
1.2.Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng
Kế toán Doanh thu bán hàng sử dụng các chứng từ sau để hạch toán:

-Phiếu xuất kho
-Hóa đơn GTGT
-Phiếu Thu, Phiếu Chi, Giấy báo Có ngân hàng.
-Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản...
Để kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng các tài khoản
sau:
-TK 511- phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
-TK 3331- phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng hóa
dịch vụ bán ra.
-TK 3387- phản ánh doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.

Trần Thị Thanh Lam

9

K15-KTE


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Quỳnh Hương

Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi bán hàng
hóa, dịch vụ phải sử dụng hóa đơn GTGT do Bộ tài chính phát hành( trừ trường hợp được
dùng chứng từ ghi giá thanh toán là có thuế GTGT).
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
(Phƣơng pháp khấu trừ thuế)
TK 111, 112


TK 511
DTBH và thu tiền ngay

TK 152
TK 131
Khi nhận trao đổi hàng

DTBH chưa thu tiền
TK 3331

TK 515

TK 133

TK 3387

K/c DT tiền lãi
theo phương
thức trả góp

Lãi bán trả
chậm theo
phương thức
trả góp

Đối với Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế GTGT( tổng giá thanh toán) và phải sử dụng
hóa đơn bán hàng do Bộ Tài chính phát hành.

Trần Thị Thanh Lam


10

K15-KTE


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Quỳnh Hương

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
(Phương pháp trực tiếp)
TK 3331

TK 641

TK 511

Thuế GTGT phải nộp

Hoa hồng đại lý tính trên %
TK 3331
DTBH thu tiền ngay
Hoa hồng
trả đại lý

TK 3387

DT cho thuê TS
từng kỳ


Tổng số tiền
nhận trước

TK 131
DTBH trả
góp

TK 331

Bù trừ công nợ
cùng 1 đối tượng

Đến cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang TK
911 để xác định kết quả kinh doanh, theo bút toán:
Nợ TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 911-Xác định kết quả kinh doanh.
1.2.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu sử dụng các chứng từ sau để hạch toán:
-Biên bản trả lại hàng
-Phiếu nhập kho
-Hóa đơn GTGT hàng khuyến mãi
Để kế toán các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng TK 521- Các khoản giảm
trừ doanh thu. Kế toán phải theo dõi chi tiết CKTM, GGHB, hàng bán bị trả lại cho từng
Trần Thị Thanh Lam

11

K15-KTE



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Quỳnh Hương

khách hàng và từng loại hàng bán, như: bán hàng( sản phẩm hàng hóa), cung cấp dịch vụ,
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ sang TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, để
xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực tế thực hiện
trong kỳ báo cáo.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán Các khoản giảm trừ doanh thu:
TK 511

TK 521

TK 111,112, 131

Kết chuyển CKTM, GGHB,
hàng bán bị trả lại

Khi phát sinh các khoản
CKTM, GGHB, hàng bán bị
trả lại

TK 333
Giảm các khoản thuế phải
nộp

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng
bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác
định doanh thu thuần, hạch toán như sau:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.Kế toán gía vốn hàng bán
Kế toán Gía vốn hàng bán sử dụng các chứng từ sau để hạch toán:
-Đơn đặt hàng
-Phiếu nhập kho
-Hóa đơn GTGT
-Sổ chi tiết TK 632, Sổ cái tài khoản 632...
Để kế toán giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
-TK 632- Giá vốn hàng bán để phản ánh trị giá vốn thực tế hàng xuất bán được chấp
nhận thanh toán hoặc đã được thanh toán và kết chuyển trị giá vốn hàng bán sang TK 911.

Trần Thị Thanh Lam

12

K15-KTE


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Quỳnh Hương

-TK 156-Hàng hóa( phương pháp kê khai thường xuyên): phản ánh tình hình nhập,
xuất và tồn kho của hàng hóa theo trị giá vốn thực tế.
-TK 157-Hàng gửi bán: phản ánh trị giá hàng hóa đã gửi đi hoặc chuyển đến cho
khách hàng, hàng hóa đại lý, kí gửi chưa được chấp nhận thanh toán.
-TK 611-Mua hàng( phương pháp kiểm kê định kỳ): phản ánh giá trị vốn của hàng
hóa luân chuyển trong tháng.
1.2.2.1.Kế toán GVHB theo phương thức kê khai thường xuyên

Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, kế toán giá vốn hàng bán được hạch toán theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán Gía vốn hàng bán theo phƣơng thức
kê khai thƣờng xuyên:

Trần Thị Thanh Lam

13

K15-KTE


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Quỳnh Hương

1.2.2.2.Kế toán GVHB theo phương thức kiểm kê định kỳ
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, kế
toán giá vốn hàng bán được hạch toán theo sơ đồ sau:

Trần Thị Thanh Lam

14

K15-KTE


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Quỳnh Hương


Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán Giá vốn hàng bán theo phƣơng thức kiểm kê định kỳ:

1.2.3.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.3.1.Kế toán chi phí bán hàng
Chứng từ sử dụng bao gồm:
-Phiếu chi
-Hóa đơn thanh toán
-Bảng tính lương nhân viên...

Trần Thị Thanh Lam

15

K15-KTE


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Quỳnh Hương

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng:

1.2.3.2.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Các chứng từ kế toán sử dụng:
-Phiếu chi
Trần Thị Thanh Lam

16


K15-KTE


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Quỳnh Hương

-Bảng tính lương bán quản lý...
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp:

1.2.4.Kế toán xác định kết quả bán hàng
Các chứng từ được sử dụng:
-Sổ cái các tài khoản
Trần Thị Thanh Lam

17

K15-KTE


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trần Quỳnh Hương

-Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản
-Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
Kế toán sử dụng Tài khoản 511- Xác định kết quả bán hàng.
Cuối kỳ kế toán, kế toán xác định kết quả bán hàng:
Kết quả hoạt
động bán hàng và


Doanh thu thuần
từ hoạt động bán
hàng và cung cấp
dịch vụ

=

cung cấp dịch vụ

Doanh thu thuần từ
hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ

-

Giá vốn
hàng bán

Tổng doanh thu từ
=

hoạt động bán hàng

-

CPBH,
CPQLDN

Các khoản

-

giảm trừ doanh

và cung cấp dịch vụ

thu

1.2.5.Hình thức tổ chức sổ kế toán
Hình thức kế toán là hệ thống tổ chức sổ kế toán bao gồm số lượng sổ, kết cấu các
loại sổ, mẫu sổ và mối quan hệ giữa các loại sổ với trình tự và phương pháp ghi sổ nhất
định để ghi chép, tổng hợp, hệ thống hóa số liệu từ chứng từ gốc vào các sổ kế toán và
lập báo cáo tài chính.
Kế toán trưởng căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, căn cứ quy mô và yêu cầu
quản lý của doanh nghiệp, căn cứ vào trình độ cán bộ kế toán và phương tiện tính toán để
lựa chọn hình kế toán thích hợp áp dụng cho đơn vị.
Theo chế độ kế toán hiện hành, Doanh nghiệp được áp dụng một trong 4 hình thức
kế toán sau:
-Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái;
-Hình thức kế toán Nhật ký chung;
-Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
-Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ;
Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lượng, kết cấu, mẫu
sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán.
Trần Thị Thanh Lam

18

K15-KTE



×