Chương 7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Chương 7. KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
Mục tiêu chung
- Giúp người học nhận thức đối tượng kế toán là thành phẩm, giá vốn hàng
bán, doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp.
- Trang bị cho người học phương pháp hạch toán thành phẩm, tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp phù hợp với các phương
pháp kê khai hàng tồn kho, như:
1. Thành phẩm, hàng hóa
2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Doanh thu bán hàng hóa
+ Doanh thu bán các thành phẩm
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
3. Doanh thu bán hàng nội bộ
+ Doanh thu bán hàng hóa
+ Doanh thu bán các thành phẩm
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ
4. Chiết khấu thương mại
5. Hàng bán bị trả lại
6. Giảm giá hàng bán
7. Giá vốn hàng bán
8. Chi phí bán hàng
+ Chi phí nhân viên
+ Chi phí vật liệu, bao bì
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí bảo hành
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Chi phí nhân viên quản lý
+ Chi phí vật liệu quản lý
+ Chi phí đồ dùng văn phòng
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Thuế, phí và lệ phí
+ Chi phí dự phòng
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
Kế toán Tài chính 1
220
Chương 7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
+ Chi phí bằng tiền khác
10.Xác định kết quả
7.1. KẾ TOÁN NHẬP, XUẤT, TỒN KHO THÀNH PHẨM, HÀNG HÓA
7.1.1 - Nội dung kế toán nhập xuất, tồn kho thành phẩm, hàng hóa
Việc kế toán thành phẩm, hàng hóa phải tuân thủ theo quy định của chuẩn mực số
02 “Hàng tồn kho” về việc xác định giá gố, phương pháp tính giá trị hàng tồn kho, xác
định giá trị thuần có thể thực hiện được, lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và ghi
nhận chi phí.
- Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình sản xuất, chế biến do sản
xuất chính, sản xuất phụ của doanh nghiệp làm ra hoặc thuê ngoài gia công đã được
kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật có thể nhập kho hoặc giao ngay cho
khách hàng.
- Hàng hóa là những đối tượng được doanh nghiệp mua và bán trong hoạt động
kinh doanh.
- Các chứng từ được sử dụng:- Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ - Biên bản kiểm nghiệm - Thẻ kho - Biên bản kiểm kê vật tư,
sản phẩm, hàng hoá - Các chứng từ liên quan khác
- Các TK được sử dụng gồm: TK 151, 155, 156, 157, 158, 159
- Hệ thống sổ gồm Sổ thẻ chi tiết, Sổ tổng hợp (Theo các hình thức kế toán)
7.1.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh về thành phẩm
Tài khoản 155- Thành phẩm
Bên Nợ TK155 Bên Có TK155
- Trị giá thực tế của thành phẩm nhập
kho
- Trị giá của thành phẩm thừa khi
kiểm kê
- Kết chuyển trị giá thực tế của thành
phẩm tồn kho cuối kỳ (Trường hợp
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
- Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho
- Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi
kiểm kê
- Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm
tồn kho đầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ)
Số dư Bên Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ
7.1.2.1. Kế toán tăng/ giảm thành phẩm theo phương pháp KKTX
1. Nhập kho các thành phẩm từ nơi sản xuất, chế biến hoặc nhập lại từ các đại lý:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
Có TK 157- Hàng gửi bán (Thành phẩm)
Kế toán Tài chính 1
221
Chương 7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
2. Xuất kho thành phẩm tiêu thụ ngay:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm
3. Xuất kho thành phẩm gửi bán hoặc chuyển bán, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán (Thành phẩm)
Có TK 155 - Thành phẩm
4. Phát hiện thành phẩm dôi thừa khi kiểm kê , ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 338 - Phải trả phải nộp khác (3381)
Có TK 642
5. Phát hiện thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê , ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381, 1388)
Có TK 155 - Thành phẩm
6. Xuất thành phẩm tiêu dùng nội bộ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh:
- Khi xuất kho thành phẩm ghi về giá vốn:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm
- Khi phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ của thành phẩm xuất kho tiêu dùng nội
bộ và thuế GTGT đầu ra, ghi:
Nợ các TK 621, 627, 641, 642, 241
Có TK 512
Có TK 3331
7. Xuất thành phẩm để đưa đi góp vốn liên doanh:
Nợ 222- Vốn góp liên doanh (theo giá liên doanh)
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 711 – Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá liên doanh lớn
hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên
doanh)
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (Phần chênh lệch giữa giá
liên doanh lớn hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm tương ứng với phần lợi ích của doanh
nghiệp mình trong liên doanh)
Khi liên doanh đồng kiểm soát đã bán thành phẩm đó cho bên thứ ba độc lập,
doanh nghiệp kết chuyển doanh thu chưa thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ.
Nợ 3387- Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 711 – Thu nhập khác
Trường hợp xuất thành phẩm để đưa đi góp vốn liên doanh bị thua giá, ghi:
Nợ 222- Vốn góp liên doanh (theo giá liên doanh)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (Phần chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn
giá trị ghi sổ của thành phẩm)
Có TK 155 - Thành phẩm
8. Xuất thành phẩm để đưa đi góp vốn vào công ty liên kết:
Kế toán Tài chính 1
222
Chương 7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Nợ 223- Đầu tư vào công ty liên kết (theo giá đánh giá lại)
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 711 – Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn
hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm)
Trường hợp xuất thành phẩm để đưa đi đầu tư vào công ty liên kết bị thua giá,
ghi:
Nợ 223- Đầu tư vào công ty liên kết (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (Phần chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn
giá trị ghi sổ của thành phẩm)
Có TK 155 - Thành phẩm
7.1.2.2.Kế toán tăng/ giảm thành phẩm theo phương pháp KKĐK
1. Đầu kỳ, kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đang ở tại kho doanh nghiệp
hoặc đang gửi bán, chuyển bán chưa tiêu thụ:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi bán (Thành phẩm)
Có TK 155 - Thành phẩm
2. Cuối kỳ, sau kiểm kê, xác định giá thành sản xuất các sản phẩm đã hoàn thành
trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 631- Giá thành sản xuất
3. Cuối kỳ, xác định giá trị các thành phẩm tồn kho, mất thiếu
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán (Thành phẩm)
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Nợ TK 138 (1381, 1388)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
4. Cuối kỳ, tính và kết chuyển giá trị thành phẩm đã được tiêu thụ trong kỳ để xác
định kết quả:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
7.1.3. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh về hàng hóa
Tài khoản 156- Hàng hóa
1561- Giá mua hàng hóa
1562- Chi phí thu mua hàng hóa
1567- Hàng hóa bất động sản
Bên Nợ TK156 Bên Có TK156
- Trị giá mua vào của hàng hóa theo
hóa đơn mua hàng (Bao gồm các
khoản thuế không được hoàn lại)
- Chi phí thu mua hàng hóa
- Trị giá hàng hóa xuất kho để bán, giao
đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc, thuê
ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất
kinh doanh
Kế toán Tài chính 1
223
Chương 7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
-Trị giá của hàng hóa thuê ngoài
gia công (gồm giá mua và chi phí gia
công)
- Trị giá hàng hóa đã bán bị người
mua trả lại
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa
khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn
kho cuối kỳ (theo phương pháp KKĐK)
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã
bán trong kỳ
- Chiết khấu thương mại hàng mua, giảm
giá hàng mua được hưởng
- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán
- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm
kê
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu
kỳ (theo phương pháp KKĐK)
- Trị giá hàng hóa bất động sản đã bán
hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư, bất
động sản chủ sở hữu sử dụng
Số dư Bên Nợ:- Trị giá thực tế của hàng hóa tồn kho cuối kỳ
- Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho cuối kỳ
7.1.3.1. Kế toán tăng/ giảm hàng hóa theo phương pháp KKTX
1. Hàng hóa mua ngoài nhập kho
1.1. Hàng hóa mua vào để dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh chịu thuế
GTGTKT, nếu:
a. Hàng hóa mua trong nước
Nợ TK 156 – Hàng hóa (1561) (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 (1331) – Thuế đầu vào được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 141, 311, 331 (tổng giá trị thanh toán)
- Nếu hàng hóa mua nhưng chưa về, theo hóa đơn, ghi:
Nợ TK 151 – Hàng mua đang đi đường (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 (1331) – Thuế đầu vào được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 141, 311, 331 (tổng giá trị thanh toán)
- Khi hàng hóa về, nhập kho, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa (1561)
Có 151 – Hàng mua đang đi đường
b. Hàng hóa mua nhập khẩu trực tiếp:
Nợ TK 156 – Hàng hóa (1561) (Giá mua + với Thuế NK + Thuế TTĐB)
Có các TK 111, 112, 141, 311, 331
Có TK 3333 (Thuế NK)
Có TK 3332 (Thuế TTĐB)
và Thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 133 (1331) – Thuế đầu vào được khấu trừ
Có TK 33312 (Thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu phải nộp)
c. Nếu mua hàng hóa ủy thác nhập khẩu, thi doanh nghiệp ủy thác ghi:
c1. Khi doanh nghiệp trả trước một khoản tiền ủy thác mua hàng (mở LC) :
Kế toán Tài chính 1
224
Chương 7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác)
Có các TK 111, 112
c2. Khi nhận hàng hóa từ bên nhận ủy thác nhập khẩu giao trả, phản ánh giá trị
hàng hóa nhập khẩu ủy thác, các khoản thuế liên quan
- Nếu bên nhận ủy thác đã nộp hộ cho doanh nghiệp tất cả các khoản thuế liên
quan, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 156, 211 hoặc 611 (Giá trị hàng nhập khẩu chưa bao gồm cả
thuế GTGT đầu vào hàng nhập khẩu)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác
nhập khảu)
- Nếu bên nhận ủy thác chỉ làm thủ tục kê khai ghi nhận các khoản thuế phải nộp,
nhưng doanh nghiệp ủy thác tự nộp tất cả các khoản thuế liên quan, thì ngoài bút toán
như trên, khi nộp thuế cho NSNN, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác nhập
khảu)
Có TK 111, 112
c3. Phí ủy thác nhập khẩu phải trả các đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu được ghi
nhận vào giá trị hàng hóa nhập khẩu, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 156, 211 hoặc 611 (Giá trị hàng nhập khẩu chưa bao gồm cả
thuế GTGT đầu vào hàng nhập khẩu)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác
nhập khảu)
c4. Khi nhận hàng hóa từ bên nhận ủy thác nhập khẩu giao trả, nhưng chưa nộp
thuế GTGT:
- Khi phản ánh giá trị hàng hóa nhập khẩu ủy thác theo giá trị đã có thuế GTGT
hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 156, 211 hoặc 611 (Giá trị hàng nhập khẩu gồm cảc khoản
thuế phải nộp của hàng nhập khẩu)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác
nhập khảu)
- Khi doanh nghiệp nhận được hóa đơn GTGT hàng ủy thác nhập khẩu của các
đơn vị nhận ủy thác, kế toán phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 152, 156, 211 (nếu hàng hóa còn tồn kho)
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (Nếu hàng hóa đã xuất bán)
1.2. Hàng hóa mua vào để dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh không chịu
thuế GTGT hoặc doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGTTT thì không sử dụng TK 133 –
Thuế GTGT được khấu trừ.
Kế toán Tài chính 1
225
Chương 7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Nợ TK 156 – Hàng hóa (1561) (Giá mua + với Thuế NK + Thuế TTĐB+ Thuế
GTGT)
Có các TK 111, 112, 141, 311, 331
Có TK 3333 (Thuế NK)
Có TK 3332 (Thuế TTĐB)
Có TK 33312 (Thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu phải nộp)
2. Khi doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại của hàng hóa mua đã
nhập kho, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331
Có TK 156 (1561)
Có TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ)
3. Khi doanh nghiệp phải trả lại hoặc được hưởng giảm giá của hàng hóa mua đã
nhập kho, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331
Có TK 156 (1561)
Có TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ)
4. Khi tập hợp chi phí thu mua hàng hóa phát sinh, ghi:
Nợ TK 1562- Chi phí thu mua hàng hóa
Nợ TK 133
Có các TK 111, 112, 141, 311, 331
5. Khi mua hàng hóa bất động sản, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa (1567-Hàng hóa BĐS)
Nợ TK 133
Có các TK 111, 112, 141, 311, 331
6. Khi tập hợp các chi phí mua hàng hóa bất động sản, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa (1567-Hàng hóa BĐS)
Nợ TK 133
Có các TK 111, 112, 141, 311, 331
7. Trường hợp chủ sở chuyển các BĐS đầu tư sang hàng hóa BĐS ,
- Ghi giảm BĐS đầu tư:
Nợ TK 156 – Hàng hóa (1567-Hàng hóa BĐS)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2147- Hao mòn BĐS đầu tư)
Có TK 217 – BĐS đầu tư (Nguyên giá)
- Nếu có phát sinh chi phí nâng cấp, cải tạo, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 141, 311, 331
- Khi kết thúc quá trình nâng cấp, cải tạo, bàn giao BĐS hàng hóa, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa (1567-Hàng hóa BĐS)
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
8. Khi doanh nghiệp đã thực hiện việc bán các hàng hóa BĐS cho khách hàng,
ghi:
Kế toán Tài chính 1
226
Chương 7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
- Giá trị thanh toán của BĐS:
Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá trị thanh toán)
Có TK 511 (5117 – Doanh thu BĐS hàng hóa)
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 333 (33311- Thuế GTGT đầu ra phải nộp)
- Giá vốn của hàng hóa BĐS , ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 156 (1567 – Hàng hóa BĐS)
9. Trường hợp xuất hàng hóa để đưa đi gia công chế biến:
- Khi xuất hàng hóa, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có 156 (1561)
- Khi tập hợp chi phí phát sinh về gia công, chế biến hàng hóa, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 141, 311, 331
- Khi nhập lại kho về số hàng hóa đã hoàn thành gia công chế biến, ghi:
Nợ TK 156 (1561)
Có TK 154
10. Khi xuất kho hàng hóa để giao cho bên đại lý tiêu thụ, hoặc thực hiện phương
thức chuyển bán, ghi giá xuất kho:
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán
Có TK 156 (1561 – Giá mua hàng hóa)
11. Khi xuất kho hàng hóa để giao cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc để bán ghi
giá xuất kho:
- Nếu xuất kho theo Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ:
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán
Có TK 156 (1561 – Giá mua hàng hóa)
- Nếu sử dụng hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, ghi theo giá xuất kho:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 156 (1561 – Giá mua hàng hóa)
12. Khi xuất kho hàng hóa để sử dụng nội bộ, ghi giá xuất kho:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 156 (1561 – Giá mua hàng hóa)
Và phản ánh giá trị thanh toán của hàng hóa:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 333 (3331)
13. Khi xuất kho hàng hóa để biếu tặng, để trả lương, ghi giá xuất kho:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 156 (1561 – Giá mua hàng hóa)
Và phản ánh giá trị thanh toán của hàng hóa:
Kế toán Tài chính 1
227
Chương 7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Nợ các TK 334
Nợ TK 431 (4312).
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 333 (3331)
14 Xuất hàng hóa để đưa đi góp vốn liên doanh:
Nợ 222- Vốn góp liên doanh (theo giá liên doanh)
Có TK 156 – Hàng hóa
Có TK 711 – Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá liên doanh lớn hơn giá
trị ghi sổ của thành phẩm tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh)
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (Phần chênh lệch giữa giá liên
doanh lớn hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm tương ứng với phần lợi ích của doanh
nghiệp mình trong liên doanh)
Khi liên doanh đồng kiểm soát đã bán thành phẩm đó cho bên thứ ba độc lập,
doanh nghiệp kết chuyển doanh thu chưa thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ.
Nợ 3387- Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 711 – Thu nhập khác
Trường hợp xuất thành phẩm để đưa đi góp vốn liên doanh bị thua giá, ghi:
Nợ 222- Vốn góp liên doanh (theo giá liên doanh)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (Phần chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị
ghi sổ của thành phẩm)
Có TK 156 – Hàng hóa
15. Xuất thành phẩm để đưa đi góp vốn vào công ty liên kết:
Nợ 223- Đầu tư vào công ty liên kết (theo giá đánh giá lại)
Có TK 156- Hàng hóa
Có TK 711 – Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá
trị ghi sổ của thành phẩm)
Trường hợp xuất thành phẩm để đưa đi đầu tư vào công ty liên kết bị thua giá,
ghi:
Nợ 223- Đầu tư vào công ty liên kết (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (Phần chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị
ghi sổ của thành phẩm)
Có TK 156- Hàng hóa
16. Cuối kỳ, khi tiến hành phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa đã bán ra trong
kỳ, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 156 (1562- Chi phí mua hàng hóa)
7.1.3.2. Kế toán tăng/ giảm hàng hóa theo phương pháp KKĐK
1. Đầu kỳ, kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đang ở tại kho doanh nghiệp hoặc
đang gửi bán, chuyển bán chưa tiêu thụ:
Nợ TK 611 – Mua hàng
Kế toán Tài chính 1
228
Chương 7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Có TK 157 - Hàng gửi bán (Hàng hóa)
Có TK 156- Hàng hóa
2. Cuối kỳ, xác định giá trị hàng hóa tồn kho, mất thiếu
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán (Hàng hóa)
Nợ TK 156- Hàng hóa
Nợ TK 138 (1381, 1388)
Có TK 611- Mua hàng
3. Cuối kỳ, tính và kết chuyển giá trị hàng hóa đã được tiêu thụ trong kỳ để ghi
thành giá vốn:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 611- Mua hàng
7.1.4. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh về hàng gửi bán
TK 157- Hàng gửi bán
Bên Nợ TK157 Bên Có TK157
- Trị giá thực tế của hàng hóa, thành
phẩm đã gửi cho khách hàng, hoặc
gửi bán đại lý, ký gửi; gửi cho đơn vị
cấp dưới phụ thuộc
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng nhưng chưa được chấp
nhận thanh toán
- Cuối kỳ, kết chuyển trị giá hàng hóa,
thành phẩm đã gửi đi bán chưa được
khách hàng chấp nhận thanh toán
(theo phương pháp KKĐK)
- Trị giá thực tế của hàng hóa, thành phẩm
dịch vụ đã được khách hàng chấp nhận
thanh toán hoặc đã được thanh toán
- Trị giá thực tế của hàng hóa, thành phẩm,
dịch vụ đã gửi đi nhưng bị khách hàng trả
lại
- Kết chuyển đầu kỳ giá trị hàng hóa, thành
phẩm đã gửi đi bán chưa được khách hàng
chấp nhận thanh toán (theo phương pháp
KKĐK)
Số dư Bên Nợ: Trị giá của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bán chưa được
xác định là đã bán trong kỳ.
7.1.4.1 Kế toán tăng/ giảm hàng hóa theo phương pháp KKTX
1. Khi doanh nghiệp xuất kho thành phẩm, hàng hóa để gửi bán, chuyển bán, giao
cho đơn vị hạch toán phụ thuộc sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, ghi
theo giá xuất kho:
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán
Có TK 155- Thành phẩm
Có TK 156- Hàng hóa (1561)
2. Khi dịch vụ hoàn thành, sản phẩm xuất xưởng gửi bán, chuyển bán, theo giá
thành thực tế, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Kế toán Tài chính 1
229
Chương 7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
3. Trường hợp hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ gửi bán, chuyển bán đã được bán
ra, kế toán ghi theo giá vốn:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157- Hàng gửi bán
4. Trường hợp hàng gửi bán nhưng bị khách hàng từ chối trả lại:
- Nếu hàng hóa, sản phẩm còn đủ tiêu chuẩn để có thể tiêu thụ, nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 155, 156
Có TK 157- Hàng gửi bán
- Nếu không thể khắc phục, sửa chữa, ghi
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Nợ TK 1381 – Phải thu khác
Có TK 157- Hàng gửi bán
7.1.4.2. Kế toán tăng/ giảm hàng hóa theo phương pháp KKĐK
1. Đối với hàng hóa
1.1. Đầu kỳ, kết chuyển giá trị hàng hóa đang gửi bán, chuyển bán chưa tiêu thụ:
Nợ TK 611 – Mua hàng
Có TK 157 - Hàng gửi bán (Hàng hóa)
1.2. Cuối kỳ, xác định giá trị hàng hóa gửi bán, chuyển bán tồn kho, mất thiếu
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán (Hàng hóa)
Nợ TK 138 (1381, 1388)
Có TK 611- Mua hàng
1.3. Cuối kỳ, tính và kết chuyển giá trị hàng hóa chuyển bán, gửi bán đã được tiêu
thụ trong kỳ để ghi thành giá vốn:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 611- Mua hàng
2. Đối với sản phẩm, thành phẩm, dịch vụ:
2.1. Đầu kỳ, kết chuyển giá trị thành phẩm, sản phẩm, dịch vụ đang gửi bán,
chuyển bán chưa tiêu thụ:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi bán (Thành phẩm, sản phẩm, dịch vụ )
2.2. Cuối kỳ, xác định giá trị thành phẩm, dịch vụ gửi bán, chuyển bán tồn kho,
mất thiếu
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán (Thành phẩm, sản phẩm, dịch vụ )
Nợ TK 138 (1381, 1388)
Có TK 632- Giá vốn hàng bán
2.3. Cuối kỳ, tính và kết chuyển giá trị hàng hóa chuyển bán, gửi bán đã được tiêu
thụ trong kỳ để xác định kết quả:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632- Giá vốn hàng bán
Kế toán Tài chính 1
230
Chương 7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
7.1.5. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh về hàng hóa Kho bảo
thuế
TK 158- Hàng hóa kho bảo thuế (Thành phẩm)
Bên Nợ TK158 Bên Có TK158
Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật
liệu, thành phẩm, hàng hóa nhập Kho
bảo thuế trong kỳ
Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu,
hàng hóa, thành phẩm xuất Kho bảo thuế
trong kỳ
Số dư Bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa, thành phẩm còn
lại cuối kỳ tại kho bảo thuế
1. Khi nhập nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu để sản xuất sản phẩm xuất khẩu, hoặc
gia công hàng xuất khẩu nếu được đưa vào kho bảo thuế thì doanh nghiệp chưa phải nộp
thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 158 – Hàng hóa Kho bảo thuế
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
2.Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu ở kho bảo thuế để sản xuất sản
phẩm hoặc gia công hàng xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 158 – Hàng hóa Kho bảo thuế
3. Khi xuất kho thành phẩm hoặc hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa gia công xuất
khẩu đưa vào kho bảo thuế, ghi:
Nợ TK 158 – Hàng hóa Kho bảo thuế
Có TK 155- Thành phẩm
Có TK 156 – Hàng hóa
4. Khi xuất khẩu hàng hóa Kho bảo thuế:
a. Phản ánh giá vốn hàng hóa kho bảo thuế
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 158 – Hàng hóa kho bảo thuế
b. Phản ánh doanh thu của hàng hóa kho bảo thuế, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5. Nếu tỷ lệ xuất khẩu thấp hơn tỷ lệ được bảo thuế tại doanh nghiệp phải nộp
thuế nhập khẩu và nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu cho phần chênh lệch giữa số lượng
sản phẩm phải xuất khẩu với số lượng sản phẩm thực tế xuất khẩu, doanh nghiệp phải
nộp thuế xuất khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu.
- Khi xác định thuế nhập khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 3333 – Thuế nhập khẩu phải nộp
- Khi xác định số thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 133 (1331)
Có TK 333 (33312) -Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Kế toán Tài chính 1
231
Chương 7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
6. Trường hợp doanh nghiệp được Bộ Thương mại cho phép bán hàng hóa thuộc
Kho bảo thuế tại thị trường Việt nam, doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và các loại
thuế khác theo quy định:
Doanh nghiệp làm thủ tục xuất hàng hóa kho bảo thuế nhập về kho sản phẩm,
hàng hóa của doanh nghiệp và nộp thuế đối với số hàng hóa này, ghi:
Nợ TK 155, 156
Có TK 158 – Hàng hóa kho bảo thuế
Đồng thời phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 155, 156
Có TK 3333 – Thuế nhập khẩu phải nộp
và số thuế GTGT phải nộp, ghi:
Nợ TK 155, 156
Có TK 333 (33312) -Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Có TK 133 (1331) (nếu không được khấu trừ)
Khi doanh nghiệp nộp thuế cho nhà nước
Nợ TK 333 (3333 và 33312)
Có các TK 111, 112
7. Trường hợp xuất bán hàng hóa lưu giữ tại kho bảo thuế trên thị trường nội địa:
- Phản ánh giá vốn của hàng hóa kho bảo thuế, ghi:
Nợ TK 632 = Giá vốn hàng bán
Có TK 158 – Hàng hóa kho bảo thuế
- Khi xác định thuế nhập khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 3333 – Thuế nhập khẩu phải nộp
- Khi xác định số thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 133 (1331)
Có TK 333 (33312) -Thuế GTGT hàng nhập khẩu
- Phản ánh doanh thu của hàng hóa kho bảo thuế, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp (thuế đàu ra)
8. Trường hợp nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa đã nhập kho bảo thuế nhưng kém
phẩm chất, sai qui cách, không đáp ứng yêu cầu xuất khẩu thì doanh nghiệp phải tiến
hành tái nhập khẩu hoặc tiêu hủy.
a- Nếu tài nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 155, 156
Có TK 158 – Hàng hóa kho bảo thuế
Đồng thời phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 155, 156
Có TK 3333 – Thuế nhập khẩu phải nộp
và số thuế GTGT phải nộp, ghi:
Nợ TK 155, 156
Kế toán Tài chính 1
232
Chương 7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Có TK 333 (33312) -Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Có TK 133 (1331) (nếu không được khấu trừ)
Khi doanh nghiệp nộp thuế cho nhà nước
Nợ TK 333 (3333 và 33312)
Có các TK 111, 112
b- Trường hợp tái xuất khẩu (trả lại cho nhà xuất khẩu), ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có TK 158 – Hàng hóa kho bảo thuế
c. Trường hợp phải tiêu hủy hàng hóa tại kho bảo thuế, ghi:
Nợ TK 632
Có TK 158– Hàng hóa kho bảo thuế
7.2. KẾ TOÁN DOANH THU
7.2.1. Nội dung kế toán
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và kế toán doanh thu nội bộ
được tiến hành như sau:
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều
kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp
dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần
công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao
dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
toán;
Kế toán Tài chính 1
233
Chương 7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Các phương thức tiêu thụ sản phẩm:
+ Tiêu thụ trực tiếp
+ Chuyển hàng chờ chấp nhận
+ Bán hàng qua đại lý (ký gửi)
+ Bán hàng trả góp
+ Hàng đổi hàng
7.2.2. Tài khoản kế toán doanh thu bán hàng và dịch vụ cung cấp
TK 511- DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TK5111- Doanh thu bán hàng hóa; TK5112- Doanh thu bán các thành phẩm
TK5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ; TK5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK5117-Doanh thu kinh doanh BĐS
Bên Nợ Bên Có
- Số thuế phải nộp: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu tính trên doanh thu - bán hàng thực tế của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ đã cung cấp cho
khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển trong kỳ
- Khoản chiết khấu bán hàng thực tế kết chuyển trong
kỳ hạch toán
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển trong kỳ
- Cuối kỳ, kết chuyển số thu trợ cấp, trợ giá sang
TK911
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK911
- Số doanh thu bán hàng
thực tế của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, lao vụ đã cung
cấp cho khách hàng và đã
được xác định là tiêu thụ
- Số đã thu trợ cấp, trợ giá
của Nhà nước khi doanh
nghiệp thực hiện nhiệm vụ
được giao
- Thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực
tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu kinh doanh bất động sản đầu
tư sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Doanh thu kinh doanh bất
động sản đầu tư phát sinh
trong kỳ.
Tài khoản 5117 dể phản ánh doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư của doanh
nghiệp. Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư được phản ánh vào tài khoản này bao
gồm:
- Doanh thu cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư là số tiền cho thuê tính theo
kỳ báo cáo;
- Doanh thu bán bất động sản đầu tư là giá bán của BĐS đầu tư.
- Chứng từ kế toán: Hoá đơn GTGT - Hoá đơn bán hàng - Hoá đơn kiêm phiếu
xuất kho - Hoá đơn cước vận chuyển - Hoá đơn giám định hàng nhập khẩu - Phiếu mua
hàng - Bảng thanh toán hàng đại lý - Thẻ quầy hàng
Kế toán Tài chính 1
234
Chương 7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
7.2.3 Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh
7.2.3.1. Kế toán các nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa theo phương
thức trực tiếp hoặc thu chậm tiền hàng
1- Phản ánh tiền bán thành phẩm, hàng hóa đã thu hoặc chưa thu được tiền bán
thành phẩm theo sự chấp nhận của bên mua, ghi:
Nợ TK 111; 112
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (theo các TK
cấp 2 - 5112, 5113)
Có TK 333 (3331 -thuế GTGT) - Theo phương pháp khấu trừ
2. Khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt, số thuế xuất khẩu phải nộp tính trên
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (nếu có), ghi:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333- (TK 3332 -Thuế tiêu thụ đặc biệt; TK3333-Thuế xuất,
nhập khẩu)
3. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chiết khấu thương mại, giá trị thành
phẩm bán bị trả lại, giảm giá bán các thành phẩm, hàng hóa trong kỳ để xác định doanh
thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ , ghi:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521- Chiết khấu thương mại
Có TK 531- Hàng bán bị trả lại
Có TK 532- Giảm giá hàng bán
4. Khi kết chuyển doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết
quả tiêu thụ thành phẩm, ghi:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
7.2.3.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa theo phương thức trả góp
1. Phản ánh doanh thu của số hàng đã xuất bán theo mức giá bán ngay và số thu
nhập hoạt động tài chính (theo mức chênh lệch giá bán trả góp chậm với giá bán thanh
toán ngay - lợi tức do trả chậm mà bên mua phải chấp nhận), ghi:
Nợ TK 111; 112; 131 (Tổng giá trị thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá trị hàng
thanh toán ngay)
Có TK 333 (TK3331 - thuế GTGT tính trên doanh thu bán hàng và
CCDV thanh toán ngay)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
2. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chiết khấu thương mại, giá trị thành
phẩm, hàng hóa bán bị trả lại, giảm giá bán các thành phẩm, hàng hóa trong kỳ để xác
định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kế toán Tài chính 1
235
Chương 7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Có TK 521- Chiết khấu thương mại
Có TK 531- Hàng bán bị trả lại
Có TK 532- Giảm giá hàng bán
3. Khi thu tiền của bên mua theo phương pháp trả góp, ghi:
Nợ TK111, 112
Có TK 131
Đồng thời kết chuyển thu nhập tài chính tương ứng:
Nợ TK 3387
Có TK 515 (Lãi trả chậm, trả góp)
4. Khi kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm, hàng
hóa , ghi:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 515 - Thu nhập hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp)
Có TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
7.2.3.3. Kế toán ở các doanh nghiệp thực hiện bán hàng đại lý, ký gửi
I. Tại doanh nghiệp có hàng đại lý ký gửi (Doanh nghiệp như là bên bán)
1. Khi kế toán doanh thu thực tế đã thu được và hoa hồng phải trả cho bên nhận
đại lý, ghi:
1.1. Trường hợp không tách tiền hàng và tiền hoa hồng cho đại lý:
Nợ TK 111; 112
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (Hoa hồng phải trả cho bên nhận bán đại lý
thành phẩm)
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (theo các TK
cấp 2)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
1.2. Trường hợp đã tách tiền hàng và tiền hoa hồng cho đại lý:
Nợ TK 111; 112
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (theo các TK
cấp 2)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Và tiền hoa hồng phải trả cho bên nhận bán thành phẩm đại lý, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (Hoa hồng phải trả cho bên nhận bán đại lý
thành phẩm)
Nợ TK 133
Có các TK 111; 112, 331
2. Khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt, số thuế xuất khẩu thành phẩm gửi đại lý
phải nộp (nếu có), ghi:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kế toán Tài chính 1
236
Chương 7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Có TK 333- (TK 3332 -Thuế tiêu thụ đặc biệt; TK3333-Thuế xuất,
nhập khẩu)
3. Khi kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm gửi
đại lý, ghi:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
II. Tại doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý ký gửi (doanh nghiệp như là bên
mua)
1. Khi nhận hàng đại lý, ký gửi về nhập kho, kế toán phải theo dõi giá trị hợp
đồng của số hàng đã nhận bán hộ, nhận ký gửi.
1.1. Ghi số hàng đã nhận để ghi Nợ TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi.
1.2. Ghi số hàng đã bán ra để ghi Có TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký
gửi.
2. Khi thực hiện các nghiệp vụ bán ra số sản phẩm, hàng hoá đã nhận bán đại lý,
căn cứ vào phương thức thanh toán số doanh thu theo hoa hồng được hưởng để ghi sổ
thích hợp:
2.1- Trường hợp doanh nghiệp được hưởng hoa hồng ngay sau khi kết thúc
nghiệp vụ bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111; 112; 131
Có TK 331 -Phải trả cho người bán
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (hoa hồng
được hưởng)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
2.2- Trường hợp doanh nghiệp được hưởng hoa hồng sau khi quyết toán với bên
chủ hàng, kế toán ghi:
- Khi bán thành phẩm nhận đại lý, phản ánh tổng số tiền hàng đã hoặc chưa thu:
Nợ TK 111; 112; 131
Có TK 331 -Phải trả cho người bán
- Khi quyết toán, ghi số hoa hồng được hưởng:
Nợ TK 331 -Phải trả cho người bán
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (hoa hồng
được hưởng)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
3. Khi phát sinh các khoản chi liên quan trực tiếp tới nghiệp vụ bán hàng nhận đại
lý, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (Hoa hồng phải trả cho bên nhận bán đại lý
thành phẩm)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111; 112, 331
4. Khi kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm nhận
đại lý, ghi:
Kế toán Tài chính 1
237
Chương 7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
7.2.3.4. Kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa theo phương thức
hàng đổi hàng
1. Phản ánh số doanh thu của thành phẩm, hàng hóa đưa đi đổi:
Nợ TK 131, 1368
Có TK 511, 512- Giá trị hàng chưa thuế GTGT
Có TK 333 (3331) - Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
2. Phản ánh giá trị hàng hóa, dịch vụ (hàng đã được nhận):
Nợ TK 151, 156, 157, 641, 642
Hoặc TK 6111
Nợ TK 133 (1331)
Có 131, 1368
7.2.3.5. Kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa tại các đơn vị trực
thuộc hạch toán phụ thuộc
1. Khi doanh nghiệp (Công ty, đơn vị cấp trên) xuất thành phẩm, hàng hóa đến
các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc theo phiếu Xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ,
ghi
Nợ TK 157- Hàng gửi bán (giá vốn)
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 156 – Hàng hóa
2. Khi đơn vị phụ thuộc nhận được hàng:
Nợ TK 156 (giá bán nội bộ)
Có TK 336 – Phải trả nội bộ
3. Khi đơn vị phụ thuộc đã bán được hàng, có cấp hóa đơn thuế cho khách hàng,
ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (theo các TK cấp 2)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
4. Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận được hóa đơn GTGT về sản
phẩm, hàng hóa tiêu thụ nội bộ do công ty, đơn vị cấp trên lập chuyển đến trên cơ sở số
hàng hóa đã bán, căn cứ vào Hóa đơn GTGT phản ánh số thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 156 – Hàng hóa (Nếu chưa kết chuyển giá vốn hàng hóa)
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (Nếu đã kết chuyển giá vốn hàng hóa)
7.2.3.6. Kế toán doanh thu tiêu thụ đối với hoạt động gia công hàng hóa
1. Khi nhận hàng để gia công, kế toán ghi Nợ TK 002 – “Vật tư, hàng hóa nhận
giữ hộ, nhận gia công”
Kế toán Tài chính 1
238
Chương 7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
2. Khi xuất kho hàng để gia công, hoặc trả lại đơn vị giao hàng, kế toán ghi Có
TK 002 – “Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công”
3. Khi xác định doanh thu từ số hàng đã gia công cho bên giao, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
7.2.3.7. Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng
1. Trường hợp nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch:
1.1. Nhà thầu ước tính khối lượng hoàn thành, tương ững giá trị hợp đồng được
nhận từ khách hàng, ghi:
Nợ TK 337- Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111)
1.2. Căn cứ vào hóa đơn GTGT được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số
tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ TK 131 – phải thu của khách hàng
Có TK 337- Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
2. Trường hợp nhà thầu được thanh toán theo khối lượng thực hiện:
Kế toán lập hóa đơn theo khối lượng hoàn thành thực tế, ghi:
Nợ TK 131 – phải thu của khách hàng
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
3. Khoản tiền thưởng, khoản tiền bồi thường ngoài hợp đồng xây dựng phát
sinh:
Nợ TK 131 – phải thu của khách hàng
Nợ các TK 111, 112
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
7.3. KẾ TOÁN DOANH THU NỘI BỘ
7.3.1. Nội dung kế toán
- Doanh thu bán hàng hóa
- Doanh thu bán các thành phẩm
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
7.3.2. Tài khoản kế toán
Kế toán Tài chính 1
239
Chương 7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
TK 512- DOANH THU NỘI BỘ
TK5121- Doanh thu bán hàng hóa;
TK5122- Doanh thu bán các thành phẩm;
TK5123- Doanh thu cung cấp dịch vụ
Bên Nợ Bên Có
- Số thuế phải nộp tính trên doanh thu(thues TTĐB)
-Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
- Trị giá hàng bán bị trả lại (theo giá tiêu thụ nội bộ)
- Khoản chiết khấu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
hạch toán
- Khoản giảm giá hàng bán nội bộ
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK911
Tổng số doanh thu tiêu
thụ nội bộ của doanh
nghiệp thực hiện trong
kỳ
7.3.3. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh về doanh thu nội bộ
1. Khi xuất kho hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ để sử dụng nội bộ, ghi giá xuất kho:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 156 (1561 – Giá mua hàng hóa)
Có TK 155 – Thành phẩm
Có TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Và phản ánh giá trị thanh toán của hàng hóa:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 333 (3331)
2. Khi xuất kho hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ để biếu tặng, để trả lương, để chi
thưởng ghi giá xuất kho:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 156 (1561 – Giá mua hàng hóa)
Có TK 155 – Thành phẩm
Có TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Và phản ánh giá trị thanh toán của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ:
Nợ các TK 334 – Thanh toán với CNVC
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lựoi
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 333 (3331)
3. Đối với sản phẩm, hàng hóa xuất bán tại các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ
thuộc cáo lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ:
3.1. Khi doanh nghiệp (công ty, đơn vị cấp trên) xuất hàng hóa, thành phẩm đến
các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc (như các chi nhánh, các cửa hàng) phải lập
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ:
- Công ty, đơn vị cáp trên ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán
Kế toán Tài chính 1
240
Chương 7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Có các TK 154, 155, 156
- Khi đơn vị trực thuộc nhận được hàng do công ty, đơn vị cấp trên, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa (Theo giá bán nội bộ)
Có TK 336 – Phải trả nội bộ
3.2. Khi các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc đã bán sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ phải lập hóa đơn GTGT của hàng bán ra, ghi:
Nợ TK 111; 112; 131
Có TK 511- Doanh thu BH&CCDV (theo các TK cấp 2 - 5112,
5113)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
3.3. Khi công ty, đơn vị cấp trên nhân dược Bảng kê hóa đơn bán hàng của đơn vị
trực thuộc hạch toán phụ thuộc chuyển đến, phải lập hóa đơn GTGT phản ánh hàng bán
cho nội bộ gửi đến các đơn vị trực thuộc. Ghi:
Nợ TK 111; 112; 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 512- Doanh thu nội bộ (theo các TK cấp 2 - 5112, 5113)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán nội bộ:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 157 – Hàng gửi bán
3.4. Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc đã nhận được hóa đơn GTGT của
công ty, đơn vị cấp trên chuyển về, trên cơ sở hàng đã bán được, ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 156 – Hàng hóa (nếu chưa kết chuyển giá vốn hàng bán)
Có TK 632 – Giá vốn (nếu đã kết chuyển giá vốn hàng bán)
4. Đối với sản phẩm, hàng hóa xuất bán tại các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ
thuộc không lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ mà sử dụng ngay hóa đơn
GTGT:
4.1. Khi doanh nghiệp (công ty, đơn vị cấp trên) xuất hàng hóa, thành phẩm đến
các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc (như các chi nhánh, các cửa hàng) phải lập
ngay hóa đơn GTGT:
- Công ty, đơn vị cáp trên ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 111; 112; 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 512- Doanh thu nội bộ (theo các TK cấp 2 - 5112, 5113)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
- Khi đơn vị trực thuộc nhận được hàng do công ty, đơn vị cấp trên, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa (Theo giá bán nội bộ)
Có TK 336 – Phải trả nội bộ
4.2. Khi các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc đã nhận sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ theo hóa đơn GTGT của công ty, đơn vị cáp trên chuyển đến để nhập vào kho,
ghi:
Nợ TK 155, 156
Kế toán Tài chính 1
241
Chương 7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 336 (Tổng giá trị th nội bộ)
4.3. Khi các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc đã bán sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ phải lập hóa đơn GTGT của hàng bán ra, ghi:
Nợ TK 111; 112; 131
Có TK 511- Doanh thu BH&CCDV (theo các TK cấp 2 - 5112,
5113)
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán nội bộ:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 155, 156
5. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chiết khấu thương mại, giá trị thành
phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại, giảm giá bán các thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong
kỳ để xác định doanh thu nội bộ thuần, ghi:
Nợ TK 512 - Doanh thu nội bộ
Có TK 521- Chiết khấu thương mại
Có TK 531- Hàng bán bị trả lại
Có TK 532- Giảm giá hàng bán
6. Khi kết chuyển doanh thu nội bộ thuần để xác định kết quả tiêu thụ thành
phẩm, ghi:
Nợ TK 512 - Doanh thu nội bộ
Có TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
7.4. KẾ TOÁN GIÁ VỐN THÀNH PHẨM, DỊCH VỤ ĐÃ ĐƯỢC THỰC
HIỆN
7.4.1. Tài khoản sử dụng
TK 632 -GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Theo phương pháp kê khai thường xuyên
Bên Nợ Bên Có
- Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch
vụ đã tiêu thụ, đã cung cấp trong kỳ;
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt
trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung
cố định không phân bổ (không được tính vào giá
trị hàng tồn kho);
- Giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho (sau
khi đã trừ đi phần bồi thường);
- Chi phí tự xây dựng, tự chế tạo các TSCĐ vượt
trên mức bình thường không được tính vào nguyên
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính
(31/12) do chênh lệch giữa số
phải lập dự phòng năm nay nhỏ
hơn số đã lập năm trước);
- Kết chuyển giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ
vào bên Nợ TK911.
Kế toán Tài chính 1
242
Chương 7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
giá TSCĐ;
- Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh
lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm
trước chưa sử dụng hết).
- Trị giá hàng bán bị trả lại
TK 632 -GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh
Về kinh doanh thương mại
- Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Bên Nợ Bên Có
- Trị giá vốn của hàng hóa xuất
bán trong kỳ
- Trích dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (Chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn khoản đã lập
dự phòng năm trước chưa sử
dụng hết).
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
cuối năm tài chính (31/12) do chênh lệch giữa số
phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn số đã lập
năm trước);
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán
nhưng chưa xác định là tiêu thụ
- Kết chuyển trị giáï vốn của của hàng hóa xuất
bán vào bên Nợ TK911
TK 632 -GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh
Về sản xuất và kinh doanh dịch vụ
- Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Bên Nợ Bên Có
- Trị giá vốn của thành phẩm tồn
kho đầu kỳ,
- Trích dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (Chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn khoản đã lập
dự phòng năm trước chưa sử
dụng hết).
- Trị giá vốn của thành phẩm sản
xuất xong nhập kho hoặc lao vụ
dịch vụ dã hoàn thành
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
cuối năm tài chính (31/12) do chênh lệch giữa số
phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn số đã lập
năm trước);
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho
cuối kỳ vào bên Nợ TK155
- Kết chuyển Giá vốn của của thành phẩm, lao
vụ, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán
trong kỳ vào bên Nợ TK911
Kế toán Tài chính 1
243
Chương 7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
TK 632 -GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư
Bên Nợ Bên Có
- Số khấu hao BĐS đầu tư trích
trong kỳ;
- Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải
tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vào nguyên
giá BĐS đầu tư;
- Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho
thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ;
- Giá trị còn lại của BĐS đầu tư
bán, thanh lý trong kỳ;
- Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư
phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển toàn bộ chi
phí kinh doanh BĐS đầu tư
phát sinh trong kỳ để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh.
7.4.2. Kế toán giá vốn thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, BĐS tiêu thụ theo
phương pháp kê khai thường xuyên
1. Khi doanh nghiệp xuất thành phẩm, sản phẩm, hàng hóa tại kho hàng hóa,
thành phẩm, tại xưởng sản xuất, chế biến, tại bộ phận làm dịch vụ để bán và cung cấp
cho bên mua, được bên mua chấp nhận trả hoặc đã trả tiền, ghi theo giá thành thực tế
hợp lý (giá vốn):
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 155, 156
Có TK 154 (trường hợp không qua kho)
2. Trường hợp có các loại hàng hóa, thành phẩm, sản phẩm, dịch vụ gửi bán,
chuyển bán, nay đã xác định là tiêu thụ, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 157
3. Nếu số thành phẩm, hàng hóa đã ghi vào doanh thu, nay bị trả lại, khi doanh
nghiệp nhập hàng hoá, thành phẩm vào kho, ghi:
Nợ TK 155, 156, 157
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
4. Trường hợp mức sản xuất sản phẩm thực tế thấp hơn công suất bình thường thì
kế toán phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế
biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo công suất bình thường, số còn lại phải ghi nhận vào
giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 627 – Chi phí SXC
Có TK 154 (trường hợp đã tổng hợp CPSXC)
Và nếu các khoản chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt quá mức bình thường
không được tính vào nguyên giá TSCĐHH hoàn thành, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Kế toán Tài chính 1
244