Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên Trường Mầm non Nga Mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 22 trang )

A. M U
I. Lí DO CHN TI
Bậc học Mm non l bc hc u tiờn đặt cơ sở ban đầu cho việc hình thành
và phát triển toàn diện về nhân cách của con ngời, đặt nền tảng vững chắc cho
giáo dục tiu hc. Vì vậy vị trí bậc Mm non là hết sức quan trọng vì những tri
thức kỹ năng hành vi đợc cung cấp và đợc hình thành ở tr Mm non sẽ là cơ sở
để tr bc vo lp 1 v lên cấp trên cú những kiến thức ban đầu đó sẽ theo cỏc
chỏu suốt cả cuộc đời.
Để thực hiện tốt nhiệm vụ cơ bản của bậc học thì yếu tố quan trọng nhất đó
là ngời giỏo viờn mm non, Giỏo viờn mm non luụn l ngi m hin th hai
ca tr, luụn chm súc cỏc chỏu nh con ca mỡnh, chm súc v dy d cỏc
chỏu nờn ngi
Vì yêu cầu đã qua thực tế qun lý v chỉ đạo công tác nhiều năm tôi thấy
việc nâng cao chất lợng đội ngũ giáo viên là hết sức quan trọng là việc phải làm
ngay và làm thờng xuyờn Giỏo dc tr em l mt nhim v vụ cựng quan trng
m c xó hi u quan tõm, bi vỡ Tr em hụm nay l th gii ngy mai.
ngy mai th gii cú nhng ngi ch xng ỏng, xó hi cú nhng ngi cụng
dõn tt thỡ ch ngy hụm nay khi tr em l nhng mm non mi, th h i
trc phi cú trỏch nhim dy d, hng dn tr em i ỳng hng. ỳng nh
li Bỏc H dy: Vỡ li ớch mi nm trng cõy, vỡ li ớch trm nm trng
ngi. Thi th u rt quan trng i vi s phỏt trin nhõn cỏch con ngi.
Tr ngy hụm nay v sau ny tr thnh ngi nh th no l tu thuc mt phn
quyt nh ch cỏc bộ ó tri qua ngy th u nh th no, ai l ngi dỡu dt
cỏc bộ trong nhng ngy th bộ, nhng gỡ ca th gii xung quanh i vo trỏi
tim ca bộ. Mc dự nhim v giỏo dc tr em c c xó hi quan tõm nhng
quan trng hn c vn l nh trng, c bit l trng Mm non. Cú th núi,
i ng giỏo viờn núi chung v giỏo viờn mm non núi riờng l lc lng ct cỏn
bin cỏc mc tiờu giỏo dc thnh hin thc, i ng ny gi vai trũ quan trng
quyt nh cht lng v hiu qu giỏo dc. Bi vy phi nhanh chúng cng c
v bi dng i ng giỏo viờn gii v chuyờn mụn, vng vng v nghip v tay
ngh, cú phm cht o c tt, cú phong cỏch s phm p mi ỏp ng kp


thi xu hng i mi ca nn giỏo dc hin nay.
Song xã hội luôn luôn phát triển, Ngnh giỏo dc núi chung v Giỏo dc
mm non núi riờng khụng ngng i mi, nõng cao cht lng ton din ỏp

1


ng yờu cu vi s phỏt trin cụng nghip húa, hin i húa ca t nc Vit
Nam, điều này làm Tụi luôn luôn trăn trở v quyt nh nghiên cứu tìm tòi các
giải pháp nghiờn cu Nâng cao chất lợng đội ngũ giáo viên Trng Mm
non Nga M.
II. MC CH NGHIấN CU
Trờn c s v thc trng ca i ng giỏo viờn, bn thõn tụi tỡm ra
nhng bin phỏp nõng cao cht lng ton din cho Trng Mm non Nga M,
Huyn Nga Sn Tnh thanh Húa
III. I TNG NGHIấN CU
i tng nghiờn cu: i ng giỏo viờn Trng Mm non Nga M
IV. PHNG PHP NGHIấN CU
Thc hin nhim v nghiờn cu ti ny, Tụi ó s dng cỏc phng
phỏp nghiờn cu sau:
- Phng phỏp nghiờn cu lý thuyt
- Phng phỏp nghiờn cu thc tin: Kho sỏt thc trng, d gi thm lp,
ỏnh giỏ nng lc thc t ca tng giỏo viờn v phõn loi giỏo viờn
- Phng phỏp ỏnh giỏ qua hi thi, hi tho v chuyờn

2


B. NI DUNG SNG KIN KINH NGHIM
I. C S Lí LUN:

Thc hin tt cỏc cuc vn ng, ch th ca ngnh chớnh l nõng cao
cht lng giỏo dc. Nõng cao cht lng giỏo dc l mt trong nhng hot
ng cn thit vi ngi cỏn b qun lý.
Chớnh vỡ vy, cụng tỏc bi dng, nõng cao trỡnh cho i ng giỏo viờn
cú ý ngha ht sc quan trng trong vic nõng cao cht lng dy hc.
Trong nhng nm gn õy, s nghip giỏo dc nc ta v nht l vic dy
v hc bc Mm non l vn c ton xó hi quan tõm. iu ú cho thy
vn bi dng giỏo viờn l vn quan trng mang tớnh chin lc lõu di.
Do ú, tụi ó chn ti: Nõng cao cht lng i ng giỏo viờn trong
Trng Mm non Nga M.
II. THC TRNG CA I NG GIO VIấN NH TRNG:

1.Thun li:
- Trng Mm non Nga M c s quan tõm ca Phũng Giỏo dc- o
to Nga sn v chớnh quyn a phng trong vic u t xõy dng c s vt
cht, trng lp y phũng hc khang trang vi cỏc trang thit b dy hc khỏ
y .
- Trng liờn tc t danh hiu Tiờn tin, cú i ng giỏo viờn tr, nhit
tỡnh vi cụng vic c giao, yờu ngh, mn tr v cú tinh thn trỏch nhim
cao. 18/20 Cỏn b- Giỏo viờn l biờn ch nh nc

2. Khú khn:
- a s ph huynh lm ngh nụng v lm cụng nhõn khu cụng nghip
Tiờn sn, thu nhp khụng n nh, mt s khụng ớt ph huynh thuc din tm
trỳ, cha n nh vic lm, cú hon cnh rt khú khn v kinh t nờn khụng
quan tõm n vic hc ca con em mỡnh v thng khoỏn trng cho nh trng.
- S giỏo viờn ỏp ng c vi yờu cu khụng ngng phỏt trin ca ngnh
hc cha cao, cha t c kt qu nh mong i, cha c linh hot v ớt s
sỏng to.
3. Kt qu kho sỏt ỏnh giỏ cht lng giỏo viờn nm hc 2014 - 2015

Ban giám hiệu nhà Trờng đã xếp loại nh sau:

3


Trình độ chuyên môn

Xếp loại CB-GV

T.số
CBGV

Sơ cấp

Trung
cp

Cao
đẳng

i
hc

Tt

Khỏ

Trung
bỡnh


Yu

2014-2015

20

0

4

4

12

4

6

10

0

T l %

100

0

20


20

60

20

30

50

0

Nm hc

Kết quả khảo sát trên cho thấy, số giáo viên có năng lực, đợc xếp loại khá
tốt cha cao. Xuất phát từ thực trạng trên, Tôi đã mạnh dạn đa ra Một số biện
pháp nõng cao cht lng i ng trong Trờng mầm non Nga M nh sau:
III. CC GII PHP S DNG T CHC THC HIN
1. Nõng cao Nhn thc ca bn thõn v s cn thit phi bi dng giỏo
viờn:
- Điều tra và phân loại đối tợng để bồi dỡng :
Qua quá trình điều tra tôi thấy trình độ đào tạo và hiểu biết của giáo viên
không đồng đều có đồng chí đợc qua trờng lớp đào tạo chính quy, có đồng chí
đạt trình độ Đại học, lại có đồng chí trình độ Trung cấp. Vì vậy sự hiểu biết về
chính trị, đạo đức, chuyên môn có sự khác nhau hơn nữa 100% giáo viên nhà Trờng là nữ việc học tập có những hạn chế nhất định. Vì vậy, tôi đã Quyết định
phân loại đối tợng để bồi dỡng.
- Xác định về nội dung chủ đề bồi dỡng và biện pháp bồi dỡng để nâng
cao chất lợng giáo viên :
Việc xác định nội dung bồi dỡng chính là xác định cái đích mà mình phải
đạt tới và tôi xác định 3 nội dung cơ bản để bồi dỡng cho giáo viên tiểu học đó là

:
a. Bồi dỡng về phẩm chất đạo đức cách mạng, về quan điểm đờng lối chính
sách và đờng lối giáo dục của Đảng chủ trơng chính sách của ngành.
b. Bồi dỡng về chuyên môn nghiệp vụ.
c. Bồi dỡng về các lĩnh vực khác.
Trong đó nội dung bồi dỡng phẩm chất chính trị và lòng yêu nghề là hết sức
quan trọng để bi dng phẩm chất cách mạng và đờng lối quan điểm cho giáo
viên tôi lựa chọn hình thức tự học là chủ yếu với phơng châm : (Thiếu nội dung
gì học tập nội dung đó, thiếu phẩm chất gì phải rèn luyện phẩm chất đó). Ngoài
4


ra, Trờng còn tổ chức cho chị em giáo viên học tập các chỉ thị, Nghị quyết của
Đảng về công tác giáo dục. Các quy định của ngành trớc khi bớc vào năm học
mới
* Đặt báo và yêu cầu giáo viên đọc, học tập những điển hình tốt theo
báo( Báo giáo dục thời đại, chuyên san, tạp chí )
* Hớng dẫn cho giáo viên học tập theo các gơng giáo viên có phẩm chất
đạo đức tốt, chuyờn mụn vng vng tại trờng nhõn rng in hỡnh, to sc lan
ta ln trong i ng.
* Tổ chức giáo dục rèn luyện đạo đức, theo các tổ chức đoàn thể
(Đoàn thanh niờn, chi bộ, công đoàn )
* Tạo môi trờng để giáo viên thể hiện sự hiểu biết của mình trong nhiệm vụ
này( hớng học tập để trở thành đoàn viên u tú, Đảng viên ) và giải quyết những
vấn đề có tính chất giáo dục đạo đức trong các tình huống ở lớp, ở trờng. Giao
việc cho những giáo viên có trình độ v nng lc chuyờn mụn ph trách m
nhim cỏc v trớ mi nhn nh: T trng chuyờn mụn, lp im.
* Xây dựng tập thể s phạm vững mạnh có tinh thần đoàn kết, hợp tác, trách
nhiệm và xác định đợc mối quan hệ giáo viên với giáo viên, giáo viên với học
trò, và giáo viên với xã hội thnh mt khi thng nht, liờn h cht ch v

thng xuyờn, tng tỏc vi nhau mt cỏch hiu qu.
- V bi dng chuyờn mụn cho i ng giỏo viờn
Việc bồi dỡng về chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên là hết sức quan
trọng bởi cô muốn hoàn thành tốt nhiệm vụ giảng dạy của mình thì phải nắm
vững chuyên môn để bồi dỡng chuyên môn cho giáo viên tôi đã làm những công
việc sau :
* Với những kiến thức có trong sách vở nhà trờng bố trí đầu t kinh phí để
mua đủ các loại sách tham khảo ở tất cả các lnh vc phc v cho cụng tỏc
qun lý v ging dy ti Trng .
* Đối với các kiến thức không có trong sách vở thì Tụi bố trí cho giáo viên
tham gia các lớp tập huấn chuyên đề của Phòng, Sở với tinh thn hc hi v ý
thức trỏch nhim nõng cao nng lc ca bn thõn tng giỏo viờn rt cao.
* Khụng ngng i mi phng phỏp dy hc, ly tr lm trung tõm v to
iu kin tr phỏt huy ht kh nng sỏng to v tinh thn on kt gia tr vi
tr, gia tr v cụ giỏo, Bồi dỡng chuyờn mụn nghip v bằng cách tăng cờng

5


sinh hoạt của các tổ, khối với các nội dung cụ thể nh : Chuyên đề hội thảo, T
chc dy mu tng khi, t, xem băng hình các tiết dạy mẫu, đánh giá rút kinh
nghiệm để vận dụng vào thực tế của nhà Trờng.

Hình ảnh sinh hoạt chuyên môn tại Trờng MN Nga Mỹ
* Bố trí cho giáo viên học tập để nâng chuẩn và tham gia học bồi dỡng các
chu kỳ.
* Thực hiện nghiêm túc chế độ dự giờ thăm lớp, tổ chức 2 vòng hội giảng,
tổ chức và tham dự hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp, để nâng cao trình độ của
giáo viên.
* Mua sắm đủ các trang thiết bị phục vụ cho việc nâng cao hiệu quả giảng

dạy, thờng xuyên đôn đốc và tổ chức các tiết dạy mẫu có sử dụng thiết bị đồ
dùng để giáo viên học tập.
* Tăng cờng xây dựng mũi nhọn ở các tổ và các môn học thờng xuyên kiểm
tra để nắm bt tiến độ, s tiến bộ của giáo viên.
* Một nội dung hết sức quan trọng đó là phân công giáo viên giảng dạy
cỏc tui ở các lớp một cách hợp lý phù hợp với năng lực, hoàn cảnh tạo điều
kiện cho giáo viên phát huy hết khả năng của mình.
Bn thõn tụi xỏc inh rừ tm quan trng ca vic xõy dng k hoch v
thc thi theo k hoch s gúp phn khụng nh vo vic nõng cao cht lng i

6


ngũ giáo viên trong nhà trường. Vì vậy Tôi xây dựng cho mình một kế hoạch
hoạt động chỉ đạo dạy và học sát với thực tế nhà trường và nhiệm vụ năm học.
Việc phân công nhiệm vụ cho từng giáo viên ở khối, tổ quyết định chất
lượng từng nhóm lớp, và nhà trường. Trong cùng một khối, nên bố trí đội ngũ
giáo viên sao cho có giáo viên trẻ, có giáo viên có kinh nghiệm giảng dạy nhiều
năm, có giáo viên đảm bảo về trình độ đào tạo và tay nghề… để họ có thể hỗ trợ
nhau thực hiện chuyên môn đạt kết quả cao theo yêu cầu của trường.
Kế hoạch cá nhân, tổ, khối chuyên môn được Ban giám hiệu định kì kiểm
tra hàng tuần, tháng, học kì được thể hiện trong kế hoạch kiểm tra nội bộ.
Ví dụ: Đầu năm dự giờ để kiểm tra tay nghề, trong năm dự giờ đánh giá tay
nghề (có thể dự giờ đột xuất hoặc theo kế hoạch), cuối năm dự giờ để nghiệm
thu tay nghề của họ. Qua dự giờ có thể đánh giá được tiến bộ và chỉ rõ những
cái được, những điểm cần rút kinh nghiệm để họ có kế hoạch tự bồi dưỡng. Có
những giáo viên có thể đánh giá xếp loại ngay sau đợt thanh tra, kiểm tra; song
cũng có giáo viên chưa thể kết luận, xếp loại cho họ được vì điều kiện chủ quan
hoặc khách quan nào đó ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động giảng dạy (do điều
kiện sức khoẻ, điều kiện gia đình…)

Việc đánh giá xếp loại giáo viên qua các đợt thanh , kiểm tra sẽ động viên,
khích lệ giáo viên có ý thức phấn đấu vươn lên trong công tác giảng dạy. Vì vậy
Tôi phải đánh giá đúng, không thiên vị - những quy định đánh giá giáo viên
trong nhà trường khi được thanh tra, kiểm tra, bản thân tôi phải nắm chắc ®¶m
b¶o sù c«ng b»ng cho gi¸o viªn.
Tổ chức cho giáo viên học tập chuyên môn, đổi mới phương pháp giảng
dạy dựa theo chương trình của Bộ, Sở, PGD. Cụ thể, nhà trường đã động viên
giáo viên tham gia chương trình bồi dưỡng thường xuyên, theo chuẩn nghề
nghiệp giáo viên mầm non. Tạo điều kiện cho giáo viên tham gia đầy đủ các lớp
tập huấn trong hè do phòng giáo dục hoặc Sở tổ chức; năm học vừa qua 100%
giáo viên đứng lớp của trường đã được dự các lớp tập huấn chuyên đề do ngành
mở. Việc tổ chức cho giáo viên tham gia đầy đủ các lớp chuyên đề ,các đợt tập
huấn giúp cho dội ngũ giáo viên nắm bắt theo yêu cầu của ban giám hiệu và
thực hiện kiểm tra đánh giá đúng chất lượng học tập của bản thân và học sinh
theo quy định của Bộ GD - ĐT góp phần thực hiện tốt cuộc vận động: "Hai
không"

7


2. Chỉ đạo sinh hoạt tổ chuyên môn để nâng cao chất lượng giảng dạy:
Để nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn, Tôi chỉ đạo cho Hiệu
phó phụ trách chuyên môn phải xây dựng một nề nếp sinh hoạt cụ thể. Ở trường
tôi, Ban giám hiệu quy định tổ chuyên môn sinh hoạt: 2 tuần/lần . Mỗi tháng
Ban giám hiệu họp trước với các tổ trưởng chuyên môn để phổ biến những nội
dung cơ bản của buổi họp tổ.
Tôi hội ý Ban giám hiệu chọn tổ trưởng chuyên môn phải là người giỏi về
chuyên môn, có uy tín với đồng nghiệp, có tinh thần trách nhiệm cao trong công
việc và có khả năng lãnh đạo tổ của mình. Những vấn đề gì ngoài khả năng giải
quyết của tổ, tổ trưởng sẽ kiến nghị với Ban giám hiệu để tìm biện pháp giải

quyết kịp thời.
Các đồng chí giáo viên thông qua các buổi sinh hoạt chuyên môn sẽ bàn
bạc với nhau việc thực hiện chương trình, về cách đổi mới phương pháp dạy học
theo hướng tích cực
Chính vì thế mà trong năm học này chất lượng các buổi sinh hoạt chuyên
môn đã được nâng cao rõ rệt. Khi các tổ sinh hoạt chuyên môn, Ban giám hiệu
phân công người trực tiếp dự các buổi sinh hoạt hoặc kiểm tra buổi sinh hoạt
thông qua sổ ghi chép của tổ khối. Đặc biệt là các buổi sinh hoạt chuyên môn
không chỉ dừng lại ở việc kiểm tra tiến độ chương trình, trao đổi, mà các đồng
chí giáo viên còn trao đổi với nhau những kinh nghiệm những thủ thuật gây sự
chú ý của trẻ vµo hoạt động học tập.
Tôi kết hợp kế hoạch đi dự giờ cùng với Phó hiệu Trưởng, khối trưởng
chuyên môn hoặc thanh tra chuyên môn. Sau khi dự giờ, Ban giám hiệu phải có
đánh giá, nhận xét chính xác, chân tình, có tính xây dựng, khuyến khích giáo
viên phát triển những mặt mạnh, điều chỉnh những mặt còn hạn chế. Tổ chức
cho giáo viên dự giờ các đồng chí giáo viên dạy giỏi các cấp để giáo viên học
hỏi kinh nghiệm lẫn nhau.
Trong năm học này vào tháng 10, là nhà Trường tổ chức hội thi “ Giáo
viên dạy giỏi cấp trường”. Đó là một dịp để mọi giáo viên đều phải cố gắng thể
hiện khả năng của mình trước đồng nghiệp và làm nên thành tích của bản thân,
Vì vậy các đồng chí giáo viên nghiên cứu bài rất kỹ, soạn bài chu đáo và làm đồ
dùng đồ chơi dạy học bổ sung để phục vụ cho bài thi của mình. Do đó chất
lượng giảng dạy ngày càng được nâng lên rõ rệt.

8


Hình ảnh hội thi ë trường MN Nga Mü
Công việc dự giờ thăm lớp được tiến hành có kế hoạch nên Ban giám hiệu
đã phát hiện ra những giáo viên có tài năng, cử đi thi giáo viên dạy giỏi các cấp

và đạt giải cao. Đồng thời cũng kịp thời giúp đỡ các đồng chí giáo viên còn non

9


yếu về tay nghề vươn lên trong chuyên môn. Qua mỗi lần dự giờ, Ban giám hiệu
không chỉ chú trọng vào việc xếp loại tiết tốt hay khá mà chú ý nhiều vào những
cái được, chưa được, để góp ý cho giáo viên. Nhờ thực hiện tốt các biện pháp
trên mà trong năm học này, năng lực giảng dạy của đội ngũ giáo viên trong
trường tôi nâng lên rõ rệt. Số lượng các đồng chí giáo viên đạt danh hiệu giáo
viên dạy giỏi cấp Trường, cấp huyện, cao hơn năm trước.

Hình ảnh thao giảng hoạt động ngoài trời

Hình ảnh ban gi¸m hiÖu dự giờ trên lớp
10


Hình ảnh tập thể dục buổi sáng của lớp Mẫu giáo bé
3. Đẩy mạnh công tác viết sáng kiến kinh nghiệm và làm đồ dùng dạy
học:
Tôi xác định rõ việc Viết sáng kiÕn kinh nghiệm là hình thức tự bồi dưỡng
có hiệu quả đối với mỗi giáo viên cũng như cán bộ quản lý. Hàng năm, Ban
giám hiệu nhà trường và tất cả giáo viên trong trường đều đăng ký và tham gia
viết sáng kiến kinh nghiệm theo công việc hoặc chuyên môn của mình.
Để động viên các đồng chí giáo viên tham gia một cách nhiều, Tôi đã giải
thích để giáo viên hiểu: Viết sáng kiến kinh nghiệm là việc nên làm để tích luỹ
kinh nghiệm, góp phần nâng cao chất lượng công tác quản lý cũng như chất
lượng giảng dạy của mỗi giáo viên, vì trong quá trình nghiên cứu, viết và áp
dụng thực tế vào công việc cụ thể của mình đang làm với thấy được hiệu quả

đích thực của nó, từ đó rút ra được những kinh nghiệm quí báu cho bản thân và
nhà Trường.

11


H×nh ¶nh héi th¶o ®óc rót s¸ng kiÕn kinh nghiÖm cña nhµ Trường
Bồi dưỡng nghiên cứu khoa học, viết sáng kiến kinh nghiệm trong dạy học
và giáo dục trong độ ngũ giáo viên. Viết sáng kiến kinh nghiệm và tham gia
nghiên cứu khoa học sẽ có tác dụng thúc đẩy việc thực hiện nhiệm vụ dạy học
được tốt hơn, trình độ hiểu biết về chuyên môn cũng được nâng lên một cách cơ
bản. Tôi luôn có hình thức đặc biệt (kết hợp cả tinh thần lẫn vật chất) để khuyến
khích, động viên cán bộ và giáo viên tham gia viết sáng kiến kinh nghiệm và
nghiên cứu khoa học. Tôi Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho cán bộ, giáo viên
được tiếp xúc với các phương tiện thông tin báo chí của ngành, tổ chức các buổi
hội thảo các SKKN cấp tỉnh của tỉnh nhà của ngành để học tập, nhân rộng, từ đó
rút ra được những điểm mạnh, yếu của đồng nghiệp để đúc rút kinh nghiệm, và
trong quá trình nghiên cứu đề tài SKKN, bản thân CB-GV sẽ trực tiếp áp dụng
vào nhóm lớp hoặc lĩnh vực đang phụ trách để đưa ra được kết luận cụ thể
SKKN đang áp dụng có hiệu quả hay không và hiệu quả ở mức độ nào, Tôi luôn
động viên khuyến khích, kích cầu tinh thần cũng như vật chất để khuyến khích
CB-GV như: SKKN đạt loại A cấp huyện thưởng 100 ngàn đồng, đạt loại C cấp
tỉnh thưởng 100 ngàn đồng, Loại B cấp Tỉnh thưởng 200 ngàn đồng, Loại A cấp
tỉnh thưởng 400 ngàn đồng, mặt khác Tôi thường xuyên tổ chức cho cán bộ,

12


giáo viên được nghe báo cáo thời sự, kịp thời phổ biến những chủ trương, chính
sách của Đảng và nhà nước.

Tôi luôn chú trọng phát động trong giáo viên phong trào tự làm đồ dùng
dạy học vµo c¸c ®ît ph¸t ®éng nh : 20- 11, ngµy 8-3… để phục vụ tốt hơn cho
hoạt động giảng dạy của mình. Mỗi giáo viên đều phải đầu tư, suy nghĩ để sáng
tạo ra đồ dùng dạy học phù hợp với bài dạy của mình. Từ đó góp phần nâng cao
chất lượng giảng dạy, phù hợp với đổi mới phương pháp hiện nay.
Qua mỗi đợt phát động, nhà trường có thêm từ 5 đến 10 bộ đồ dùng dạy
học có chất lượng, áp dụng dạy được nhiều hoạt động khác nhau, có giá trị nhân
bản cao cho đồng nghiệp học tập, Góp phần làm phong phú, đa dạng hơn trong
công tác giảng dạy của GV cũng như bổ sung đồ dùng phòng âm nhạc của nhà
trường..

13


Hình ảnh hội thi đồ dùng đồ chơi tự làm Trờng MN Nga Mỹ
4. T chc thm quan d gi cỏc Trng im:
Vic la chn n v thm quan cn tỡm hiu k, cú s chun b chu ỏo
t tham quan t kt qu cao. Trc khi tham quan, tụi nhc nh, quỏn trit t
tng, cú s nh hng giỳp giỏo viờn hc tp trng bn v cỏch to mụi
trng m, cỏch trang trớ nhúm lp phự hp vi ch im, cỏch tuyờn truyn cỏc
kin thc nuụi dy tr cho cỏc bc ph huynh. Sau t tham quan, cho ch em
thu hoch v nhng vn ó hc tp c v nhng iu cn trỏnh. c bit
tụi nhn mnh nhng iu cn hc tp, cn ỏp dng v theo dừi kt qu vic
thc hin, trỏnh tỡnh trng hi ht, hỡnh thc, gõy tn kộm lóng phớ.
Vớ d: Trong thỏng 7,8 chun b trng lp cho nm hc mi, chỳng tụi
t chc cho giỏo viờn thm quan hc tp trng bn v vic trang trớ lp, xõy
dng mụi trng giỏo dc. Chỳng tụi la chn mt s trng n tham quan
hc tp, õy l cỏc trng im ca Huyn nh: MN Th trn Nga Sn, Mm
non Nga Lnh. Chỳng tụi chia giỏo viờn thnh nhiu nhúm nh phõn v cỏc lp
tham quan. Chỳng tụi chn thi im hp lý ( vo thỏng 9,10 ) cho giỏo viờn i

hc tp cỏc trng. Sau khi hc tp v xong chỳng tụi cựng giỏo viờn trao i
thng nht cỏch trang trớ trng lp , xõy dng to gúc m nh th no cho hiu
qu song vn phi cn c vo trng lp v a phng mỡnh trang trớ lp
14


phự hp. Kt qu 100% cỏc lp xõy dng c gúc m cho tr hot ng mt
cỏch tớch cc v hiu qu, trong t chm thi giỏo viờn gii cp Huyn v cỏc
t kim tra thm nh ỏnh giỏ ngoi ca Nh Trng ca S Giỏo dc v o
to va qua ca cỏc cp lónh o trng Tụi luụn c khen ngi v mụi trng
hot ng ca tr v c ỏnh giỏ cao v cht lng giỏo dc, t cp 2 v
kim nh cht lng Trng Mm non
IV. HIU QU CA SKKN I VI VIC NNG CAO CHT
LNG I NG GIO VIấN VI BN THN, NG NGHIP V
NH TRNG
1. Việc xây dựng đội ngũ giáo viên nh thế đòi hỏi cao ở sự công tâm, thận
trọng, quyết đoán, sáng tạo, cả những tham vọng đối với phát triển giáo dục.
Tính kiên trì chịu khó, nghiên cứu thực tiễn... là những điều kiện để giải quyết đợc vấn đề, Bn thõn Tụi ó ý thc sõu sc tm quan trng ca vic nõng cao cht
lng i ng giỏo viờn l vụ cựng quan trng v cp thit ca mi ngi CBQL
núi chung v bn thõn Tụi núi riờng. Vỡ vy vic Nõng cao cao cht lng i
ng giỏo viờn l vic l thng xuyờn v liờn tc ca ngi Hiu Trng, vic
lm ú quyt nh ln lao n s phỏt trin ca nh Trng
2. Cht lng i ng giỏo viờn trong nh Trng cú cht lng hay khụng
phi cú s chung tay bi dng v sinh hot chuyờn mụn thng xuyờn ca T
chuyờn mụn, sau mi ln thao ging, chuyờn , dy mu, T chuyờn mụn l
cỏnh tay c lc ca nh Trng vỡ sau mi ln sinh hot, T s tỡm ra c
nhng im thiu, im yu ca GV cú k hoch bi dng trc tip hoc
dỏn tip, v cng t sinh hot t CM, T cng s tỡm tht nhng GV cú nng
lc, cú tõm huyt nhõn rng, dy mu, v l nhõn t i u trong cỏc hot
ng CM cng nh cỏc hot ng khỏc s thỳc y s phn u ca cỏc thnh

viờn khỏc trong t phn u hn, vỡ vy cht lng ca i ng cng c nõng
lờn rừ rt
3. y mnh phong tro vit SKKN v lm dựng chi trong nh
Trng ó gúp phn to ln trong vic nõng cao cht lng i ng trong nh
Trng Vỡ:
- Mun cú cht lng trong phong tro vit SKKN thỡ u tiờn bn thõn tụi
phi l ngi nm vng v hiu chớnh xỏc cu trỳc yờu cu qui nh ca ngnh
v 1 SKKN, sau ú phi ý thc c vit SKKN va nghiờn cu, va ỏp
dng vo thc t cụng vic mỡnh ph trỏch v kim nghim l ó ỳc rỳt ra c
nhng kinh nghim quớ bỏu v mang li hiu qu rt cao i vi bn thõn v i
vi ng nghip
- Phong tro lm DC cng ó mang li cho i ng giỏo viờn nhng tri
nghim v li ớch to ln, nú cú tỏc dng thit thc i vi cỏc hot ng ging
dy v vui chi ca tr mt cỏch tớch cc, giỳp cụ t tin v thng hoa hn trong
sỏng to v ging dy, giỳp tr hng thỳ v phỏt huy tớnh tớch cc v t duy ca
tr
15


Nếu trớc đây có nhiều giáo viên yếu kém cả về thực hiện nhiệm vụ giảng
dạy và tay nghề nghiệp vụ chuyên môn, tinh thần đoàn kết, tiến bộ cha đợc xem
trọng, tính cầu toàn, đối phó, chiếu lệ là phổ biến nhất của đội ngũ giáo viên.
Không ham thích danh hiệu, ý thức nghề nghiệp còn hạn chế, vi phạm quy chế,
thi thong vn cũn thiu sút quy định chuyên môn, bảo thủ ý kiến cá nhân, thiếu
quan điểm tiến bộ... dẫn đến hiệu quả dạy hc t cha cao, xây dựng kỷ cơng
nền nếp lỏng lẻo, ý thức trách nhiệm của i ng GV có nhiều mặt hạn chế,
Với những biện pháp khắc phục cụ thể nh đã nêu trờn, toàn thể giáo viên đã
thể hiện đợc phẩm chất, năng lực tốt để làm việc vi tinh thn trỏch nhim cao
và yêu nghề mn tr, nâng cao trình độ tay nghề, khả năng s phạm v o c
ngh nghip để hoàn thành nhiệm vụ phân công, chính i ngũ giáo viên đã góp

phần quan trọng nhất vào sự phát triển đi lên của nhà Trờng. Gắn bó với cộng
đồng, nhân dân tin yêu, tôn vinh nghề nghiệp, đây là nền tảng vững chắc để thực
hiện công tác xã hội hóa giáo dục trong thời gian tới ca nh trng.
* Kt qu khảo sát đánh giá phân loại chất lợng giáo viên năm học 2015 2016 ban giám hiệu nhà Trờng đã xếp loại nh sau:
Trờng mầm non Nga M có số giáo viên trong Trờng là 20 Cỏn b- Giỏo
viờn, trong đó biên chế 18 ngời, Hp ng 2 giỏo viờn
Năm học

2015-2016
T l %

T.số

20

Trình độ chuyên môn

Xếp loại CB-GV


cấp

Trung
cấp

Cao
đẳng

Đại
học


Tt

Khá

Trung
bình

Yu

0

2

2

16

8

9

3

0

0

10


10

80

40

45

15

0

Sau mt nm nghiờn cu v ỏp dng vo thc t trong nh Trng Tụi ó
gt hỏi c nhng thnh cụng ỏng k nh sau:
- S CB-GV cú trỡnh i hc l 16 CB- GV, tng hn vi nm hc
2014- 2015 l 4 CB- GV, tng hn 20%
- S CB- GV c xp loi tt l 8 CB- GV, tng hn so vi nm hc
2014- 2015 l 4 CB- GV , tng hn 20%
- S CB-GV xp loi khỏ l 9 ng chớ, hn so vi nm hc 2014- 2015 l
4 CB- GV , tng hn 20%
- S CB-GV xp loi Trung bỡnh l 4 ng chớ, gim hn so vi nm hc
2014 - 2015 l 3 CB - GV , gim hn 15%

16


C. KT LUN, KIN NGH
I. KT LUN
- Từ những suy nghĩ cách làm đã thực hiện trong thực tiễn xây dựng đội ngũ
giáo viên, nâng cao hiệu quả dạy học của nhà trờng, cho thấy vai trò của cán bộ

quản lý là hết sức quan trọng, mang tính quyết định cho sự phát triển đi lên của
tập thể s phạm. Đánh giá đúng đắn năng lực s phạm của giáo viên, giúp nhà Trờng đề ra những biện pháp phù hợp giúp giáo viên ý thức nghề nghiệp hàng
ngày, hàng giờ thay đổi, họ cùng phấn đấu để đợc đánh giá cao hơn, tiến bộ hơn,
thành công trong nghề nghiệp. Tìm hiểu các yếu tố tâm lý nh nhu cầu, tâm trạng,
động cơ, sự hứng thú... Ngời quản lý tự hiểu rằng mình phải làm gì với tập thể,
với từng đối tợng riêng biệt. Cần thiết có cách nhìn toàn diện để định ra hớng đi
thích hợp, những đột phá mạnh mẽ nhng không vợt ra ngoài những quy định
chung. Sự phát triển đi lên của mỗi giáo viên không thể tách rời với quá trình bồi
dỡng, rèn luyện và cả vấn đề tác nghiệp từ phía các nhà quản lý giáo dục. Tin tởng vào ý thức trách nhiệm, chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên sẽ là sự kích
cầu cần thiết, đúng đắn. Bố trí, phân công, sử dụng đội ngũ một cách hợp lý, hài
hoà, đúng sở trờng phù hợp năng lực, điều đó rất cần cho sự thành công. Khi đội
ngũ đã đợc xây dựng, nâng lên tầm cao mới, đòi hỏi ngời cán bộ quản lý phải có
cung cách làm việc khoa học, uy tính chuyên môn cao hơn nữa, lý luận thực tiễn,
minh chứng chính xác, tạo đợc lòng tin yêu của giáo viên với nhà trờng, với nghề
nghiệp, với khoa học và chính lơng tâm mình.
- Xây dựng đội ngũ giáo viên tốt về phẩm chất đạo đức, giỏi về chuyên
môn nghiệp vụ, hiểu biết sâu rộng các kiến thức nghề nghiệp, xã hội là một quá
trình khó khăn, đồng thời cũng là lĩnh vực nhạy cảm, đòi hỏi ngời quản lý, chỉ
đạo phải có biện pháp đúng đắn, linh hoạt, sáng tạo trong từng thời điểm v phi
phự hp vi tng hon cnh v diu kin ca tng giỏo viờn Kiên trì thực hiện
không vội vàng nhng cũng không buông lỏng, nguyên tắc nhng đầy tính nghệ
thuật trong quản lý. Chăm chút, nuôi dỡng những nhân tố tích cực, nhân tố mới
để tập hợp, khơi dậy đội ngũ. Thể hiện nhất quán sự công tâm, toàn tâm và quyết
tâm, hãy luôn quan niệm rằng. Có thầy giỏi thì mới có trò giỏi. Không ai khác
hơn đội ngũ chúng ta sẽ thực hiện nhiệm vụ chính trị mà Đảng và nhân dân giao
phó Dạy tốt - Học tốt với sự nghiệp trăm năm trồng ngời.
Nhng bin phỏp tụi ó ỏp dng trờn õy ó em li nhng kt qu nht
nh v tr thnh kinh nghim ca bn thõn trong cụng tỏc qun lý. Do ú,
phng hng ti l tip tc ỏp dng nhng bin phỏp trờn v nõng cao yờu cu
khuyn khớch giỏo viờn trong nh Trng, phi luụn luụn rốn luyn v hnh

17


động, phát huy những biện pháp tốt mang lại hiệu quả cao. Đồng thời cũng rút
ra những hạn chế trong các biện pháp, luôn cố gắng tìm tòi, học hỏi suy nghĩ,
phát hiện những điều hay, những cái mới của các lớp tập huấn, hội thảo, chuyên
đề, dự giờ của đồng nghiệp để vận dụng tốt hơn vào công tác quản lý. Ngoài ra,
tôi không ngừng học hỏi, tìm hiểu thực tế, học tập kinh nghiệm của các đồng
nghiệp đã làm tốt công tác này để nghiên cứu, vận dụng linh hoạt vào tình hình
của đơn vị mình nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng của công tác xây dựng và
bồi dưỡng giáo viên ”Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trong nhà
Trường”
II. KIẾN NGHỊ:
Đối với phòng giáo dục nên giới thiệu những sáng kiến kinh nghiệm hay
của bậc học để cho toàn nghành học tập và đúc rút kinh nghiệm
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
Phó Hiệu trưởng

Nga S¬n, ngµy 16 tháng 4 năm 2016
Tôi xin cam đoan đây là SKKN
của mình viết, không sao chép nội dung
của người khác.
Người thực hiện

Lê Thị Vân Hà
Phạm Thị Nguyệt

18



TÀI LIỆU THAM KHẢO
Stt

Tài liệu tham khảo

1

Tạp chí giáo dục mầm non

2

Chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý
trường mầm non

3

Tài liệu hướng dẫn thực hiện chương
trình

4

Báo cáo giáo dục thời đại

5

Điều lệ trường mầm non

Ghi chú


19


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Chú thích

1

BGD&ĐT

Bộ giáo dục và đào tạo

2

BGH

Ban giám hiệu

3

CB-GV

Cán bộ giáo viên

4


CBQL

Cán bộ quản lý

5

CSGD

Chăm sóc giáo dục

6

CS-ND-GD

Chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục

7

GDMN

Giáo dục mầm non

8

MN

Mầm non

9


SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

20


MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU...............................................................................................................................1
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI................................................................................................1
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ......................................................................................2
III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..................................................................................2
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................2
B. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM........................................................3
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN:......................................................................................................3
II. THỰC TRẠNG CỦA ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN NHÀ TRƯỜNG:............................3
III. CÁC GIẢI PHÁP ĐÃ SỬ DỤNG ĐỂ TỔ CHỨC THỰC HIỆN....................................4
1. Nâng cao Nhận thức của bản thân về sự cần thiết phải bồi dưỡng giáo viên: ................4
2. Chỉ đạo sinh hoạt tổ chuyên môn để nâng cao chất lượng giảng dạy:.........................8
3. Đẩy mạnh công tác viết sáng kiến kinh nghiệm và làm đồ dùng dạy học: ....................11
IV. HIỆU QUẢ CỦA SKKN ĐỐI VỚI VIỆC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN VỚI BẢN THÂN, ĐỒNG NGHIỆP VÀ NHÀ TRƯỜNG.............................15
C. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ....................................................................................................17
I. KẾT LUẬN.......................................................................................................................17
II. KIẾN NGHỊ:....................................................................................................................18
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................19
Stt..............................................................................................................................................19
Tài liệu tham khảo.....................................................................................................................19
Ghi chú......................................................................................................................................19
1.................................................................................................................................................19

Tạp chí giáo dục mầm non........................................................................................................19
2.................................................................................................................................................19
Chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý trường mầm non........................................................19
3.................................................................................................................................................19
Tài liệu hướng dẫn thực hiện chương trình...............................................................................19
4.................................................................................................................................................19
Báo cáo giáo dục thời đại..........................................................................................................19
5.................................................................................................................................................19
Điều lệ trường mầm non...........................................................................................................19
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................20
STT............................................................................................................................................20
Viết tắt.......................................................................................................................................20
Chú thích...................................................................................................................................20
1.................................................................................................................................................20
BGD&ĐT..................................................................................................................................20
Bộ giáo dục và đào tạo..............................................................................................................20
2.................................................................................................................................................20
BGH..........................................................................................................................................20
Ban giám hiệu...........................................................................................................................20
3.................................................................................................................................................20
CB-GV......................................................................................................................................20
Cán bộ giáo viên.......................................................................................................................20
4.................................................................................................................................................20
CBQL........................................................................................................................................20
Cán bộ quản lý..........................................................................................................................20
5.................................................................................................................................................20
CSGD........................................................................................................................................20
21



Chăm sóc giáo dục....................................................................................................................20
6.................................................................................................................................................20
CS-ND-GD................................................................................................................................20
Chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục...............................................................................................20
7.................................................................................................................................................20
GDMN......................................................................................................................................20
Giáo dục mầm non....................................................................................................................20
8.................................................................................................................................................20
MN............................................................................................................................................20
Mầm non...................................................................................................................................20
9.................................................................................................................................................20
SKKN........................................................................................................................................20
Sáng kiến kinh nghiệm..............................................................................................................20
MỤC LỤC.................................................................................................................................20

22



×