Tải bản đầy đủ (.pdf) (287 trang)

Phát triển du lịch tây nguyên đến năm 2020 đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 287 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TẠOCHÍ MINH
TRƢỜNG BỘ
ĐẠIGIÁO
HỌC DỤC
KINHVÀ
TẾĐÀO
TP. HỒ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC-------KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------

NGUYỄN DUY MẬU

NGUYỄN DUY MẬU

PHÁT TRIỂN DU LỊCH TÂY NGUYÊN ĐẾN
NĂM 2020 ĐÁP ỨNG YÊU CẦU HỘI NHẬP
PHÁT TRIỂN DU LỊCH TÂY NGUYÊN ĐẾN
KINH TẾ QUỐC TẾ
NĂM 2020 ĐÁP ỨNG YÊU CẦU HỘI NHẬP
QUỐC TẾ
Chuyên ngành :

Kinh tế Chính trị

Mã số

62.31.01.01

:


Chuyên ngành :

Kinh tế Chính trị

Mã số

63.3.01.01

:

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Nguyễn Minh Tuấn
2. TS. Nguyễn Văn Chiển

Thành
Chí Minh
- 2011
TP.
HỒphố
CHÍHồ
MINH
- NĂM
2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

--------

NGUYỄN DUY MẬU

PHÁT TRIỂN DU LỊCH TÂY NGUYÊN ĐẾN
NĂM 2020 ĐÁP ỨNG YÊU CẦU HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ

Chuyên ngành :

Kinh tế Chính trị

Mã số

62.31.01.01

:

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
Hướng dẫn chính: TS. Nguyễn Minh Tuấn
Hướng dẫn phụ: TS. Nguyễn Văn Chiển


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.


Tác giả luận án

Nguyễn Duy Mậu


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................
MỤC LỤC ..............................................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU ................................................................................
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của nghiên cứu ........................................................................................ 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................................ 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................ 5
6. Đóng góp mới của luận án ........................................................................................... 5
7. Bố cục luận án .............................................................................................................. 6
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DU LỊCH .................................................. 8
1.1. Du lịch và thị trƣờng du lịch .................................................................................... 8
1.1.1. Du lich
̣ và đặc điểm ngành du lich
̣ ...................................................................... 8
1.1.2. Thị Trƣờng du lịch, chức năng và phân loại thị trƣờng du lịch ......................... 12
1.1.2.1. Khái niệm chung về thị trường du lịch ....................................................... 12
1.1.2.2. Chức năng của thị trường du lịch ............................................................... 13
1.1.2.3. Phân loại thi ̣ trường du li ̣ch theo một số tiêu thức thông dụng .................. 14
1.1.3. Khái niệm về khách du lịch, loại hình du lịch ................................................... 16
1.1.3.1. Khách du lịch .............................................................................................. 16
1.1.3.2. Loại hình du lịch ........................................................................................ 17

1.1.4. Khái niệm sản phẩm du lịch, điể m du lich
̣ ....................................................... 21
1.1.4.1. Sản phẩm du lịch........................................................................................ 21


1.1.4.2. Điể m du li ̣ch ............................................................................................... 23
1.2. Vị trí, vai trò của ngành du lich
̣ đố i với sƣ ̣ phát triể n kinh tế - xã hội ............ 23
1.2.1. Vận dụng lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin vào nghiên cứu dịch vụ du lịch . 23
1.2.2. Vị trí của ngành du lịch ...................................................................................... 25
1.2.3. Vai trò của ngành du lich
̣ ................................................................................... 27
1.2.3.1. Vai trò của ngành du li ̣ch đố i với nề n kinh tế ............................................. 27
1.2.3.2. Vai trò du li ̣ch trong liñ h vực văn hoá - xã hội ........................................... 30
1.3. Phát triển du lịch bề n vƣ̃ng .................................................................................... 32
1.3.1. Phát triển bền vững ............................................................................................ 32
1.3.2. Phát triển du lịch bền vững ................................................................................ 33
1.3.3. Các điều kiện phát triển du lịch ......................................................................... 35
1.4. Phát triển du lịch trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế ............................... 37
1.4.1. Ảnh hƣởng của phát triển du lịch đối với hệ thống chính trị ............................. 37
1.4.2. Tác động giữa hội nhập kinh tế quốc tế và du lịch ............................................ 42
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TÂY
NGUYÊN ............................................................................................................................ 47
2.1. Điều kiện tự nhiên, văn hoá, kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến phát triển du lịch
Tây Nguyên ......................................................................................................................... 47
2.1.1 Điều kiện tự nhiên của Tây Nguyên ................................................................... 48
2.1.1.1. Địa hình, đất đai, khoáng sản ..................................................................... 48
2.1.1.2. Thuỷ văn ...................................................................................................... 48
2.1.1.3. Rừng Tây Nguyên........................................................................................ 49
2.1.1.4. Khí hậu ........................................................................................................ 50

2.1.2. Tài nguyên nhân văn của Tây Nguyên .............................................................. 51
2.1.2.1. Nếp sống nương rẫy .................................................................................... 51


2.1.2.2. Lễ hội .......................................................................................................... 52
2.1.2.3. Văn hóa kiến trúc ........................................................................................ 53
2.1.2.4. Văn hóa dân gian ........................................................................................ 55
2.1.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật ........................................................................ 57
2.1.3.1. Về giao thông .............................................................................................. 57
2.1.3.2. Hệ thống cấp điện ....................................................................................... 59
2.1.3.3. Hệ thống cấp nước ...................................................................................... 59
2.1.3.4. Hệ thống bưu chính viễn thông ................................................................... 59
2.1.4. Điều kiện về hạ tầng xã hội ............................................................................... 59
2.1.4.1. Cơ sở đào tạo và nghiên cứu ...................................................................... 59
2.1.4.2. Các công trình dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe ......................................... 61
2.1.4.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................ 61
2.1.5. Vị trí của du lịch Tây Nguyên trong hệ thống du lịch Việt Nam ...................... 63
2.1.5.1. Lợi thế so sánh của du lịch Tây Nguyên ..................................................... 63
2.1.5.2. Về tài nguyên du lịch .................................................................................. 64
2.1.5.3. Vị trí, vai trò của du lịch Tây nguyên trong chiến lược phát triển vùng và
quốc gia................................................................................................................................ 64
2.2. Thực trạng phát triển du lịch trên địa bàn Tây Nguyên ..................................... 65
2.2.1. Thực trạng phát triển thị trƣờng du lịch Tây Nguyên ........................................ 65
2.2.1.1. Khách du lịch và thu nhập từ du lịch .............................................................. 65
2.2.1.2. Khai thác tài nguyên và phát triển loại hình sản phẩm du lịch ...................... 71
2.2.2. Hệ thống cơ sở vật chất cho phát triển du lịch................................................... 74
2.2.3. Tổ chức không gian lãnh thổ ............................................................................. 75
2.2.4. Công tác xúc tiến, quảng bá liên kết phát triển du lịch ...................................... 76
2.2.5. Đầu tƣ phát triển du lịch .................................................................................... 79



2.2.5.1. Chính sách thu hút đầu tư du lịch ............................................................... 79
2.2.5.2. Đầu tư phát triển du lịch............................................................................. 82
2.2.6. Đào tạo, bồi dƣỡng phát triển nguồn nhân lực cho phát triển du lịch ............... 83
2.2.7. Quản lý Nhà nƣớc về du lịch và cơ chế, chính sách phát triển du lịch .............. 85
2.3. Chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng trên địa
bàn Tây Nguyên ................................................................................................................. 88
2.3.1. Chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng của Trung
ƣơng Đảng và Chính phủ đối với Tây Nguyên .................................................................... 89
2.3.2. Chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng của tỉnh
Lâm Đồng ........................................................................................................................... 99
2.3.3. Chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng của tỉnh
Gia Lai

......................................................................................................................... 102

2.3.4. Chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng của tỉnh
Đắk lắk

......................................................................................................................... 103

2.3.5. Chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng của tỉnh
Kon Tum ......................................................................................................................... 105
2.3.6. Chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng của tỉnh
Đăk nông ......................................................................................................................... 106
2.4. Tác động của du lịch đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế trên địa bàn Tây Nguyên ......................... 108
2.4.1. Tác động của du lịch đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội Tây Nguyên ....
......................................................................................................................... 108
2.4.2. Tác động của du lịch đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................ 111

2.4.3. Tác động của du lịch với hội nhập kinh tế quốc tế .......................................... 112
2.5. Đánh giá chung về các điểm mạnh, điểm yếu; cơ hội và thách thức trong phát
triển du lịch Tây Nguyên ................................................................................................. 113
2.5.1. Điểm mạnh, điểm yếu ...................................................................................... 113


2.5.1.1.Điểm mạnh ................................................................................................. 113
2.5.1.2. Điểm yếu ................................................................................................... 117
2.5.2. Cơ hội và thách thức đối với phát triển du lịch Tây Nguyên đến năm 2020 ... 120
2.5.2.1. Những cơ hội............................................................................................. 120
2.5.2.2. Những thách thức ...................................................................................... 122
CHƢƠNG 3 PHÁT TRIỂN DU LỊCH TÂY NGUYÊN ĐẾN NĂM

2020 TRONG

QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ .......................................................... 128
3.1. Dự báo phát triển du lịch thế giới, khu vực và Việt Nam đến năm 2020 ......... 128
3.1.1. Dự báo xu hƣớng phát triển du lịch thế giới và khu vực đến năm 2020 ......... 128
3.1.1.1. Tình hình chung của du lịch thế giới ........................................................ 128
3.1.1.2. Xu hướng phát triển của du li ̣ch thế giới .................................................. 129
3.1.1.3. Xu hướng phát triển du li ̣ch vùng châu Á - Thái Bình Dương và Việt Nam
đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ......................................................................... 130
3.1.2. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội Tây Nguyên đến năm 2020 ................ 135
3.1.2.1. Dự báo tình hình ....................................................................................... 135
3.1.2.2. Định hướng phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa và an ninh quốc phòng .. 136
3.2. Quan điểm, mục tiêu, định hƣớng phát triển du lịch Tây Nguyên đến năm 2020
........................................................................................................................................... 142
3.2.1. Quan điể m phát triể n du lịch............................................................................ 142
3.2.2. Mục tiêu phát triển du lịch ............................................................................... 143
3.2.3. Định hƣớng phát triể n du lịch .......................................................................... 144

3.3. Các giải pháp để phát triển du lịch Tây Nguyên đến năm 2020 ....................... 145
3.3.1. Xây dựng chiến lƣợc thị trƣờng cho phát triển du lịch Tây Nguyên ............... 145
3.3.1.1 Thị trường mục tiêu của du lịch Tây Nguyên ............................................ 146
3.3.1.2 Xác định chiến lược các sản phẩm du lịch ................................................ 149


3.3.2. Giải pháp bảo vệ tài nguyên và môi trƣờng du lịch ......................................... 155
3.3.3. Giải pháp về công tác xúc tiến quảng bá du lịch ............................................. 158
3.3.4. Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực cho du lịch................................................. 161
3.3.5. Giải pháp phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ..................................................... 163
3.3.6. Giải pháp đầu tƣ và thu hút vốn đầu tƣ ............................................................ 165
3.3.7. Giải pháp tổ chức quản lý nhà nƣớc về du lịch ............................................... 170
3.3.8. Giải pháp về chính trị, an ninh, văn hóa .......................................................... 173
3.3.9. Giải pháp phát triển các hình thức liên kết du lịch trên địa bàn Tây Nguyên . 175
3.4. Kiến nghị ................................................................................................................ 184
3.4.1. Kiến nghị với Chính phủ, các Bộ, Ngành ........................................................ 184
3.4.2. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý trên địa bàn Tây Nguyên.................... 185
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 186
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN ......................................................................................................................... 189
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 190
A. Tiếng Việt ................................................................................................................. 190
B. Tiếng nƣớc ngoài ..................................................................................................... 198


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

AFTA

Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (ASEAN Free Trade Area)


APEC

Tổ chức Hợp tác Kinh tế châu Á-Thái Bình Dƣơng
(Asia Pacific Economic Cooperation)

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast Asian
Nations)

BOT

Xây dựng – vận hành - chuyển giao (Build – Operate – Transfer)

BTO

Xây dựng - chuyển giao – vận hành (Build – Transfer - Operate)

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CSHT

Cơ sở hạ tầng

CSHTKT

Cơ sở hạ tầng kinh tế


DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

ĐBDTTS

Đồng bào dân tộc thiểu số

FDI

Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (Froreign Direct Investment)

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)

GMS

Tiểu vùng sông Mekong mở rộng (Greater Mekong Subregion)

HĐND

Hội đồng nhân dân

HNKTQT


Hội nhập kinh tế quốc tế


IUOTO

Hiệp hội quốc tế các tổ chức du lịch (International Union of Official
Travel Organizations)

IMF

Quỹ tiền tệ thế giới (International Monetary Fund)

IUCN

Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (International Union
for Conservation of Nature and Natural Resources)

PATA

Hiệp hội du lịch Châu á – Thái Bình Dƣơng (Pacific Asia Travel
Association)

KT-XH

Kinh tế - xã hội

KTTT

Kinh tế thị trƣờng


LHQ

Liên hợp quốc

MICE

Du lịch sự kiện (Meeting Incentive Conference Event)

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

ODA

Nguồn vốn viện trợ phát triển chính thức (Official Development
Aid)

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

XDCB

Xây dựng cơ bản


UBND

Uỷ ban nhân dân

UNCED

Ủy ban Liên Hợp Quốc về Môi trƣờng và Phát triển (United Nations
Conference on Environment and Development)


UNWTO

Tổ chức Du lịch thế giới (World Tourism Organization)

WB

Ngân hàng thế giới (World Bank)

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới (World Trade Organization)


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.1. Khái quát hoạt động kinh tế................................................................................ 38
Bảng 2.1. Diện tích và dân số các tỉnh Tây Nguyên ............................................................ 47
Bảng 2.2. Khí hậu Tây Nguyên ........................................................................................... 50
Bảng 2.3. Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của các tỉnh Tây Nguyên năm 2010 ................. 62
Bảng 2.4. Lƣợng khách du lịch quốc tế đến Tây Nguyên ................................................... 66

Bảng 2.5. Lƣợng khách du lịch nội địa tới Tây Nguyên đến năm 2011 .............................. 68
Bảng 2.6. Doanh thu từ Du lịch ........................................................................................... 70
Bảng 2.7: Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2008-2011 ................................ 80
Bảng 3.1. Dự báo tăng trƣởng và cơ cấu kinh tế cả nƣớc và vùng Tây Nguyên đến năm
2020 ................................................................................................................................... 139
Sơ đồ 3.1. Mô hình hơ ̣p tác và liên kế t ngành ................................................................... 180


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Ngành du lịch Việt Nam trong một thời gian dài đã khẳng định vị trí của
mình trong nền kinh tế quốc dân, đóng góp quan trọng vào quá trình phát triển kinh
tế xã hội. Trong tiến trình đổi mới ở Việt Nam, du lịch đã và đang là ngành kinh tế
mũi nhọn, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh tăng trƣởng và phát triển
kinh tế, phục vụ cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế nƣớc ta.
Trong quá trình hội nhập quốc tế, du lịch làm gia tăng sự hiểu biết, thân thiện,
quảng bá nền văn hóa của Việt Nam với các nƣớc. Có lẽ không ngành kinh tế nào
có cơ hội phát triển và đóng góp vào quá trình hội nhập quốc tế nhƣ du lịch. Phát
triển du lịch đƣợc nhìn nhận là “ngành công nghiệp không khói”, “con gà đẻ trứng
vàng”, rút ngắn quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, góp phần hiện thực hóa
mục tiêu đến năm 2020, Việt Nam cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp.
Tây Nguyên có vị trí chiến lƣợc hết sức quan trọng của nƣớc về kinh tế, an
ninh, quốc phòng. Nơi có hành lang tự nhiên thông với Nam Lào, Đông Bắc
Campuchia, hội tụ những điều kiện cần thiết cho nền kinh tế hội nhập. Tây Nguyên
có những điều kiện về tài nguyên tự nhiên, tài nguyên nhân văn; điều kiện kinh tế,
xã hội, văn hoá, an ninh, quốc phòng cho phát triển bền vững ngành du lịch.
Tây Nguyên có tiềm năng lớn về tài nguyên tự nhiên, tài nguyên nhân văn, từ
sau ngày giải phóng (1975) nền kinh tế đã có sự chuyển biến sâu sắc, chuyển dần từ

nền kinh tế tự cung tự cấp sang nền kinh tế chú trọng sản xuất hàng hóa, khai thác
lợi thế về các nguồn lực đất đai, nhân lực, văn hóa bản địa… Trong quá trình đó, du
lịch là ngành kinh tế đang đƣợc “đánh thức dậy sau thời gian ngủ quên”, đã có
những đóng góp nhất định cho sự tăng trƣởng của nền kinh tế.
Từ sau quá trình đổi mới (1986) du lịch đƣợc xác định là ngành kinh tế mũi
nhọn, góp phần quan trọng cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Du lịch đóng
góp vào quá trình tăng trƣởng và phát triển kinh tế, xoá đói giảm nghèo, ổn định


2

kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, trong quá trình hội nhập, du lịch Tây Nguyên bộc lộ
những bất cập trong quá trình phát triển. Tuy đƣợc xác định là ngành kinh tế mũi
nhọn, song đóng góp của du lịch còn hạn chế trong tổng sản phẩm nội địa, thiếu sự
phát triển bền vững, phát triển du lịch chƣa tƣơng xứng với tiềm năng, sản phẩm du
lịch nghèo nàn, thị trƣờng du lịch chậm đƣợc mở rộng, quản lý nhà nƣớc còn hạn
chế. Đặc biệt, du lịch Tây Nguyên thiếu sự phát triển đồng bộ, còn khép kín trong
từng địa phƣơng, chƣa tạo ra quá trình liên kết vùng để vừa phát triển, vừa bổ sung,
hỗ trợ cho nhau. Quan điểm bảo vệ quốc phòng an, ninh vững chắc đi liền với phát
triển du lịch ở Tây Nguyên chƣa sinh động. Phát triển du lịch chƣa gắn với bảo vệ
môi trƣờng, văn hoá, xã hội. Nghiên cứu phát triển du lịch trong điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tế là một vấn đề hết sức cần thiết, nhất là trên bình diện toàn vùng Tây
Nguyên, để tạo ra những giải pháp đột phá đƣa du lịch thực sự trở thành ngành kinh
tế mũi nhọn.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu có hệ thống với những luận cứ khoa học và
thực tiễn để tìm ra giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển du lịch trên địa bàn Tây
Nguyên là yêu cầu và nhiệm vụ cấp thiết. Xuất phát từ lý luận và thực tiễn, tác giả
chọn đề tài: “Phát triển du lịch Tây Nguyên đến năm 2020 đáp ứng yêu cầu hội
nhập kinh tế quốc tế”.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu

Tác giả nghiên cứu các công trình là luận án đã bảo vệ thành công tại Trƣờng
Đại học Kinh tế quốc dân và Trƣờng Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
1. Với “Phát triển du lịch bền vững ở Phong Nha - Kẻ Bàng” (2007), Trần
Tiến Dũng phân tích du lịch bền vững và hệ thống đánh giá du lịch bền vững đƣa ra
một số giải pháp cho phát triển du lịch bền vững. Tuy nhiên, giải pháp đề xuất chƣa
đồng bộ và thiếu tính liên vùng.
2. “Phát triển du lịch tỉnh An Giang đến năm 2020 (2007), Mai Thị Ánh
Tuyết đƣa ra mô hình pháp triển du lịch của vùng đặc trƣng của đồng bằng sông


3

Cửu Long, nhấn mạnh tính liên vùng với những đề xuất có tính thực tiễn cao. Đề tài
này tác giả nghiên cứu, xem xét ở góc độ một địa phƣơng.
3. “Hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”
(2008), Nguyễn Tấn Vinh đi sâu nghiên cứu nội dung quản lý nhà nƣớc địa phƣơng
một tỉnh của Tây Nguyên. Tuy nhiên, luận án không đề cập trong quá trình phát
triển Lâm Đồng phải gắn với vùng Tây Nguyên và chƣa đề xuất giải pháp phát triển
liên vùng.
4. “Phát triển du lịch gắn với xóa đói giảm nghèo tại Lào Cai” (2010), Phan
Ngọc Thắng phân tích mô hình phát triển du lịch gắn với xóa đói giảm nghèo tại
miền núi, nhiều đề xuất phát triển du lịch có tính thuyết phục. Tuy vậy, phát triển du
lịch phải đƣợc xem xét tổng thể của vùng du lịch Tây Bắc chƣa đƣợc phát huy đúng
mức.
5. “Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp du lịch thành phố Hồ
Chí Minh đến năm 2020 (2011)”, Nguyễn Cao Trí phân tích hệ thống đánh giá năng
lực cạnh tranh các doanh nghiệp du lịch, đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh các doanh nghiệp du lịch. Tác giả nghiên cứu và kế thừa mô hình phân
tích của luận án..
Qua nghiên cứu, tác giả thấy rằng các tài liệu đã nghiên cứu các lĩnh vực cụ

thể của ngành du lịch, chủ yếu tập trung vào các nội dung để phát triển du lịch thành
ngành kinh tế mũi nhọn của địa phƣơng. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu trên
đi sâu vào một lĩnh vực hoặc một địa phƣơng, ví dụ nhƣ tăng cƣờng khả năng cạnh
tranh của các doanh nghiệp du lịch, nâng cao chất lƣợng sản phẩm du lịch, quản lý
nhà nƣớc về du lịch, phát triển kinh doanh lƣu trú trong du lịch…
Luận án nghiên cứu để tìm ra giải pháp phát triển du lịch trên địa bàn Tây
Nguyên một cách tổng thể, toàn diện, điểm mới là nghiên cứu trên một địa bàn có
mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Với mô hình liên kết vùng và liên vùng, tạo sức
mạnh phát triển tổng hợp toàn vùng, vừa phát huy ƣu thế, vừa chia sẻ những hạn
chế của từng địa phƣơng. Luận án nghiên cứu đƣa ra mô hình liên kết để phát triển


4

du lịch trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế một cách toàn diện và đạt hiệu quả
cao nhất. Tác giả luận án kế thừa, vận dụng những luận điểm các công trình đã
nghiên cứu trƣớc đây, từ đó xây dựng hƣớng nghiên cứu trên cơ sở các luận cứ khoa
học cho mình.
3. Mục đích và ý nghĩa nghiên cứu của luận án
Trên cơ sở lý luận chung về du lịch, đề tài đi sâu phân tích, đánh giá tiềm
năng và thực trạng về phát triển du lịch trên địa bàn Tây Nguyên. Trên cơ sở dự báo
các chỉ tiêu về phát triển du lịch, đề xuất quan điểm, mục tiêu, giải pháp, các kiến
nghị phát triển du lịch Tây Nguyên đến năm 2020, góp phần đƣa ngành du lịch trở
thành ngành kinh tế mũi nhọn.
Ý nghĩa về mặt lý luận: Hệ thống hoá các khái niệm, nội dung về phát triển
du lịch; làm rõ mối quan hệ giữa tài nguyên du lịch với sản phẩm du lịch và thị
trƣờng du lịch. Phát triển du lịch trên giác độ toàn vùng để nghiên cứu đề xuất các
giải pháp phát triển một cách toàn diện. Đề xuất mô hình liên kết vùng với các giải
pháp cụ thể về tổ chức, quy hoạch, quản lý Nhà nƣớc, liên kết quảng bá, xúc tiến du
lịch.

Ý nghĩa về mặt thực tiễn: Đƣa ra các dự báo về phát triển du lịch Tây
Nguyên. Đề xuất chín giải pháp phát triển toàn diện du lịch Tây Nguyên với các mô
hình liên kết vùng. Luận án là một tài liệu cho các nhà hoạch định chính sách, các
doanh nghiệp và các nhà nghiên cứu giảng dạy về quản lý du lịch.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: hoạt động du lịch tại Tây Nguyên và các nỗ lực phát
triển của ngành du lịch thuộc 05 tỉnh Tây Nguyên.
- Phạm vi nghiên cứu: Đánh giá thực trạng hoạt động du lịch trên địa bàn
Tây Nguyên giai đoạn 2000 - 2010, định hƣớng và giải pháp phát triển đến năm
2020.


5

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng các phƣơng pháp sau đây:
- Phƣơng pháp logic: nghiên cứu quá trình phát triển của du lịch Tây
Nguyên, nghiên cứu các hoạt động chung tác động đến du lịch, tìm khuynh hƣớng
vận động, so sánh, tổng hợp để tìm bản chất và đặc trƣng của hoạt động du lịch Tây
Nguyên.
- Phƣơng pháp biện chứng duy vật: nghiên cứu phát triển du lịch Tây
Nguyên trong mối quan hệ hữu cơ với du lịch thế giới, khu vực và Việt Nam, với
các lĩnh vực và ngành nghề khác trong một tổng thể.
- Phƣơng pháp duy vật lịch sử: hoạt động du lịch đƣợc nghiên cứu giai đoạn
2001 - 2010 trên địa bàn Tây Nguyên.
- Phƣơng pháp tổng hợp: tổ ng hơ ̣p, hê ̣ thố ng hóa các khái niê ̣m , tiêu thức và
các thông tin liên quan đến du lịch , chƣ́c năng và phân loa ̣i thi ̣trƣờng du lich
̣ . Các
thông tin đƣơ ̣c thu thâ ̣p theo hai dòng chính là : thông tin sơ cấ p và thông tin thƣ́
cấ p. Sƣ̉ du ̣ng các phƣơng pháp đinh

̣ tin
̣ lƣơ ̣ng để tim
́ h, đinh
̀ ra các mố i quan hê ̣ ràng
buô ̣c giƣ̃a các nhân tố .
- Phƣơng pháp thống kê: tài liệu sử dụng các số liệu sơ cấp và thứ cấp để
phân tích và so sánh. Các tài liệu thứ cấp bao gồm tài liệu của các cơ quan quản lý
về du lich
̣ và quản lý Nhà nƣớc.
- Phƣơng pháp điều tra, khảo sát: tiến hành nghiên cứu một số thực tiễn hoạt
động du lịch ở địa phƣơng; phỏng vấn các doanh nghiệp và du khách về du lịch.
6. Đóng góp mới của luận án
Đóng góp mới về lý luận: Luận án làm rõ mối quan hệ giữa tài nguyên du
lịch hấp dẫn với sản phẩm du lịch hấp dẫn với thị trƣờng du lịch; tác động giữa hội
nhập kinh tế quốc tế và du lịch; những yêu cầu đáp ứng phát triển du lịch bền vững.
Quan hệ tác động giữa phát triển du lịch với hệ thống chính trị, từ đó xác định cơ
chế chính sách cho phát triển du lịch và tác động của du lịch đối với hệ thống chính


6

trị. Làm rõ vai trò của Nhà nƣớc đối với du lịch trong việc thiết lập các chính sách
phát triển về thị trƣờng, nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng, văn hóa, xã hội, chính trị….
Chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng tác động đến
hoạt động du lịch trên địa bàn Tây Nguyên.
Nghiên cứu phát triển du lịch với tƣ cách vùng nhƣ một liên kết hữu cơ để
phát triển với mô hình liên kết ngành và liên ngành đáp ứng yêu cầu của quá trình
hội nhập kinh tế quốc tế.
Đóng góp mới về thực tiễn: Đánh giá toàn diện tiềm năng và điều kiện để
phát triển du lịch, khẳng định vị trí, vai trò và lợi thế của du lịch Tây Nguyên. Làm

rõ thực trạng phát triển du lịch; phân tích tác động của du lịch đối với quá trình phát
triển kinh tế - xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế. Đánh
giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của du lịch Tây Nguyên.
Dự báo phát triển du lịch với các chỉ tiêu đóng góp vào tốc độ tăng trƣởng
GDP; tỷ trọng GDP du lịch; đóng góp vào nguồn thu ngân sách; phát triển cơ sở vật
chất; thu hút nguồn lao động trên địa bàn Tây Nguyên.
Luận án đề xuất các giải pháp phát triển một cách toàn diện, trên cơ sở mô
hình liên kết toàn vùng bao gồm: khối liên kết ngành; liên kết các doanh nghiệp;
liên kết các cơ quan quản lý nhà nƣớc về du lịch trong điều phối và tổ chức thực
hiện.
Luận án kiến nghị thành lập Uỷ ban liên kết phát triển du lịch vùng Tây
Nguyên với cơ quan điều phối; hiệp hội du lịch; quỹ phát triển du lịch đồng thời tổ
chức các hội nghị thƣờng niên nhằm trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm và hình thành các
giải thƣởng tôn vinh thƣơng hiệu du lịch mạnh trong toàn vùng.
7. Bố cục luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
đề tài đƣợc chia làm 3 chƣơng:
 Chƣơng 1. Cơ sở lý luận chung về du lịch.


7

 Chƣơng 2. Thực trạng hoạt động du lịch trên địa bàn Tây Nguyên.
 Chƣơng 3. Phát triển du lịch Tây Nguyên đến năm 2020 trong quá trình
hội nhập kinh tế quốc tế.


8

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DU LỊCH

1.1. Du lịch và thị trƣờng du lịch
1.1.1. Du lịch và đặc điểm ngành du lich
̣
Du lịch là một hiện tƣợng tồn tại cùng với sự phát triển của loài ngƣời, là
một trong những nhu cầu ngày càng trở thành tất yếu giúp con ngƣời điều hòa cuộc
sống của chính mình trong xã hội. Sự xuất hiện nhu cầu du lịch xuất phát từ mong
muốn tạm thời rời bỏ cuộc sống thƣờng ngày, bằng phƣơng tiện ôn hòa tới một nơi
khác ngoài cƣ trú nhằm mục đích phục hồi sức khỏe, nâng cao hiểu biết và không
nhằm tạo ra thu nhập.
Từ thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX du lịch vẫn đƣợc coi là đặc quyền của
tầng lớp giàu có, quý tộc và ngƣời ta chỉ coi đây là hiện tƣợng cá biệt trong đời
sống kinh tế-xã hội. Thời kỳ này, ngƣời ta xem du lịch nhƣ một hiện tƣợng xã hội
làm phong phú thêm cuộc sống và sự nhận thức của con ngƣời. Du lịch là tổng hợp
các hiện tƣợng và mối quan hệ nảy sinh từ việc đi lại, lƣu trú của những ngƣời
ngoài địa phƣơng nhằm mục đích nghỉ ngơi, tiêu dùng những thu nhập mà họ có
đƣợc, không có mục đích định cƣ và hoạt động kinh tế.
Sự phát triển của lực lƣợng sản xuất và phân công lao động làm cho du lịch
trở thành một hoạt động kinh tế. Du lịch với tƣ cách là một ngành kinh tế thực sự
xuất hiện giữa thế kỷ XIX.
Thời kỳ Ai Cập và Hy lạp cổ đại: hiện tƣợng đi du lịch đã xuất hiện, đó là
các chuyến đi của các nhà chính trị và thƣơng gia. Sau khi phát hiện ra nguồn nƣớc
khoáng có khả năng chữa bệnh, loại hình du lịch chữa bệnh xuất hiện. Du lịch thời
kỳ này mang tính tự phát do các cá nhân tự tổ chức.
Thời kỳ văn minh La mã: Ngƣời La mã tổ chức các chuyến đi tham quan các
ngôi đền và Kim tự tháp Ai Cập, các ngôi đền ven Địa Trung Hải. Thời kỳ này xuất


9


hiện loại hình công vụ và tham quan. Đó là hành trình của các thƣơng gia, các hầu
tƣớc, bá tƣớc… Con ngƣời bắt đầu muốn có các chuyến đi tìm hiểu thế giới xung
quanh, điều đó thúc đẩy số ngƣời đi du lịch tăng lên và du lịch bắt đầu trở thành cơ
hội kinh doanh.
Thời kỳ phong kiến: Hoạt động du lịch hình thành rộng rãi hơn, các chuyến
đi nhằm mục đích lễ hội ngắm cảnh, giải trí của các tầng lớp vua chúa, quan lại phát
triển mạnh, các khu vực có giá trị chữa bệnh và phục hồi sức khoẻ thu hút khách du
lịch. Các hoạt động buôn bán mở rộng ra nhiều nƣớc, loại hình du lịch công vụ phát
triển. Giai đoạn này, du lịch với tƣ cách là ngành kinh tế định hình rõ hơn.
Thời kỳ cận đại: Du khách tập trung chủ yếu vào các nhà tƣ bản giàu có, giới
quý tộc trong xã hội. Hoạt động du lịch và kinh doanh du lịch mới chỉ tập trung ở
một số nƣớc có nền kinh tế phát triển.
Thời kỳ hiện đại: Sự phát triển của công nghệ và phát minh về khoa học tạo
cho du lịch bƣớc tiến nhanh chóng, đó là sự xuất hiện của xe lửa, ô tô và đặc biệt là
máy bay, du lịch trở thành nhu cầu quan trọng đối với con ngƣời.
Du lịch với tƣ cách là ngành kinh tế chỉ thực sự xuất hiện từ giữa thế kỷ
XIX. Đó là năm 1841 Thomas Cook, ngƣời Anh tổ chức chuyến đi đông ngƣời lần
đầu tiên đi du lịch trong nƣớc, sau đó ra nƣớc ngoài đánh dấu sự ra đời của tổ chức
kinh doanh du lịch. Vào những năm 1880 các nƣớc Pháp, Thụy Sĩ, Áo có các hoạt
động kinh doanh khách sạn hiện đại rất phát triển. Đặc biệt từ những năm 1950 trở
đi, ngành du lịch phát triển mạnh mẽ và trở thành ngành kinh tế hết sức quan trọng
của hầu hết các quốc gia trên thế giới.
Các thành tựu về khoa học đã thúc đẩy du lịch trở thành nhu cầu quan
trọng không chỉ một bộ phận dân cƣ mà từ những năm 1950 trở đi, du lịch trở thành
nhu cầu có tính phổ biến trong quảng đại quần chúng. Hoạt động du lịch gắn liền
với cuộc sống hiện đại, khi thu nhập tăng lên, thời gian nghỉ ngơi kéo dài, cách
mạng công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ, du lịch là ngành kinh tế nền tảng
quan trọng của một quốc gia phát triển. Khái niệm du lịch, tuy có nhiều cách hiểu



10

khác nhau song từ khi thành lập Hiệp hội quốc tế các tổ chức du lịch IUOTO
(International Union of Official Travel Organizations) năm 1925 tại Hà Lan thì dần
đƣợc hoàn thiện.
- Michael M.Coltman cho rằng: “Du lich
̣ là quan hê ̣ tƣơng hỗ do sƣ̣ tƣơng tác
của bốn nhóm : du khách, cơ quan cung ƣ́ng du lich
̣ , chính quyền và dân cƣ tại các
nơi đế n du lich
̣ ta ̣o nên” [43].
- Theo IUOTO: "Du lich
̣ đƣơ ̣c hiể u là hoa ̣ t đô ̣ng du hành đế n nơi khác với
điạ điể m cƣ trú của mình nhằ m mu ̣ c đích không phải để làm ăn , tƣ́c không phải làm
mô ̣t nghề hay mô ̣t viê ̣c kiế m tiề n sinh số ng ".
Nói tóm lại , viê ̣c đƣa ra nhiề u đinh
̣ nghiã về du lich
̣ của các h

ọc giả là tuỳ

vào từng góc đô ̣ tiế p câ ̣n của ho ̣ , nhƣng không phải tất cả đều hoàn chỉnh . Vì vậy
khái niệm đƣơ ̣c đƣa ra của hô ̣i nghi ̣Liên H

ợp quốc về du lich
̣ ho ̣p ở Roma

-


Italia(21/8 - 5/9/1963): “Du lich
̣ là cả mô ̣t quy trin
̀ h gồ m tấ t cả các hoa ̣t đô ̣ng của du
khách từ lúc dự trù chuyến đi cho đến lúc

di chuyể n và đế n nơi cƣ trú , ăn ở , mua

sắ m, giải trí , giao tiế p , nghỉ ngơi … đến lúc trở về nhà và hồi tƣởng ”. Định nghĩa
này đƣợc đánh giá là đầ y đủ vì vừa chỉ rõ đƣợc nhu cầu , mục đích của du khách và
nô ̣i dung của hoa ̣t đô ̣ng du lich.
̣
Hô ̣i nghi ̣quố c tế về thống kê du lịch ở Otta wa, Canada, 24-28/6/1991 đã đƣa
ra đinh
̣ nghiã về du lich
̣ nhƣ sau: “Du lich
̣ là các hoa ̣t đô ̣ng của con ngƣời đi tới một
nơi ngoài môi trƣờng thƣờng xuyên

(nơi ở thƣờng xuyên của mình

khoảng thời gian ít hơn khoảng thời gian đã đƣợc các tổ

) trong mô ̣t

chƣ́c du lich
̣ quy đinh
̣

trƣớc, mục đích của chuyến đi không phải là để tiế n hành các hoa ̣t đô ̣ng kiế m tiề n
trong pha ̣m vi của vùng tới thăm”.

Từ góc độ nghiên cứu chúng tôi đƣa ra đinh
̣ nghiã : “Du lich
̣ là mô ̣t ngành
kinh doanh tổ ng hơ ̣p bao gồ m các hoa ̣t đô ̣ng tổ chƣ́c , hƣớng dẫn du lich
̣ , sản xuất
trao đổi hàng hoá và dịch vụ của những tổ chức , xí nghiệp đặc biệt , nhằ m đáp ƣ́ng
nhu cầ u về đi la ̣i , lƣu trú , ăn uố ng, vui chơi giải trí và các nhu cầ u khác của khách
du lich”.
̣


11

Thị trƣờng du lịch có chức năng cơ bản là mua và bán các dịch vụ , hàng hoá
du lich.
̣ Thị trƣờng du lich
̣ tham gia vào quá trình tái sản xuấ t xã hô ̣i , tạo ra những
điề u kiê ̣n cầ n thiế t cho sƣ̣ cân bằ ng nề n kinh tế quố c dân . Thị trƣờng du lịch tạo ra
các đòn bẩy kinh tế (ví dụ: giá cả, tỷ giá , tiề n hoa hồ ng , phầ n trăm lơ ̣i tƣ́c… ) kích
thích mở rộng sản xuất và tiêu thụ. Điề u đó có nghiã là bằ ng cơ chế thi ̣trƣờng, bằ ng
con đƣờng kinh tế buô ̣c các nhà sản xuấ t phải thay đổ i sản xuấ t phù hơ ̣

p với thi ̣

trƣờng, phù hợp với yêu cầ u của khách du lich
̣ . Ngƣơ ̣c la ̣i, thị trƣờng du lịch còn tác
đô ̣ng đế n khách du lich
̣ bằ ng cách chỉ ra các sản phẩ m bán trên thi ̣trƣờng du lich
̣ có
thể thoả mañ nhu cầ u của ho .̣

Du lich
̣ là một ngành kinh doanh tổng hợp và có một số đặc điểm sau :
- Du lich
̣ là ngành phu ̣ thuô ̣c vào tài nguyên du lic̣

h. Bấ t cƣ́ mô ̣t du khách

nào, với đô ̣ng cơ và hiǹ h thƣ́c du lich
̣ ra sao thì yêu cầ u có tin
́ h phổ biế n phải đa ̣t
đƣơ ̣c đố i với ho ̣ là đƣơ ̣c tham quan , vui chơi giải trí , tìm hiểu thƣởng thức các giá
trị về thiên nhiên , lịch sử, văn hoá, xã hội …của một xứ sở . Đó là các bãi biển đầy
ánh nắng , các thác nƣớc , các núi non hang động kỳ th ú, các giống lo ài động thực
vâ ̣t quý hiế m, các thành quách lâu đài, các đền chùa với nhiều kiến trúc cổ và nhƣ̃ng
ngày lễ hội ; các trung tâm kinh tế , văn hoá lớn; các rừng quốc gia , các khu di chỉ…
Tài nguyên du lịch có loại do thiên nhiên tạo ra nhƣng có loại do quá trình phát
triể n lich
̣ sƣ̉ qua nhiề u t hế hê ̣ của con ngƣời ta ̣o ra . Đây chin
́ h là cơ sở khách quan
để hình thành nên các tuyế n , điể m du lich.
̣
- Du lich
̣ là ngành kinh doanh tổ ng hơ ̣p phục vụ nhu cầu tiêu dùng đa dạng
của khách du lịch. Nhƣ̃ng ngƣời đi du lich
̣ dù thuô ̣c đố i tƣơ ̣ng nào và với nguồ n tiề n
của cá nhân hay tập thể th ì trong thời gian đi du lịch , mƣ́c tiêu dùng của ho ̣ thƣờng
cao hơn so với tiêu dù ng bình quân của đa ̣i bô ̣ phâ ̣n dân cƣ. Chƣa kể mô ̣t bô ̣ phâ ̣n
lớn khách du lich
̣ quố c tế là các tầ ng lớp thƣơ ̣ng lƣu: nhƣ̃ng thƣơng gia, nhƣ̃ng nhà
kinh doanh, trí thức , chính khách… giàu có . Vì vậy ngành du lịch , phải là một

ngành kinh doanh tổ ng hơ ̣p phu ̣c vu ̣ c ho các nhu cầ u về nghỉ ngơi , đi la ̣i, ăn uố ng,
tham quan, giải trí, mua hàng và các dich
̣ vu ̣ khác của khách sao cho vƣ̀a thuâ ̣n tiê ̣n,


12

an toàn ,vƣ̀a sang tro ̣ng , lịch sự và có khả năng đáp ứng các n hu cầ u dich
̣ vu ̣ ở mƣ́c
đô ̣ cao cấ p.
- Du lich
̣ là ngành ngoài kinh doanh và dich
̣ vu ̣ ra còn p hải bảo đảm nhu cầu
an ninh, chính trị và trật tự an toàn xã hô ̣i cho du khách , cho điạ phƣơng và các
nƣớc đón nhâ ̣n du khách.
- Ngành du lich
̣ là mô ̣t ngành kinh tế - xã hội - dịch vụ có nhiệm vụ phục vụ
nhu cầ u tham quan , giải trí , nghỉ ngơi , có hoặc không kết hợp với các hoạt động
chƣ̃a bê ̣nh, thể thao, nghiên cƣ́u khoa ho ̣c và các da ̣ng nhu cầ u khác . Nhƣ vâ ̣y đây là
mô ̣t ngành đă ̣c biê ̣t có nhiề u đă ̣c điể m và tin
́ h chấ t pha trô ̣n nhau ta ̣o thành mô ̣t tổ ng
thể rấ t phƣ́c ta ̣p . Hoạt động của ngành du lịch vừa mang đặc điểm của một ngành
kinh tế , vƣ̀a mang đă ̣c điể m của mô ̣t ngành vă n hoá - xã hội.
1.1.2. Thị Trƣờng du lich,
̣ chức năng và phân loại thị trƣờng du lịch
1.1.2.1. Khái niệm chung về thị trường du lich
̣
Đối với du lịch thì nghiên cứu thị trƣờng du lịc

h là vấ n đề rấ t quan tro ̣ng .


Nghiên cứu về thị trƣờng du lịch trƣớc hết cần thống nhất khái niệm thị trƣờng.
"Thị trƣờng là một nhóm ngƣời tiêu dùng đang có nhu cầu và sức mua chƣa đƣợc
đáp ƣ́ng và mong đƣơ ̣c thoả mañ ” hoă ̣c “Thị trƣờng là tổng số nhu cầu (hoă ̣c tâ ̣p
hơ ̣p nhu cầ u về mô ̣t loa ̣i hàng hoá nào đó ) là nơi diễn ra các hoạt động mua bán
hàng hoá bằng tiền tệ ” [52]. Đây là quan niê ̣m thiên về ngƣời mua

, lấ y nhu cầ u

ngƣời tiêu dùng làm căn cƣ́ chủ yế u để đinh
̣ nghiã thi ̣trƣờng . “Thị trƣờng chính là
mô ̣t môi trƣờng kinh doanh của bấ t kỳ doanh nghiê ̣p nào trong nề n kinh tế thi ̣
trƣờng” và “là sự thể hiện ngắn gọn cho quá trình mà ở đó tất cả các quyết định của
các gia đình về tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ , của các doanh nghiệp về sản xuất
cái gì và nhƣ thế nào và của ngƣời lao động về làm việc bao nhiêu và cho doanh
nghiê ̣p nào đƣơ ̣c điề u chin̉ h bở i sƣ̣ biế n đô ̣ng của giá cả ” [52].
Theo cách hiể u đơn giản thông thƣờng nhấ t : “Thị trƣờng du lịch là nơi diễn
ra các hoa ̣t đô ̣ng mua bán sản phẩ m du lich”
̣ [29].


×