Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học phổ thông nguyễn văn huyên, thành phố tuyên quang, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 140 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN ĐỨC TUYÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGUYỄN VĂN HUYÊN,
THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN ĐỨC TUYÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGUYỄN VĂN HUYÊN,
THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Phƣơng Huyền

HÀ NỘI - 2017



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung
thực. Những kết luận khoa học của luận văn chƣa từng
đƣợc công bố trong bất cứ công trình nào.
Hà Nội, tháng 01 năm 2017
Tác giả Luận văn

Nguyễn Đức Tuyên

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả Luận văn xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới Ban Giám hiệu, đội ngũ cán bộ và giảng viên của Trƣờng Đại học
Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội. Trong thời gian qua đã tận tình giảng
dạy, hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Phƣơng Huyền,
ngƣời đã tận tâm chỉ bảo, hƣớng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn: Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang,UBND
thành phố Tuyên Quang; Ban Giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo và nhân viên
trƣờng Trung học phổ thông Nguyễn Văn Huyên, thành phố Tuyên Quang,
tỉnh Tuyên Quang; các bạn đồng nghiệp, những ngƣời thân đã tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn, mặc dù bản thân
tôi đã rất cố gắng, nỗ lực, song luận văn chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu
sót và hạn chế. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy

giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để Luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tuyên Quang, tháng 01 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Đức Tuyên

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ

CBQL

Cán bộ quản lý

CMHS

Cha mẹ học sinh

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa

CSVC


Cơ sở vật chất

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDĐĐ

Giáo dục đạo đức

GDTX

Giáo dục thƣờng xuyên

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên Chủ nhiệm

GVBM

Giáo viên bộ môn


HS

Học sinh

PHHS

Phụ huynh học sinh

PPGDĐĐ

Phƣơng pháp giáo dục đạo đức

QLGD

Quản lý giáo dục

QLHĐGDĐĐ

Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức

THPT

Trung học phổ thông

TP

Thành phố

XHCN


Xã hội Chủ nghĩa

UBND

Ủy ban nhân dân

iii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................ iii
Mục lục ............................................................................................................. iv
Danh mục bảng............................................................................................... viii
Danh mục biểu đồ ............................................................................................. x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨCCHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG............................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 6
1.1.1. Các nghiên cứu về hoạt động giáo dục đạo đức ................................. 6
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý, hƣớng dẫn giáo dục đạo đức .................. 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 10
1.2.1. Quản lý -Quản lý giáo dục ................................................................ 10
1.2.2. Hoạt động giáo dục đạo đức ............................................................. 15
1.2.3. Giáo dục đạo đức cho học sinh phổ thông ........................................ 21
1.3 Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT .............. 26
1.3.1.Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục đạo đức................................. 26
1.3.2. Chức năng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho HSPT ..... 30
1.4 Những yếu tố ảnh hƣởng giáo dục đạo đức .......................................... 32

1.4.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh, học sinh, xã hội ...... 32
1.4.2. Đặc điểm tâm sinh lý ho ̣c sinh: ......................................................... 32
1.4.3. Sự đồng thuận và phối hợp của các lực lƣợng xã hội ....................... 32
1.4.4. Kỹ năng của cán bộ quản lý, giáo viên, đoàn thanh niên. ................ 33
1.4.5. Nội dung chƣơng trình giáo dục đạo đức.......................................... 35
1.4.6. Yêu cầu đổi mới ................................................................................ 36
1.4.7. Tình hình kinh tế - xã hội địa phƣơng .............................................. 37
1.4.8. Tự giáo dục của học sinh. ................................................................. 37
1.4.9. Tập thể học sinh ................................................................................ 38
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1................................................................................. 38
iv


Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO
ĐỨC

CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

NGUYỄN VĂN HUYÊN, TP TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG .......... 40
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục đạo đức cho học
sinh THPT thành phố Tuyên Quang ........................................................... 40
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội ............................................... 40
2.1.2. Về phát triển giáo dục ....................................................................... 43
2.1.3. Khái quát về trƣờng Trung học phổ thông Nguyễn Văn
Huyên, thành phố Tuyên Quang ............................................................... 44
2.2. Thực trạng giáo dục đạo đức cho học sinh các trƣờng THPT trên
địa bàn thành phố Tuyên Quang ................................................................. 45
2.3 Giới thiệu về khảo sát ........................................................................... 48
2.3.1. Mục đích khảo sát ........................................................................... 48
2.3.2. Nội dung khảo sát ........................................................................... 48

2.3.3. Đối tƣợng khảo sát .......................................................................... 49
2.3.4. Phƣơng pháp khảo sát ..................................................................... 49
2.4. Thực trạng hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh tại trƣờng
THPT Nguyễn Văn Huyên, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ... 49
2.4.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của giáo dục đạo đức và
quản lý hoạt động giáo dục đạo đức ........................................................... 49
2.4.2. Thực trạng xác định mục tiêu giáo dục đạo đứccho học sinh
trƣờng THPT Nguyễn Văn Huyên, TP Tuyên Quang ................................ 52
2.4.3. Thực trạng thực hiện nội dung, chƣơng trình giáo dục đạo
đứccho học sinh trƣờng THPT Nguyễn Văn Huyên, TP Tuyên Quang ..... 54
2.4.4. Thực trạng phƣơng pháp giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng
THPT Nguyễn Văn Huyên, TP Tuyên Quang ............................................ 58
2.4.5. Thực trạng hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng
THPT Nguyễn Văn Huyên, TP Tuyên Quang ............................................ 60
2.4.6. Thực trạng các lực lƣợng tham gia giáo dục đạo đức cho học
sinh trƣờng THPT Nguyễn Văn Huyên, TP Tuyên Quang ........................ 63
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở trƣờng
THPT Nguyễn Văn Huyên, TP Tuyên Quang ................................................. 64
2.5.1. Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch ............................................. 64
v


2.5.2. Thực trạng quản lý công tác tổ chức thực hiện hoạt động giáo
dục đạo đức cho học sinh ở trƣờng THPT Nguyễn Văn Huyên, TP
Tuyên Quang ............................................................................................... 65
2.5.3. Thực trạng công tác chỉ đạo thực hiện giáo dục đạo đứccho học
sinh ở trƣờng THPT Nguyễn Văn Huyên, TP Tuyên Quang ....................... 67
2.5.4. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả giáo
dục đạo đứccho học sinh ở trƣờng THPT Nguyễn Văn Huyên, TP
Tuyên Quang .............................................................................................. 68

2.6. Thực trạng những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo
dục đạo đức học sinh THPT ......................................................................... 69
2.7. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo
đức cho HS trƣờng THPT Nguyễn Văn Huyên, TP Tuyên Quang .......... 71
2.7.1. Những thành tựu ............................................................................... 71
2.7.2. Hạn chế.............................................................................................. 71
2.7.3 Nguyên nhân ...................................................................................... 72
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 73
Chƣơng 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤCĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG THPT NGUYỄN VĂN
HUYÊN, THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG ................................................... 75
3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp..................................................... 75
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo các chức năng quản lý ..................................... 75
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tínhmục tiêu .................................................... 76
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................... 76
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .................................................... 76
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tínhkhả thi ....................................................... 77
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho HS trƣờng
THPT Nguyễn Văn Huyên, TP Tuyên Quang............................................ 77
3.2.1. Tổ chức bồi dƣỡng, nâng cao nhận thức, thái độ của CBQL, GV,
PHHS, HS tại trƣờng THPT Nguyễn Văn Huyênvề vai trò của việc
giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức cho HS THPT ................... 77
vi


3.2.2. Khuyến khích giáo viên trƣờng THPT Nguyễn Văn Huyênthiết
kế giáo án tích hợp nội dung giáo dục đạo đức vào dạy học các môn
học chiếm ƣu thế ......................................................................................... 81
3.2.3. Đa dạng hóa những cách thức và điều kiện học tập, bồi dƣỡng để
phát triển năng lực quản lý giáo dụcđạo đức của cán bộ quản lí và giáo

viêntrƣờng THPT Nguyễn Văn Huyên, TP Tuyên Quang .......................... 83
3.2.4. Xây dựng môi trƣờng quản lí thân thiện và thu hút sự tham gia
của nhiều lực lƣợng giáo dục trong và ngoài Trƣờng THPT Nguyễn
Văn Huyên, TP Tuyên Quang ..................................................................... 85
3.2.5. Trao quyền, phát huy vai trò tự quản của học sinh trƣờng THPT
Nguyễn Văn Huyên trong các hoạt động giáo dục đạo đức ....................... 89
3.2.6. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục đạo đức
cho HS THPTtrƣờng THPT Nguyễn Văn Huyên, TP Tuyên Quang ......... 91
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động giáo dục đạo đức cho HS trƣờng THPT Nguyễn Văn Huyên, TP
Tuyên Quang ................................................................................................... 94
3.3.1 Đối tƣợng khảo sát ............................................................................. 95
3.3.2. Nội dung khảo sát ............................................................................. 95
3.3.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm................................................................ 95
3.3.4. Khảo nghiệm ..................................................................................... 95
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3................................................................................ 100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 104
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 106

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5:
Bảng 2.6:

Bảng 2.7:
Bảng 2.8:
Bảng 2.9:
Bảng 2.10:

Bảng 2.11:

Bảng 2.12:

Bảng 2.13:

Bảng 2.14:

Bảng thống kê số lƣợng, trình độ, độ tuổi của GV trƣờng
THPT Nguyễn Văn Huyên, TP Tuyên Quang ........................... 45
Chất lƣợng giáo dục của các trƣờng THPT thành phố Tuyên
Quang (năm học 2015 - 2016) .................................................... 46
Thống kê xếp loại hạnh kiểm hàng năm của HS các trƣờng
THPT thành phố Tuyên Quang .................................................. 47
Các đối tƣợngđƣợc khảo sát ....................................................... 49
Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng xác định mục tiêu
giáo dục đạo đức ......................................................................... 53
Đánh giá của HS về thực trạng xác định mục tiêu giáo dục ĐĐ .... 54
Đánh giá của CBQL và GV về thực trạng thực hiện nội
dung chƣơng trình giáo dục đạo đức cho học sinh THPT.......... 55
Phƣơng pháp giáo dục đạo đức cho HS trƣờng THPT
Nguyễn Văn Huyên, TP Tuyên Quang ...................................... 59
Hình thức giáo dục đạo đức cho HS trƣờng THPT Nguyễn
Văn Huyên, TP Tuyên Quang .................................................... 61
Thực trạng phối hợp với gia đình và xã hội trong công tác

giáo dục đạo đức cho HS trƣờng THPT Nguyễn Văn
Huyên, TP Tuyên Quang ............................................................ 63
Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch công tác giáo dục
đạo đức cho HS trƣờng THPT Nguyễn Văn Huyên, TP
Tuyên Quang .............................................................................. 65
Thực trạng quản lý công tác tổ chức thực hiện hoạt động
giáo dục đạo đức cho học sinh THPT Nguyễn Văn Huyên,
TP Tuyên Quang......................................................................... 66
Thực trạng quản lý công tác chỉ đạo thực hiện các hoạt động
giáo dục đạo đức cho học sinh THPT Nguyễn Văn Huyên,
TP Tuyên Quang......................................................................... 67
Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục đạo đức
cho học sinh THPT Nguyễn Văn Huyên, TP Tuyên Quang .......... 68

viii


Bảng 2.15: Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động
GDĐĐ cho HS trƣờng THPT Nguyễn Văn Huyên, TP
Tuyên Quang .............................................................................. 69
Bảng 3.1: Mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý GD đạo đức ở
trƣờng THPT Nguyễn Văn Huyên, TP Tuyên Quang................ 96
Bảng 3.2: Mức độ khả thi của các biện pháp quản lý giáo dục đạo đức
cho HS THPT Nguyễn Văn Huyên, TP Tuyên Quang .............. 97

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ


Biểu đồ 2.1:

Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động GDĐĐ cho
HS trƣờng THPT Nguyễn Văn Huyên, TP Tuyên Quang ...... 70

Biểu đồ 3.1:

Mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý GD đạo đức ở
trƣờng THPT Nguyễn Văn Huyên, TP Tuyên Quang ............ 96

Biểu đồ 3.2:

Mức độ khả thi của các biện pháp quản lý GD đạo đức ở
trƣờng THPT Nguyễn Văn Huyên, TP Tuyên Quang ............ 98

Biểu đồ 3.3:

Sự tƣơng quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý giáo dục đức cho HS trƣờng THPT
Nguyễn Văn Huyên, TP Tuyên Quang ................................... 99

Sơ đồ 1.1:

Mô hình chức năng quản lý..................................................... 11

x


MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài

Từ xƣa, ông cha ta đã đúc kết một cách sâu sắc kinh nghiệm về giáo
dục “Tiên học lễ, hậu học văn”, “Lễ” ở đây chính là nền tảng của sự lĩnh hội và
phát triển tốt các tri thức và kỹ năng. Ngày nay, phƣơng châm “Dạy ngƣời, dạy
chữ, dạy nghề” cũng thể hiện rõ tầm quan trọng của hoạt động giáo dục đạo đức,
nhƣ Bác Hồ đã dạy: “Dạy cũng nhƣ học, phải chú trọng cả tài lẫn đức. Đức là đạo
đức cách mạng. Đó là cái gốc quan trọng. Nếu thiếu đạo đức, con ngƣời sẽ không
hoàn thiện và xã hội loài ngƣời sẽ không thể phát triển”. “Có tài không có đức chỉ
là ngƣời vô dụng. Có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó”.
Trong các nhà trƣờng ở nƣớc ta hiện nay luôn coi trọng và quán triệt
sâu sắc, toàn diện việc giáo dục tố chất, lấy giáo dục con ngƣời làm gốc,
giáo dục đạo đức là ƣu tiên, coi sự nghiệp trồng ngƣời là nhiệm vụ cơ bản
của giáo dục. Chúng ta phải nỗ lực bồi dƣỡng con ngƣời phát triển toàn
diện đức - trí - thể - mỹ. Nghị quyết của Bộ chính trị về cải cách giáo dục
đã chỉ rõ: Giáo dục thế hệ trẻ yêu quê hương, Tổ quốc XHCN và tinh thần
quốc tế vô sản, ý thức làm chủ tập thể, tinh thần đoàn kết, thân ái, yêu
nhân dân, yêu lao động, yêu khoa học, có ý thức kỷ luật, tôn trọng và bảo
vệ của công, đức tính thật thà, khiêm tốn, dũng cảm…
Sự nghiệp đổi mới ở nƣớc ta đang đi vào chiều sâu và đƣợc triển khai trên
quy mô lớn trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Cơ chế thị trƣờng, nền kinh
tế hàng hóa nhiều thành phần đang phát huy tác dụng tích cực, tạo nên sự phát
triển năng động và thúc đẩy nhịp độ tăng trƣởng kinh tế ở nƣớc ta. Bên cạnh đó,
kinh tế thị trƣờng cũng bộc lộ những mặt trái, gây ảnh hƣởng tiêu cực tới đời
sống tinh thần, sự cảm thụ văn hóa - nghệ thuật cũng nhƣ đạo đức của các tầng
lớp dân cƣ trong xã hội. Những biểu hiện về sƣ̣ suy thoái đa ̣o đƣ́c và nhƣ̃ng giá
trị nhân văn tác động đã đến đại đa số thanh niên và học sinh nhƣ: Lối sống thực
dụng, thiếu ƣớc mơ, hoài bão; những tiêu cực trong thi cử, bằng cấp, chạy theo
thành tích. Thêm vào đó, sự du nhập văn hoá phẩm độc hại thông qua các
phƣơng tiện nhƣ phim ảnh, games, mạng Internet… làm ảnh hƣởng đến những
1



quan điểm về lối sống, tình bạn, tình yêu trong lứa tuổi học đƣờng. Những ảnh
hƣởng tiêu cực đó tác động vào mọi quan hệ xã hội, làm sai lệch các chuẩn mực
giá trị, dẫn tới sự suy thoái về đạo đức ở một số bộ phận học sinh.
Trong những năm qua, trƣờng Trung học phổ thông Nguyễn Văn Huyên,
thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đã có nhiều thành tích cao trong
các mặt giáo dục nhƣ: Hoàn thành các chỉ tiêu về học sinh đỗ tốt nghiệp, học
sinh đỗ vào các trƣờng Đại học, cao đẳng; chỉ tiêu tuyển sinh; số lƣợng học
sinh giỏi các cấp đều đạt và vƣợt kế hoạch đề ra...Bên cạnh những thành tựu
đó, hiệu quả công tác giáo dục đạo đức học sinh còn những hạn chế nhƣ: Một
bộ phận học sinh thƣờng xuyên có biểu hiện vi phạm về đạo đức, có lối sống
hƣởng thụ, vƣớng vào các tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật, xúc phạm tới
nhân cách nhà giáo...
Để từng bƣớc nâng cao chất lƣợng giáo dục đạo đức học sinh, góp phần tạo
bƣớc đột phá trong chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2015 - 2020. Đáp
ứng yêu cầu nâng cao chất lƣợng giáo dục của trƣờng Trung học phổ thông trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang nói chung và trƣờng Trung học phổ thông Nguyễn
Văn Huyên, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang nói riêng, góp phần đào
tạo ra những con ngƣời phát triển toàn diện đức - trí - thể - mỹ, nguồn nhân lực
chính thúc đẩy sự phát triển của địa phƣơng và đất nƣớc trong giai đoạn CNHHĐH đất nƣớc hiện nay. Xuất phát từ những lý do đó đề tài: "Quản lý hoạt
động giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường Trung học phổ thông Nguyễn
Văn Huyên, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang" cần đƣợc đặt ra
nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, đề xuất biện pháp quản lý
hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh của trƣờng Trung học phổ thông
Nguyễn Văn Huyên, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang nhằm góp
phần nâng cao chất lƣợng hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trong nhà
trƣờng, đáp ứng yêu cầu thực tế và yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.


2


3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở trƣờng Trung học
phổ thông Nguyễn Văn Huyên, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
3.2.Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở trƣờng Trung học phổ thông.
4.Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
đạo đức đáp ứng với yêu cầu thực tiễn và đổi mới giáo dục.
Đề tài nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm học 2010 - 2011 đến
nay, đƣợc tiến hành ở cả ba khối lớp: khối 10, khối 11 và khối 12.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này chúng tôi đi tìm câu trả lời cho các câu hỏi:
- Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Trung học phổ thông tại
trƣờng Trung học phổ thông Nguyễn Văn Huyên, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang đang đƣợc thực hiện nhƣ thế nào?
- Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh hiện nay cần có
những biện pháp nào để đáp ứng đƣợc yêu cầu giáo dục đạo đức cho học sinh
trong bối cảnh mới?
6. Giả thuyết nghiên cứu
Hiện nay, hoạt động quản lý giáo dục đạo đức của trƣờng Trung học phổ
thông Nguyễn Văn Huyên, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang vẫn còn
hạn chế, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế của địa phƣơng và nâng cao chất
lƣợng giáo dục trong giai đoạn đổi mới giáo dục hiện nay.Nếu đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động này một cách hiệu quả và hợp lý hơn sẽ nâng cao chất
lƣợng giáo dục đạo đức đáp ứng yêu cầu của xã hội.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu

7.1. Hoàn chỉnh cơ sở lí luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho
học sinh Trung học phổ thông.

3


7.2. Phân tích thực trạng việc quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho
học sinh ở trƣờng Trung học phổ thông Nguyễn Văn Huyên, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
7.3. Đề xuấ t biê ̣n pháp quản lý hoạt động giáo du ̣c đạo đức

cho học

sinh ở trƣờng Trung học phổ thông Nguyễn Văn Huyên, thành phố Tuyên
Quang, tỉnh Tuyên Quang.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để triển khai tốt các nhiệm vụ nghiên cứu đã đặt ra tác giả đã kết hợp
các phƣơng pháp sau:
8.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
8.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Quan sát
- Điều tra cơ bản bằng phiếu hỏi, phỏng vấn
- Lấy ý kiến chuyên gia, trao đổi, toạ đàm.
8.3. Nhóm phương pháp xử lý kết quả điều tra
Sử dụng công thức toán học để thống kê, xử lý số liệu đã thu đƣợc từ các
phƣơng pháp khác.
9.Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
9.1.Ý nghĩa lý luận
Tổng kết lý luận về công tác quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học

sinh Trung học phổ thông.
9.2.Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng cho công tác quản lý hoạt
động giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trƣờng Trung học phổ thông trong
phạm vi toàn quốc.
10. Cấu trúc luậnvăn

4


Ngoài phần mở đầu, luận văn gồm 3 chƣơng và kết luận, khuyến nghị, tài
liệu tham khảo, phụ lục.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho
học sinh Trung học phổ thông
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học
sinh ở trƣờng Trung học phổ thông Nguyễn Văn Huyên, thành phố Tuyên
Quang, tỉnh Tuyên Quang
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho
học sinh ở trƣờng Trung học phổ thông Nguyễn Văn Huyên, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu về hoạt động giáo dục đạo đức
Từ xƣa đến nay, trong mọi thời đại, đạo đức có vai trò quan trọng trong

xã hội với những chuẩn mực giá trị đúng đắn, đạo đức là một bộ phận quan
trọng trong nền tảng tinh thần của xã hội. Đạo đức góp phần giữ vững và ổn
định chính trị - xã hội, qua đó thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Các nghiên cứu nƣớc ngoài
Ở phƣơng Tây, nhà triết học Socrat (470-399-TCN) đã cho rằng đạo
đức và sự hiểu biết quy định lẫn nhau. Có đƣợc đạo đức là nhờ ở sự hiểu biết,
do vậy chỉ sau khi có hiểu biết mới trở thành có đạo đức (Socrate).
Aristoste (384-322-TCN) cho rằng không phải hy vọng vào Thƣợng đế áp
đặt để có ngƣời công dân hoàn thiện về đạo đức mà việc phát hiện nhu cầu trên
trái đất mới tạo nên đƣợc con ngƣời hoàn thiện trong quan hệ đạo đức.
Ở phƣơng Đông, từ thời cổ đại Khổng Tử (551-479-TCN) trong các
tác phẩm: “Dịch, Thi, Thƣ, Lễ, Nhạc Xuân Thu” rất xem trọng việc giáo
dục đạo đức.
Khổng Tử (551-479 TCN), nhà giáo dục lớn của Trung Hoa phong kiến
đề cao đƣờng lối đức trị và lễ trị để trị quốc an dân, phát triển đất nƣớc.
Ông coi Nhân là gốc rễ của các đức khác, các đức tụ cả ở Nhân. Khổng
Tử cho rằng: "Điều mình không muốn thì đừng làm cho kẻ khác". Làm
ngƣời phải biết sửa mình "Không nhìn cái không hợp Lễ, không nghe cái
không hợp Lễ, không nói điều không hợp Lễ, không làm việc không hợp
Lễ". Với những cống hiến ấy, Khổng Tử đƣợc coi là giáo dục lớn của
Trung Quốc, đƣợc tôn làm "Vạn thế sƣ biểu" [15].
Các nghiên cứu trong nƣớc
Lúc sinh thời, Bác Hồ kính yêu của chúng ta cũng luôn đề cập đến vấn
đề đạo đức. Bác viết: "Cũng nhƣ sông phải có nguồn mới có nƣớc, không có
nguồn thì sông cạn. Cây phải có gốc, không có gốc thì cây héo. Ngƣời cách
6


mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì tài giỏi đến mấy cũng không lãnh
đạo đƣợc nhân dân"[23].

Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Có tài mà không có đức thì là ngƣời vô
dụng”. Ngƣời coi trọng mục tiêu, nội dung giáo dục đạo đức trong các nhà
trƣờng nhƣ: “Đoàn kết tốt”, “Kỷ luật tốt”, “Khiêm tốn, thật thà dũng cảm”,
“Con ngƣời cần có bốn đức: Cần - Kiệm - Liêm - Chính, mà nếu thiếu một
đức thì không thành ngƣời”[25].
Kế thừa tƣ tƣởng của Ngƣời, có rất nhiều tác giả nƣớc ta đã nghiên cứu
về vấn đề này nhƣ: Phạm Minh Hạc, Hà Thế Ngữ, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn
Thị Mỹ Lộc, Hà Nhật Thăng,Nguyễn Đức Minh, Phạm Khắc Chƣơng, Trần
Văn Chƣơng, Phạm Hoàng Gia, Phạm Tất Dong, Võ Huỳnh Ngọc Vân,
Phạm Trung Thanh và nhiều tác giả khác.
Trong tài liều bồi dƣỡng thƣờng xuyên chu kỳ 1997 - 2000 cho Giáo
viên Trung học phổ thông: “Đạo đức học”các tác giả Phạm Khắc Chƣơng và
Trần Văn Chƣơng đã phân tích quá trình phát triển tâm sinh lý của học sinh
Trung học phổ thông về tình bạn, tình yêu, khẳng định đại đa số học sinh hiếu
học, ngoan ngoãn, thông minh và chỉ có một bộ phận học sinh hƣ mà ngƣời
có lỗi lại chính là ngƣời lớn chúng ta. Trong những nội dung của chƣơng sau
tác giả đề cập đến một số vấn đề quan tâm trong giảng dạy và giáo dục đạo
đức học sinh, trong đó tác giả xây dựng chuẩn mực về đạo đức mới trong gia
đình, trong học tập, trong tình bạn, tình yêu và trong giao tiếp.
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý, hướng dẫn giáo dục đạo đức
Trong cuốn: “ Văn hoá với thanh niên - Thanh niên với văn hoá” do Ban
Tƣ tƣởng - Văn hoá Trung ƣơng (nay là Ban Tuyên giáo Trung ƣơng) biên
soạn tập hợp các bài viết của nhiều tác giả, trong đó tác giả Hà Nhật Thăng
trong bài viết của mình đã nêu lên thực trạng đạo đức, tƣ tƣởng chính trị, lối
sống của thanh niên, học sinh, sinh viên hiện nay và đi đến nhận định: Trong
học sinh, sinh viên có sự phân hoá khá rõ rệt, tỷ lệ giữa các nhóm có đạo đức
tốt, chậm tiến, bình thƣờng có sự chênh lệch khá lớn. Tuy nhiên các giá trị
đạo đức, tƣ tƣởng chính trị, lối sống đƣợc đa số học sinh, sinh viên quan tâm
7



vẫn là các giá trị đạo đức cốt lõi của nhân cách con ngƣời Việt Nam; cũng có
những giá trị mới do yêu cầu của Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa chƣa đƣợc
học sinh, sinh viên coi trọng. Tóm lại, những giá trị truyền thống của dân tộc
vẫn đƣợc số đông học sinh, sinh viên coi trọng tuy vẫn chƣa thể hiện qua
hành vi hoạt động. Một bộ phận học sinh có sự dao động về nhận thức, có
hành vi sai trái liên quan tới một số giá trị quan trọng nhƣ: Trung thực, thẳng
thắn, tinh thần trách nhiệm, lòng nhân ái.
Trong công trình nghiên cứu về công tác giáo dục đạo đức cho học
sinh, các tác giả Lê Trung Trấn - Nguyễn Dục Quang đề nghị phải đổi
mới hoạt động giáo dục đạo đức theo nguyên tắc phù hợp với sự phát triển
mới và yêu cầu của xã hội, giáo dục có hệ thống, tiếp cận phức hợp và
xuất phát từ học sinh. Đây cũng đƣợc xem nhƣ một quan điểm mới nhằm
tiếp cận ngƣời ngƣời trong dạy học và giáo dục[27].
Tác giả Thái Duy Tuyên, trong công trình nghiên cứu của mình: “Những
vấn đề cơ bản của giáo dục hiện đại” [28] trong phần đánh giá về thực trạng
đã tỏ ra rất lo lắng trƣớc sự sa sút về đạo đức ngày càng gia tăng cả về số
lƣợng lẫn chất lƣợng và mức độ nguy hại của một bộ phận học sinh. Tác giả
kết luận đạo đức học sinh đang trên đà giảm sút và cho rằng giáo dục đạo
đức là nhiệm vụ quan trọng của toàn xã hội,đồng thời cũng kiến nghị cần đẩy
mạnh hơn nữa công tác nghiên cứu về giáo dục đạo đức.
Trong tác phẩm: “Về phát triển toàn diện con người thời kỳ Công nghiệp
hoá - Hiện đại hoá” [14] của một nhóm tác giả do GS.VS Phạm Minh Hạc
làm chủ biên, trong chƣơng VII nói về định hƣớng chiến lƣợc xây dựng đạo
đức con ngƣời Việt Nam trong thời kỳ Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá cũng
đã đánh giá thực trạng đạo đức học sinh, sinh viên hiện nay có một khoảng
cách khá xa mới tiếp cận đƣợc với mục tiêu giáo dục giá trị đạo đức so với
yêu cầu của thời kỳ mới.
Điểm lại, các công trình nghiên cứu trên đây mặc dù có những quan
điểm chƣa thống nhất nhƣng tựu chung lại các tác giả đều khẳng định: Đa số


8


học sinh có phẩm chất đạo đức và lối sống tốt, ham hiểu biết, ham học hỏi,
tôn trọng đạo lý, vẫn giữ gìn đƣợc bản sắc và truyền thống văn hoá của dân
tộc, mặc dù nhận thức và hành động còn nhiều chỗ chƣa đạt những chuẩn
mực đạo đức hiện nay. Đặc biệt đáng lo ngại là một bộ phận thanh niên, học
sinh sa sút về phẩm chất đạo đức, chạy theo lối sống thực dụng, coi thƣờng
luân thƣờng đạo lý, phai nhạt lý tƣởng xã hội chủ nghĩa, vi phạm pháp luật và
sa vào các tệ nạn xã hội, có các hành vi không đúng với chuẩn mực đạo đức
và truyền thống văn hoá của dân tộc…có chiều hƣớng phức tạp và ngày càng
gia tăng.
Các công trình nghiên cứu về giáo dục đạo đức cho học sinh khá nhiều
nhƣng chƣa cụ thể và không phù hợp với hoàn cảnh thực tế của từng nhà trƣờng
ở các địa phƣơng có điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau. Hơn nữa trong bối
cảnh hiện nay, khi chúng ta đang thực hiện công cuộc đổi mới, mở cửa hội nhập
quốc tế ngày càng rộng rãi trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội và sự tác
động của hoàn cảnh kinh tế - xã hội lên đời sống tâm lý của mỗi con ngƣời, nhất
là lớp trẻ ngày càng tăng, từ đó công tác giáo dục đạo đức cho thanh, thiếu niên
càng trở lên cấp thiết. Hiện nay khi chúng ta gia nhập tổ chức thƣơng mại thế
giới WTO thì nhu cầu nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của Công nghiệp hoá Hiện đại hoá đất nƣớc đặt ra vô cùng gay gắt, khi mà cạnh tranh quốc tế ngày
càng trở lên quyết liệt. Nguồn nhân lực mới đòi hỏi vừa phải có trình độ khoa
học -công nghệ và tay nghề cao, vừa phải có đạo đức trong sáng, kiên định lý
tƣởng xã hội chủ nghĩa, yêu nƣớc, có lòng nhân đạo cao cả, ân nghĩa, biết yêu
thƣơng con ngƣời… Tóm lại nguồn nhân lực mới phải phát triển toàn diện cả
“Đức và Tài”, “Vừa hồng lại vừa chuyên”. Một điều khiến chúng ta trăn trở là:
Tại sao trong những năm gần đây, bên cạnh những thành tựu chúng ta đạt đƣợc
về mặt kinh tế, thì tiêu cực và tệ nạn xã hội ngày càng diễn biến phức tạp, sự
xuống cấp về mặt đạo đức của một bộ phận thanh niên, học sinh ngày càng gia

tăng? Nguyên nhân của tình trạng trên là ở đâu? Trách nhiệm của các nhà
trƣờng, đặc biệt là các trƣờng Trung học phổ thông đến đâu, nhằm hạn chế tình

9


trạng trên và nâng cao chất lƣợng giáo dục đạo đức học sinh, một lực lƣợng
chiếm tỷ lệ cao trong xã hội, là chủ nhân tƣơng lai của đất nƣớc, góp phần đào
tạo nguồn nhân lực phát triển toàn diện đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh
tế - xã hội trong giai đoạn mới.
Mặc dù những nghiên cứu nêu trên có những đóng góp quan trọng trong việc
quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh, sinh viên song những nghiên
cứu về QLGD đạo đức cho học sinh THPT còn khá khiêm tốn, do đó việc nghiên
cứu đề tài là cần thiết và thiết thực góp phần tháo gỡ những bất cập trong quá trình
thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện cho học sinh Trung học phổ thông.
1.2. Giáo dục đạo đức
1.2.1. Quản lý -Quản lý giáo dục
1.2.1.1. Khái niệm Quản lý
Từ khi xã hội loài ngƣời có tổ chức, có sự phân công, hợp tác lao động
thì cũng từ đó xuất hiện hoạt động quản lý. Quản lý bắt nguồn từ sự phân
công, hợp tác lao động trong một tổ chức nhất định nhằm đạt đƣợc hiệu quả
lao động cao hơn. Vì vậy, quản lý mang tính lịch sử, nó thay đổi theo sự phát
triển của xã hội loài ngƣời.
Theo Từ điển tiếng Việt thông dụng thì “Quản lý là tổ chức , điều khiển
hoạt động của một đơn vị, cơ quan”. Theo Từ điể n Giáo dục học : “Quản lý là
tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) tới
khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận
hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức”[29].
Harold Koontz, ngƣời đƣợc coi là cha đẻ của lý luận quản lý hiện đại khẳng
định: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực

hoạt động cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của tổ chức vời thời gian, tiền
bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất.
Xét quản lý với tƣ cách là một hành động, Trần Kiểm định nghĩa:
“Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý tới đối
tƣợng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra”[18].

10


Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích của ngƣời
quản lý đến tập thể ngƣời bị quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu quản lý . Trong
giáo dục nhà trƣờng đó là tác động của ngƣời quản lý đến tập thể GV

, học

sinh và các lực lƣợng khác nhằm thực hiện hệ thống các mục tiêu giáo dục.
Một khái niệm nhận đƣợc sự đồng tình của rất nhiều nhà nghiên cứu do
tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc [21] đƣa ra, theo đó quản lý
đƣợc xem là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng tối đa
các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiể m
tra”. Nhƣ vậy hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích, có tổ chức, có kế
hoạch của chủ thể đến đối tƣợng và khách thể quản lý nhằm sử dụng hiệu quả
các nguồn lực để cùng thực hiện thành công nhiệm vụ, mục tiêu đã dự kiến.
Có thể nói khái niệm này đã phản ánh đƣợc đầy đủ các thành tố trong hoạt
động quản lý của nhƣ chức năng của nó. Chúng tôi cũng thống nhất sử dụng
khái niệm này là công cụ lí luận của đề tài.
1.2.1.2. Chức năng của quản lý
Với quan niệm về quản lý nhƣ trên, chúng tôi sử dụng cách tiếp cận
chức năng quản lý khi triển khai nghiên cứu, các chức năng quản lý đƣợc mô
tả theo mô hình dƣới đây:

Các chức năng quản lý
Kế hoạch

Kiểm tra

TT

Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.1: Mô hình chức năng quản lý
Biểu hiện mối liện hệ và tác động trực tiếp.
Biểu hiện mối liện hệ ngược hoặc thông tin phản hồi trong quá trình quản lý
11


a.Kế hoạch hóa: Kế hoạch hóa có nghĩa là xác định mục tiêu, mục
đích đối với thành tựu tƣơng lai của tổ chức và các con đƣờng, biện pháp,
cách thức để đạt đƣợc mục tiêu, mục đích đó. Có ba nội dung chủ yếu của
chức năng kế hoạch hóa: (1) xác định hình thành mục tiêu (phƣơng hƣớng)
đối với tổ chức; (2) xác định và đảm bảo (có tính chắc chắn, có tính cam kết)
về các nguồn lực của tổ chức để đạt đƣợc các mục tiêu này; (3) quyết định
xem những hoạt động nào là cần thiết để đạt đƣợc các mục tiêu đó.
Chức năng kế hoạch hóa nằm ở vị trí đầu tiên trong quá trình QL, có
vai trò khởi đầu, định hƣớng cho việc thực hiện các chức năng QL khác là cơ
sở huy động tối đa các nguồn lực và là căn cứ cho việc kiểm tra đánh giá quá
trình thực hiện các mục tiêu.
b. Tổ chức:
Xét về mặt chức năng QL, tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc

các quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trọng một tổ chức nhằm
làm cho họ thực hiện thành công các kế hoạch và đạt đƣợc mục tiêu tổng thể
của tổ chức. Nhờ việc tổ chức có hiệu quả, ngƣời QL có thể phối hợp, điều
phối tốt hơn các nguồn vật lực và nhân lực. Thành tựu của một tổ chức phụ
thuộc rất nhiều vào năng lực của ngƣời quản lý sử dụng các nguồn lực này
sao cho có hiệu quả và có kết quả.
Quá trình tổ chức sẽ lôi cuốn việc hình thành, xây dựng các bộ phận,
các phòng ban cùng các công việc của chúng. Và sau đó là vấn đề nhân sự,
cán bộ sẽ tiếp nối ngay sau chức năng kế hoạch hóa và tổ chức.
Các nhiệm vụ cơ bản của chức năng tổ chức là: Xây dựng cơ cấu tổ
chức và xác định cơ chế QL trong hệ thống; Khai thác, phân phối và sắp xếp
các nguồn lực cần thiết; Tổ chức lao động khoa học trong hệ thống (của chủ
thể QL và các cá nhân, bộ phận trong hệ thống).
c. Lãnh đạo: Là quá trình tác động gây ảnh hƣởng của chủ thể QL tới
hành vi, thái độ của những ngƣời lao động trong hệ thống nhằm khuyến khích
họ tích cực thực hiện kế hoạch đạt tới các mục tiêu với chất lƣợng cao.

12


Nội dung chủ yếu của chức năng chỉ đạo: Thực hiện quyền chỉ huy và
hƣớng dẫn triển khai các nhiệm vụ; Thƣờng xuyên đôn đốc, động viên, hỗ
trợ; Giám sát và điều chỉnh nhằm thúc đẩy các hoạt động phát triển.
d. Kiểm tra: Kiểm tra là một chức năng QL, thông qua đó một cá
nhân, một nhóm hoặc một tổ chức theo dõi giám sát các thành quả hoạt động
và tiến hành những hoạt động sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết. Một kết quả
hoạt động phải phù hợp với những chi phí bỏ ra, nếu không tƣơng ứng thì
phải tiến hành những hành động điều chỉnh, uốn nắn. Đó là quá trình tự điều
chỉnh, diễn ra có tính chu kỳ nhƣ sau:
- Ngƣời QL đặt ra những chuẩn mực thành đạt của hoạt động

- Ngƣời QL đối chiếu, đo lƣờng kết quả, sự thành đạt so với chuẩn mực
đã đặt ra
- Ngƣời QL tiến hành điều chỉnh những sai lệch
- Ngƣời QL hiệu chỉnh, sửa lại chuẩn mực nếu cần
Nội dung của chức năng kiểm tra: Xác định mục đích, đối tƣợng kiểm
tra; Xác định chuẩn, phƣơng pháp, hình thức để kiểm tra, đánh giá; Chuẩn bị
kiểm tra, đánh giá; Tiến hành kiểm tra, đánh giá; Đƣa ra những nhận định về
giá trị cho hoạt động và kết quả hoạt động; Ra quyết định điều chỉnh phù hợp.
Các chức năng của hoạt động quản lý luôn đƣợc thực hiện liên tiếp, đan
xen vào nhau , phối hợp và bổ sung cho nhau tạo thành chu trình quản lý

.

Trong chu trình này , yếu tố thông tin luôn có mặt trong tất cả các giai đoạn ,
nó vừa là điều kiện vừa là phƣơng tiện không thể thiếu

đƣợc khi thực hiện

chức năng quản lý và ra quyết định quản lý.
1.2.1.3 Khái niệm về quản lý giáo dục
Trong Việt ngữ, QLGD đƣợc hiểu nhƣ việc thực hiện đầy đủ các chức
năng kế hoạch hóa, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra trên toàn bộ các hoạt động GD và
tất nhiên cả những cấu phần tài chính và vật chất của các hoạt động đó nữa. Do
đó, QLGD là quá trình thực hiện có định hƣớng và hợp qui luật các chức năng
kế hoạch hóa, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu GD đã đề ra.

13



×