Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Tài liệu Lý thuyết tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 53 trang )

UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM QUẢNG TRỊ

TẬP BÀI GIẢNG:

LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH
DÙNG CHO SV NĂM THỨ 1 NGÀNH CĐ KẾ TOÁN

Người biên soạn: NGUYỄN THỊ DIỆU HƯƠNG
Đơn vị: Khoa CNTT

LƯU HÀNH NỘI BỘ
Quảng Trị, 2017

0


UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM QUẢNG TRỊ

TẬP BÀI GIẢNG:

LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH
DÙNG CHO SV NĂM THỨ 1 NGÀNH CĐ KẾ TOÁN

Người biên soạn: NGUYỄN THỊ DIỆU HƯƠNG
Đơn vị: Khoa CNTT
Email:
Điện thoại: 0915.741.357

Quảng Trị, 2017


1


LỜI GIỚI THIỆU
Cùng với sự đổi mới của đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế, chế độ về tài chính, kế toán không ngừng đổi mới và hoàn thiện để phù
hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong nước và quốc tế.
Lý thuyết tài chính là môn kiến thức ngành của sinh viên ngành cao đẳng kế toán. Hiện nay, đã có rất nhiều tài liệu, giáo trình về học
phần này. Điều đó giúp các em sinh viên có nhiều cơ hội để tiếp cận với kiến thức cơ bản về tài chính nhưng đồng thời cũng gây cho các
em khó khăn trong việc lựa chọn tài liệu phù hợp với chương trình đào tạo của trường. Với mong muốn hệ thống hoá các kiến thức về tài
chính và cung cấp cho sinh viên ngành Cao đẳng Kế toán trường CĐSP Quảng Trị một tài liệu học tập phù hợp với chương trình đào tạo
thực tế của ngành học này tại trường, tôi đã biên soạn tập bài giảng Lý thuyết tài chính dành cho sinh viên năm thứ 1 ngành Cao đẳng Kế
toán.
Môn học này giới thiệu các kiến thức về tài chính: về sự ra đời, bản chất, chức năng của tài chính; những kiến thức cơ bản, hoạt động,
chu trình quản lý cũng như tổ chức hoạt động của ngân sách nhà nước; những vấn đề cơ bản và nội dung hoạt động của tài chính doanh
nghiệp; các tổ chức tài chính trung gian, tìm hiểu về thị trường tài chính và một số vấn đề cơ bản về tài chính quốc tế; bao gồm 6 chương
sau:
Chương 1 – Những vấn đề cơ bản về tài chính
Chương 2 – Ngân sách nhà nước
Chương 3 – Tài chính doanh nghiệp
Chương 4 – Tài chính trung gian
Chương 5 – Thị trường tài chính
Chương 6 – Tài chính quốc tế
Sau khi học xong học phần này, sinh viên phải đạt được các mục tiêu sau:
Mục tiêu chung: Sinh viên trình bày được những vấn đề lý luận chung về tài chính, về hoạt động của hệ thống tài chính trong nền kinh
tế và vấn đề tài chính quốc tế. Sinh viên có thể vận dụng để những hiểu biết cơ bản đó để nhận thức các môn học chuyên ngành được tốt
hơn.
Mục tiêu cụ thể:
Kiến thức:
1



- Sinh viên trình bày được bản chất, chức năng của tài chính; quá trình hoạt động của các khâu trong hệ thống tài chính, bao gồm
ngân sách nhà nước, tài chính doanh nghiệp, các định chế tài chính trung gian; hoạt động của thị trường tài chính và các hoạt động tài
chính quốc tế.
Kỹ năng:
- Sinh viên phân biệt được các khâu trong hệ thống tài chính; sử dụng các công cụ tài chính trong từng tình huống cụ thể.
Thái độ:
- Sinh viên có nhận thức đúng đắn về thị trường tài chính và hoạt động của các khâu trong thị trường tài chính.
Để đạt được các mục tiêu trên, sinh viên phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các yêu cầu sau:
- tham gia đầy đủ các tiết học;
- chuẩn bị đầy đủ các phương tiện và dụng cụ học tập gồm: tập bài giảng, máy tính bỏ túi, các đồ dùng học tập khác;
- có thái độ nghiêm túc, tích cực và nỗ lực cao nhất trong quá trình học tập;
- làm việc nhóm trên tinh thần hợp tác, chia sẽ;
- tích cực, chủ động trong việc tự học, tự nghiên cứu;
- tham gia đủ các bài kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ và bài thi kết thúc học phần.
Dù đã rất nỗ lực, tôi nghĩ rằng tập bài giảng này không thể tránh khỏi sơ suất, rất mong nhận được sự góp ý của Hội đồng Khoa học và
Đào tạo, quý đồng nghiệp và các em sinh viên để tài liệu này ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn và chúc thành công!
Đông Hà, ngày 16 tháng 01 năm 2017
Nguyễn Thị Diệu Hương

2


MỤC LỤC
Lời giới thiệu
Chương 1 – Những vấn đề cơ bản về tài chính
1. Tiền đề ra đời, tồn tại và phát triển của tài chính ............................................................................................................................ 5
2. Bản chất của tài chính...................................................................................................................................................................... 6
3. Chức năng của tài chính .................................................................................................................................................................. 6

4. Hệ thống tài chính............................................................................................................................................................................ 8
Thảo luận ........................................................................................................................................................................................... 10
Câu hỏi ôn tập .................................................................................................................................................................................... 11
Chương 2 – Ngân sách nhà nước
1. Những vấn đề cơ bản về ngân sách nhà nước ............................................................................................................................... 11
2. Nội dung hoạt động chủ yếu của ngân sách nhà nước .................................................................................................................. 14
3. Tổ chức hệ thống ngân sách nhà nước và phân cấp quản lý NSNN ở VN ................................................................................... 17
4. Chu trình quản lý ngân sách nhà nước .......................................................................................................................................... 18
Câu hỏi ôn tập .................................................................................................................................................................................... 21
Chương 3 - Tài chính doanh nghiệp
1. Những vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiệp .......................................................................................................................... 22
2. Nội dung chủ yếu của hoạt động tài chính doanh nghiệp ............................................................................................................. 23
Thảo luận ........................................................................................................................................................................................... 30
Hướng dẫn tự học .............................................................................................................................................................................. 30
3


Câu hỏi ôn tập .................................................................................................................................................................................... 31
Chương 4 – Tài chính trung gian
1. Tín dụng ......................................................................................................................................................................................... 31
2. Bảo hiểm ........................................................................................................................................................................................ 36
Thảo luận ........................................................................................................................................................................................... 40
Hướng dẫn tự học .............................................................................................................................................................................. 41
Câu hỏi ôn tập .................................................................................................................................................................................... 41
Chương 5 – Thị trường tài chính
1. Những vấn đề cơ bản về thị trường tài chính ................................................................................................................................ 42
2. Vai trò của nhà nước trong việc hình thành và phát triển thị trường tài chính ............................................................................. 44
Thảo luận ........................................................................................................................................................................................... 45
Hướng dẫn SV tự học, tự nghiên cứu ................................................................................................................................................ 45
Câu hỏi ôn tập .................................................................................................................................................................................... 46

Chương 6 – Tài chính quốc tế
1. Những vấn đề cơ bản về tài chính quốc tế .................................................................................................................................... 46
2. Các hình thức quan hệ tài chính quốc tế của Việt Nam ................................................................................................................ 47
3. Cán cân thanh toán quốc tế và an toàn tài chính quốc gia............................................................................................................. 48
4. Một số tổ chức có quan hệ với Việt Nam ...................................................................................................................................... 49
Hướng dẫn SV tự học, tự nghiên cứu ................................................................................................................................................ 50
Câu hỏi ôn tập .................................................................................................................................................................................... 50
Tài liệu tham khảo ................................................................................................................................................................................... 51
4


1. Tiền đề ra đời, tồn tại và phát triển của tài chính

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH
1. Mục tiêu
 Kiến thức:
 Sinh viên trình bày được tiền đề ra đời, tồn tại và phát triển của tài
chính cũng như bản chất và chức năng của tài chính.
 Kỹ năng:
 Sinh viên nhận biết được các khâu của hệ thống tài chính.
 Sinh viên phân tích được mối quan hệ giữa các khâu trong hệ thống
tài chính.
 Thái độ:
 Sinh viên nhận thức đúng đắn về các chức năng của tài chính trong
nền kinh tế
2. Nội dung tóm tắt:
Chương này giới thiệu về tiền đề ra đời, tồn tại và phát triển của tài
chính; về bản chất và chức năng của tài chính; về cấu trúc của hệ
thống tài chính và mối quan hệ của các khâu trong hệ thống tài
chính. Với nội dung đó, chương này gồm các phần chính sau:


Tài chính ra đời và tồn tại trong những điều kiện kinh tế
xã hội, lịch sử nhất định, khi mà ở đó có sự xuất hiện của
nền sản xuất hàng hóa – tiền tệ và nhà nước.
1.1. Tiền đề sản xuất hàng hóa – tiền tệ:
Trong nền sản xuất hàng hóa – tiền tệ, hàng hóa khi trao
đổi trên thị trường phải thông qua giá cả. Sự vận động của
hàng hóa gắn liền với sự vận động của tiền tệ đồng thời
phát sinh các khoản thu nhập cho người sản xuất hàng
hóa, từ đó hình thành những quỹ tiền tệ. Sự liên tục của
quá trình sản xuất đòi hỏi các quỹ tiền tệ phải được tạo
lập, phân phối, sử dụng. Đó là lý do làm nảy sinh các
quan hệ phân phối tài chính.
3

1

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH

1. Tiền đề ra đời, tồn tại và phát triển của tài chính

1. Tiền đề ra đời, tồn tại và phát triển của tài chính
1.1. Tiền đề sản xuất hàng hóa – tiền tệ
1.2. Tiền đề Nhà nước
2. Bản chất của tài chính
3. Chức năng của tài chính
3.1. Chức năng phân phối
3.2. Chức năng giám đốc
4. Hệ thống tài chính
4.1. Ngân sách Nhà nước

4.2. Tài chính doanh nghiệp
4.3. Tài chính trung gian
4.4. Tài chính các tổ chức xã hội và hộ gia đình
4.5. Tài chính quốc tế

1.2. Tiền đề Nhà nước:
Khi chế độ tư hữu xuất hiện thì bắt đầu có sự phân chia và
đấu tranh giai cấp. Trong điều kiện đó, nhà nước xuất hiện.
Nhà nước đã dùng quyền lực của mình để tạo lập các quỹ
tiền tệ từ sự đóng góp của các tổ chức và cá nhân trong XH.
Quá trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ
đó đã thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa tiền tệ phát triển, tác
động tới sự vận động của tiền tệ và hình thành nên các quan
hệ tài chính.
Như vậy, chính nền sản xuất hàng hóa – tiền tệ là tiền đề
quyết định sự ra đời của tài chính, còn sự ra đời của NN là
tiền đề làm cho hoạt động tài chính ngày càng phát triển.
4

2

5


2. Bản chất của tài chính

2. Bản chất của tài chính





Về hình thức biểu hiện bên ngoài, tài chính phản ánh sự
vận động của các quỹ tiền tệ, thể hiện ở hiện tượng thu
vào bằng tiền và chi ra bằng tiền của các chủ thể kinh tế xã hội.
Quá trình vận động của các quỹ tiền tệ đã phát sinh hàng
loạt các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị. Các quan
hệ kinh tế giữa các chủ thể trong quá trình phân phối các
nguồn tài chính, quá trình phân phối của cải xã hội dưới
hình thức giá trị được gọi là các quan hệ tài chính.

Tài chính phản ánh hệ thống các quan hệ kinh tế phát
sinh trong quá trình phân phối các nguồn tài chính
bằng việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm
đáp ứng nhu cầu tích lũy hoặc tiêu dùng của các chủ
thể trong xã hội.

7

5

3. Chức năng của tài chính

Mối liên hệ của các quan hệ tài chính

3.1. Chức năng phân phối
 Biểu hiện bản chất của tài chính.
 Là sự phân chia các nguồn tài chính nhằm tích tụ đầu tư
vốn để phát triển kinh tế và thỏa mãn các nhu cầu, lợi ích
chung của nhà nước, xã hội và dân cư.
 Thông qua chức năng này, các nguồn tài chính đại diện

cho những bộ phận của cải xã hội được đưa vào để thực
hiện các mục tiêu kinh tế xã hội xác định.
 Đối tượng phân phối: là tổng thể các nguồn tài chính có
trong xã hội, bao gồm:

Tài chính công

Tài chính
trung gian

Tài chính DN

o

Tài chính hộ


o
o
o

Tổng sản phẩm kinh tế quốc nội (GDP).
Tổng sản phẩm tích lũy trong quá khứ.
Tổng sản phẩm xuất khẩu và tổng sản phẩm nhập khẩu.
Tài sản, tài nguyên quốc gia có thể cho thuê, nhượng bán có thời hạn.
8

6

6



3. Chức năng của tài chính

3. Chức năng của tài chính
3.1. Chức năng phân phối
o Quá trình phân phối lại: là tiếp tục phân phối những
phần thu nhập cơ bản được hình thành trong phân phối
lần đầu ra phạm vi toàn xã hội để đáp ứng nhu cầu tích
lũy và tiêu dùng của các chủ thề trong xã hội, được thực
hiện bằng hai phương pháp:
• Huy động, tập trung một phần thu nhập của các cá nhân
và tổ chức để hình thành các quỹ tiền tệ. Ví dụ:
Quỹ tiền tệ của NN: thu thuế, phí,…
Quỹ tiền tệ của các tổ chức tín dụng: tiền gửi tiết kiệm,
mua
bảo hiểm,…
Quỹ tiền tệ của DN: phát hành cổ phiếu, trái phiếu,…
• Sử dụng các quỹ tiền tệ.

3.1. Chức năng phân phối
 Chủ thể phân phối: nhà nước, các doanh nghiệp, các tổ
chức xã hội hay dân cư. Xét về tư cách phân phối, có thể
phân loại như sau:
o Chủ thể có quyền sở hữu.
o Chủ thể có quyền sử dụng
o Chủ thể có quyền lực chính trị
o Chủ thể tổ chức quan hệ của các nhóm thành viên xã hội
 Đặc điểm của phân phối:
o Phân phối dưới hình thức giá trị.

o Gắn liền với sự hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ
o Là quá trình diễn ra một cách thường xuyên và liên tục.
9

11

3. Chức năng của tài chính

3. Chức năng của tài chính
3.1. Chức năng phân phối
 Quá trình phân phối của tài chính bao gồm:
o Quá trình phân phối lần đầu: là sự phân phối được tiến
hành trong lĩnh vực SXKD và dịch vụ cho những chủ thể
tham gia vào quá trình sáng tạo ra của cải vật chất hay
thực hiện các dịch vụ. PP lần đầu hình thành những bộ
phận của các quỹ tiền tệ như sau:
• Phần bù đắp những chi phí vật chất đã tiêu hao trong quá
trình SXKD.
• Phần hình thành quỹ tiền lương trả cho người lao động.
• Phần đóng góp vào việc hình thành các quỹ bảo hiểm.
• Phần thu nhập của các chủ sở hữu về vốn.

3.1. Chức năng phân phối
 Yêu cầu khi thực hiện chức năng này:
o Quy mô và tỷ trọng đầu tư trong tổng sản phẩm quốc dân
phù hợp với khả năng và sự tăng trương kinh tế ở mỗi
thời kỳ.
o Giải quyết được mối quan hệ giữa tiết kiệm, đầu tư và
tiêu dùng.
o Giải quyết thỏa đáng lợi ích kinh tế giữa các chủ thể

trong xã hội.

10

12

7


3. Chức năng của tài chính

4. Hệ thống tài chính

3.2. Chức năng giám đốc:
 Bắt nguồn từ sự cần thiết khách quan phải theo dõi, kiểm
soát việc thực hiện các quan hệ tài chính trong phân phồi
các nguồn tài chính để tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ
trong nền kinh tế quốc dân.
 Là việc kiểm tra bằng đồng tiền được thực hiện đối với
quá trình vận động của các nguồn tài chính để tạo lập các
quỹ tiền tệ hay sử dụng chúng theo các mục đích đã định.
 Đối tượng giám đốc của tài chính là việc tạo lập, phân
phối và sử dụng các quỹ tiền tệ ở tất cả các khâu trong hệ
thống tài chính.

Hệ thống tài chính là tổng thể của các bộ phận khác nhau
trong một cơ cấu tài chính, mà ở đó các quan hệ tài chính
hoạt động trên các lĩnh vực khác nhau nhưng có mối liên hệ
tác động lẫn nhau theo những quy luật nhất định.









Một hệ thống tài chính bao gồm:
Ngân sách Nhà nước
Tài chính doanh nghiệp
Tài chính trung gian
Tài chính các tổ chức xã hội và hộ gia đình
Tài chính quốc tế

13

15

4. Hệ thống tài chính

3. Chức năng của tài chính
3.2. Chức năng giám đốc:
 Đặc điểm của giám đốc tài chính:
o Giám đốc bằng tiền đối với các hoạt động tài chính. Khi có sự
vận động của tiền thuộc phạm trù tài chính thì có giám đốc tài
chính.
o Có phạm vi rộng, được tiến hành thường xuyên, liên tục.
 Mục đích của giám đốc tài chính:
o Thúc đẩy việc phân phối các nguồn tài chính của xã hội cân
đối và hợp lý, phù hợp với các quy luật kinh tế.

o Thúc đẩy việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ theo mục
đích đã định với hiệu quả cao.
 Biểu hiện chức năng giám đốc của tài chính:
o Lập kế hoạch, lập dự toán các phương án tạo lập và sử dụng
các quỹ tiền tệ.
o Công tác kế toán: ghi chép sổ sách và lập báo cáo kế toán.

4.1. Ngân sách nhà nước
Là khâu chủ đạo, gắn liền với các chức năng nhiệm vụ của NN
Là phương tiện vật chất cần thiết để hệ thống chính quyền
nhà nước thực hiện nhiệm vụ của mình.
Vai trò của NSNN: điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội, thể
hiện ở việc định hướng phát triển sản xuất, điều tiết thị
trường, bình ổn giá cả, điều chỉnh đời sống xã hội,…
Nhiệm vụ của NSNN:
 Tập trung các nguồn tài chính để tạo lập các quỹ tiền tệ của
nhà nước thông qua các chính sách thu thích hợp.
 Phân phối và sử dụng các qũy tiền tệ đó để thực hiện các
mục tiêu kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.
 Giám đốc kiểm tra đối với các khâu tài chính khác và với
mọi hoạt động KT - XH gắn liền với quá trình thu chi ngân
sách.
14

16

8


4. Hệ thống tài chính


4. Hệ thống tài chính
4.2. Tài chính doanh nghiệp
Là khâu cơ sở của hệ thống tài chính, là nơi thu hút trở lại
vốn từ các nguồn tài chính khác trong nền kinh tế, đồng thời
được coi là nơi có khả năng tạo ra các nguồn tài chính khác.
Vai trò của TCDN: là nơi tạo ra của cải cho xã hội, do đó nó
có tác động rất lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay
suy thoái của nền sản xuất.
TCDN có quan hệ mật thiết với các khâu khác trong hệ thống
tài chính.
Nhiệm vụ của TCDN:





4.4. Tài chính các tổ chức XH và hộ GĐ
Là khâu quan trọng của hệ thống tài chính.
Đặc điểm của khâu tài chính này là phân tán và đa dạng.
Nguồn lực tài chính phân bố rải rác, không đồng đều.
Tuy nhiên, xét về tổng quy mô thì đây là một nguồn tài
chính chiếm một phần đáng kể trong nền kinh tế.
Do đó, đây là một khâu tài chính ngày càng được các
quốc gia chú trọng khi thực hiện các chính sách tài chính.

Đảm bảo và phân phối vốn hợp lý cho quá trình SXKD.
Tổ chức cho vốn luân chuyển liên tục và hiệu quả.
Phân phối thu nhập và lợi nhuận hợp lý.
Kiểm tra quá trình vận động của các nguồn tài chính trong DN.

19

17

4. Hệ thống tài chính

4. Hệ thống tài chính
4.5. Tài chính quốc tế
Khác với các khâu tài chính khác, tài chính quốc tế tồn tại
không như là một tụ điểm tài chính hiện hữu.
Các hoạt động tài chính quốc tế được thực hiện đan xen ở
tất cả các khâu tài chính khác.
Trong điều kiện nền kinh tế phát triển theo xu hướng toàn
cầu hóa, tài chính quốc tế là một khâu có ý nghĩa quan
trọng.
Hoạt động tài chính quốc tế bao gồm:

4.3. Tài chính trung gian
Là khâu trung gian của hệ thống tài chính, thực hiện chức
năng dẫn vốn từ những nơi có vốn nhàn rỗi sang những nơi
có sự thiếu hụt về vốn thông qua hoạt động kinh doanh của
mình.
Các trung gian tài chính bao gồm:



Các ngân hàng thương mại
Các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng: công ty bảo
hiểm, các quỹ đầu tư, công ty tài chính,…


Nhiệm vụ của tài chính trung gian:









Huy động vốn bằng nhiều hình thức để tạo nguồn vốn KD.
Sử dụng vốn để cho vay hoặc thực hiện các hình thức đầu tư
khác.
Kiểm soát quá trình sử dụng vốn của các đối tượng vay vốn.

Tín dụng quốc tế: vay vốn hoặc nhận viện trợ và TDTM.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
Đầu tư vốn trên thị trường chứng khoán.
Các hoạt động thanh toán quốc tế.
20

18

9


THẢO LUẬN CHƯƠNG 1

4. Hệ thống tài chính



Tóm lại, các khâu của hệ thống tài chính hoạt động
trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội. Mỗi
khâu có vị trí và vai trò nhất định và chúng có mối quan
hệ hữu cơ với nhau, đặt trong sự vấn động của thị
trường tài chính.

Chuẩn bị của SV:
 Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm để
chuẩn bị nội dung đã được giao.
 Chuẩn bị bài báo cáo thảo luận tại lớp
 Đánh giá điểm của nhóm viên theo các mức độ (Không
tích cực – Rất tích cực: -1 - +2)

23

21

THẢO LUẬN CHƯƠNG 1

THẢO LUẬN CHƯƠNG 1





Các nội dung: Các khâu tài chính trung gian: tín dụng; bảo hiểm
Chuẩn bị của GV:
 Chia lớp thành 2 nhóm
 Hướng dẫn SV chuẩn bị và tổ chức thảo luận tại lớp

Tài liệu tham khảo:
 Chương 1 – Những vấn đề cơ bản về tài chính. Mục 4.2.3.
Các khâu tài chính trung gian (trang 20 - 22) – Giáo trình

Bài giảng của GV



Các hoạt động trong tiết thảo luận:
SV: các nhóm trình bày nội dung được phân công (mỗi nhóm 10
phút), nhóm còn lại góp ý về bài báo cáo của nhóm bạn, đặt câu
hỏi cho nhóm bạn (mỗi nhóm 5 phút).

GV: theo dõi, hướng dẫn SV trong tiết thảo luận, nhận xét, đánh
giá và cho điểm.
Phương pháp đánh giá: Thang điểm 10 (điểm nhóm), cụ thể:
Nội dung: 7 điểm
Cách trình bày: 1 điểm
Góp ý, đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi hay: 2 điểm
 Điểm cá nhân = Điểm nhóm + Điểm đánh giá cá nhân của nhóm




24

22

10



CHƯƠNG 2: NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

CÂU HỎI ÔN TẬP
1.
2.

3.
4.

1. Những vấn đề cơ bản về NSNN
1.1. Khái niệm
1.2. Đặc điểm của NSNN
1.3. Vai trò của NSNN
2. Nội dung hoạt động chủ yếu của NSNN
2.1. Thu NSNN
2.2. Chi NSNN
2.3. Thâm hụt NSNN
3. Tổ chức hệ thống NSNN và phân cấp quản lý NSNN ở VN
3.1. Tổ chức hệ thống NSNN
3.2. Phân cấp quản lý NSNN
4. Chu trình quản lý NSNN
4.1. Lập dự toán NSNN
4.2. Chấp hành NSNN
4.3. Quyết toán NSNN

Trình bày các mối quan hệ tài chính trong nền kinh tế
xã hội. Từ đó, rút ra kết luận về bản chất của tài
chính.
Cho biết các chức năng của tài chính và mối quan hệ

giữa chúng.
Trình bày các khâu của hệ thống tài chính và mối
quan hệ giữa các khâu.
Phân biệt 2 chỉ tiêu GDP và GNP. Cho các ví dụ minh
họa.

27

25

1. Những vấn đề cơ bản về NSNN

CHƯƠNG 2: NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Mục tiêu
Kiến thức:

Sinh viên hiểu được khái niệm, đặc điểm và vai trò của
NSNN.
Kỹ năng:

Sinh viên nhận biết được các nội dung hoạt động của
NSNN.

Sinh viên phân tích được tầm quan trọng của một số nội
dung thu chi chủ yếu.
2. Nội dung tóm tắt:
Chương này trình bày khái quát về NSNN và các chức
năng, vai trò của nó; về các nội dung hoạt động của
NSNN và hệ thống NSNN ở Việt Nam. Nội dung của
chương gồm 4 phần chính như sau:


1.1. Khái niệm
 Trong hệ thống tài chính, NSNN là khâu tài chính tập
trung, giữ vị trí chủ đạo. NSNN cũng là khâu tài chính
được hình thành sớm nhất.
 Thuật ngữ “ngân sách nhà nước” được sử dụng rộng rãi
trong đời sống kinh tế - xã hội của các quốc gia. Song
quan niệm vể ngân sách nhà nước cũng rất khác nhau.
 Theo quan điểm của các nhà kinh tế học cổ điển thì
“NSNN là một văn kiện tài chính, mô tả các khoản thu
và chi của chính phủ, được thiết lập hàng năm.”
 Còn theo quan điểm của các nhà kinh tế Mỹ thời hiện
đại thì “NSNN là quỹ tiền tệ của NN.”

28

26

11


1. Những vấn đề cơ bản về NSNN

1. Những vấn đề cơ bản về NSNN

1.1. Khái niệm
 Từ đó, ta có thể đưa ra một khái niệm về NSNN như
sau:
NSNN phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh gắn
liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ

tiền tệ tập trung của nhà nước khi nhà nước tham gia
phân phối các nguồn tài chính quốc gia nhằm thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước trên cơ
sở luật định.”

1.1. Khái niệm
 Các nhà kinh tế Nga thì cho rằng “NSNN là bảng liệt
kê các khoản thu, chi bằng tiền trong một giai đoạn
nhất định của nhà nước.”
 Còn ở nước ta, theo luật NSNN năm 2002 thì “NSNN
là toàn bộ các khoản thu chi của nhà nước trong dự
toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo
thực hiện các chức năng nhiệm vụ của nhà nước.”

31

29

1. Những vấn đề cơ bản về NSNN

1. Những vấn đề cơ bản về NSNN
1.1. Khái niệm
 Như vậy, các quan điểm trên tuy có những điểm khác
biệt nhưng ở một chừng mực nào đó thì chúng đều thể
hiện được bản chất của NSNN trên ba khía cạnh chủ yếu:
o Về phương diện pháp lý: NSNN là một đạo luật để dự trù
các khoản thu chi trong một thời gian xác định do cơ
quan lập pháp của một quốc gia ban hành.
o Về bản chất kinh tế: hoạt động của NSNN là tập trung và

phân phối các nguồn tài nguyên quốc gia. Do đó, nó là
hệ thống các quan hệ kinh tế giữa nhà nước và các tổ
chức kinh tế xã hội và các tầng lớp dân cư.
o Về tính chất xã hội: NSNN là công cụ kinh tế của nhà
nước, nhằm phục vụ cho việc thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ của nhà nước.

1.2. Đặc điểm của NSNN
 Việc tạo lập và sử dụng NSNN gắn liền với quyền lực
của nhà nước và được thực hiện theo quy định của pháp
luật hiện hành.
 NSNN gắn liền với sở hữu của nhà nước nhưng để phục
cho lợi ích chung của toàn xã hội nhằm thực hiện đúng
các mục tiêu chính trị, kinh tế, xã hội, quốc phòng và an
ninh của quốc gia trong một thời kỳ .
 Là một quỹ tiền tệ tập trung, bao gồm nhiều quỹ nhỏ
được hình thành và sử dụng theo những mục đích nhất
định.
 Các hoạt động thu và chi của NSNN chủ yếu được thực
hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp.
32

30

12


1. Những vấn đề cơ bản về NSNN

1. Những vấn đề cơ bản về NSNN


1.3. Vai trò của NSNN
Với những đặc điểm như vậy, NSNN có vai trò rất quan
trọng đối với tất cả các hoạt động trong nển kinh tế xã
hội của một quốc gia. Và vai trò của NSNN luôn gắn liền
với vai trò của nhà nước trong từng giai đoạn. Có thể
xem xét vai trò của NSNN trên những phương diện sau:
1.3.1. Vai trò điều tiết trong lĩnh vực kinh tế: NSNN là công
cụ kích thích sự tăng trưởng ổn định và phát triển bền
vững của nền kinh tế.
Việc điều tiết được thực hiện thông qua hai hoạt động thu
và chi ngân sách.

1.3. Vai trò của NSNN
1.3.1. Vai trò điều tiết trong lĩnh vực kinh tế (tt):
Song song với chính sách chi, chính sách thu NSNN, đặc
biệt là chính sách thuế cũng đã tác động rất lớn đến sự
phát triền kinh tế. Việc nhà nước sử dụng CS thuế bằng
việc thiết lập cơ cấu hệ thống thuế: thuế suất, chế độ
miễn giảm hợp lý,… đối với từng ngành nghề, từng đối
tượng nhằm cân đối, điều chỉnh cơ cấu kinh tế; từ đó
thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế theo định hướng
của nhà nước trong từng giai đoạn.
Như vậy, thông qua chính sách thu chi NSNN mà nhà
nước có thể chuyển dịch, điều chỉnh cơ cầu kinh tế phù
hợp, thúc đầy nền kinh tế phát triển.

35

33


1. Những vấn đề cơ bản về NSNN

1. Những vấn đề cơ bản về NSNN

1.2. Vai trò của NSNN
1.3.2. Vai trò điều tiết trong lĩnh vực xã hội:
Về mặt xã hội, NSNN góp phần điều tiết công bằng thu
nhập giữa các chủ thể trong xã hội thông qua bằng cả hai
công cụ thuế và chi tiêu NSNN. Nếu thuế là công cụ
mang tính chất động viên nguồn thu cho nhà nước, thì
chi tiêu NSNN để chuyển giao thu nhập đó đến những
chủ thể có thu nhập thấp thông qua các khoản chi an sinh
xã hội; chi đầu tư các công trình công cộng như bệnh
viện, trường học,…;chi trợ giá cho những hàng hóa thiết
yếu; chi thực hiện các chính sách dân số, việc làm,…
Để đảm bảo sự công bằng trong xã hội, nhà nước cần có
chính sách thu chi phù hợp để điều tiết thu nhập từ người
có thu nhập cao sang người có thu nhập thấp.

1.3. Vai trò
1.3.1. Vai trò điều tiết trong lĩnh vực kinh tế (tt):
Tùy vào từng giai đoạn của nền kinh tế, nhà nước sẽ có
chính sách chi ngân sách để đầu tư vào các ngành kinh
tế theo một cơ cầu thích hợp nhằm đảm bảo cho nền
kinh tế phát triển cân đối và bền vững. Việc phân bổ chi
ngân sách vào các ngành kinh tế khác nhau được thực
hiện thông qua các hình thức: chính sách ưu đãi đầu tư,
trợ giá, hỗ trợ vốn, cho vay vốn ưu đãi,…
Ngoài ra, thông qua các khoản chi NSNN cho đầu tư

xây dựng cơ sở hạ tầng công cộng như: đường xá, sân
bay, bến cảng, viễn thông, điện,… cũng góp phần vào
sự phát triển bền vững của nền kinh tế một quốc gia.

36

34

13


1. Những vấn đề cơ bản về NSNN

2. Nội dung hoạt động chủ yếu của NSNN

1.2. Vai trò của NSNN
1.3.3. Vai trò điều tiết trong lĩnh vực thị trường:
Trong nền kinh tế thị trường, cung cầu và giá cả là hai
yếu tố cơ bản thường xuyên tác động lẫn nhau và chi phối
mạnh mẽ đến sự hoạt động của thị trường. Sự mất cân đối
cung cầu sẽ tác động đến giá cả, làm cho giá cả tăng hoặc
giảm đột biến và gây ra biến động thị trường.
Để ổn định nền kinh tế vĩ mô, nhà nước sử dụng công cụ
thu chi NSNN để can thiệp vào thị trường dưới các hình
thức tài trợ vốn, trợ giá và sử dụng các các quỹ dự trữ
quốc gia.

2.1. Thu NSNN
 Xét về nguồn hình thành các khoản thu thì NSNN bao
gồm:

o Nguồn thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước:
đó là nguồn tài chính có khả năng tạo lập nên NSNN do
kết quả hoạt động SXKD trong nước mang lại. Nguồn
thu này được hình thành và thực hiện ở ba khâu cơ bản là
sản xuất, lưu thông – phân phối và dịch vụ.
Tùy vào từng giai đoạn phát triển của một quốc gia mà
tỷ trọng nguồn thu từ các khâu này cũng có sự thay đỗi
nhất định.
o Nguồn thu nước ngoài: đó chính là các khoản vay và thu
viện trợ của nước ngoài. Nguồn thu này gắn chặt với tình
hình kinh tế, chính trị, xã hội và đối ngoại của quốc gia.

Ví dụ trong điều kiện nền kinh tế lạm phát cao, thông qua việc
thắt chặt ngân sách (cắt giảm chi tiêu, tăng thuế tiêu dùng,
giảm thuế đầu tư, phát hành công trái, trái phiếu,…) nhằm
giảm tốc độ lạm phát.

39

37

2. Nội dung hoạt động chủ yếu của NSNN

2. Nội dung hoạt động chủ yếu của NSNN

2.1. Thu NSNN
 Xét theo tác dụng của các khoản thu thì NSNN bao gồm:
o Nguồn thu trong cân đối NSNN, thông qua các hình thức:
• Thuế: là một khoản đóng góp bắt buộc cho nhà nước do
luật định đối với các pháp nhân và thể nhân nhằm đáp

ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước.
Đặc điểm của thuế: mang tính bắt buộc, không hoàn trả
trực tiếp.
Thuế gồm 2 loại là thuế trực thu và thuế gián thu.
Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN, do đó nó là công
cụ quan trọng để điều tiết nền kinh tế vĩ mô.
Thuế là công cụ phân phối lại lợi tức, làm gia tăng tiết
kiệm trong khu vực tư nhân và đảm bảo công bằng xã
hội.

2.1. Thu NSNN
 Thu NSNN là việc nhà nước dùng quyền lực của mình
để tập trung một phần nguồn tài chính quốc gia hình
thành quỹ NSNN nhằm thỏa mãn các nhu cầu của nhà
nước.
 Đặc điểm thu NSNN:
o Luôn gắn liền với chức năng, nhiệm vụ và quyền lực
của nhà nước.
o Phản ánh các quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá trình
phân phối các nguồn tài chính giữa nhà nước và các
chủ thể trong xã hội
o Luôn luôn gắn chặt với sự vận động của nền kinh tế.

40

38

14



2. Nội dung hoạt động chủ yếu của NSNN

2. Nội dung hoạt động chủ yếu của NSNN

2.1. Thu NSNN
• Thu từ các hoạt động kinh tế của nhà nước: là các
khoản thu phát sinh từ việc đầu tư vốn vào sản xuất kinh
doanh của nhà nước. Các khoản thu bao gồm:
+ Thu lãi từ hoạt động đầu tư vốn vào SXKD.
+ Thu gốc và lãi từ hoạt động cho vay.
+ Thu từ bán lại phần tài sản và vốn góp của nhà nước
cho các chủ thể khác.
+ Thu từ bán hoặc cho thuê các tài sản, tài nguyên quốc
gia.

2.1. Thu NSNN
• Lệ phí: là một khoản thu bắt buộc đối với các pháp nhân
và thể nhân nhằm một mặt bù đắp chi phí hoạt động
hành chính mà nhà nước cấp cho các pháp nhân và thể
nhân đồng thời vừa mang tính chất là khoản đóng góp
cho NSNN.
Đặc điểm của lệ phí: mang tính bắt buộc và có tính
chất hoàn trả trực tiếp.
Ví dụ: lệ phí trước bạ, lệ phí xuất nhập cảnh, lệ phí
công chứng,…

43

41


2. Nội dung hoạt động chủ yếu của NSNN

2. Nội dung hoạt động chủ yếu của NSNN

2.1. Thu NSNN
 Xét theo tác dụng của các khoản thu thì NSNN bao gồm:
o Nguồn thu để bù đắp sự thiếu hụt của NSNN, bao gồm
các khoản vay trong nước, khoản vay và nhận viện trợ từ
nước ngoài.
• Vay trong nước: thông qua việc phát hành các công cụ
nợ cho các tầng lớp dân cư, các doanh nghiệp và các tổ
chức xã hội trong nước.
Ví dụ: tín phiếu kho bạc, trái phiếu chính phủ, công
trái,…
• Vay và nhận viện trợ từ nước ngoài: vay chính phủ
các nước, viện trợ có hoàn lại hoặc không hoàn lại.

2.1. Thu NSNN
• Phí: là một khoản thu mang tính bù đắp một phần chi
phí thường xuyên và bất thường về các dịch vụ công
cộng hoặc bù đắp chi phí cho các hoạt động duy trì, tu bổ
các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội phục vụ cho
người nộp phí..
Đặc điểm của lệ phí: mang tính bắt buộc và có tính chất
đối giá.
Ví dụ: phí cầu đường, phí bảo vệ môi trường, phí đăng
kiểm,…

44


42

15


2. Nội dung hoạt động chủ yếu của NSNN

2. Nội dung hoạt động chủ yếu của NSNN

2.2. Chi NSNN
 Chi NSNN là quá trình phân phối, sử dụng quỹ ngân
sách nhà nước theo những nguyên tắc nhất định cho việc
thực hiện các nhiệm vụ của nhà nước.
 Đặc điểm của chi NSNN:
o Luôn gắn liền với chức năng, nhiệm vụ và quyền lực của
nhà nước.
o Tính hiệu quả của các khoản chi NSNN được thể hiện ở
tầm vĩ mô và mang tính toàn diện cả vể hiệu quả kinh tế
trực tiếp, hiệu quả về mặt xã hội, chính trị và ngoại giao.
o Các khoản chi NSNN mang tính chất không hoàn trả trực
tiếp.
o Luôn luôn gắn chặt với sự vận động của nền kinh tế.

2.2. Chi NSNN
 Xét theo mục đích và nội dung chi thì chi NSNN bao
gồm:
o Chi tiêu dùng.
o Chi tích lũy.
 Xét theo phương thức quản lý NSNN thì chi NSNN bao
gồm:

o Chi thường xuyên
o Chi đầu tư phát triển.
o Chi trả nợ và viện trợ.
o Chi dự trữ.
47

45

2. Nội dung hoạt động chủ yếu của NSNN

2. Nội dung hoạt động chủ yếu của NSNN

2.3. Thâm hụt NSNN
 Thâm hụt NSNN là tình trạng khi tổng chi tiêu của
NSNN vượt quá các khoản thu không mang tính hoàn trả
của NSNN.
 Chỉ tiêu phản ánh mức độ thâm hụt NSNN: tỷ lệ thâm
hụt NSNN so với tổng sản phẩm kinh tế quốc nội (GDP).
 Tình trạng này thường xảy ra ở những nước kinh tế đang
phát triển hoặc chậm phát triển.
 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thâm hụt NSNN:
o Khách quan: sự thay đổi của chu kỳ kinh tế.
o Chủ quan: do việc điều hành và quản lý NSNN.

2.2. Chi NSNN
 Xét theo nội dung chi tiêu thì chi NSNN bao gồm:
o Chi cho hoạt động kinh tế.
o Chi cho hoạt động y tế.
o Chi cho hoạt động giáo dục.
o Chi cho hoạt động văn hóa – xã hội.

o Chi quản lý hành chính nhà nước.
o Chi cho an ninh quốc phòng.
o Các khoản chi khác như viên trợ, cho vay ưu đãi,...

48

46

16


2. Nội dung hoạt động chủ yếu của NSNN

3. Tổ chức hệ thống NSNN và phân cấp QL NSNN ở VN

Sơ đồ hệ thống NSNN ở Việt Nam:

2.3. Thâm hụt NSNN

o
o

o
o


o
o
o


Hậu quả của thâm hụt NSNN:
Tăng lãi suất thị trường.
Kìm hãm đầu tư.
Nhập siêu tăng.
Tình trạng thất nghiệp gia tăng.
Biện pháp khắc phục thâm hụt NSNN:
Phát hành thêm tiền để bù đắp bội chi NSNN.
Sử dụng quỹ dự trữ ngoại hối.
Vay trong và ngoài nước.

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
NS cấp tỉnh và TP trực thuộc TW
NS cấp quận, huyện, TX và TP trực
thuộc tỉnh
NS cấp phường, xã, thị trấn

49

51

3. Tổ chức hệ thống NSNN và phân cấp QL NSNN ở VN

3. Tổ chức hệ thống NSNN và phân cấp QL NSNN ở VN

QL (Quản lý)


3.1. Tổ chức hệ thống NSNN

3.1. Tổ chức hệ thống NSNN



o
o


Ngân sách trung ương: gồm ngân sách của các cơ quan
nhà nước, cơ quan đảng, các tổ chức chính trị xã hội ở
cấp trung ương, giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống ngân
sách, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ chiến lược quan
trọng của quốc gia và hỗ trợ nguồn lực tài chính cho các
địa phương chưa cân đối được.
o Ngân sách địa phương: là tên chung để chỉ các cấp
ngân sách của các cấp chính quyền bên dưới theo địa
giới hành chính. Ngân sách địa phương cung ứng nguồn
tài chính để thực hiện các nhiệm vụ của chính quyền nhà
nước ở địa phương đồng thời hỗ trợ chuyển giao nguồn
tài chính cho chính quyền cấp dưới.

o

Hệ thống NSNN là tổng thể các cấp ngân sách gắn bó
hữu cơ với nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thu
chi của mỗi cấp ngân sách.
Nguyên tắc tổ chức hệ thống NSNN:
Nguyên tắc thống nhất và tập trung dân chủ.

Đảm bảo tính phù hợp cấp ngân sách với cấp chính
quyền nhà nước.
Hệ thống NSNN ở Việt Nam hiện nay bao gồm ngân
sách trung ương và ngân sách địa phương, hoạt động
theo sơ đồ sau:

52

50

17


3. Tổ chức hệ thống NSNN và phân cấp QL NSNN ở VN

3. Tổ chức hệ thống NSNN và phân cấp QL NSNN ở VN

3.2. Phân cấp quản lý NSNN
3.2.1. Khái niệm
 Phân cấp quản lý NSNN là giải quyết các mối quan hệ giữa
chính quyền nhà nước trung ương với chính quyền nhà
nước địa phương trong việc xử lý các vấn đề của hoạt động
NSNN.
 Yêu cầu khi thực hiện phân cấp quản lý NSSS:
o Đảm bảo tính thống nhất của NSNN: việc phân cấp phải
phát huy được tính chủ động, dân chủ của các cấp quá trình
huy động nguồn thu; chi đúng, chi đủ theo quy định chung.
o Phải được thực hiện một cách đồng bộ giữa các cấp, các
ngành và các lĩnh vực.
o Phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm và

quyền hạn của các cấp đã được pháp luật quy định.

3.2. Phân cấp quản lý NSNN
3.2.3. Nguyên tắc phân cấp quản lý NSNN:
 Phân cấp quản lý NSNN phải được tiến hành đồng bộ
với phân cấp kinh tế và tổ chức bộ máy hành chính.
 Phân cấp quản lý NSNN phải đảm bảo thể hiện được vai
trò chủ đạo của ngân sách trung ương và vị trí độc lập
của ngân sách địa phương trong hệ thống ngân sách
thống nhất.
 Phân cấp quản lý NSNN phải đảm bảo nguyên tắc công
bằng trong phân cấp ngân sách.

55

53

4. Chu trình quản lý NSNN

3. Tổ chức hệ thống NSNN và phân cấp QL NSNN ở VN

4.1. Lập dự toán NSNN

3.2. Phân cấp quản lý NSNN
3.2.2. Nội dung phân cấp quản lý NSNN: giải quyết tốt
mối các mối quan hệ giữa chính quyền nhà nước trung
ương và các cấp chính quyền nhà nước ở địa phương
trong việc quản lý và sử dụng NSNN, bao gồm:
 Giải quyết tốt mối quan hệ về phân cấp quyền lực giữa
các cấp chính quyền trong việc ban hành các chính sách,

chế độ thu chi, chế độ quản lý NSNN.
 Giải quyết tốt mối quan hệ vật chất trong việc xác định
nhiệm vụ thu, chi và cân đồi ngân sách ở các cấp.
 Giải quyết tốt mối quan hệ về quản lý trong chu trình
vận động của NSNN.









Được quy định từ điều 37 đến điều 49 chương IV Luật
NSNN ngày 16/12/2002.
Đây là khâu đầu tiên và có ý nghĩa quyết định đến toàn bộ
các khâu của chu trình quản lý NSNN.
Dự toán NSNN hàng năm được lập căn cứ vào nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh.
Các khoản thu trong dự toán ngân sách phải được xác định
trên cơ sở tăng trưởng kinh tế, các chỉ tiêu có liên quan và
các quy định của pháp luật về thu ngân sách.
Các khoản chi trong dự toán ngân sách phải được xác định
trên cơ sở mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
quốc phòng, an ninh.
56

54


18


4. Chu trình quản lý NSNN

4. Chu trình quản lý NSNN

4.1. Lập dự toán NSNN

4.1. Lập dự toán NSNN

 Việc

điều chỉnh dự toán ngân sách được thực hiện theo quy
định sau:

Việc quyết định chính sách, chế độ, nhiệm vụ quan
trọng, phê duyệt chương trình, dự án do ngân sách nhà
nước bảo đảm phải phù hợp với khả năng ngân sách
hàng năm và kế hoạch tài chính 5 năm.
 Dự toán ngân sách nhà nước được tổ chức xây dựng,
tổng hợp từ cơ quan thu, đơn vị sử dụng ngân sách, bảo
đảm đúng thời gian vá biểu mẫu quy định.
 Lập dự toán ngân sách bao gồm 3 giai đoạn: lập ngân
sách, phê chuẩn ngân sách và thông báo ngân sách. Quá
trình này được thực hiện theo trình tự được mô tả qua sơ
đồ sau:


o


o

Trường hợp có biến động lớn về ngân sách so với dự toán đã phân
bổ cần phải điều chỉnh tổng thể, Chính phủ lập dự toán điều chỉnh
ngân sách nhà nước trình Quốc hội, UBND lập dự toán điều chỉnh
ngân sách địa phương trình HĐND theo quy trình lập, quyết định
ngân sách quy định tại Luật này;
Trường hợp có yêu cầu cấp bách về quốc phòng, an ninh hoặc vì lý
do khách quan cần phải điều chỉnh nhiệm vụ thu, chi của một số cơ
quan, đơn vị, địa phương, song không làm biến động lớn đến tổng
thể và cơ cấu ngân sách, Chính phủ trình UBTV Quốc hội quyết
định điều chỉnh dự toán NSNN và báo cáo Quốc hội, UBND trình
HĐND quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương.
59

57

4. Chu trình quản lý NSNN

4. Chu trình quản lý NSNN

4.2. Chấp hành NSNN

Quá trình lập dự toán NSNN:
QUỐC HỘI



Lập ngân sách




Phê chuẩn ngân sách
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ



Thông báo ngân sách

o

BỘ TÀI CHÍNH

o

CÁC BỘ, CQ NGANG
BỘ, CÁC TỈNH, TP
TRỰC THUỘC TW

Được quy định từ điều 50 đến điều 60 chương V Luật
NSNN ngày 16/12/2002.
Khâu này được thực hiện khi bắt đầu một năm ngân sách,
và thực hiện theo dự toán ngân sách đã được phê duyệt.
Đối tượng chấp hành (Điều 53):
Các cơ quan, tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ quyền hạn của mình
có trách nhiệm đề ra những biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm
hoàn thành tốt nhiệm vụ thu, chi ngân sách được giao, thực hiện tiết
kiệm, chống lãng phí, chống tham ô; chấp hành nghiêm chỉnh kỷ

luật tài chính.
Mọi tổ chức, cá nhân phải chấp hành nghĩa vụ nộp ngân sách theo
đúng quy định của pháp luật; sử dụng kinh phí NSNN đúng mục
đích, đúng chế độ, tiết kiệm, có hiệu quả.
60

58

19


4. Chu trình quản lý NSNN

4. Chu trình quản lý NSNN
4.2. Chấp hành NSNN
 Chấp hành thu NSNN:
o Chỉ cơ quan tài chính, cơ quan thuế, cơ quan hải quan và cơ
quan khác được Nhà nước giao nhiệm vụ thu ngân sách (gọi
chung là cơ quan thu) được tổ chức thu NSNN.
o Nhiệm vụ của cơ quan thu:





o

4.2. Chấp hành NSNN
 Chấp hành chi NSNN:
o Yêu cầu đối với các khoản chi NSNN:



Phối hợp với các cơ quan nhà nước hữu quan tổ chức thu đúng
pháp luật;
Tổ chức quản lý, thực hiện thu thuế và các khoản thu khác phải
nộp ngân sách nhà nước do tổ chức, cá nhân nộp;
Kiểm tra, kiểm soát các nguồn thu của ngân sách nhà nước; kiểm
tra việc chấp hành thu, nộp ngân sách nhà nước và xử lý các hành
vi vi phạm theo quy định của pháp luật.







Toàn bộ các khoản thu ngân sách phải được nộp trực tiếp
vào Kho bạc Nhà nước.

Các khoản chi thường xuyên theo định kỳ được bố trí kinh phí
đều trong năm để chi; các khoản chi có tính chất thời vụ hoặc
mua sắm lớn được bố trí trong dự toán chi quý để thực hiện.
Chi đầu tư phát triển phải bảo đảm cấp đủ và đúng tiến độ
thực hiện trong phạm vi dự toán được giao.
Đối với những dự án, nhiệm vụ chi cấp thiết được tạm ứng
trước dự toán để thực hiện.

Trong quá trình chấp hành NSNN, nếu có sự thay đổi về
thu chi thì thực hiện theo quy định tại điều 59 của Luật
NSNN năm 2002.

63

61

4. Chu trình quản lý NSNN

4. Chu trình quản lý NSNN

4.3. Quyết toán NSNN:
 Được quy định từ điều 61 đến điều 68 chương VI Luật
NSNN ngày 16/12/2002.
 Đây là khâu cuối cùng của chu trình quản lý NSNN; kết
quả của khâu này nhằm phản ánh kết quả hoạt động của
NSNN trong một năm để từ đó rút kinh nghiệm cho việc
điều hành NSNN trong các năm tiếp theo.
 Phân chia niên độ các khoản thu chi ngân sách:

4.2. Chấp hành NSNN
 Chấp hành chi NSNN:
o Chi NSNN được thực hiện theo phương thức thanh toán
trực tiếp thông qua kho bạc nhà nước.
o Thủ trưởng các đơn vị sử dụng ngân sách chịu trách nhiệm
về việc quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước
theo đúng chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức và dự
toán được giao.
o Thủ trưởng cơ quan Kho bạc Nhà nước có quyền từ chối
thanh toán, chi trả các khoản chi không đủ các điều kiện
quy định và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

Toàn bộ các khoản thu thuộc ngân sách các năm trước nộp

trong năm sau phải hạch toán vào ngân sách năm sau.
o Các khoản chi NS đến 31/12 chưa thực hiện được hoặc chưa
chi hết, nếu được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp tục thực
hiện trong năm sau thì được chi tiếp trong thời gian chỉnh lý
quyết toán và hạch toán quyết toán vào chi NS năm trước, nếu
được chuyển nguồn để thực hiện thì hạch toán vào NS năm sau.

o

64

62

20


4. Chu trình quản lý NSNN

CÂU HỎI ÔN TẬP

4.3. Quyết toán NSNN:
 Cơ quan chịu trách nhiệm quyết toán:
o Cơ quan tài chính các cấp quyết toán NS các cơ quan cùng
cấp và NS cấp dưới; sau đó báo cáo cho cơ quan tài chính
cấp trên.
o Bộ tài chính thẩm định quyết toán thu, chi NS của các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác
ở Trung ương và quyết toán ngân sách địa phương; tổng
hợp, lập quyết toán NSNN trình Chính phủ.
o Cơ quan Kiểm toán Nhà nước thực hiện việc kiểm toán, xác

định tính đúng đắn, hợp pháp của báo cáo quyết toán NS
nhà nước các cấp, cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy
định của pháp luật và có trách nhiệm báo cáo kết quả kiểm
toán với Quốc hội.

1.
2.
3.
4.
5.

Trình bày khái niệm, đặc điểm và vai trò ngân sách
nhà nước
Cho biết các nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà
nước.
So sánh thuế, phí và lệ phí.
Trình bày tổ chức hệ thống ngân sách nhà nước và
phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam.
Trình bày các nội dung của chu trình quản lý ngân
sách nhà nước ở Việt Nam.

67

65

4. Chu trình quản lý NSNN

CHƯƠNG 3: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

4.3. Quyết toán NSNN:


1. Mục tiêu
Kiến thức:
 Sinh viên trình bày được khái niệm, đặc điểm và vai trò
của tài chính doanh nghiệp và các nội dung hoạt động chủ
yếu của nó.
 Sinh viên trình bày được khái niệm về vốn, chi phí, giá
thành, doanh thu và lợi nhuận.
Kỹ năng:
 Sinh viên biết áp dụng các biện pháp để quản lý vốn vào
công việc thực tế tại doanh nghiệp
2. Nội dung tóm tắt:
Nội dung của chương trình bày khái quát về tài chính
doanh nghiệp và các nội dung chủ yếu của hoạt động tài
chính doanh nghiệp, cụ thể gồm các phần sau:

Thời gian phê chuẩn quyết toán:
o Quốc hội phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước chậm
nhất 18 tháng sau khi năm ngân sách kết thúc .
o Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn quyết toán ngân
sách địa phương chậm nhất 12 tháng sau khi năm ngân
sách kết thúc .
o Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định thời hạn phê chuẩn
quyết toán ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp dưới
nhưng chậm nhất không quá 6 tháng sau khi năm ngân
sách kết thúc .


68


66

21


1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TCDN

CHƯƠNG 3: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp:
 Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp
phải đảm bảo được sự phối hợp đồng bộ giữa những
hoạt động liên quan đến thị trường hàng hóa, dịch vụ,
thị trường vốn, thị trường lao động và tổ chức nội bộ
trong doanh nghiệp nhằm đạt được sự tăng trưởng và
lợi nhuận mong muốn.
 Qua đó đã làm nảy sinh các mối quan hệ kinh tế với các
chủ thể khác trong nền kinh tế cũng như trong nội bộ
doanh nghiệp. Nội dung của chương này chỉ đề cập đến
mối quan hệ đó xét dưới gốc độ tài chính. Mối quan hệ
đó được thể hiện qua sơ đồ sau:

1. Những vấn đề cơ bản về TCDN
1.1. Khái niệm
1.2. Đặc điểm của TCDN
1.3. Vai trò của TCDN
2. Nội dung chủ yếu của hoạt động TCDN
2.1. Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
2.2. Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm
hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp

2.3. Thu nhập và lợi nhuận của doanh nghiệp

71

69

1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TCDN

1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TCDN
1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp:
 Doanh nghiệp là gì?
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có
tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động kinh doanh. (Điều 4 Luật DN 2005)
Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả
các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến
tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trên thị
trường nhằm mục đích sinh lời.

MỐI QUAN HỆ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
TT HÀNG HÓA
DỊCH VỤ

CẦU
CUNG

NHÀ NƯỚC

HỘ

GIA ĐÌNH

TT
TÀI CHÍNH

TT
LAO ĐỘNG

70

22

THUẾ VÀ
LỆ PHÍ

DOANH
NGHIỆP

72


1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TCDN

1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TCDN

1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp:
 Nhìn chung, các QH kinh tế trên đã khát quát toàn bộ các
khía cạnh về sự vận động của vốn trong hoạt động kinh
doanh của DN. Sự vận động của vốn luôn gắn liền chặt
chẽ với quá trình phân phối các nguồn tài chính giữa DN

và XH nhằm tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ
của DN phục vụ cho quá trình kinh doanh.
 Từ đó, có thể đưa ra khái niệm về TCDN: TCDN là hệ
thống các quan hệ kinh tế trong phân phối các nguồn
tài chính gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng
các quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm đạt tới mục tiêu nhất định.

1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp:

TCDN là công cụ để doanh nghiệp tổ chức huy động và
phân phối sử dụng các nguồn tài chính một cách có
hiệu quả nhất.

TCDN là công cụ để tạo lập các đòn bẩy tài chính để
kích thích và điều tiết các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.

TCDN là công cụ quan trọng để kiểm tra, đánh giá hiệu
quả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

75

73

1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TCDN

2. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA HĐ TCDN
HĐ (Hoạt động)
2.1. Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh trong doanh

nghiệp:
Là nội dung trọng tâm nhất, có tính chất quyết định đến
sự phát triển hay suy thoái của một doanh nghiệp.
Quản lý sử dụng vốn kinh doanh bao gồm nhiều khâu:
xác định nhu cầu vốn kinh doanh, tạo lập nguồn vốn
kinh doanh, đầu tư vốn kinh doanh, sử dụng và bảo toàn
vốn kinh doanh. Các khâu này được thực hiện đan xen
và không tách rời nhau trong quá trình hoạt động của
doanh nghiệp.

1.2. Đặc điểm của tài chính doanh nghiệp:

TCDN gắn liền và phục vụ cho các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.

Mọi sự vận động của các nguồn tài chính trong doanh
nghiệp đều nhằm đạt tới mục tiêu kinh doanh của
doanh nghiệp.

TCDN gắn liền với hình thức sở hữu doanh nghiệp.

TCDN gắn với chế độ hạch toán kế toán của doanh
nghiệp.

76

74

23



×