Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

CÂU hỏi đếm MỆNH đề và câu hỏi PHÂN LOẠI CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.13 KB, 10 trang )

5Star- Trung Tâm Luyện Thi Đại Học Hàng Đầu VN Giáo viên : Cô Chung.

Facebook: Chung bio

LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2017 MÔN SINH HỌC
★ ★ ★ ★ ★

Chuyên đề: ĐẾM MỆNH ĐỀ VÀ CÂU HỎI PHÂN LOẠI CAO
Video Bài Giảng và Lời Giải chi tiết chỉ có tại website: online.5star.edu.vn

-----------------------CHUYÊN ĐỀ: ĐẾM MỆNH ĐỀ VÀ CÂU HỎI PHÂN LOẠI CAO
Câu 1: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện
trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép

(2) phân tử tARN

(3) Phân tử prôtêin

(4) Quá trình dịch mã

A. (1) và (3)

B. (1) và (2)

C. (2) và (4)

D. (3) và (4)

Câu 2: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở
động vật?


(1)
(2)
(3)
(4)
A. 2.

Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển
thành cơ thể đực.
Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
B. 4.
C. 1.
D. 3.

Câu 3: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể
phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được
thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống
trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến
hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và
hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới
A. bằng lai xa và đa bội hóa.

B. bằng cách li địa lí.

C. bằng cách li sinh thái.

D. bằng tự đa bội.

Câu 4: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống

mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.
A. 3.

B. 4.

(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.

C. 1.

D. 2.

Câu 5: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?

Luyện thi THPT QG 2017- Môn:

tại ONLINE.5STAR.EDU.VN


5Star- Trung Tâm Luyện Thi Đại Học Hàng Đầu VN Giáo viên : Cô Chung.

Facebook: Chung bio

(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

A. (1), (3), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (3), (4), (5).
D. (2), (4), (5).
Câu 6: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các
cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần
thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của
môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo
sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 7: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
A. (2), (3).
B. (1), (2).
C. (2), (4).

D. (1), (4).

Câu 8: Cho các nhận xét sau:
(1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với

nhau.
(2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái.
(3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.
(4) Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.
(5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Câu 9: Cho các thông tin sau:
1. Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
2. Vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
3. Chất nhân chỉ chứa 1 phân t ử A D N kép vòng, nhờ nên các đột biến khi xảy ra đều biểu hiện
ra ngay kiểu hình.
4.

Vi khuẩn cỏ thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng

5.
Vi khuẩn không chỉ có khả năng truyền gen theo chiều dọc và còn có khả năng truyền gen
theo chiều ngang. Có mấy thông tin đúng được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số
alen trong quẩn thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân
Luyện thi THPT QG 2017- Môn:

tại ONLINE.5STAR.EDU.VN



5Star- Trung Tâm Luyện Thi Đại Học Hàng Đầu VN Giáo viên : Cô Chung.

thực lưỡng bội?
A. 4.

B.2.

Facebook: Chung bio

C. 5.

D 3.

Câu 10: Giả sử cỏ một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen
aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau
1.
2.
3.
4.

xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gậy đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây.
chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
cho các cây kháng bệnh lai vớii nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.

Quy trình tạo giống theo thứ tự
A. 2,3,4,1.


B. 1,2,3,4.

C. 1,3, 4,2

D. ,3,2,4.

Câu 11: Cho các trường hợp sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)

Gen tạo ra sau tái bản AND bị mất 1 cặp nucleotit
Gen tạo ra sau tái bàn ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit
mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit
mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nucleotit
chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mat 1 axitamin

(6) chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay
thể 1 axitamin Có mấy trường hợp được coi là
đột biến gen?
A. l
B. 6
C.4.

D.2.

Câu 12: Cho các biện pháp sau:
(1)

(2)
(3)
(4)

Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
Gây đột biến đa bội ở cây trồng
Cấy truyền phôi ở động vật

(5)
Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong
hệ gen. Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen
bằng các biện pháp
A.

(2), (4), (5)

B. (1), (2), (5)

C. (1), (4), (5)

D. (1), (2), (4).

Câu 13. Cho các thông tin sau đây:
(1)
(2)
(3)

mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein
khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

nhờ một enzim đặc hiệu, acid amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polypeptit vừa tổng hợp

(4)
mARN sau phiên mã được cắt bỏ itron và nối các exon lại với nhau thành mARN
trưởng thành Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã với cả tế bào nhân thực và nhân sơ
là:
A.

(2) và (4)

B. (2) và (3)

C. (3) và (4)

D. (1) và (4)

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã với cả tế bào nhân thực và nhân sơ là:
Câu l4: Một sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABB. Hai gen này nằm trên các nhiễm sắc thể khác
nhau, được minh họa trong một tế bào của sinh vật này như thể hiện ở hình dưới đây. Tế bào này
Luyện thi THPT QG 2017- Môn:

tại ONLINE.5STAR.EDU.VN


5Star- Trung Tâm Luyện Thi Đại Học Hàng Đầu VN Giáo viên : Cô Chung.

Facebook: Chung bio

đang trải qua giai đoạn nào của chu kỳ tế bào (kí tự + là các cực của tế bào)?
A. giảm phân II

B. nguyên phân
C. giảm phân I
D. có thể là nguyên phân hoặc giảm phân

Câu 15: Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến
1 .Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau
2. Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX
3. Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X bằng A-T
4. Virut cũng là tác nhân gây nên đột biến gen
5. Để tạo đột biến tam bội người ta xử lý hợp tử 2n bằng côxixin.
Có bao nhiêu ý đúng:
A. 1

Câu 16:

B.2

C.3

D.4

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng cho phần lớn các gen?

(1) Một gen là một đoạn phân tử ADN , có chứa các chỉ dẫn để tạo một protein đặc thù.
(2) Một gen là một đoạn của phân tử ADN , có chứa các chỉ dẫn để tạo một ARN đặc thù.
(3) Một gen là một đoạn của phân tử ADN có thể điều khiển sự biểu hiện tính trạng cùa một sinh
vật
(4) Một gen là một phân tử ADN, có chứa các chỉ dẫn để tạo nhiều phân tử protein hoặc phân
tử ARN khác nhau
(5) Một gen là một đoạn của phân tử ADN, mà vùng điều hòa của gen luôn nằm ở đầu 5' của

mạch mã
gốc
(6) Một gen là một đoạn của phân tử ARN, mà vùng điều hòa của gen nằm ở đầu 3' của mạch mã
gốc.

Luyện thi THPT QG 2017- Môn:

tại ONLINE.5STAR.EDU.VN


5Star- Trung Tâm Luyện Thi Đại Học Hàng Đầu VN Giáo viên : Cô Chung.

A.2

B.3

C.4

Facebook: Chung bio

D.5

Câu 17:Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền
(1) là mã bộ 3

(2) gồm 62 bộ ba

(3) có 3 mã kết thúc

(4) được dùng trong quá trình phiên mã


(5) mã hóa 25 loại axit amin

(6) mang tính thoái hóa

A.2

B.3

C. 5

D.4

Câu 18: Cho các thông tin:
1-Làm thay đổi hàm lượng các nucleotide trong nhân.
2-Không làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết.
3- Làm thay đổi chiều dài của ADN.
4- Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ờ động vật.
5- Được sử dụng để lập bản đồ gen.
6- Có thể làm ngừng hoạt động cùa gen trên NST.
7- Làm xuất hiện loài mới.
Đột biết mất đoạn NST có những đặc điểm:
A.(l),(2),(3),(4).

C. (1), (3), (5), (6).

B. (2), (3), (5), (6).

D. (4), (6), (5), (7).


Câu 19: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
A. (1), (4)
B. (2), (3)
C. (1), (2)

D. (2), (4)

Câu 20: Khi nói về hoán vị gen các kết luận sau đây:
(1) Hoán vị gen xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn gốc trong
cặp NST tương đồng, diễn ra vào kì đầu của giảm phân I
(2) Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân của sinh sản hữu tính mà không xảy ra trong nguyên
phân
(3) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách giữa các gen trên NST
(4) Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen tổ hợp lại với nhau
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.1

B.3

Luyện thi THPT QG 2017- Môn:

C.2

tại ONLINE.5STAR.EDU.VN

D.4.



5Star- Trung Tâm Luyện Thi Đại Học Hàng Đầu VN Giáo viên : Cô Chung.

Facebook: Chung bio

Câu 21: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu.

(2) Bệnh ung thư máu.

(3) Tật có túm lông ở vành tai.

(4) Hội chứng Đao.

(5) Hội chứng Tơcnơ.

(6) Bệnh máu khó đông.

Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
A. (1), (2), (5).

B. (2), (3), (4), (6).

C. (1), (2), (4), (6).

D. (3), (4), (5), (6).

Câu 22: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.

(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (3).

B. (2), (3).

C. (1), (4).

D. (1), (2).

Câu 23: Khi nói về đột biến NST, xét các kết luận sau đây:
(1) Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST
(2) Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không
(3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống
(4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa
(5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NST
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.3

B.5

C.2

D.4

Câu 24: Cho các hiện tượng sau:
(1) Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và
mất chức năng sinh học

(2) Đột biến làm mất vùng khởi động ( vùng P) của Operon Lac
(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng
(4) Vùng vận hành( vùng O) của Operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với
protein ức chế
(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng
gắn kết với enzim ARN polimeraza
Khi không có đường Lactozo, có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã?
A.2

B.3

C.5

D.4

Câu 25: Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:
(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%.
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.
(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.

Luyện thi THPT QG 2017- Môn:

tại ONLINE.5STAR.EDU.VN


5Star- Trung Tâm Luyện Thi Đại Học Hàng Đầu VN Giáo viên : Cô Chung.

Facebook: Chung bio

(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 26: Dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của
các phương pháp:
Phương pháp

Ứng dụng

1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội
hóa.

k. Tạo giống lai khác loài.

2. Cấy truyền phôi ở động vật.

m. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng
hợp tử về tất cả các cặp gen.

3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật.

n. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống
nhau.


Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng sau đây, tổ hợp nào
đúng?
A. 1-m, 2-k, 3-n.

B. 1-k, 2-m, 3-n.

C. 1-m, 2-n, 3-k.

D. 1-n, 2-k, 3-m.

Câu 27: Ở vi khuẩn E .coli giả sử có 6 chủng đột biến sau:
Chủng 1: Đột biến gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này tổng hợp bị mất chức
năng.
Chủng 2: Đột biến gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này tổng hợp bị mất chức
năng.
Chủng 3: Đột biến gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng prôtêin.
Chủng 4: Đột biến gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này tổng hợp bị mất chức
năng.
Chủng 5: Đột biến gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
Chủng 6: Đột biến ở vùng khởi động (P) của opêron làm cho vùng này bị mất chức năng.
Khi môi trường có đường lactôzơ thì số chủng vi khuẩn có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên
mã là
A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.


Câu 28: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
1. Đưa ra giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở đời F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được các quy luật di truyền là
Luyện thi THPT QG 2017- Môn:

tại ONLINE.5STAR.EDU.VN


5Star- Trung Tâm Luyện Thi Đại Học Hàng Đầu VN Giáo viên : Cô Chung.

A. 2→3→ 4 → 1.

Facebook: Chung bio

B. 2→ 1→ 3→ 4. C. 1→ 2→ 3→4. D. 3→2→ 4 → 1.

Câu 29: Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau:
(1) Gen lặn ở thể đồng hợp lặn.
(2) Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở thể dị hợp.
(3) Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao.
(4) Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp.
(5) Gen lặn ở thể đơn bội.
(6) Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm.
Trong các nhận định trên, nhận định đúng là
A. 1,4,5.

B. 1,2,5.


C. 1,2,4.

D. 1,3,5.

Câu 30: Trong số các xu hướng sau:
(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.

(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.

(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.

(6) Đa dạng về kiểu gen.

(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. (7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn là
A. (2); (3); (5); (6).

B. (1); (4); (6); (7).

C. (1); (3); (5); (7).

D. (2); (3); (5); (7).

Câu 31: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy
ra, có những phát biểu sau:
(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
(2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất
cả các nuclêôtit của phân tử mARN.

(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn
ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
(4) Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở
tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa.
(5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một
mạch mới được tổng hợp.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

Câu 32: Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.

(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.

(3) Mang cá và mang tôm.

(4) Chi trước của thú và tay người.

Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
A. (1) và (4).

B. (2) và (4).

Luyện thi THPT QG 2017- Môn:


C. (1) và (2).

D. (1) và (3).

tại ONLINE.5STAR.EDU.VN


5Star- Trung Tâm Luyện Thi Đại Học Hàng Đầu VN Giáo viên : Cô Chung.

Facebook: Chung bio

Câu 33: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu.

(2) Hồng cầu hình liềm.

(3) Bạch tạng.

(4) Claiphentơ.

(5) Dính ngón tay 2 và 3.

(6) Máu khó đông.

(7) Tơcnơ.

(8) Đao.

(9) Mù màu.


Những thể đột biến lệch bội là
A. (1), (4), (8).

B. (4), (7), (8).

C. (2), (3), (9).

D. (4), (5), (6).

Câu 34: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu có các phát biểu sau đây:
(1) Bệnh phêninkêto niệu là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen.
(2) Bệnh phêninkêto niệu do enzim không chuyển hóa được pheninalanin thành tirôzin.
(3) Người bệnh phải ăn kiêng hoàn toàn pheninalanin.
(4) Pheninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, bệnh
nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35: Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật có một số nhận định như sau:
(1) Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng cho sinh vật đó.
(2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên
nhau.
(3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ → 3’.
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền.
(5) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit
amin.
(6) Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin.
(7) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit
amin trừ AUG và UGG.
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng ?

A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 36: Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất có các nội dung:
1. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai
và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
2. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic
có khả năng tự nhân đôi và dịch mã.

Luyện thi THPT QG 2017- Môn:

tại ONLINE.5STAR.EDU.VN


5Star- Trung Tâm Luyện Thi Đại Học Hàng Đầu VN Giáo viên : Cô Chung.

Facebook: Chung bio

3. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ
đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.
4. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không
phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi và tự xúc tác.
Số nội dung nói đúng là
A. 3.


B. 2.

C. 1.

Luyện thi THPT QG 2017- Môn:

D. 4

tại ONLINE.5STAR.EDU.VN



×