Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Menh de va menh de chua bien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 13 trang )

Bài 1:

Mệnh đề
và mệnh đề chứa biến

Trình bày: Lê Quang Nhân


• “Văn hóa cồng chiêng Tây
Nguyên” là di sản văn hóa phi
vật thể của thế giới. (Đúng)
∀π 2 < 8,96 (Đúng)
• 33 làsố nguyên tố (Sai)

• Hôm nay trời nóng quá!
(Không đúng không sai)
•Chị ơi mấy giờ rồi?
(Không đúng không sai)

“Văn hóa cồng
chiênHômynay trờn”
g Tâ Nguyêi
Chịnóng quágiờ
2
<8,96hó !
số
là di33πlàvănnguyên
sảnơi, mấy a phi
rồi?
vật thể củatố giới.
thế




• “Văn hóa cồng chiêng Tây
Nguyên” là di sản văn hóa phi
vật thể của thế giới. (Đúng)
∀π 2 < 8,96 (Đúng)
• 33 làsố nguyên tố (Sai)

Mệnh đề

• Hôm nay trời nóng quá!
(Không đúng không sai)
•Chị ơi mấy giờ rồi?
(Không đúng không sai)

Không phải mệnh đề

Nhận xét: Các câu bên trái là
khẳng định đúng hoặc là khẳng
định sai. Các câu bên phải không
thể nói là đúng hay là sai.


1. Mệnh đề là gì ?
Ví dụ :
• “Văn hóa cồng chiêng Tây
Nguyên” là di sản văn hóa phi
vật thể của thế giới. (Đúng)
∀π 2 < 8,96 (Đúng)
• 33 làsố nguyên tố (Sai)


Mệnh đề

• Hôm nay trời nóng quá!
(Không đúng không sai)
•Chị ơi mấy giờ rồi?
(Không đúng không sai)

Không phải mệnh đề

Mệnh đề lôgic (mệnh đề) là một câu
khẳng định đúng (Mđ đúng) hoặc
một câu khẳng định sai (Mđ sai).
Một mệnh đề không thể vừa đúng,
vừa sai.

Em hãy cho biết
mệnh đề là gì?


1. Mệnh đề là gì ?
Mệnh đề lôgic (mệnh đề) là một câu khẳng định đúng
(Mđ đúng) hoặc một câu khẳng định sai (Mđ sai).
Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.

Nêu ví dụ

Câ phải là câu nào thì
Chú ý: Câu khôngu như thế khẳng định hoặc câu khẳng
định mà khôngkhông phải sai mệnh đề? ng, hoặc sai)

cóvề mệnh là (tính hoặc đú
tính đúng
đề đún .
sai?
thì không phải Hãy nêu ví dụ câu không
là mệnh đềg?
là mệnh đề.


2. Mệnh đề phủ định
Bình nó : “2003 là số nguyê
Hai bạniAn và Bình đang n tố”.
tranh luận với nhau
An khẳng định: “2003 không phải là
số nguyên tố”

Chú ý: Câu không phải là câu khẳng định hoặc câu khẳng
định mà không có tính đúng sai (tính hoặc đúng, hoặc sai)
thì không phải là mệnh đề.


I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến
1. Mệnh đề:
2. Mệnh đề chứa biến:

Phát biểu sau
đúng hay sai: “n
là số nguyên tố” ?

n=3: Ta có mệnh đề “3 là số nguyên tố” (Đúng)

n=4: Ta có mệnh đề “4 là số nguyên tố” (Sai)
Mỗi giá trị của số nguyên n , phát biểu trên cho ta
một mệnh đề.
Phát biểu trên được gọi là mệnh đề chứa biến


I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến
1. Mệnh đề:
Cho mệnh đề chứa
2. Mệnh đề chứa biến:
biến: “x+1>3”. Tìm 2
giá trị của cho để dụ
Em hãy x, ví từ
Ví dụ:
mệnh đề c mệnh đề n
về cá chứa biế
• “x+2>2x”
này chứa biến?được 1
ta nhận
• “2n+5=7”
mệnh đề đúng và 1
• “n là số chẵn”
mệnh đề sai?


I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến
1. Mệnh đề:
2. Mệnh đề chứa biến:
II. Phủ định của một mệnh đề:


Để phủ định một
mệnh đề đã cho ta
làm thế nào?

Ví dụ: Nam và Minh tranh luận về loài dơi. Nam nói “Dơi
là một loài chim”.
Minh phủ định “Dơi không phải là một loài chim”
Để phủ định một mệnh đề ta thêm hoặc bớt từ “không”
(hoặc : “không phải”) vào trước vị ngữ của mệnh đề đó.
Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là P, ta có:
P đúng khi P sai
P sai khi P đúng


II. Phủ định của một mệnh đề:
Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là P ta có:
,
P đúng khi P sai
P sai khi P đúng
Hãy nêu mệnh đề phủ định của các
mệnh đề sau:
P: “π là một số hữu tỉ” ;
Q: “Tổng hai cạnh của một tam giác
lớn hơn cạnh thứ ba”
Xét tính đúng sai của mệnh đề trên và
mệnh đề phủ định của chúng.


II. Phủ định của một mệnh đề:
III. Mệnh đề kéo theo:


Phát biểu “Nếu Trái
Đất không có nước thì
Trái Đất không có sự
sống” có phải là mệnh
đề không?

VD: Cho hai mệnh đề
P: “Trái Đất không có nước”
Q: “Trái Đất không có sự sống”
Mệnh đề “Nếu Trái Đất không có nước thì Trái Đất không có sự
sống” có dạng “Nếu P thì Q” mệnh đề kéo theo
Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo, và kí hiệu là P⇒Q

VD:
“Tam giác ABC cân tại A thì AB=AC”
“Nếu a là số nguyên thì a chia hết cho 3”

Em hã cho ví
Em hãy y cho
ví dụ về
dụ về mệnh
mệnh đề ké
đề kéo theo o
theo
sai? đúng?


II. Phủ định của một mệnh đề:
III. Mệnh đề kéo theo:

Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo, và kí hiệu là P⇒Q
Mệnh đề P⇒Q chỉ sai khi P đúng và Q sai
Các định lý toán học là các mệnh đề đúng thường có dạng p⇒Q. Ta nói
P là giả thiết, Q là kết luận của định lí hoặc
P là điều kiện đủ để có Q, hoặc
Q là điều kiện cần để có P

Cho tam giác ABC. Từ các mệnh đề:
P: “Tam giác ABC có hai góc bằng 600”
Q: “ABC là một tam giác đều”
Hãy phát biểu định lý P⇒Q. Nêu giả thiết kết luận và
phát biểu lại định lí dưới dạng điều kiện cần, điều kiện
đủ


KIẾN THỨC CẦN NHỚ





Khái niệm mệnh đề
Khái niệm mệnh đề chứa biến
Phủ định của một mệnh đề
Mệnh đề kéo theo.

BTVN: Baøi 1, baøi 2, baøi 3/9
(SGK)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×