Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Tiết 1: Cổng trường mở ra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.05 KB, 113 trang )

Trờng THCS Tân Lập
Ngày soạn:19/08/2007
Ngày giảng: 20/08/2007
Tiết 1: Văn bản: Cổng trờng mở ra
A/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Giúp h/s:
- Cảm nhận đợc những tình cảm đẹp đẽ của ngời mẹ dành cho con nhân ngày khai trờng,
từ đó có lòng thơng yêu mẹ và kính trọng mẹ.
- Đồng thời thấy đợc vai trò của nhà trờng đối với xã hội và đối với mỗi con ngời.
2/ T tởng:
Thơng yêu kính trọng mẹ, biết ơn và quan tâm đến mẹ nhiều hơn.
Hiểu rõ về vai trò của nhà trờng đối với sự nghiệp giáo dục.
3/ Kĩ năng:
Cảm nhận và hiểu về văn bản nhật dụng.
Kĩ năng khai thác nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của nhân vật.
B/ Phơng tiện dạy học:
Giáo án SGK SGV Tranh(nếu có)
C/ Tiến trình dạy và học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s
3. Bài mới:
Trong ngày khai trờng đầu tiên của em, ai đa em đến trờng? Em còn nhớ đêm
hôm trớc ngày khai trờng mẹ em đã làm gì?
Hôm nay, học bài văn này, chúng ta sẽ hiểu thêm đợc trong đêm trớc ngày khai trờng
của con những ngời mẹ đã làm những gì và nghĩ gì!
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- GV đọc
- HS đọc
- NXét đọc
?- NV chính trong VBản là ai ? ( Ngời mẹ )
?- Tâm t của mẹ đợc biểu hiện NTN qua Vbản ?


- Nỗi lòng yêu thơng của mẹ
- Cảm nghĩ của mẹ về vai trò của XH và nhà trờng trong
GD trẻ
?- Tâm trạng của ngời mẹ trong đêm trớc ngày khai tr-
ờng của con NTN ?
- HS trả lời
- Nhận xét :
I . Đọc tìm hiểu
chung
1 . Đọc văn bản
2 . Giải thích từ khó
II . Tìm hiểu văn bản
1 . Nỗi lòng ngời mẹ
a . Tâm trạng của mẹ vào đêm
Giáo án văn 7 Dơng Thị Thơng
1
Trờng THCS Tân Lập
?- Còn tâm trạng của con NTN ?
- Đó là háo hức vui sớng
?- Tìm những chi tiết diễn tả niềm vui sớng của con ?
- Giấc ngủ đến với con dễ dàng .đôi môi hé mở .
?- Theo em vì sao ngời mẹ trằn trọc không ngủ đợc ?
? Trong đêm không ngủ đợc mẹ đã làm gì cho con?
-Đắp mền, buông mùng, lợm đồ chơi, nhìn con ngủ, xem
lại những thứ đã chuẩn bị cho con
chuyển ý:
Trong đêm thao thức, trằn trọc lòng mẹ hiện lên cái ấn tợng
về ngày đầu tiên đi học của mẹ.
? ấn tợng của mẹ về ngày đầu tiên đi học có gì đặc biệt?
? Từ cảm xúc ấy, em hiểu tình cảm sâu nặng nào đang

diễn ra trong lòng mẹ?
- Nhớ bà ngoại, nhớ mái trờng xa.
? Qua những chi tiết này em hình dung về một ngời mẹ
ntn?

? Mẹ nghĩ đến trách nhiệm của xã hội đối với ngày khai
trờng ntn?
? Em thấy ngày khai trờng ở trờng ta diễn ra ntn?
HS: liên hệ thực tế ở trờng
? Câu tục ngữ sai một li đi một dặm gắn với sự nghiệp
giáo dục có ý nghĩa gì?
trớc ngày khai trờng, của con
vào lớp 1

- Hồi hộp vui sớng, bâng
khuâng , trăn trở
- Mừng vì con đã lớn hy
vọng những điêù tốt đẹp sẽ đến
với con
b. Tâm trạng của mẹ khi nhớ
lại ngày đầu tiên mẹ đi học.
- Nhớ bà ngoại dắt mẹ vào lớp
một.
- Nhớ tâm trạng hồi hộp trớc
cổng trờng.
=>Mẹ là ngời luôn yêu quý ngời
thân, biết ơn trờng học sẵn sàng
hi sinh vì sự tiến bộ của con.
2. Cảm nghĩ của mẹ về giáo
dục trong nhà trờng.

- Ngày khai trờng là một ngày
hội lớn, toàn xã hội rất quan
tâm.
- Không đợc sai lầm trong giáo
dục vì giáo dục quyết định tơng
Giáo án văn 7 Dơng Thị Thơng
2
Trờng THCS Tân Lập
Chia nhóm thảo luận:
? Câu nói của mẹ B ớc qua cánh cổng trờng là một thế
giới kì diệu sẽ mở ra Em hiểu câu nói đó ntn? -
Đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác n/xét- bổ sung.
- GV: n/xét- Kết luận.
? Qua văn bản em cảm nhận đợc điều gì?
? Phơng thức biểu đạt chủ yếu trong văn bản là gì?
HS: đọc sgk T9
HS: đọc yêu cầu bài tập 1- sgk.
- HS trao đổi ý kiến vì sao ngày khai trờng vào lớp 1 lại
có dấu ấn sâu đậm.
lai của một đất nớc.
=>Khẳng định vai trò to lớn
của nhà trờng đối với con ngời.
Tin tởng ở sự nghiệp giáo dục.
Khích lệ con em đến trờng học
tập.
III/ Tổng kết:
1/ Nội dung:
-Tấm long yêu thơng, tình cảm
sâu nặng của ngời mẹ đối với

con.
- ý nghĩa lớn lao của nhà trờng
đối với cuộc đời mỗi con ngời.
2/ Nghệ thuật:
Lời văn độc thoại(ngời mẹ tự
tâm sự với chính\mình) nên
việc thể hiện nội tâm n/v chân
thực hơn.
*/ Ghi nhớ: SGK- T9
IV/ Luyện tập:
Bài tập 1 sgk.

4: củng cố:
- kể về một kỉ niệm đáng nhớ trong ngày khai trờng đầu tiên của em?
- Đọc thêm văn bản trờng học, suy nghĩ xem bài đọc thêm đã giúp em hăng say học tập
ntn?
Giáo án văn 7 Dơng Thị Thơng
3
Trờng THCS Tân Lập

5: dặn dò:
- Học bài cũ Làm bài tập ở nhà.(bài 2 sgk T9)
- Đọc và soạn trớc bài Mẹ Tôi.
Ngày soạn:20/08/2007
Ngày giảng:21/08/2007.
Tiết 2: văn bản: Mẹ tôi.
A/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:Giúp h/s hiểu đợc:
Tác dụng lời khuyên của bố về lỗi lầm của con đối với mẹ, thấm thía những tình cảm
thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái.

2/ T tởng:
Kính trọng, yêu thơng cha mẹ. Biết ơn công lao nuôi dỡng, giáo dục của cha mẹ.
3/ Kĩ năng:
Đọc diễn cảm. Phân tích nghệ thuật của một bức th mang tính văn học có sự thuyết
phục cao.
B/ Thiết bị dạy và học:
GV: giáo án- sgk- sgv
HS: sgk- bài soạn- vở ghi
C/ Tiến trình dạy học:
1/ ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Tâm trạng của ngời mẹ và đứa con trong đêm trớc ngày khai giảng giống và khác
nhau ntn? Vì sao?
3/ Bài mới: GV giới thiệu bài:
Trong cuộc đời của mỗi chúng ta, ngời mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao,
thiêng liêng và cao cả. Nhng không phải lúc nào ta cũng ý thức hết đợc điều đó. Chỉ đến khi
mắc những lỗi lầm, ta mới nhận ra tất cả. Bài văn Mẹ Tôi sẽ cho chúng ta bài học nh thế.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức.
? Tác phẩm đợc thể hiện dới hình thức nào?
GV: đọc 1 đoạn.
I/ Đọc tìm hiểu chung.
1/ Tác giả- tác phẩm:
a/ Tác giả: sgk- T11
b/ Tác phẩm:
Là một bức th của ngời bố gửi
cho con.
2/ Đọc văn bản:
Giáo án văn 7 Dơng Thị Thơng
4
Trờng THCS Tân Lập

HS: đọc
n/xét đọc
HS: đọc chú thích sgk- T11.
? Tâm trạng của ngời cha đợc thể hiện ntn trong văn
bản?
- Tâm trạng của ngời cha có:

? Em xúc động nhất khi đọc đoạn văn nào? vì sao?
- HS: tự bộc lộ.
? Tìm những chi tiết viết về ngời mẹ trong đoạn văn?
- Thức suốt đêm .trong chừng hơi thở hổn hển của
con lo sợ mất con Sẵn sàng bỏ 1 năm hạnh phúc để
cứu sống con
? Qua những chi tiết này em cảm nhận đợc phẩm
chất cao quý nào ở ngời mẹ?
? Phẩm chất đó đợc biểu hiện ntn ở mẹ em?
HS: liên hệ với mẹ mình.
?Với những lời của cha, em cảm nhận đợc những cảm
xúc nào ở ngời cha?
? Theo em, vì sao ngời cha cảm thấy: sự hỗn láo của
con nh một nhát dao đâm vào trái tim bố.?
- Cha yêu quý mẹ và càng yêu quý con nên cha đã thất
vọng vô cùng khi con phản lại tình thơng yêu của mẹ.
? Nếu là bạn của En-ri-cô em sẽ nói gì với ban?
HS: tự bộc lộ.
? Tìm những lời khuyên của cha đối với con?
3/ Giải thích từ khó:
4/ Bố cục:
- Hình ảnh ngời mẹ.(đầu->ngày
con mất mẹ)

- Những lời nhắn nhủ dành cho
con ( tiếp->trà đạp lên tình thơng
yêu đó)
- Thái độ dứt khoát của cha trớc
lỗi lầm của con (còn lại)
II/ Tìm hiểu chi tiết.
1/ Hình ảnh ng ời mẹ .
- Mẹ dành hết tình thơng cho con,
quên mình vì con.
- Cha hết sức đau lòng trớc sự
thiếu lễ độ của đứa con.
Là ngời hết mực yêu quý, thơng
cảm ngời mẹ.
2/ Những lời nhắn nhủ của ng ời
cha.
Giáo án văn 7 Dơng Thị Thơng
5
Trờng THCS Tân Lập
HS: Trả lời sgk.
? Em hiểu thế nào về tình cảm thiêng liêng trong lời
nhắn nhủ của cha?
? Em hiểu thế nào về xấu hổ, nhục nhã trong lời
khuyên của cha?
- Làm việc xấu tự thấy hổ thẹn
- Luôn bị ngời khác coi thờng, lên án.
? Từ những lời khuyên này, em hiểu gì về tình cảm
ngời cha?
? Những lời lẽ nào đáng chú ý trong đoạn văn cuối?
HS:
- không bao giờ con đợc thốt ra lời nói nặng với

mẹ.
- Con phải xin lỗi mẹ.
- Hãy cầu xin mẹ hôn con.
- Thà rằng bố không có con còn hơn thấy con bội
bạc với mẹ.
? Trong những lời lẽ ấy giọng điệu của cha có gì đặc
biệt?
? Tại sao khi thể hiện sự tức giận của mình, ngời bố
lại gợi đến mẹ?
HS:
Vì mẹ là ngời hết lòng thơng yêu con.
? Trong bức th bố đã nêu ra nỗi đau gì để giáo dục
En-ri-cô?
HS:
Nỗi đau khi mất mẹ.
? Qua đó, em hiểu thêm điều gì ở ngời cha?
- Vì những đứa con h đốn không
thể xứng đáng với hình ảnh dịu
hiền của mẹ.
- Trong nhiều tình cảm coa quý,
tình yêu thơng kính trọng cha mẹ
là thing liêng hơn cả.

=>Là ngời yêu quý, trân trọng
tình cảm gia đình.
3/ Thái độ của cha tr ớc lỗi lầm
của con.
- Vừa dứt khoát nh ra lệnh. Vừa
mềm mại nh khuyên nhủ.
- Muốn con thành thật xin lỗi mẹ,

vì sự hối hận trong lòng, vì thơng
mẹ.
- La ngời cha hết lòng thơng yêu
con, quý trọng tình cảm gia đình,
căm ghét sự bội bạc.
Giáo án văn 7 Dơng Thị Thơng
6
Trờng THCS Tân Lập
? Theo em, vì sao En-ri-cô xúc động vô cùng khi đọc
th bố?
HS:
- Th bố gợi nhớ ngời mẹ hiền.
- Thái độ chân thành và quyết liệt của bố khi bảo
vệ tình cảm gia đình thiêng liêng.
- En-ri-cô cảm thấy xấu hổ nhục nhã.
? Từ văn bản, em cảm nhận những điều sâu sắc nào
của tình cảm con ngời?

? Theo em có gì độc đáo trong cách thể hiện văn bản
này?
? Em biết những câu ca dao nào, những bài hát nào
ca ngợi tấm lòng cha mẹ dành cho con cái, con cái
dành cho cha mẹ?
HS:
Tự bộc lộ có thể hát, đọc thơ
III/ Tổng kết:
1/ Nội dung:
Tình cảm cha mẹ dành cho con
cái và con cái dành cho cha mẹ là
tình cảm thiêng liêng hơn cả.

Con cái không có quyền h đốn,
chà đạp lên tình cảm đó.
2/ Nghệ thuật:
Dùng hình thức viết th, ngời viết
có cơ hội bày tỏ trực tiếp cảm xúc
và thái độ một cách chân thành.
*/ Ghi nhớ: sgk T12.

4/ Củng cố :
Đọc thêm bài: Th gửi mẹ.- Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ.
- Nêu ý nghĩa giáo dục sau khi học xong văn bản?
- Qua truyện em rút ra đợc bài học gì cho bản thân?
5/ Dặn dò:
- Học bài cũ Làm bài tập.
- Đọc và soạn trớc văn bản: Cuộc chia tay của những con búp bê.
Giáo án văn 7 Dơng Thị Thơng
7
Trờng THCS Tân Lập
Ngày soạn: 21/08/2007
Ngày giảng: 23/08/2007.
Tiết 3: TV: Từ ghép
A/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: giúp h/s nắm đợc:
- Các loại từ ghép.
- Cấu tạo, ý nghĩa của các loại từ ghép.
2/ T tởng:
- Yêu mến, quý trọng vốn từ tiếng việt.
- Có ý thức học tập để mở rộng vốn từ.
3/ Kĩ năng:
- Phát hiện các từ ghép, hiểu đợc ý nghĩa của nó.

- Sử dụng từ ghép trong khi nói và viết.
B/ Thiết bị Tài liệu dạy và học:
- GV: Giáo án- sgk- sgv- bảng phụ.
- HS: sgk- Vở ghi + bài tập.
C/ Tiến trình dạy- học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Qua văn bản Mẹ tôi em rút ra đợc bài học gì cho bản thân?
3. Bài mới:
GV; giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức.
HS: nhắc lại thế nào là từ ghép?
- Là những từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép các tiếng
có quan hệ với nhau về nghĩa.
HS: đọc 2 ví dụ sgk- T13
? Tìm ra các từ ghép trong 2 ví dụ?
? Tiếng nào là tiếng phụ? Tiếng nào là tiếng chính?
GV: phân tích: Bà nội
Bà ngoại Nghĩa chung là: Bà.
I/ Các loại từ ghép
1/ Cấu tạo của từ ghép.
a/ ví dụ 1:
Sgk- T13.
- Bà ngoại.
- Bà: tiếng chính.
- Ngoại: tiếng phụ
b/ Ví dụ 2:
sgk- T13
- Từ ghép: Thơm phức.
Thơm: tiếng chính.

Giáo án văn 7 Dơng Thị Thơng
8
Trờng THCS Tân Lập
? Tiếng nào bổ sung cho tiếng nào?
? Vậy vị trí của tiếng chính thờng đứng ở đâu?
GV: cho ví dụ:
A tặng B bó hoa hồng nhân ngày 8/3 .
? Tìm từ ghép và phân tích?
? Qua phân tích ví dụ, hãy cho biết chúng thuộc loại
từ ghép nào?
HS: Chính phụ.
? ntn đợc gọi là từ ghép chính phụ?

HS: đọc 2 ví dụ sgk-T 14.
? Từ ghép: Trầm bổng- Quần áo có phân ra tiếng
chính, tiếng phụ không?
? Các tiếng này có thể đứng độc lập đợc không?
? Vậy đây là loại từ ghép gì?
HS: lấy ví dụ về từ ghép chính phụ, đẳng lập.
? Qua phân tích ví dụ, cho biết từ ghép chính phụ và
từ ghép đẳng lập là gì?
HS: đọc sgk-T14.
? Em hãy so sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa
của từ bà?
- Bà ngoại: là ngời sinh ra mẹ.
- Bà: là ngời sinh ra mẹ hoặc bố.
? So sánh nghĩa của từ thơm với nghĩa của từ thơm
phức?
- Thơm phức: mùi thơm bốc lên mạnh, hấp dẫn.
Phức : tiếng phụ

- Từ phức bổ sung ý nghĩa cho từ
thơm.
*/ Từ ghép chính phụ có tiếng
chính và có tiếng phụ, tiếng phụ
bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính,
tiếng chính đứng trớc, tiếng phụ
đứng sau.
c/ ví dụ 3-4:
sgk- T14.

*/ Từ ghép đẳng lập, các tiếng
không phân ra tiếng chính, tiếng
phụ. Chúng bình đẳng về mặt ngữ
pháp.
2/ Ghi nhớ: sgk-T14.
II/ nghĩa của từ ghép.
1/ Từ ghép chính phụ:
Giáo án văn 7 Dơng Thị Thơng
9
Trờng THCS Tân Lập
- Thơm: có mùi thơm dễ chịu làm cho thích ngửi.
=>Nh vậy: nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn nghĩa của từ
bà.
? Vậy nghĩa của từ ghép chính phụ là gì?
? So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa của mỗi
tiếng quần-áo?
- Quần áo: là ăn mặc nói chung.
- Quần - áo có nghĩa riêng.
? Vậy nghĩa của từ ghép đẳng lập là gì?
HS: đọc sgk T 14.

HS: đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm độc lập.
GV: gọi 2h/s lên bảng làm.
10
HS: đọc yêu cầu bài tập.
GV: gọi h/s lên bảng làm
HS: nhận xét- bổ sung.
HS: đọc yêu cầu bài tập.
GV: cho h/s lên bảng làm.
HS: n/xét bổ sung.
? Tại sao có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở mà
Nghĩa của từ ghép chính phụ
hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
Vì từ ghép chính phụ có tính chất
phân nghĩa.
2/ Từ ghép đẳng lập:

Nghĩa của từ ghép đẳng lập
khái quát hơn nghĩa của các tiếng
tạo ra nó. Vì từ ghép đẳng lập có
tính chất hợp nghĩa.
*/ Ghi nhớ: sgk T14.
III/ Luyện tập:
Bài tập 1: phân loại từ ghép:
- Từ ghép chính phụ:
Lâu đời Xanh ngắt- nhà máy-
nhà ăn- cây cỏ- cời nụ.
- Từ ghép đẳng lập:
Suy nghĩ chài lới ẩm ớt -
Đầu đuôi.
Bài tập 2:

Điền từ để tạo từ ghép chính
phụ:
Bút chì - Thớc kẻ Ma rào
làm quen - Ăn bám Trắng xoá
- Vui tai Nhát gan.
Bài tập 3:
Điền từ để tạo từ ghép đẳng lập:
- Núi Sông Núi đồi.
- Ham mê - Ham thích.
- Xinh đẹp Xinh tơi.
- Học tập Học hỏi.
- Tơi non Tơi đẹp.
- Mặt mũi Mặt mày.
Bài tập 4:
Giáo án văn 7 Dơng Thị Thơng
10
Trờng THCS Tân Lập
không thể nói một cuốn sách vở?
- Sách, vở: Sự vật tồn tại dới dạng
cá thể, có thể đếm đợc.
- Sách vở: Từ ghép đẳng lập có ý
nghĩa khái quát, tổng hợp chỉ
chung cả loại nên không thể nói
một cuốn sách vở.

4/ Củng cố:
- H/S nhắc lại các khái niệm vừa học.
- GV hớng dẫn h/s tìm hiểu bài tập 5-6 theo cách tra từ điển.
5/ Dặn dò:
- Học bài cũ làm các bài tập còn lại.

- Dọc và chuẩn bi trớc bài mới.
Ngày soạn:22/08/2007
Ngày giảng: 23/08/2007.
Tiết 4: TLV: liên kết trong văn bản.
A/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Giúp h/s hiểu đợc: Muốn đạt đợc mục đích giao tiếp thì phải có tính liên kết,phân biệt đ-
ợc liên kết hình thức ngôn ngữ và liên kết nội dung ý nghĩa.
2/ T tởng:
ý thức đợc tính tích hợp giữa văn bản, tiếng việt vag tập làm văn. bớc đầu ý thức đợc sự
cần thiết phải liên kết khi tạo lập văn bản.
3/ Kĩ năng:
Nhận biết, sửa chữa đoạn thiếu tính liên kết. Bớc đầu biết dựng đoạn văn có tính liên
kết.
B/ Thiết bị-tài liệu dạy và học:
GV: sgk- giáo án bảng phụ.
HS: sgk vở ghi vở bài tập.
C/ Tiến trình dạy và học:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
GV: giới thiệu bài:
Một trong những tính chất quan trọng của văn bản đó là liên kết. Vậy tính liên kết
trong văn bản quan trọng ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu trong nội dung bài hôm nay.
Giáo án văn 7 Dơng Thị Thơng
11
Trờng THCS Tân Lập
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức.
HS: đọc ví dụ 1.a sgk T17.
? Đoạn văn gồm mấy câu?

HS: đọc 1.b sgk- T17.
? Có câu nào sai ngữ pháp không?
Câu nào mơ hồ về ý nghĩa không?
-> Nếu tách từng câu văn ra khỏi đoạn văn thì ta vẫn
hiểu đợc ý nghĩa. Còn ghép các câu thành 1 đoạn thì
trở nên khó hiểu.
-> Vấn đề là ở chỗ giữa các câu cha có sự liên kết chặt
chẽ với nhau
HS: đọc trả lời 1.c sgk- T17.
? Nh vậy, theo em đoạn văn thiếu tính gì?
HS:
Đoạn văn thiếu tính liên kết.
? Liên kết trong văn bản là gì?

Chia 2 nhóm thảo luận câu hỏi 2.a sgk T 18.
- Đối chiếu với nguyên văn văn bản để thấy đoạn
văn thiếu các ý gì?
- Hãy sửa lại:
Đoạn văn thiếu 1 số câu văn, từ, cụm từ nên khó hiểu.
HS: sửa lại cho đầy đủ hơn, có tính mạch lạc, liên kết.
HS: đọc đoạn văn 2.b sgk-T18.
? Đoạn văn có mấy câu?
? So với nguyên văn văn bản thì chép thiếu và sai từ
nào? câu nào?
HS: Câu 2 thiếu cụm từ còn bây giờ, Câu 3 chép sai
từ con-> đứa trẻ
? Việc chép sai, thiếu làm cho đoạn văn ra sao?
-> rời rạc- khó hiểu.
? Vậy các từ này có vai trò gì trong câu?
-> Làm phơng tiện liên kết câu.

I/ Liên kết và phơng tiện
liên kết trong văn bản.
1/ Tính liên kết của văn bản.
Liên kết là một trong những tính
chất quan trọng nhất của văn bản vì
nhờ nó mà những câu đúng ngữ
pháp, ngữ nghĩa đợc đặt cạnh nhau
mới tạo thành văn bản.
2/ Phơng tiện liên kết trong văn
bản.
Các từ ngữ đợc lặp lại ở các câu có
Giáo án văn 7 Dơng Thị Thơng
12
Trờng THCS Tân Lập
? Một văn bản có tính liên kết trớc hết phải có điều
kiện gì? trong văn bản phải sử dụng các phơng tiện
gì?
HS: đọc ghi nhớ sgk T18.
HS: đọc yêu cầu bài tập.
Trao đổi trong bàn 3 phút
Trình bày kết quả.
HS: n/xét- bổ sung.
HS: đọc bài tập 2- sgk T 19.
L u ý : Về hình thức các câu văn này có vẻ rất liên kết.
? Đoạn văngồm mấy câu?
? Nhận xét về mối quan hệ giữa các câu?

? Tuy vậy đoạn văn vẫn cha rõ ý là vì sao?
HS: đọc yêu cầu bài tập và điền.
HS: đọc yêu cầu bài tập.

tác dụng gắn kết các câu văn lại với
nhau.
*/ Ghi nhớ: sgk T18.
II/ luyện tập
Bài tập 1:
Sắp xếp các câu văn thành 1 đoạn
văn có tính liên kết chặt chẽ.
Câu 1-> 4-> 2-> 5-> 3
Bài tập 2:
Các câu văn có tính liên kết cha, vì
sao?
Câu 1-2 nối với nhau vì có ngữ mẹ
tôi đợc lặp lại.
Câu 3- 4 nối với nhau vì có mối
quan hệ về thời gian. sáng nay
Còn chiều nay
Giữa các câu cha có sự gắn bó về
nội dung.
Vì:
Câu 1 nói về quá khứ.
Câu 2- 3- 4 phải sắp xếp lại theo
thứ tự: 3 -> 4 -> 2
Phải có sự gắn bó về nội
dung.
Bài tập 3:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Thứ tự điền là:
Bà- bà- cháu- bà - bà - cháu thế
là.
Giáo án văn 7 Dơng Thị Thơng

13
Trờng THCS Tân Lập
Thảo luận ở bàn.
Trình bày kết quả.
HS: n/xét bổ xung.
Bài tập 4:
Giải thích sự liên kết của 2 câu
văn.
- Hai câu văn có sự liên kết với
nhau.
Vì:
Trong văn bản không chỉ có 2 câu
văn đó mà còn có câu thứ ba đứng
tiếp sau kết nối 2 câu này thành
một thể thống nhất, làm cho toàn
đoạn văn trở nên liên kết, chặt chẽ
với nhau.
4/ Củng cố:
Học sinh viết đoạn văn 5 câu theo chủ đề: Tình yêu mẹ , chú ý đến các yếu tố
liên kết gia các câu.
HS: đọc bài làm của mình trớc lớp.
HS: n/xét về các phơng tiện liên kết có trong bài của bạn.
GV: n/xét bổ xung Kết luận - đánh giá.
5/ Dặn dò:
- Học bài cũ Làm bài tập ở nhà ( bài 5 sgk- T19 )
- Dọc và soạn trớc bài mới.

Ngày soạn: 24/08/2007
Ngày giảng: 27/08/2007.


Tiết 5 6 : Văn bản: Cuộc chia tay của những con búp bê.
A/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Giúp HS hiểu đợc:
- Những tình cảm chân thành , sâu nặng của hai anh em . Cảm nhận đựơc nỗi đau xót
của nhữnh bạn nhỏ không may rơi vào hoàn cảnh GĐ bất hạnh .
- Biết thông cảm , chia sẻ với những bạn ấy.
2/ T tởng :
Giúp học sinh biết chia sẻ , cảm thông với những bạn chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất
hạnh .
3/ Kĩ năng :
Kể chuyện ở ngôi thứ nhất - miêu tả - phân tích tâm lý nhân vật.
Giáo án văn 7 Dơng Thị Thơng
14
Trờng THCS Tân Lập
B/ Thit b - Ti liu.
GV: sgk giáo án
HS: sgk- vở ghi- bài tập vở soạn.
C/ Tiến trình hoạt dộng dạy học
1 ổn định
2 Kiểm tra : câu hỏi ? Tính liên kết trong văn bản là gì ?
3 Bài mới :
Lời vào bài :
Hoạt động thầy và trò Nội dung kiến thức
Yêu cầu đọc rõ giữa lời kể , đối thoại , diễn biến tâm lí
nhân vật.
Cho HS kể nối nhau - tóm tắt theo 3 đoạn.
- Tâm trạng của 2 anh em trong đêm trớc và sáng
hôm sau khi mẹ giục chia đồ chơi .
- Thành đa thuỷ dến lớp chào chia tay cô giáo cùng
các bạn .

- Cuộc chia tay ở nhà
HS đọc chú thích giải nghĩa 1 số từ khó theo mục chú
thích .
? Truyện viết về ai , về việc gì ? ai là nhân vật chính?
? Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy ?
việc chọn ngôi kể này có tác dụng gì ?
Thể hiện đợc những suy nghĩ , tình cảm và tâm
trạng của nhân vật - tăng tính chân thực
? Tại sao tác giả lại lấy tên truyện nh vậy ? tên truyện
có liên quan đến ý nghĩa của truyện không ? vì sao ?
? khi nghe mẹ giục chia đồ chơi thuỷ và thành đã có
thái độ và tâm trạng NTN ?

? Vì sao 2 anh em lại có tam trạng ấy ?
HS đọc đoạn 4 .
? Vì sao tác giả lại tả cảnh thiên nhiên tơi vui vào
buổi sáng nhằm mục đích gì ?
I/ Đọc - tìm hiểu chung
1/ Đọc
2/ Kể tóm tắt
3/ Gii thich t khú
II/ Tìm hiểu văn bản:
1/ Hai anh em và những cuộc
chia tay.
- Nghe mẹ giục chia đồ chơi bé
thuỷ kinh hoàng sợ hãi , đau đớn ,
run lên bần bật, nức nở suốt đêm .
- Thành cố nén mình nhng nớc
mắt vẫn tuôn trào nh suối ớt đẫm
cả gối và 2 tay áo.

- Vì chia đồ chơi là lúc 2 anh em
phải chia tay, và chúng không
muốn xa nhau.
- Gợi lên đợc tình thơng yêu
chăm sóc nhau trong bất hạnh ,
làm nổi bật nỗi đau xót khi phải
Giáo án văn 7 Dơng Thị Thơng
15
Trờng THCS Tân Lập
Tiết 2 :
? Tìm thêm những chi tiết để thấy 2 anh em rất mực
thơng yêu - chia sẻ quan tâm đến nhau ?
? Chi tiết nào trong cuộc chia tay với lới học làm cô
giáo bàng hoàng và chi tiết nào làm em cảm động
nhất ?
? Trong truyện có mấy cuộc chia tay ?
Cuộc chia tay nào làm em cảm động nhất ? vì sao ?
( Cho HS thảo luận theo bàn và nêu ý kiến )
GV : Thực chất trong truyện có nhiều cuộc chia tay
- Cuộc chia tay giữa Bố và Mẹ không đợc miêu tả
nhng đóng vai trò đầu mối dẫn đến các cuộc chia
tay khác .
? Những cuộc chia tay này diễn ra NTN ?
? Nét đặc sắc của nghệ thuật kể truyện ở đây là gì ?

? Theo em , từ câu truyện đau sót và cảm động có thể
rút ra những bài học gì ?.
GV cho HS thảo luận theo nhóm rồi phát biểu :
GV KL :
xa nhau của 2 anh em.

- Hai anh em rất thơng yêu
nhau . Anh chiều nào cũng đi đón
em nhờng nhau không chia búp
bê , dẫn em đến trờng chào cô
giáo, các bạn đau đớn khóc lặng
ngời khi phải chia xa .
- Khi thuỷ chia tay với lớp , cô
giáo bàng hoàng khi biết thuỷ sẽ
không còn đợc đi học nữa khi về
quê ngoại.
+ Cuộc chia tay giữa các đò
chơi của 2 anh em .
+ Cuộc chia tay giữa bé Thuỷ
với cô giáo và các bạn .
+ Các cuộc chia tay đều rất
cảm động , đầy lu luyến đầm
đìa nớc mắt , đau đớn và rất
đáng thơng .
2/ Nghệ thuật kể truyện :
- Ngôi kể thứ nhất - Nhân
vật Thành tự kể truyện nhà
mình .
- Đối thoại linh hoạt
- Kể xen miêu tả và biểu
cảm
3/ Bài học rút ra từ câu truyện
- vai trò quan trọng của GĐ
đối với sự phát triển của trẻ
thơ.
- Vai trò trách nhiệm của

Cha Mẹ đối với con cái .
Giáo án văn 7 Dơng Thị Thơng
16
Trờng THCS Tân Lập
? Nêu cảm nhận của em sau khi học xong văn bản?
? Nghệ thuật kể truyện có gì độc đáo?
1 HS đọc to phần ghi nhớ SGK T 27
HS đọc phần đọc thêm


Đảm bảo quyền sống của
trẻ em
III/ Tổng kết :
1/Nội dung:
Cuộc chia tay đau đớn và đầy
cảm động của hai anh em trong
truyện khiến ngời đọc thấm thía
rằng: tổ ấm gia đình là vô cùng
quý giá và quan trọng. Mọi ngời
hãy cố gắng bảo vệ giữ gìn,
không nên làm tổn hại đến những
tình cảm trong sáng ấy.
2/ Nghệ thuật:
Cách kể truyện từ ngôi thứ nhất
chân thật và cảm động.
Cách kể theo trình tự thời gian
phù hợp với tâm lí trẻ.
*/ Ghi nhớ: SGK.
IV/ Luyện tập :
4/ Củng cố:

- H/s tóm tắt và nêu đợc các ý chính trong bố cục 3 phần.
- Qua câu truyện tác giả muốn nhắn gửi tới mọi ngời điều gì?
5/ Dặn dò:
- Học bài cũ, tập kể và tóm tắt.
- Đọc và soạn trớc bài mới.
Ngày soạn:29/8/2007
Ngày giảng: 30/8/2007.
Tiết 7 TLV: Bố cục trong văn bản.
A/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Giúp h/s hiểu rõ:
Giáo án văn 7 Dơng Thị Thơng
17
Trờng THCS Tân Lập
Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, trên cơ sở đó có ý thứẫpây dựng bố cục khi
tạo lập văn bản.
2/ T tởng:
Có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.
3/ Kĩ năng:
Xây dựng bố cục hợp lí theo dạng 3 phần và nắm đợc nhiệm vụ của mỗi phần trong
văn bản. Từ đó có thể thực hành một cách tốt hơn.
B/ Phơng tiện- thiết bị:
- GV: SGK giáo án bảng phụ.
- HS: vở ghi- vở soạn SGK bài tập
C/ Tiến trình dạy và học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tính liên kết là gì? làm cách nào để văn bản có tính liên kết?
3. Bài mới:
GV:giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức

GV:
? Em nào có thể lên bảng vẽ sơ đồ chiến thuật bóng
đá(3- 5 2)?
Thủ môn.
1
2 3 -> 3
7 4 5 6 8 ->5
9 10 -> 2
1- trung vệ thòng.
2,3- trung vệ dập
4,5,6- Tiền vệ
7,8- hậu vệ cánh
9,10 tiền đạo.
? Theo em trong một văn bảncanf phải bố trí sắp xếp
các nội dung, câu,ý nh sắp xếp các cầu thủ hay
không? Vì sao?
- các phần,các đoan, ýtứ của văn bản cũng phải có
trình tự trớc sau rành mạch, hợp lí.
? bố cục của văn bản là gì?

HS: đọc phần 1.a SGK T28.
I/ Bố cục và những yêu
cầu về bố cục trong văn
bản.
1/ Bố cục của văn bản.
Bố cục là sự bố trí sắp xếp các
phần, đoạn, các ý tứ muốn biểu
đạt thành một trình tự trớc sau
rành mạch và hợp lí.
Giáo án văn 7 Dơng Thị Thơng

18
Trờng THCS Tân Lập
Tìm bố cục của đơn xin gia nhập đội.
HS: đọc 2 câu truyện 2.
1-2
SGK T 29.
? so với văn bản ếch ngồi đáy giếng thì văn bản này
giống và khác ở điểm nào?
- Giống: có đầy đủ các ý.
- Khác: văn bản lớp 6 có bố cục 3 phần rõ ràng.
Văn bản này chỉ có 2 phần, các câu bị đảo
lộn.
? Ta nên sắp xếp lại ntn?
HS: thực hiện xếp lại cho hợp lí.
? Bố cục trong văn bản phải đạt những yêu cầu gì?
? GV: ở lớp 6 chúng ta đã học về bố cục trong 2 kiểu
văn bản nào? Bố cục gồm mấy phần? Nhiệm vụ của
mỗi phần?
- HS: văn tự sự và văn miêu tả.
- Bố cục 3 phần: MB Tb Kb.
- Nhiệm vụ:
+Văn tự sự: Mb: giới thiệu chung về N/v và sự việc.
Tb: Diễn biến và p/triển của sự việc, câu truyện.
Kb: kết thúc câu truyện
+ Văn miêu tả: Mb: tả khái quát
Tb: tả chi tiết.
Kb: Tóm tắt đối tợng và phát biểu cảm nghĩ
VD:
Đơn xin gia nhập đội thiếu niên
tiền phong HCM:

- Quốc hiệu
- Tên đơn
- Họ và tên
- Ngày, tháng, năm sinh
- Học lớp trờng
- Lí do
- Lời hứa
- Lời cám ơn
- Nơi, ngày, tháng, năm viết
đơn
2/ Những yêu cầu về bố cục
trong văn bản.
- Nội dung các đoạn, các phần
trong văn bản phải thống nhất
chặt chẽ với nhau, giữa chúng
phải có sự phân biệt rạch ròi.
- Trình tự các phần, đoạn giúp
cho ngời viết dễ dàng đạt đợc
mục đích giao tiếp.
3/ Các phần của bố cục.
Bố cục 3 phần: Mb- Tb Kb.
Giáo án văn 7 Dơng Thị Thơng
19
Trờng THCS Tân Lập
GV: Kiểu văn bản nào cũng có bố cục 3 phần, các phần
đều có nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng.
HS - đọc sgk- T30.
HS: đọc yêu cầu bài tập 2.
Thảo luận theo bàn và trả lời.
HS: đọc bài tập 3 SGK- T30-31.

Trả lời:
HS n/xét.

*/ Ghi nhớ:
SGK T30.
II/ luyện tập:
Bài tập 2:
- ghi lại bố cục của truyện Cuộc
chia tay của những con búp bê.
- Nhận xét về bố cục:
- Kể theo 1 bố cục khác đợc
không.
Bài tập 3:
- Báo cáo với bố cục nh vậy thì
cha thậtn rành mạch và hợp lí
Vì: thân bài ý 1-2-3 chủ yếu kể
lại việc học tốt. Cha phải là những
kinh nghiệm học tốt.
- Cần nêu từng kinh nghiệm học
tập, nhờ rút ra kinh nghiệm mà
việc học mới tiến bộ
- Cuối cùng cần nêu nguyện vọng
đợc nghe ý kiến trao đổi, góp ý.
4/ Củng cố:
HS nhắc lại các khái niệm vừa học xong.
5/ Dặn dò:
- Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK Làm bài tập 1 ở nhà.
- Đọc và soạn trớc bài mới.
Ngày soạn: 30/8/2007
Ngày giảng: 31/8/2007

Tiết 8: TLV: mạch lạc trong văn bản.
A/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Giáo án văn 7 Dơng Thị Thơng
20
Trờng THCS Tân Lập
Giúp h/s có những biểu hiện bớc đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải
làm cho văn bản có mạch lạc không đứt đoạn hoặc quẩn quanh.
2/ T tởng:
H/s thấy đợc sự tích hợp với phần văn bản, và ý thức rõ về sự mạch lạc trong văn bản
là rất cần thiết.
3/ Kĩ năng:
Biết xây dựng bố cục khi viết văn và bớc đầu viết văn có tính mạch lạc.
B/ Phơng tiện- thiết bị:
GV: giáo án- sgk sgv.
HS: Vở soạn- vở ghi- sgk
C/ Tiến trình dạy và học:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là bố cục của văn bản?
- Bố cục của văn bản gồm mấy phần?
3. Bài mới:
GV: giới thiệu bài: Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt, sự phân chia. Nhng văn bản lại
không thể liên kết. Vậy làm thế nào để các phần các đoạn của một văn bản không mất đi
sự liên kết chặt chẽ với nhau, ta cùng tìm hiểu nội dung bài học.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
? Mạch lạc là từ thuần việt hay từ Hán việt?
? Mạch có nghĩa là gì?
Lạc có nghĩa là gì?
- Mạch: + ống dẫn máu trong cơ thể.

+ Tên một loại lúa.
- Lạc: + Vui.
+ Mạng lới- Liên lạc, mạch lạc.
? Vậy theo em Mạch lạc là gì?
- Mạch lạc là thông suốt, liên tục.
? Trong văn, thơ mạch lạc còn có tên gọi nào khác?
GV: Trong văn bản, mạch văn đợc thể hiện dần dần.
HS: đọc ý 2.a sgk T 31, 32.
?Hãy cho biết toàn bộ sự việc trong văn bản xoay
quanh sự việc chính nào?
- Nội dung truyện luôn bám sát đề tài, xoay quanh
I/ Mạch lạc và những yêu cầu
về mạch lạc trong văn bản.
1/ Mạch lạc trong văn bản.
=>Mạch lạc là sự tiếp nối của
các câu, các ý theo một trình tự
hợp lí. -
Trong văn thơ còn đợc gọi là
mạch văn mạch thơ.
2/ Các điều kiện để một văn
bản có tính mạch lạc.

Giáo án văn 7 Dơng Thị Thơng
21
Trờng THCS Tân Lập
một sự việc chính với những n/v chính.
+ Búp bê, chia tay- là sụ việc chính.
+ Thành và Thuỷ là n/v chính.
Toát lên chủ đề của truyện.
? HS: đọc ý b- sgk T 32.

- HS: trả lời:
- Tất cả những chi tiết này đều liên qua tới chủ đề, vì
những chi tiết này mặc dù đợc nhắc đi nhắc lại nh-
ng nó luôn là những diễn biến mới mẻ qua mỗi
đoạn
- Đây là mạch lạc và liên kết có sự thống nhất với
nhau trong văn bản.
? HS: đọc ý c sgk T32.
- Trả lời:
- HS n/xét.
=>Một văn bản vẫn có thể mạch lạc khi các đoạn trong đó
liên hệ với nhau về không gian, tâm lí, ý nghĩa, miễn là sự
liên hệ ấy hợp lí, tự nhiên.
HS: đọc ghi nhớ- sgk-T32.
HS: đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc đoạn văn thoả luận, suy nghĩ làm bài.
- Các phần, các đoạn, các câu
trong văn bản đều nói về một đề
tài, biểu hiện một chủ đề chung.
- Các phần, các đoạn, các câu
trong văn bản đợc tiếp nối theo
một trình tự hợp lí, làm chủ đề
liền mạch.
- Gây hứng thú cho ngời đọc.
*/ Ghi nhớ:
SGK- T32.
II/ Luyện tập:
Bài tập 1:
ý b-2:
- Chủ đề chung: Sắc vàng trù

phú, đầm ấm của làng quê vào
mùa đông, giữa ngày mùa.
- Trình tự:
+Câu 1 giới thiệu bao quát về
sắc vàng trong thời gian và
không gian.
+ Sau đó nêu lên những biểu
hiện của sắc vàng ấy.
+ Hai câu cuối là nhận xết, cảm
xúc về màu vàng.
Với trình tự 3 phần nhất
quán, rõ ràng làm cho
mạch văn thông suốt, bố
cục của đoạn văn trở nên
Giáo án văn 7 Dơng Thị Thơng
22
Trờng THCS Tân Lập

HS: đọc yêu cầu bài tập:
- Suy nghĩ- làm bài ( độc lập)
- Phát biểu ý kiến.
- h/s- n/xét- bổ xung.
mạch lạc.
Bài tập 2:
- ý chủ đạo là: xoay quanh
cuộc chia tay của Thành và
Thuỷ, và 2 con búp bê.
- Nên việc thuật lại tỉ mỉ
nguyên nhân dẫn đến cuộc chia
tay của bố- mẹ thì ý chủ đạo sẽ

bị phân tán, không có sự thống
nhất, làm mất đi sự mạch lạc
của câu truyện.
4/ củng cố:
- H/s nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
- Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu có sự liên kết, mạch lạc.
5/ Dặn dò:
- Học thuộc phần ghi nhớ sgk.
- Làm bài tập ở nhà - Bài 1- a.
- Đọc và soạn trớc bài mới.
Ngày soạn: 01/09/2007
Ngày giảng: 03/09/2007
Ca dao- dân ca.
Tiết 9 VB : những câu hát về tình cảm gia đình.
A/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu đợc:
- Khái niệm thế nào là ca dao- dân ca.
- Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểucủa ca dao- dân ca qua
những bài ca về tình cảm gia đình.
2/ T tởng:
- Giáo dục lòng tự hoà về truyền thống gia đình hoà thuận, yêu thơng.
- Có ý thức quý trọng, giữ gìn những tình cảm gia đình.
3/ Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm, phân tích ca dao- dân ca.
- Học thuộc lòng những bài ca có cùng chủ đề.
B/ Phơng tiện- thiết bị:
- GV: giáo án- sgk- sgv- bảng phụ.
- HS: Vở soạn- vở ghi- sgk S u tầm các bài ca dao cùng chủ đề.
C/ Tiến trình dạy và học:
Giáo án văn 7 Dơng Thị Thơng

23
Trờng THCS Tân Lập
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhớ và đọc lại một vài câu ca dao mà em đã đợc học ở lớp dới?
- Vì sao những câu này đợc gọi là ca dao? ( Ngời sáng tác? Thể văn? Cách thức l-
u truyền?) 23
3. Bài mới:
GV: Đối với tuổi thơ mỗi ngời Việt Nam, ca dao- dân ca là dòng sữa ngọt ngào, vỗ về,
an ủi tâm hồn chúng ta qua từng lời ru ngọt ngào của bà, của mẹ, chúng ta dần trởng
thành lớn lên cùng lời ru ấy. Trong bài học hôm nay cô trò mình cùng ôn lại những
lời ru ngọt ngào đó
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức.
? Ca dao- dân ca là gì?
GV: lu ý ở cách ngắt nhịp theo thể thơ lục bát.
GV: đọc
HS: đọc
HS: n/xét.
HS: đọc chú thích.
Lu ý chú thích 1- 6.
HS: đọc lại bài ca dao 1.
? Bài ca dao thuộc thể loại nào?
- Thể loại: Lời ca- hát ru.
? Bài ca dao là lời của ai nói với ai? Về việc gì?
? Lời ca: Cù lao chín chữ có ý nghĩa khái quát
điều gì?
- Công lao cha mẹ nuôi con vất vả nhiều bề.
? Theo em, có gì sâu sắc trong cách ví von so sánh
ở lời ca: Công cha nh núi ngất trời, nghĩa mẹ nh
nớc ở ngoài biển Đông.?

? Câu ca dao cuối biểu lộ điều gì?
I/ Đọc Tìm hiểu
chung.
1/ khái niêm ca dao- dân ca:
sgk- T 35.
2/ Đọc:
3/ Giải thích từ khó:
II/ Tìm hiểu chi tiết:
1/ Bài ca dao thứ nhất.
- Bài ca dao là lời ru của mẹ khi
ru con, nói với con. Về công lao
của cha mẹ.
- Đặt công cha nghĩa mẹ ngang
tầm với vẻ cao rộng và vĩnh cửu
của thiên nhiên để khẳng định
công lao to lớn của cha mẹ đối
với con cái.
- Biểu lộ lòng biết ơn sâu nặng
của con cái đối với cha mẹ.
Giáo án văn 7 Dơng Thị Thơng
24
Trờng THCS Tân Lập
? Trong bài có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
- Cách so sánh dân dã, quen thuộc, dễ nhớ dễ
hiểu.
? Em hãy đọc 1 số bài ca dao về tình cảm ơn nghĩa
cha mẹ?
- h/s tự tìm và thể hiện.
HS: đọc giọng: Chậm- buồn.
? Tâm trạng của con ngời đợc diễn ra trong thời

gian, không gian nào?

- Thời gian: chiều chiều.
- Không gian: ngõ sau.
? Không gian, thời gian ấy có gì đặc biệt?
- Ngõ sau là nơi kín đáo, ít ngời qua lại, không
ai để ý đến.
- Chiều chiều là thời gian cuối ngày, Lặp đi lặp
lại
? Từ 2 câu ca dao em hiểu gì về tâm trạng của con
ngời?
? Em cảm nhận ntn về câu ca dao: Trông về quê
mẹ ruột đau chín chiều.?
- Ruột đau là cách nói ẩn dụ chỉ nỗi thơng nhớ
đến sót xa.
- Chín chiều: là nhiều bề.
- Quê mẹ: Nơi mẹ ở, nơi ngời con đợc sinh ra.
? Em hãy đọc bài ca dao khác nói về nỗi nhớ th-
ơng cha mẹ của ngời đi xa?
- HS: bộc lộ.
HS: đọc diễn cảm bài ca dao thứ 3.
? Nét độc đáo trong cách diễn tả nỗi nhớ ở bài ca
dao thứ 3 là gì?
? Theo em, vì sao hình ảnh Nuộc lạt mái nhà có
thể diễn tả đợc nỗi nhớ sâu nặng của con cháu đối
- Nghệ thuật so sánh.
2/ Bài ca dao thứ hai:
- Tâm trạng buồn bã cô đơn, tủi
cực, không biết chia sẻ cùng ai.
- Nỗi nhớ nhà da diết, nỗi nhớ

cha mẹ của ngời con đi lấy
chồng xa.
3/ Bài ca dao thứ ba.
- Dùng hình ảnh đơn sơ nuộc lạt
mái nhà để diễn tả nỗi nhớ th-
ơng thấm thía của lòng ngời.
Giáo án văn 7 Dơng Thị Thơng
25

×