Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Tình hình đầu tư vốn xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông trên địa bàn huyện hương khê, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 95 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
---------@&?---------

NGUYỄN THỊ LỆ HẰNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VỐN XÂY DỰNG CƠ SỞ
HẠ TẦNG GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HƯƠNG KHÊ, TỈNH HÀ TĨNH

Huế, tháng 01 năm 2017

1


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
---------@&?---------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VỐN XÂY DỰNG CƠ SỞ
HẠ TẦNG GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HƯƠNG KHÊ, TỈNH HÀ TĨNH

SVTH: Nguyễn Thị Lệ Hằng

GVHD: PGS.TS Phan Văn Hòa



Lớp: K47C Kế hoạch – Đầu tư
Niên khóa: 2013-2017

Huế, tháng 01 năm 2017
2


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trường Đại học
Kinh tế Huế, những người đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ
ích cho em, đó chính là nền tảng cơ bản, là hành trang vô cùng quý giá cho em
bước vào sự nghiệp vững chắc trong lương lai.
Em xin gửi lời cảm ơn đến thầy PGS.TS Phan Văn Hòa, người đã trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ em trong thời gian làm khóa luận tốt nghiệp, giải đáp những
thắc mắc trong quá trình thực tập, giúp em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp
này một cách tốt hơn.
Em xin cảm ơn ban lãnh đạo, các anh chị phòng Tài chính – Kế hoạch
huyện Hương Khê đã hướng dẫn nhiệt tình, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận
lợi nhất để em có thể tìm hiểu và thu thập thông tin phục vụ cho bài báo cáo này.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn đến gia đình, người thân, bạn bè đã
luôn tin tưởng, ủng hộ và giúp đỡ em trong thời gian qua.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, vì chưa có kinh nghiệm thực tế,
chỉ dựa vào những lý thuyết đã học nên chắc chắn bài báo cáo không tránh khỏi
những sai sót.
Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét của quý thầy, quý cô và các anh
chị để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 09 tháng 1 năm 2017
Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Thị Lệ Hằng

3


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Nghĩa

BTXM

Bê tông xi măng

BTCT

Bê tông cốt thép

BOT

Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao

BTO

Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh

BT

Hợp đồng xây dựng – chuyển giao


CNH-HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa-hiện đại hóa

CN-TTCN, XD

Công nghiệp -Tiểu thủ công nghiệp, xây dựng

CSHT

Cơ sở hạ tầng

DN

Doanh nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính

GTVT

Giao thông vận tải

GTNT


Giao thông nông thôn

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GTĐB

Giao thông đường bộ

KT – XH

Kinh tế - xã hội

NSNN

Ngân sách nhà nước

NS

Ngân sách

NSTW

Ngân sách trung ương

NSĐP

Ngân sách địa phương


NQ- TW

Nghị quyết – Trung ương

QPAN

Quốc phòng an ninh

XDCB

Xây dựng cơ bản

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TPCP

Trái phiếu chính phủ

UBND & HĐND

Uỷ Ban nhân dân và Hội đồng nhân dân
i



UBMTTQVN

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

VĐT

Vốn đầu tư
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................i
MỤC LỤC...................................................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..............................................................................vi
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU.....................................................................................viii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
2.1. Mục Tiêu chung.....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.......................................................................4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................4
1.1.1. Nguồn vốn đầu tư...............................................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm nguồn vốn đầu tư...........................................................................4
1.1.1.2. Phân loại nguồn vốn đầu tư.............................................................................4
1.1.1.3. Vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước................................................................7
1.1.1.4. Đặc điểm vốn Ngân sách Nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
giao thông đường bộ...................................................................................................10
1.1.1.5. Vai trò vốn Ngân sách Nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ...........................................................................................................11

1.1.2. Cơ sở hạ tầng giao thông..................................................................................12
1.1.2.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng và phân loại cơ sở hạ tầng....................................12
1.1.2.2. Khái niệm giao thông và đầu tư xây dựng giao thông.................................14
1.1.2.3. Đặc điểm cơ sở hạ tầng giao thông...............................................................15
1.1.2.4. Vai trò của cơ sở hạ tầng giao thông.............................................................15
1.1.3. Đầu tư và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ......................18
ii


1.1.3.1. Khái niệm đầu tư...........................................................................................18
1.1.3.2. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ...................................19
1.1.3.3. Đặc điểm đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ...................20
1.1.4. Các loại đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ........................22
1.1.4.1. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ theo chu kỳ dự án ....22
Hình 1: Sơ đồ chu kì dự án đầu tư..............................................................................22
1.1.4.2. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ theo lĩnh vực đầu tư. 24
1.1.4.3. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ theo khu vực đầu tư. 24
1.1.4.4. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ theo vùng lãnh thổ. . .25
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư vốn xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông...25
1.2.2. Tình hình đầu tư xây dựng CSHT giao thông ở Tỉnh Hà Tĩnh.......................28
CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VỐN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO
THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯƠNG KHÊ.................................................30
2.1. VÀI NÉT CƠ BẢN VỀ HUYỆN HƯƠNG KHÊ..............................................30
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên.............................................................................................30
2.1.1.1. Vị trí địa lý và đơn vị hành chính.................................................................30
Hình 2. Bản đồ vị trí địa lý của Huyện Hương Khê..................................................30
2.1.1.2. Địa hình, đất đai, thổ nhưỡng........................................................................31
2.1.1.3. Khí hậu, thủy văn..........................................................................................32
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội............................................................................34
2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động........................................................................34

Bảng 1 : Tình hình lao động của huyện Hương Khê trong các ngành..................34
kinh tế năm 2015....................................................................................................34
2.1.2.2. Tài nguyên đất...............................................................................................35
2.1.2.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng................................................................................35
Bảng 2: Các loại giao thông đường bộ huyện Hương Khê năm 2015......................36
2.1.2.4. Tình hình tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế..................................37
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ
TẦNG GIAO THÔNG HUYỆN HƯƠNG KHÊ GIAI ĐOẠN 2011-2015..............40
2.2.1. Thực trạng hệ thống CSHT giao thông trên địa bàn huyện năm 2015............40
iii


Bảng 3: Thống kê hiện trạng hệ thống giao thông đường bộ huyện.........................41
Hương Khê năm 2015................................................................................................41
+ Cầu trên Quốc lộ và tỉnh lộ: Có 9 cầu trên Đường Hồ Chí Minh, chất lượng còn
tốt; 26 cầu, tràn các loại trên Quốc lộ 15A, trong đó Đoạn Động Bụt – Phúc Đồng
có 08 cầu xuống cấp, số còn lại chất lượng còn tốt ..............................................41
08 cầu trên tỉnh lộ 17 hầu hết đã xuống cấp..........................................................41
+ Hệ thống cầu trên đường huyện có tất cả 42 cầu, tràn các loại, trong đó 9 cầu
đã hư hỏng và xuống cấp nghiêm trọng.................................................................41
+ Cầu trên đường xã: Trên các trục đường xã có 98 cầu rộng 2 ÷ 6,0m, kết cấu
cầu chủ yếu là BTCT, thép, cầu treo, thép – gỗ, trong đó, có 37 cầu còn sử dụng
tốt, số còn lại hầu hết xuống cấp và đang là cầu tạm.............................................41
2.2.2. Tình hình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông giai đoạn 2011-2015....42
2.2.2.1. Tình hình đầu tư vốn xây dựng cơ bản giai đoạn 2011-2015 ......................42
Hình 3: Biểu đồ tổng hợp sử dụng vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2011-2015............42
2.2.2.2. Tình hình sử dụng vốn cho đầu tư xây dựng CSHT giao thông...................45
Bảng 5: Tỷ lệ vốn đầu tư cho giao thông so với tổng vốn đầu tư từ NSNN cho giao
thông huyện Hương Khê giai đoạn 2013-2015..........................................................47
Bảng 6: Tỷ lệ Vốn đầu tư xây dựng CSHT giao thông của huyện Hương Khê giai

đoạn 2011-2015..........................................................................................................48
Bảng 7: Vốn đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông của huyện Hương Khê giai đoạn 20112015.............................................................................................................................50
Hình 4: Biểu đồ tỷ lệ vốn đầu tư cho CSHT giao thông giai đoạn 2011-2015.........52
2.2.2.3. Kết quả đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông huyện Hương Khê giai
đoạn 2011 - 2015........................................................................................................53
Bảng 8: Kết quả một số công trình giao thông trên địa bàn huyện Hương Khê được
đầu tư được.................................................................................................................54
đầu tư xây dựng giai đoạn 2013-2015........................................................................54
Qua bảng trên, ta nhận thấy, hàng năm huyện đã chú trọng vào việc xây mới các
tuyến đường đất, đường đã hư hỏng, nhằm phát triển giao thông qua lại cho
người dân, giao lưu buôn bán với bên ngoài, mặt khác, một số đường xuống cấp
cũng được sữa chữa, nâng cấp, năm 2013 nâng cấp được 20,763km đường, năm
2014 là 37,901 tăng 17,138km và đến năm 2015 là 30,773km, giảm 7,128km,
nguyên nhân là do năm 2015, huyện tập trung xây mới những tuyến đường đã hư
iv


hỏng nặng, xây dựng đường huyện nối từ thị trấn đến các xã Hương Thủy, Hà
Linh….....................................................................................................................55
Bảng 9: Kết quả đầu tư xây dựng hệ thống đường giao thông trên địa bàn .........55
huyện Hương Khê năm 2015.................................................................................55
Bảng 10: Kết quả đầu tư xây dựng cầu đường bộ trên địa bàn huyện..................56
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
GIAO THÔNG HUYỆN HƯƠNG KHÊ GIAI ĐOẠN 2011-2015..........................61
2.3.1. Kết quả..............................................................................................................61
2.3.2. Khó khăn, hạn chế............................................................................................62
2.3.3. Tồn tại và nguyên nhân ...................................................................................63
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC ĐẦU TƯ VỐN
XÂY DỰNG CSHT GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯƠNG KHÊ...65
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MỤC TIÊU QUY HOẠCH GIAO

THÔNG ĐẾN NĂM 2020..........................................................................................65
3.1.1. Quan điểm phát triển........................................................................................65
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................75
1.Kết luận....................................................................................................................75
2. Kiến nghị.................................................................................................................75
2.1. Về phía nhà nước.................................................................................................76

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
2.1. Mục Tiêu chung.....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.......................................................................4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................4
1.1.1. Nguồn vốn đầu tư...............................................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm nguồn vốn đầu tư...........................................................................4
1.1.1.2. Phân loại nguồn vốn đầu tư.............................................................................4
1.1.1.3. Vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước................................................................7
1.1.1.4. Đặc điểm vốn Ngân sách Nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
giao thông đường bộ...................................................................................................10
1.1.1.5. Vai trò vốn Ngân sách Nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ...........................................................................................................11
1.1.2. Cơ sở hạ tầng giao thông..................................................................................12
1.1.2.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng và phân loại cơ sở hạ tầng....................................12
1.1.2.2. Khái niệm giao thông và đầu tư xây dựng giao thông.................................14

1.1.2.3. Đặc điểm cơ sở hạ tầng giao thông...............................................................15
1.1.2.4. Vai trò của cơ sở hạ tầng giao thông.............................................................15
1.1.3. Đầu tư và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ......................18
1.1.3.1. Khái niệm đầu tư...........................................................................................18
1.1.3.2. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ...................................19
1.1.3.3. Đặc điểm đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ...................20
1.1.4. Các loại đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ........................22
1.1.4.1. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ theo chu kỳ dự án ....22
vi


Hình 1: Sơ đồ chu kì dự án đầu tư..............................................................................22
1.1.4.2. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ theo lĩnh vực đầu tư. 24
1.1.4.3. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ theo khu vực đầu tư. 24
1.1.4.4. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ theo vùng lãnh thổ. . .25
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư vốn xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông...25
1.2.2. Tình hình đầu tư xây dựng CSHT giao thông ở Tỉnh Hà Tĩnh.......................28
CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VỐN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO
THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯƠNG KHÊ.................................................30
2.1. VÀI NÉT CƠ BẢN VỀ HUYỆN HƯƠNG KHÊ..............................................30
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên.............................................................................................30
2.1.1.1. Vị trí địa lý và đơn vị hành chính.................................................................30
Hình 2. Bản đồ vị trí địa lý của Huyện Hương Khê..................................................30
2.1.1.2. Địa hình, đất đai, thổ nhưỡng........................................................................31
2.1.1.3. Khí hậu, thủy văn..........................................................................................32
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội............................................................................34
2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động........................................................................34
Bảng 1 : Tình hình lao động của huyện Hương Khê trong các ngành..................34
kinh tế năm 2015....................................................................................................34
2.1.2.2. Tài nguyên đất...............................................................................................35

2.1.2.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng................................................................................35
Bảng 2: Các loại giao thông đường bộ huyện Hương Khê năm 2015......................36
2.1.2.4. Tình hình tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế..................................37
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ
TẦNG GIAO THÔNG HUYỆN HƯƠNG KHÊ GIAI ĐOẠN 2011-2015..............40
2.2.1. Thực trạng hệ thống CSHT giao thông trên địa bàn huyện năm 2015............40
Bảng 3: Thống kê hiện trạng hệ thống giao thông đường bộ huyện.........................41
Hương Khê năm 2015................................................................................................41
+ Cầu trên Quốc lộ và tỉnh lộ: Có 9 cầu trên Đường Hồ Chí Minh, chất lượng còn
tốt; 26 cầu, tràn các loại trên Quốc lộ 15A, trong đó Đoạn Động Bụt – Phúc Đồng
có 08 cầu xuống cấp, số còn lại chất lượng còn tốt ..............................................41
08 cầu trên tỉnh lộ 17 hầu hết đã xuống cấp..........................................................41
vii


+ Hệ thống cầu trên đường huyện có tất cả 42 cầu, tràn các loại, trong đó 9 cầu
đã hư hỏng và xuống cấp nghiêm trọng.................................................................41
+ Cầu trên đường xã: Trên các trục đường xã có 98 cầu rộng 2 ÷ 6,0m, kết cấu
cầu chủ yếu là BTCT, thép, cầu treo, thép – gỗ, trong đó, có 37 cầu còn sử dụng
tốt, số còn lại hầu hết xuống cấp và đang là cầu tạm.............................................41
2.2.2. Tình hình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông giai đoạn 2011-2015....42
2.2.2.1. Tình hình đầu tư vốn xây dựng cơ bản giai đoạn 2011-2015 ......................42
Hình 3: Biểu đồ tổng hợp sử dụng vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2011-2015............42
2.2.2.2. Tình hình sử dụng vốn cho đầu tư xây dựng CSHT giao thông...................45
Bảng 5: Tỷ lệ vốn đầu tư cho giao thông so với tổng vốn đầu tư từ NSNN cho giao
thông huyện Hương Khê giai đoạn 2013-2015..........................................................47
Bảng 6: Tỷ lệ Vốn đầu tư xây dựng CSHT giao thông của huyện Hương Khê giai
đoạn 2011-2015..........................................................................................................48
Bảng 7: Vốn đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông của huyện Hương Khê giai đoạn 20112015.............................................................................................................................50
Hình 4: Biểu đồ tỷ lệ vốn đầu tư cho CSHT giao thông giai đoạn 2011-2015.........52

2.2.2.3. Kết quả đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông huyện Hương Khê giai
đoạn 2011 - 2015........................................................................................................53
Bảng 8: Kết quả một số công trình giao thông trên địa bàn huyện Hương Khê được
đầu tư được.................................................................................................................54
đầu tư xây dựng giai đoạn 2013-2015........................................................................54
Qua bảng trên, ta nhận thấy, hàng năm huyện đã chú trọng vào việc xây mới các
tuyến đường đất, đường đã hư hỏng, nhằm phát triển giao thông qua lại cho
người dân, giao lưu buôn bán với bên ngoài, mặt khác, một số đường xuống cấp
cũng được sữa chữa, nâng cấp, năm 2013 nâng cấp được 20,763km đường, năm
2014 là 37,901 tăng 17,138km và đến năm 2015 là 30,773km, giảm 7,128km,
nguyên nhân là do năm 2015, huyện tập trung xây mới những tuyến đường đã hư
hỏng nặng, xây dựng đường huyện nối từ thị trấn đến các xã Hương Thủy, Hà
Linh….....................................................................................................................55
Bảng 9: Kết quả đầu tư xây dựng hệ thống đường giao thông trên địa bàn .........55
huyện Hương Khê năm 2015.................................................................................55
Bảng 10: Kết quả đầu tư xây dựng cầu đường bộ trên địa bàn huyện..................56

viii


2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
GIAO THÔNG HUYỆN HƯƠNG KHÊ GIAI ĐOẠN 2011-2015..........................61
2.3.1. Kết quả..............................................................................................................61
2.3.2. Khó khăn, hạn chế............................................................................................62
2.3.3. Tồn tại và nguyên nhân ...................................................................................63
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC ĐẦU TƯ VỐN
XÂY DỰNG CSHT GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯƠNG KHÊ...65
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MỤC TIÊU QUY HOẠCH GIAO
THÔNG ĐẾN NĂM 2020..........................................................................................65
3.1.1. Quan điểm phát triển........................................................................................65

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................75
1.Kết luận....................................................................................................................75
2. Kiến nghị.................................................................................................................75
2.1. Về phía nhà nước.................................................................................................76

ix


DANH MỤC BẢNG
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
2.1. Mục Tiêu chung.....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.......................................................................4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................4
1.1.1. Nguồn vốn đầu tư...............................................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm nguồn vốn đầu tư...........................................................................4
1.1.1.2. Phân loại nguồn vốn đầu tư.............................................................................4
1.1.1.3. Vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước................................................................7
1.1.1.4. Đặc điểm vốn Ngân sách Nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
giao thông đường bộ...................................................................................................10
1.1.1.5. Vai trò vốn Ngân sách Nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ...........................................................................................................11
1.1.2. Cơ sở hạ tầng giao thông..................................................................................12
1.1.2.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng và phân loại cơ sở hạ tầng....................................12
1.1.2.2. Khái niệm giao thông và đầu tư xây dựng giao thông.................................14
1.1.2.3. Đặc điểm cơ sở hạ tầng giao thông...............................................................15
1.1.2.4. Vai trò của cơ sở hạ tầng giao thông.............................................................15

1.1.3. Đầu tư và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ......................18
1.1.3.1. Khái niệm đầu tư...........................................................................................18
x


1.1.3.2. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ...................................19
1.1.3.3. Đặc điểm đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ...................20
1.1.4. Các loại đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ........................22
1.1.4.1. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ theo chu kỳ dự án ....22
Hình 1: Sơ đồ chu kì dự án đầu tư..............................................................................22
1.1.4.2. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ theo lĩnh vực đầu tư. 24
1.1.4.3. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ theo khu vực đầu tư. 24
1.1.4.4. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ theo vùng lãnh thổ. . .25
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư vốn xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông...25
1.2.2. Tình hình đầu tư xây dựng CSHT giao thông ở Tỉnh Hà Tĩnh.......................28
CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VỐN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO
THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯƠNG KHÊ.................................................30
2.1. VÀI NÉT CƠ BẢN VỀ HUYỆN HƯƠNG KHÊ..............................................30
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên.............................................................................................30
2.1.1.1. Vị trí địa lý và đơn vị hành chính.................................................................30
Hình 2. Bản đồ vị trí địa lý của Huyện Hương Khê..................................................30
2.1.1.2. Địa hình, đất đai, thổ nhưỡng........................................................................31
2.1.1.3. Khí hậu, thủy văn..........................................................................................32
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội............................................................................34
2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động........................................................................34
Bảng 1 : Tình hình lao động của huyện Hương Khê trong các ngành..................34
kinh tế năm 2015....................................................................................................34
2.1.2.2. Tài nguyên đất...............................................................................................35
2.1.2.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng................................................................................35
Bảng 2: Các loại giao thông đường bộ huyện Hương Khê năm 2015......................36

2.1.2.4. Tình hình tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế..................................37
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ
TẦNG GIAO THÔNG HUYỆN HƯƠNG KHÊ GIAI ĐOẠN 2011-2015..............40
2.2.1. Thực trạng hệ thống CSHT giao thông trên địa bàn huyện năm 2015............40
Bảng 3: Thống kê hiện trạng hệ thống giao thông đường bộ huyện.........................41
xi


Hương Khê năm 2015................................................................................................41
+ Cầu trên Quốc lộ và tỉnh lộ: Có 9 cầu trên Đường Hồ Chí Minh, chất lượng còn
tốt; 26 cầu, tràn các loại trên Quốc lộ 15A, trong đó Đoạn Động Bụt – Phúc Đồng
có 08 cầu xuống cấp, số còn lại chất lượng còn tốt ..............................................41
08 cầu trên tỉnh lộ 17 hầu hết đã xuống cấp..........................................................41
+ Hệ thống cầu trên đường huyện có tất cả 42 cầu, tràn các loại, trong đó 9 cầu
đã hư hỏng và xuống cấp nghiêm trọng.................................................................41
+ Cầu trên đường xã: Trên các trục đường xã có 98 cầu rộng 2 ÷ 6,0m, kết cấu
cầu chủ yếu là BTCT, thép, cầu treo, thép – gỗ, trong đó, có 37 cầu còn sử dụng
tốt, số còn lại hầu hết xuống cấp và đang là cầu tạm.............................................41
2.2.2. Tình hình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông giai đoạn 2011-2015....42
2.2.2.1. Tình hình đầu tư vốn xây dựng cơ bản giai đoạn 2011-2015 ......................42
Hình 3: Biểu đồ tổng hợp sử dụng vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2011-2015............42
2.2.2.2. Tình hình sử dụng vốn cho đầu tư xây dựng CSHT giao thông...................45
Bảng 5: Tỷ lệ vốn đầu tư cho giao thông so với tổng vốn đầu tư từ NSNN cho giao
thông huyện Hương Khê giai đoạn 2013-2015..........................................................47
Bảng 6: Tỷ lệ Vốn đầu tư xây dựng CSHT giao thông của huyện Hương Khê giai
đoạn 2011-2015..........................................................................................................48
Bảng 7: Vốn đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông của huyện Hương Khê giai đoạn 20112015.............................................................................................................................50
Hình 4: Biểu đồ tỷ lệ vốn đầu tư cho CSHT giao thông giai đoạn 2011-2015.........52
2.2.2.3. Kết quả đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông huyện Hương Khê giai
đoạn 2011 - 2015........................................................................................................53

Bảng 8: Kết quả một số công trình giao thông trên địa bàn huyện Hương Khê được
đầu tư được.................................................................................................................54
đầu tư xây dựng giai đoạn 2013-2015........................................................................54
Qua bảng trên, ta nhận thấy, hàng năm huyện đã chú trọng vào việc xây mới các
tuyến đường đất, đường đã hư hỏng, nhằm phát triển giao thông qua lại cho
người dân, giao lưu buôn bán với bên ngoài, mặt khác, một số đường xuống cấp
cũng được sữa chữa, nâng cấp, năm 2013 nâng cấp được 20,763km đường, năm
2014 là 37,901 tăng 17,138km và đến năm 2015 là 30,773km, giảm 7,128km,
nguyên nhân là do năm 2015, huyện tập trung xây mới những tuyến đường đã hư
hỏng nặng, xây dựng đường huyện nối từ thị trấn đến các xã Hương Thủy, Hà
Linh….....................................................................................................................55
xii


Bảng 9: Kết quả đầu tư xây dựng hệ thống đường giao thông trên địa bàn .........55
huyện Hương Khê năm 2015.................................................................................55
Bảng 10: Kết quả đầu tư xây dựng cầu đường bộ trên địa bàn huyện..................56
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
GIAO THÔNG HUYỆN HƯƠNG KHÊ GIAI ĐOẠN 2011-2015..........................61
2.3.1. Kết quả..............................................................................................................61
2.3.2. Khó khăn, hạn chế............................................................................................62
2.3.3. Tồn tại và nguyên nhân ...................................................................................63
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC ĐẦU TƯ VỐN
XÂY DỰNG CSHT GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯƠNG KHÊ...65
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MỤC TIÊU QUY HOẠCH GIAO
THÔNG ĐẾN NĂM 2020..........................................................................................65
3.1.1. Quan điểm phát triển........................................................................................65
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................75
1.Kết luận....................................................................................................................75
2. Kiến nghị.................................................................................................................75

2.1. Về phía nhà nước.................................................................................................76

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong thời gian qua, Huyện Hương Khê đã và đang chuẩn bị những tiền đề về
vật chất kỹ thuật làm nền tảng để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

xiii


Nhiệm vụ đặt ra trong thời kỳ này là phải xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội hoàn chỉnh và đồng bộ. Trong đó cơ sở hạ tầng giao thông là bản lề quan trọng
để phát triển KTXH và cầu nối giúp huyện Hương Khê trở thành vùng kinh tế trọng
điểm của tỉnh Hà Tĩnh trong tương lai. Hệ thống giao thông phát triển sẽ là chất xúc
tác tích cực cho mọi hoạt động trong nền kinh tế phát triển nhanh. Vì vậy, đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông là tất yếu và hết sức cần thiết đối với huyện Hương
Khê hiện nay. Tuy vậy nhưng công tác đầu tư vốn xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
huyện Hương thời gian qua còn nhiều bất cập cần nghiên cứu, giải quyết.
* Mục tiêu nghiên cứu:
Trên cơ sở phân tích thực trạng đầu tư vốn xây dựng CSHT giao thông trên địa
bàn huyện Hương Khê thời gian qua, đề xuất giải pháp nâng cao kết quả, hiệu quả
công tác đầu tư vốn xây dựng CSHT giao thông huyện Hương Khê thới gian tới.
* Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu
+ Số liệu thứ cấp từ báo cáo qua các năm 2011 – 2015 của các ban ngành
trung ương, địa phương.
+ Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Tiến hành tham khảo ý kiến của các
cán bộ chuyên môn, các ban ngành về vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp phân tích số liệu
+ Phương pháp thống kê mô tả
+ Phương pháp so sánh
+ Phương pháp phân tổ thống kê


xiv


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Phan Văn Hòa
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Giao thông đường bộ là một bộ phận quan trọng của hệ thống kết cấu hạ tầng
kinh tế xã hội nói chung và của giao thông vận tải nói riêng. Nó có vai trò rất quan
trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, là huyết mạch của nền kinh tế, đóng góp to lớn
vào quá trình phát triển sản xuất và lưu thông hàng hoá, cho phép mở rộng giao lưu
kinh tế văn hoá giữa các vùng trong cả nước, khai thác sử dụng hợp lý mọi tiềm năng
của đất nước, xoá đi khoảng cách về địa lý, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp
lý, phát huy lợi thế của từng vùng, từng địa phương, từng ngành, xoá đói giảm nghèo,
cũng cố quốc phòng - an ninh…
Tuy nhiên, hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ của nước ta trong thời
gian qua còn bộc lộ nhiều hạn chế, nhiều tuyến đường xuống cấp nghiêm trọng chưa
được sửa chữa, điều này làm cản trở tới mục tiêu phát triển chung của đất nước cũng
như huyện nhà, làm giảm khả năng thu hút vốn đầu tư vào nền kinh tế, đặc biệt là các
nguốn vốn nước ngoài và giảm tốc độ công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, cản trở
tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và trên thế giới.
Do vậy, việc phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại nước ta nói chung
và tại Huyện Hương Khê - Tỉnh Hà Tĩnh nói riêng được nhận định là phải đi trước một
bước, tạo động lực phát triển cho các ngành sản xuất khác và nâng cao khả năng thu
hút đầu tư.
Từ quan điểm chiến lược này, trong những năm qua vốn ngân sách nhà nước
dành cho phát triển giao thông đường bộ luôn chiếm tỷ trọng cao so với những ngành

khác, nguồn vốn ngân sách nhà nước cũng đã phát huy được những hiệu quả nhất định
và vẫn luôn là một trong những nguồn vốn quan trọng nhất trong đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng đường bộ.
Tuy nhiên, công tác đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong thời gian qua
cũng còn bộc lộ nhiều hạn chế cần phải khắc phục nhằm tránh lãng phí nguồn vốn
ngân sách trong điều kiện nước ta còn là nước đang phát triển, còn rất nhiều mục tiêu

SVTH: Nguyễn Thị Lệ Hằng

1


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Phan Văn Hòa

cần thực hiện và ngân sách nhà nước cũng tương đối hạn hẹp. Để giải quyết vấn đề
trên, em đã chọn đề tài: “Tình hình đầu tư vốn xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
trên địa bàn Huyện Hương Khê, Tỉnh Hà Tĩnh” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp
của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục Tiêu chung
Trên cơ sở tổng quan lý luận và thực tiễn, phân tích, đánh giá tình hình đầu tư
vốn xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ, đề xuất những giải pháp nhằm nâng
cao công tác đầu tư vốn xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông tại huyện Hương Khê, tỉnh
Hà Tĩnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về đầu tư vốn xây dựng
CSHT giao thông.
- Phân tích, đánh giá tình hình đầu tư vốn xây dựng CSHT giao thông trên địa

bàn huyện Hương Khê giai đoạn 2011-2015.
- Đề xuất giải pháp nâng cao công tác đầu tư vốn xây dựng CSHT giao thông
trên địa bàn huyện Hương Khê trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu:
Tình hình đầu tư vốn xây dựng CSHT giao thông trên địa bàn huyện Hương Khê
 Phạm vi nghiên cứu:
+ Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng đầu tư vốn XDCSHT giao thông
giai đoạn 2011 – 2015, đề xuất giải pháp đến năm 2020.
+ Về không gian: Các công trình đầu tư xây dựng CSHT giao thông trên địa bàn
huyện Hương Khê.

SVTH: Nguyễn Thị Lệ Hằng

2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Phan Văn Hòa

4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu
+ Số liệu thứ cấp từ báo cáo qua các năm 2011 - 2015
+ Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Tiến hành tham khảo ý kiến của các
cán bộ chuyên môn, các ban nghành về vấn đề nghiên cứu.
+ Tổng quan các tư liệu hiện có về lĩnh vực đầu tư giao thông đã được đăng tải
trên các sách báo, tạp chí, các báo cáo tổng kết hội nghị, hội thảo, kết quả của các đợt
điều tra, các cuộc trả lời phỏng vấn, các tài liệu đăng tải trên các phương tiện thông tin
đại chúng.

 Phương pháp phân tích số liệu
+ Phương pháp thống kê mô tả: Thu thập dữ liệu, thống kê dữ liệu bằng cách lập
bảng, vẽ đồ thị.
+ Phương pháp so sánh: So sánh các chỉ tiêu đã được lượng hóa có cùng nội
dung, tính chất tương tự nhau qua các thời kỳ để biết được sự biến động của các chỉ
tiêu.
+ Phương pháp phân tổ thống kê: Sử dụng các tiêu thức khác nhau phân đối
tượng nghiên cứu thành các tổ khác nhau để phân tích, so sánh.
 Công cụ xử lý số liệu
+ Số liệu được tính toán và trình bày bằng phần mềm Microsoft Office Excel

SVTH: Nguyễn Thị Lệ Hằng

3


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Phan Văn Hòa

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Nguồn vốn đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn đầu tư của xã hội là nguồn được hình thành trên cơ sở huy động các
nguồn lực trong nước và ngoài nước, thông qua các công cụ chính sách, cơ chế, luật
pháp. Nguồn vốn trong nước bao gồm: Nguồn vốn từ NSNN; nguồn vốn tín dụng (tín
dụng Nhà nước, tín dụng Ngân hàng); các nguồn vốn khác (vốn đầu tư của các doanh
nghiệp, các tổ chức và dân cư). Nguồn vốn ngoài nước gồm có: Đầu tư trực tiếp nước

ngoài; nguồn vốn vay, viện trợ và các nguồn vốn khác.[6]
1.1.1.2. Phân loại nguồn vốn đầu tư
Điều kiện cần cho hoạt động đầu tư là phải có vốn, đặc biệt trong điều kiện kinh
tế hội nhập, nền kinh tế còn gặp khó khăn, vốn đầu tư được huy động bằng nhiều
nguồn khác nhau và được phân loại như sau.[6]
a. Nguồn vốn đầu tư trong nước
- Nguồn vốn từ Ngân sách Nhà nước:
Luật Ngân sách Nhà nước của Việt Nam đã được Quốc hội Việt Nam thông qua
ngày 16/12/2002 định nghĩa: “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm
để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước”.
Nguồn vốn đầu tư từ NSNN phần lớn được sử dụng để đầu tư cho các dự án
không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp; có vốn đầu tư lớn, có tác dụng chung cho nền
kinh tế - xã hội; các thành phần kinh tế khác không có khả năng hoặc không muốn
tham gia đầu tư. Nguồn vốn cấp phát không hoàn lại này từ NSNN có tính chất bao
cấp nên dễ bị thất thoát, lãng phí, đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ.

SVTH: Nguyễn Thị Lệ Hằng

4


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Phan Văn Hòa

Nguồn vốn NSNN được hình thành từ tiết kiệm của NSNN, đó là khoản chênh
lệch giữa thu và chi của NSNN. Thu của NSNN được thực hiện chủ yếu là từ thuế và
một phần nhỏ là các khoản thu từ phí, lệ phí và thu khác... Chi của NSNN bao gồm: Chi
cho đầu tư phát triển và chi thường xuyên cho quản lý hành chính, quốc phòng - an

ninh, sự nghiệp văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, chi các sự nghiệp kinh tế. Muốn tăng
nguồn tích lũy của NSNN phải phấn đấu tăng thu và tiết kiệm chi. Vốn đầu tư phát triển
qua kênh NSNN được thể hiện qua hai phần: Một phần vốn đầu tư xây dựng công trình
tập trung của Nhà nước, một phần từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế hàng năm.
- Nguồn vốn tín dụng Nhà nước:
Là hình thức vay nợ của Nhà nước thông qua Kho bạc Nhà nước, được thực hiện
chủ yếu bằng cách phát hành Trái phiếu Chính phủ do Bộ Tài chính phát hành.
Trong trường hợp nhu cầu chi tiêu của ngân sách lớn nhưng nguồn thu lại không
thể đáp ứng được, để thỏa mãn nhu cầu này, Chính phủ thường cân đối ngân sách bằng
cách phát hành Trái phiếu Chính phủ. Ở nước ta hiện nay, Trái phiếu Chính phủ có các
hình thức sau đây: Tín phiếu, trái phiếu kho bạc, trái phiếu đầu tư… Đối với vốn đầu
tư phát triển, hình thức tín dụng nhà nước có thể tác động lên hai mặt: Chính phủ vay
ngắn hạn tạo điều kiện cân đối ngân sách đảm bảo kế hoạch đầu tư phát triển kinh tế
và phát hành trái phiếu để đầu tư cho một số dự án nào đó, nếu vận dụng tốt sẽ tạo ra
nguồn vốn đầu tư phát triển quan trọng.
- Nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế nhà nước:
Hiện nay, ở các quốc gia đều tồn tại khu vực kinh tế nhà nước vì nhiều lý do khác
nhau: Bảo đảm những ngành, lĩnh vực then chốt, mũi nhọn, kinh doanh ở những lĩnh vực
mà tư nhân không đủ sức, đủ vốn hoặc không muốn làm vì hiệu quả kinh tế thấp, nhất là ở
những lĩnh vực như giao thông, thủy lợi, năng lượng, dịch vụ công cộng.
Vốn đầu tư của các thành phần kinh tế nhà nước được hình thành từ rất nhiều nguồn
khác nhau: Là nguồn vốn do NSNN cấp cho các tập đoàn, công ty nhà nước nắm 100%
vốn hoặc cổ phần chi phối, tuy nhiên nguồn vốn này sẽ có xu hướng giảm đáng kể cả về
tỷ trọng và số lượng; nguồn vốn huy động thông qua phát hành trái phiếu, cổ phiếu (đối

SVTH: Nguyễn Thị Lệ Hằng

5



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Phan Văn Hòa

với các doanh nghiệp nhà nước đã thực hiện cổ phần hóa); tiền khấu hao cơ bản của tài
sản cố định, lợi nhuận tích lũy được phép để lại doanh nghiệp...
- Nguồn vốn tín dụng ngân hàng:
Các ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính trung gian khác như công ty tài
chính, quỹ tín dụng nhân dân, công ty bảo hiểm... có vai trò rất quan trọng trong việc
huy động vốn đầu tư phát triển. Các tổ chức này có ưu điểm là có thể thỏa mãn được
mọi nhu cầu về vốn của các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế, nếu những đối
tượng vay vốn chấp hành đầy đủ những quy chế tín dụng. Sở dĩ các tổ chức này có thể
thu hút, huy động nguồn vốn bằng tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế với khối lượng lớn,
bởi vì các tổ chức này đã sử dụng dưới nhiều hình thức huy động khác nhau rất phong
phú và đa dạng. Mặt khác, thời hạn cho vay cũng rất linh hoạt (bao gồm vay ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn), tùy thuộc vào nhu cầu của người đi vay.
- Nguồn vốn đầu tư của khu vực dân doanh:
Nguồn vốn đầu tư của khu vực dân doanh được hình thành từ nguồn tiết kiệm
của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và tiết kiệm của dân cư.
b. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài
Những nước đang phát triển như nước ta, dù có huy động tối đa nguồn vốn trong
nước cũng chưa thể thỏa mãn nhu cầu cho đầu tư phát triển, nhất là trong điều kiện hạ
tầng kinh tế - xã hội còn thấp như hiện nay. Với tình hình thực tế ở nước ta cho thấy,
đầu tư nước ngoài góp phần tích cực để giải quyết hai vấn đề nan giải nêu trên, đồng
thời với xu hướng quốc tế hóa, toàn cầu hóa đời sống kinh tế - xã hội, quan hệ giao
thương kinh tế và khoa học kỹ thuật phát triển mạnh mẽ đã trở thành nhu cầu bức xúc
của tất cả các nước trên thế giới. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hiện nay
gồm các nguồn chủ yếu sau:
- Viện trợ phát triển chính thức (ODA):
Là nguồn vốn do Chính phủ các nước và các tổ chức quốc tế viện trợ không hoàn

lại hoặc cho vay với lãi suất thấp, thậm chí không có lãi. Nguồn này thường được tập
trung vào Ngân sách của Chính phủ để đầu tư phát triển hoặc cho vay. Hình thức viện
SVTH: Nguyễn Thị Lệ Hằng

6


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Phan Văn Hòa

trợ phát triển chính thức ngoài vốn ngoại tệ thường được đầu tư dưới dạng máy móc,
thiết bị, công nghệ, công trình hoặc chuyên gia.
- Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI):
Theo Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đưa ra định nghĩa “Đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một
tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó”.
Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần
lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở
kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là "công ty
mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty"
- Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ (NGO):
Trước đây, viện trợ của các tổ chức phi Chính phủ chủ yếu là cho các nhu cầu nhân
đạo như nhu cầu cung cấp thuốc men, lương thực, quần áo cho nạn nhân bị thiên tai, dịch
bệnh, dịch họa... Những năm gần đây tính chất của những khoản viện trợ này đã có sự
thay đổi, chuyển dần từ viện trợ nhân đạo sang hỗ trợ cho việc đầu tư phát triển các công
trình cơ sở hạ tầng có quy mô vừa và nhỏ. Nếu chúng ta biết tranh thủ, khai thác các dự án
của NGO thì có tác dụng tốt đối với các công trình có quy mô vừa và nhỏ ở nông thôn, tạo
điều kiện thúc đẩy công nghiệp ở nông thôn phát triển.
1.1.1.3. Vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước

a. Vốn đầu tư
Vốn đầu tư, cùng với lao động và đất đai là một trong những yếu tố đầu vào cơ
bản của mọi quá trình sản xuất. Vốn là yếu tố quan trọng nhất đối với sự tăng trưởng
và phát triển kinh tế của nhiều nước trên thế giới, nhất là các nước đang phát triển và
đặc biệt đối với nền kinh tế nước ta hiện nay. Vốn là toàn bộ giá trị của đầu tư để tạo
ra các tài sản nhằm mục tiêu thu nhập trong tương lai; các nguồn lực được sử dụng cho
hoạt động đầu tư được gọi là vốn đầu tư, nếu quy đổi ra thành tiền thì vốn đầu tư là
toàn bộ chi phí đầu tư.[6]
Vốn đầu tư là toàn bộ các chi phí bỏ ra để thực hiện mục đích đầu tư. Như vậy theo
SVTH: Nguyễn Thị Lệ Hằng

7


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Phan Văn Hòa

quan điểm kinh tế vĩ mô, vốn đầu tư trong kinh tế bao gồm ba nội dung chính là: Vốn đầu
tư làm tăng tài sản cố định; Vốn đầu tư tài sản lưu động và Vốn đầu tư vào nhà ở.
Theo Khoản 9, Điều 3, Luật Đầu tư: “Vốn đầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp
khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư
gián tiếp”.
Theo Khoản 1, Điều 2, Nghị định 108/2006/NĐ-CP: “Vốn đầu tư là đồng Việt
Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện hoạt động
đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp. Tài sản hợp pháp gồm:
- Cổ phần, cổ phiếu hoặc các giấy tờ có giá khác;
- Trái phiếu, khoản nợ và các hình thức vay nợ khác;
- Các quyền theo hợp đồng, bao gồm cả hợp đồng chìa khóa trao tay, hợp đồng
xây dựng, hợp đồng quản lý, hợp đồng phân chia sản phẩm hoặc doanh thu;

- Các quyền đòi nợ và quyền có giá trị kinh tế theo hợp đồng;
- Công nghệ và quyền sở hữu trí tuệ, bao gồm cả nhãn hiệu thương mại, kiểu
dáng công nghiệp, sáng chế, tên thương mại, nguồn gốc hoặc tên gọi xuất xứ;
- Các quyền chuyển nhượng, bao gồm cả các quyền đối với thăm dò và khai thác
tài nguyên;
- Bất động sản; quyền đối với bất động sản, bao gồm cả quyền cho thuê, chuyển
nhượng, góp vốn, thế chấp hoặc bảo lãnh;

-

Các khoản lợi tức phát sinh từ hoạt động đầu tư, bao gồm cả lợi nhuận, lãi cổ phần,
cổ tức, tiền bản quyền và các loại phí;
- Các tài sản và quyền có giá trị kinh tế khác theo quy định của pháp luật và điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.”
b. Vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước
Theo Điều 2, Thông tư số 86/2011/TT-BTC: “Vốn NSNN cho đầu tư phát triển
và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư bao gồm:

SVTH: Nguyễn Thị Lệ Hằng

8


×