Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Long Biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 83 trang )

Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là bài chuyên đề tốt nghiệp nghiên cứu độc lập của
bản thân với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn và các anh chị trong phòng
Quan hệ khách hàng- Ngân hàng TMCP quân đội. Các thông tin, số liệu đều
được trích dẫn từ các nguồn, địa chỉ rõ ràng.
Nếu vi phạm những lời cam đoan trên, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước hội đồng kỉ luật.
Sinh viên
Nguyễn Long Bình

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
LỜI MỞI ĐẦU ................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH LONH BIÊN ................... 2
I. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần quân
đội chi nhánh Long Biên. ........................................................................................2
1. Giới thiệu sơ bộ về ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh Long
Biên. ...................................................................................................................2
2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................5


3. Các sản phẩm và dịch vụ chính ......................................................................5
4. Tình hình hoạt động kinh doanh .....................................................................6
4.1 Hoạt động huy động vốn ............................................................................6
4.2 Hoạt động tín dụng ....................................................................................9
4.3 Các hoạt động khác ..................................................................................10
4.4 Đánh giá kết quả đạt được .......................................................................10
II. Thực trạng công tác thẩm định dự án vay vốn tại Ngân hàng TMCP quân đội
chi nhánh Long Biên .............................................................................................12
1 Tình hình thẩm định dự án tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi
nhánh Long Biên ................................................................................................12
1.1 Phương pháp thẩm định ..........................................................................12
1.1.1 Phương pháp so sánh đối chiếu.................................................................... 12
1.1.2 Phương pháp dự báo. ..................................................................................... 13
1.1.3 Phương pháp thẩm định theo trình tự. ......................................................... 13
1.1.4 Phương pháp triệt tiêu rủi ro......................................................................... 14
1.1.5 Phương pháp phân tích độ nhạy.................................................................... 14
1.2 Qui trình thẩm định .................................................................................15
1.3 Nội dung thẩm định.................................................................................16

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

1.3.1 Thẩm định về năng lực pháp lý và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của khách hàng. ....................................................................................................... 16
1.3.2 Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư của dự án.............................................. 21
1.3.3 Phân tích kỹ thuật của dự án.......................................................................... 23

1.3.4 Thẩm định tài chính, hiệu quả kinh tế, khả năng hoàn vốn của dự án: ...... 24
1.3.5 Phân tích rủi ro của dự án, các biện pháp giảm thiểu rủi ro ........................ 28
1.3.6 Thẩm định các biện pháp đảm bảo tiền vay ................................................. 30
2. Thẩm định dự án “Cải tạo 1500 m2 nhà kho thành xưởng sản xuất lắp đặt
dây chuyền bánh kẹo năm 2009” .......................................................................32
2.1 Giới thiệu về dự án:..................................................................................32
2.1.1 Cơ sở pháp lý:................................................................................................. 32
2.1.2 Hình thức và phương án đầu tư:.................................................................... 32
2.2 Thẩm định năng lực pháp lý và hoạt động sản xuất kinh doanh: ............33
2.2.1 Thẩm định năng lực pháp lý:......................................................................... 34
2.2.2 Thẩm định tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh .................................. 35
Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh thời gian gần đây .....................36
2.3 Thẩm định khía cạnh thị trường của dự án ..............................................37
2.4. Thẩm định kĩ thuật của dự án.................................................................39
2.4.1 Về địa điểm xây dựng .................................................................................... 39
2.4.2 Qui mô sản xuất và sản phẩm của dự án ...................................................... 39
2.4.3 Hệ thống dây chuyền sản xuất, công nghệ. .................................................. 40
2.5 Thẩm định tài chính, hiệu quả kinh tế và khả năng hoàn vốn .................40
2.5.1 Thẩm định tổng vốn đầu tư: .......................................................................... 40
2.5.2 Thẩm định tài chính dự án xin vay vốn: ....................................................... 41
2.6 Phân tích rủi ro và các biện pháp khắc phục:...........................................43
2.6.1 Rủi ro cháy nổ: ............................................................................................... 43
2.6.2 Rủi ro về công nghệ: ...................................................................................... 44
2.6.3 Rủi ro về thị trường ........................................................................................ 44
2.6.4 Rủi ro về xây dựng:........................................................................................ 44
2.6.5 Các loại rủi ro khác: ....................................................................................... 44

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C



Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

2.7 Tài sản đảm bảo tiền vay..........................................................................44
III. Đánh giá tình hình thẩm định dự án vay vốn ở ngân hàng thương mại cổ phần
quân đội chi nhánh Long Biên ..............................................................................45
1. Những kết quả đạt được .................................................................................45
1.1 Về qui trình thẩm định: ............................................................................47
1.2 Về nội dung thẩm định: ............................................................................47
1.3 Về phương pháp thẩm định ......................................................................48
2 Hạn chế và nguyên nhân: ................................................................................48
2.1. Những mặt hạn chế .................................................................................48
2.1.1 Về công tác thu thập thông tin: ..................................................................... 48
2.1.2 Về nội dung, phương pháp, qui trình thẩm định .......................................... 49
2.2 Một số nguyên nhân ảnh hưởng tới chất lượng thẩm định dự án tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Long Biên. ...........................51
2.2.1 Khó khăn từ bản thân ngân hàng. ................................................................. 51
2.2.2 Nguyên nhân từ phía doanh nghiệp .............................................................. 52
2.2.3 Những nguyên nhân khác.............................................................................. 53
CHƯƠNG II – MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI

CHI

NHÁNH LONG BIÊN .................................................................................................... 55
1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP quân đội chi nhánh Long Biên
trong giai đoạn tới. .............................................................................................55
1.1 Về công tác huy động vốn........................................................................56
1.2 Về hoạt động tín dụng ..............................................................................56

1.3 Về các hoạt động khác .............................................................................56
2. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án cho vay tại Ngân hàng
TMCP Quân đội chi nhánh Long Biên ..............................................................57
2.1 Giải pháp về thông tin ..............................................................................57
2.2 Giải pháp về qui trình, nội dung và phương pháp thẩm định. .................60
2.2.1 Về qui trình thẩm định ................................................................................... 60
2.2.2 Về phương pháp thẩm định ........................................................................... 61

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

2.2.3 Về nội dung thẩm định .................................................................................. 62
2.3 Giải pháp về tổ chức quản lý nhân sự ......................................................64
2.4 Giải pháp về hỗ trợ thẩm định..................................................................65
3. Những kiến nghị ............................................................................................67
3.1. Kiến nghị với Nhà nước ..........................................................................67
3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .......................................................68
3.3. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội. .......................69
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C



Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

MB

: Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội

NHQĐ

: Ngân hàng quân đội

MBLB

: Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh Long Biên

TMCP

: Thương mại cổ phần

HĐQT

: Hội đồng quản trị

QHKH

: Quan hệ khách hàng

NHNN


: Ngân hàng nhà nước

BGĐ

: Ban giám đốc

BCTC

: Báo cáo tài chính

TSLĐ

: Tài sản lưu động

BKHN

: Bánh kẹo Hữu Nghị

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

BẢNG BIỂU
Bảng 1: Kết quả huy động vốn .................................................................7
Bảng 2: Kết quả hoạt động cho vay ..........................................................9
Bảng 3: Tóm tắt sự tăng trưởng của MBLB giai đoạn 2006-2009.........11
Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh thời gian gần đây .....................36
Bảng 5: Hệ thống dây chuyền sản xuất ..................................................40
Bảng 6: Tổng vốn đầu tư của dự án ........................................................41
Bảng 7: Sản lượng, công suất của dự án ................................................42
Bảng 8: Kế hoạch trả nợ .........................................................................42
Bảng 9: Tiền lương .................................................................................43
Bảng 10: Số dự án cho vay trung và dài hạn tại chi nhánh ....................45
Bảng 11: Tỷ lệ nợ xấu thời gian gần đây tại chi nhánh. ........................... 46
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức .................................................................5
Sơ đồ 2: Qui trình thẩm định dự án tại chi nhánh .................................... 15
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ: Lợi nhuận MBLB thời gian gần đây .......................................... 46

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội chi nhánh Long Biên

LỜI MỞI ĐẦU
Đất nước ta vẫn đang tiếp tục phát triển kinh tế theo đường nối của Đảng và

Nhà nước. Đưa đất nước tiến lên thực hiện quá trình Công nghiệp hoá - Hiện đại
hóa. Theo chủ trường của Đảng và Nhà nước muốn quá trình CNH – HĐH được
hoàn thiện thì tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế đều phải tự chủ kinh doanh
và tự tìm nguồn vốn tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình nhưng vẫn chịu sự
điều tiết vĩ mô của Nhà nước. Các ngân hàng là một trong những kênh cho vay vốn
và dẫn vốn hiệu quả nhất đối với các chủ đầu tư, nó đóng vai trò quan trọng trong
tiến trình này. Trước nhu cầu trên thi Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội (
MB ) đã ra đời nhằm đáp ưng nhu cầu thiết yếu đó. MB - Long Biên là chi nhánh
sau khi được thành lập đã thực hiện rất tốt những mục tiêu này.
Trong ngân hàng, hoạt động quan trọng nhất là hoạt động cho vay, mà để
đảm bảo an toàn vốn, giảm thiểu rủi ro thì ngân hàng phải tiến hành thực hiện công
tác thẩm định xin vay vốn. Xuất phát từ những bất cập của công tác thẩm định dự
án tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội, em đã chọn đề tài chuyên đề tốt
nghiệp của mình là: “ Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án vay vốn tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Long Biên”. Do còn nhiều
thiếu sót về mặt kiến thức và kinh nghiệm nên bài viết còn nhiều thiếu sót. Em kính
mong các thầy cô cùng các bạn đóng góp ý kiến để hoàn thiện chuyên đề được tốt
hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô giáo THs.Trần Mai Hoa và các
anh chị trong phòng QHKH đã giúp em hoàn thành bài chuyên đề này !

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội chi nhánh Long Biên

CHƯƠNG I – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY

VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH LONH BIÊN
I. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ
phần quân đội chi nhánh Long Biên.
1. Giới thiệu sơ bộ về ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh
Long Biên.
Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội (MB) chính thức được thành
lập theo quyết định số 00374/GP-UB của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội và đi
vào hoạt động kể từ ngày 4/11/1994 theo giấy phép số 0054/NH-GP của Ngân hàng
nhà nước Việt Nam với thời gian hoạt động là 50 năm. Trụ sở chính của MB được
đặt tại số 3 Liễu Giai, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội. Trải qua 15 năm xây dựng
và trưởng thành, MB liên tục giữ vững vị thế là một trong những Ngân hàng thương
mại cổ phần hàng đầu tại Việt Nam.
Tính đến 31/12/2008, vốn điều lệ của MB là 3400 tỷ đồng và dự kiến lên
đến 7500 tỷ đồng vào năm 2010, trở thành tập đoàn tài chính ngân hàng có qui mô
lớn tại Việt Nam.
MB luôn là ngân hàng nhà nước xếp hạng A trong những năm qua, liên tục
đạt các giải thưởng lớn trong và ngoài nước như: Thương hiệu mạnh Việt Nam,
Thương hiệu Việt uy tín chất lượng, TOP 100 thương hiệu mạnh Việt Nam, giải
thưởng Sao vàng đất Việt và giải thưởng thanh toán xuất sắc nhất do GD group và
nhiều tập đoàn quốc tế trao tặng….
Để đáp ứng nhu cầu phát triển, MB liên tục mở rộng mạng lưới hoạt động.
Tính đến cuối năm 2008, mạnh lưới chi nhánh của MB đã lên tới 80 điểm giao dịch
tại hầu hết các tỉnh, thành phố miền Bắc, miền Trung, miền Nam với 250 máy
ATM, 1100 máy POS.
Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh Long Biên- MBLB là
một trong những chi nhánh lớn mạnh của ngân hàng thương mại cổ phần quân đội
trên địa bàn Hà Nội, được thành lập từ ngày 01/05/2005 với tên gọi: “Ngân hàng
thương mại cổ phần quân đội- Chi nhánh Long Biên” (MBLB)
SV: Nguyễn Long Bình


Lớp: Đầu tư 48C


Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội chi nhánh Long Biên
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số: 0123566825
Đăng kí lần đầu vào ngày: 02/06/2003
Đăng kí thay đổi lần 2 vào ngày: 30/01/2004
Kinh doanh tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ liên quan đến hoạt động tài
chính, tiền tệ ngân hàng theo ủy quyền của NHTMCPQĐ (MB).
Khi mới thành lập vào năm 2006, MB chi nhánh Long Biên là chi nhánh
cấp II đặt trụ sở tại số 2 Ngô Gia Tự, Long Biên, Hà Nội. Trực thuộc chi nhánh
Điện Biên Phủ. Đến ngày 01/07/2008, MB chi nhánh Long Biên được chuyển cấp
quản lý lên chi nhánh cấp I trực thuộc hội sở. Điều này thể hiện sự cố gắng tích cực
của các nhân viên ngân hàng nói chung, nhân viên MB chi nhánh Long Biên nói
riêng trong nền kinh tế hiện nay.
Dưới sự lãnh đạo của MB và Hội Đồng quản trị của chính ngân hàng,
MBLB đã kết hợp chính sách mở rộng vận động mời chào khách hàng đến mở tài
khoản tiền gửi, tiền vay tại ngân hàn. Chính vì vậy từ khi được giao quyền tự chủ
kinh doanh năm 2007, MBLB thực sự đã có những bước đột phá, liên tiếp đạt
những thành tích cao trong các đợt thi đua trong toàn ngân hàng, khẳng định một sự
năng động và nhạy bén trong kinh doanh.
Cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế, MBLB cũng đã mở rộng địa
bàn hoạt động của mình.Đến nay, ngoài trụ sở chính tại số 2 Ngô Gia Tự, MBLB đã
mở thêm một số phòng giao dich khác như phòng giao dich Đông Anh, chi nhánh
Bắc Ninh, chi nhánh Hưng Yên là 2 chi nhánh trưc thuộc MBLB.
Mục tiêu hoạt động và phát triển của NHTMCPQĐ:
+ Tầm nhìn: Trở thành ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu tại Viêt
Nam trong các mảng thị trường lựa chọn tại các khu vực đô thị lớn tập trung vào:
- Các khách hàng doanh nghiệp truyền thống, các tập đoàn kinh tế và

các doanh nghiệp lớn.
- Tập trung có chọn lọc các doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Phát triển các dịch vụ khách hàng cá nhân
- Mở rộng các hoạt động kinh doanh trên thị trường vốn
- Phát triển các hoạt động ngân hàng đầu tư
SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội chi nhánh Long Biên
- Liên kết chặt chẽ giữa ngân hàng và thanh viên để hướng tới trở thành
một tập đoàn tài chính mạnh.
+ Sứ mạng:
MB dồn mọi sự nỗ lực vào gây dựng một đội ngũ nhân lực tinh thông
về nghiệp vụ, tận tâm trong phục vụ nhằm mang lại cho các doanh nghiệp, các cá
nhân những giải pháp tài chính ngân hàng khôn ngoan với chi phí tối ưu và sự hài
lòng mỹ mãn.
Giá trị cốt lõi: giá trị của MB không nằm ở tài sản mà là ở những giá trị
tinh thần mà mỗi thành viên MB luôn coi trọng và phát triển. Bao gồm các giá trị cơ
bản:
-

Hợp tác ( Teamwork)

-

Tin cậy ( Trustworth)


-

Chăm sóc khách hàng ( Customer care)

-

Sáng tạo ( Creative)

-

Chuyên nghiệp ( Professional)

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội chi nhánh Long Biên
2. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Ban GĐ

Văn
phòng

Kế
toán
và DV

KH

BPQL
Tín
dụng

Phòng
QHKH

Bộ phận
hỗ trợ
QHKH

PGD
Nguyễn
Văn Cừ

PGD
Đông
Anh

CN
Bắc
Ninh

CN
Hưng
Yên

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính MBLB)

Với cơ cấu tổ chứ này, các chức năng nhiệm vụ của mỗi phòng ban được
phân định rõ ràng nhưng đồng thời các phòng ban lai có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau, hỗ trợ nhau trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh
3. Các sản phẩm và dịch vụ chính
Huy động tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam, USD, EUR..Tiết kiệm
có kì hạn, tiết kiêm không kì hạn tích lũy, nhận vốn ủy thác đầu tư của các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước.

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội chi nhánh Long Biên
Cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại
tệ để phục vụ cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tài trợ, đồng tài trợ cho các dự án.
Cho vay tiêu dùng sinh hoạt gia đình, cho vay trả góp mua ôtô, xây dựng và sửa
chữa nhà ở. Cho vay du học, mua cổ phần tại các doanh nghiệp cổ phần hóa.
Tài khoản tiền gửi thanh toán, tín dụng doanh nghiệp, thanh toán quốc tế,
tài trợ xuất nhập khẩu. Thực hiện các dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ thanh toán chuyển
tiền, dịch vụ ngân quĩ, dich vụ kiều hối, thẻ ATM, dich vụ tư vấn tài chính theo qui
định của ngân hàng quân đội, sản phẩm ngoại hối, trả lương qua tài khoản và các
dịch vụ khác…
Các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đa dạng phong phú đáp ứng mọi nhu
càu cần thiết của khách hàng. Trong thời gian sắp tới ngân hàng sẽ không ngừng mở
rộng thêm các dịch vụ mới và cải tiến những dịch vụ sẵn có để có thể đáp ứng tốt
hơn nữa nhưng yêu cầu của khách hàng.
4. Tình hình hoạt động kinh doanh
4.1 Hoạt động huy động vốn

Trong những năm qua, chi nhánh đã thuc hiện đa dạng hóa nguồn vốn bằng
việc đa dạng hóa cách thức, biện pháp, các kênh huy động vốn từ mọi nguồn trong
mọi thành phần kinh tế xã hội. Trong năm 2006, với mục tiêu ổn định và phát triển
nguồn vốn, chi nhánh chủ trường tăng cường tiếp thị khai thác các kênh huy động
vốn để phấn đấu hoàn thành tốt chỉ tiêu được giao. Dưới đây là bảng kết quả huy
động vốn tại MBLB giai đoạn 2006-T8/2009.

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội chi nhánh Long Biên
Bảng 1: Kết quả huy động vốn
( Đơn vị: Tỷ đồng )
Chỉ tiêu

2006

2007

2008

T8/2009

Tiền gửi dân cư

223,108


284,183

412,373

513,467

DN và tổ chức kinh tế

196,392

336,207

638,059

645,523

Tiền gửi không kỳ hạn

166,595

194,125

271,358

354,862

Tiền gửi có kỳ hạn

252,905


426,265

779,074

804,128

397,74

575,37

993,029

927,702

21,76

45,02

57,403

231,288

1. Theo đối tượng KH

2. Theo thời gian

3. Theo đối tượng tiền tệ
Nội tệ
Ngoại tệ
Tổng


419,5

620,39

1.050,432

1.158,99

(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh 2006-T8/2009, MBLB )
Năm 2007 là 1 năm thành công đối với MB, công tác huy động vốn tại chi nhánh
đảm bảo an toàn, đảm bảo lợi ích người gửi và cho ngân hàng vượt chỉ tiêu kế
hoạch được giao 17,7%
Đến năm 2008, chi nhánh xây dựng huy động vốn là nhiệm vụ trọng tâm nên
hàng loạt các biện pháp được tích cực triển khai như đẩy mạnh công tác chăm sóc
khách hàng, khai thác nhiều kênh huy động vốn, mở thêm địa điểm giao dịch mới,
tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá sản phẩm dịch vụ, huy động trên các
phương tiện thông tin đại chúng, tiếp tục nâng cao cơ sở vật chất tại các điểm giao
dịch khách hàng.
Những tháng đầu năm 2009, hoạt động huy động vốn vẫn tiếp tục diễn ra
mạnh với những kết quả có lợi.
Tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh năm 2007 là 621,38 tỷ đồng tăng gần
200 tỷ đồng (~ 46,9% ) so với năm 2006. Đến năm 2008 thì tổng nguồn vốn huy
động tăng vọt đạt 1050,512 tỷ đồng, tăng hơn 400 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng đạt
68,2% so với năm 2007. Năm 2009 lượng vốn huy động tiếp tục tăng lên 1158,99
tăng 51% so với năm 2008.
SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C



Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội chi nhánh Long Biên
Trong hoạt động huy động vốn nguồn tiền gửi có kì hạn có qui mô và tỉ trọng
tương đối cao trong tổng nguồn vốn. Năm 2006, nguồn tiền gửi có kì hạn huy động
được 253 tỉ đồng chiếm 60,3 % tổng vốn huy động. Năm 2007 huy động được
426,265 tỉ đồng chiếm 68,7% và năm 2008 huy động được 779 tỉ đồng chiếm 74,2
%. Tỉ trọng tiền gửi có kì hạn tăng lên rất đều đặn, năm 2007, 2008 tăng từ 68% lên
74%. Những tháng đầu năm 2009 lượng vốn này là 1231,128 tỉ đồng gấp 1,6 lần
năm 2008, đóng vai trò quan trọng đối với ngân hàng vì nó có tính ổn định cao,
giúp cho ngân hàng xác định được kế hoạch sử dụng vốn hợp lý và hiệu quả.
Theo cơ cấu khách hàng, nguồn vốn huy động từ tiền gửi từ doanh nghiệp và
các tổ chức kinh tế năm 2006 là 196,392 tỉ đồng. Năm 2007 là 336,207 tỷ đồng,
tăng 71,4 % so với năm 2006. Đến năm 2008, nguồn vốn huy động này là 638,059
tỷ đồng, tăng 89,8 % so với năm 2007. Và năm 2009 nguồn vốn huy động này là
972,523 tỉ đồng. Có thể thấy tỉ trọng nguồn vốn huy động từ doanh nghiệp và các tổ
chức kinh tế luôn có xu hướng tăng qua từng năm..
Bên cạnh đó, tiền gửi ở khu vực dân cư co xu hướng giảm là do trong năm
2006 tiền gửi ở MBLB chủ yếu là của các hộ kinh doanh cá thể. Còn trong 2 năm
vừa qua, đặc biệt năm 2008, MB tập trung và khuyến khích huy động vốn cừ các
doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế lớn. Nhằm đem lại hiệu quả vững chắc cho hoạt
động ngân hàng.
Theo đối tượng tiền tệ thì nguồn vốn nội tệ đạt 575,37 tỷ đồng năm 2007, năm
2008 là 993,029 tăng 72,7 % so với năm 2007. Như vậy khẳng định công tác huy
động vốn của chi nhánh đã đạt được những kết quả khả quan, liên tục tăng qua các
năm. Năm 2007, 2008 MBLB đạt mức huy động vốn là 620 và 1050 tỷ đồng là do
có thêm 1 số phòng giao dich mới. Đặc biệt, năm 2008 MBLB đã vượt mức chỉ tiêu
huy động vốn 1000 tỷ đồng. Đến những tháng đầu năm 2009 nguồn vốn nội tệ được
huy động tiếp tục tăng lên 1354,702 tỉ ( tăng gấp 1,36 lần so với năm 2008 ). Đây là
một kì tích của MB trong 1 năm mà ngành ngân hàng có nhiều biến động và tình

hình khủng hoảng tài chính toàn cầu tác động mạnh mẽ.

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội chi nhánh Long Biên
4.2 Hoạt động tín dụng
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại thì 2 khâu quan trọng
là huy động vốn và cho vay. Xuất phát từ tình hình thực tế với nhiệm vụ và mục
tiêu của mình, hoạt động tín dụng của chi nhánh đã không ngừng mở rộng ở tất cả
các loại hình: cho vay, cho thuê, chiết khấu và bảo lãnh..
Hoạt động cho vay của chi nhánh được thể hiện qua bảng sau, phân theo
thời gian, thành phần kinh tế, loại tiền tệ.
Bảng 2: Kết quả hoạt động cho vay
( Đơn vị: tỉ đồng )
Chỉ tiêu
1. Theo thời gian

2006

2007

2008

T8/2009

Ngắn hạn


120,735

334,724

499,223

713,424

Trung hạn

13,545

30,716

27,597

35,328

19,862

23,526

29,496

35,984

114,418

341,914


497,334

712,768

Nội tệ

94,032

224,08

349,854

531,686

Ngoại tệ

40,248

141,360

176,976

217,066

2. Theo thành phần kinh tế
Các DNNN
Các DN Ngoài NN
3. Theo loại tiền tệ


Tổng

134,280

365,44

526,830

748,752

( Nguồn: báo cáo kinh doanh 2006-T8/2009, MBLB )
Cho vay nền kinh tế đến 31/08/2008 là 589,92 tỉ đồng, tăng 212,27 tỉ đồng
so với năm 2007 ( ~ 56,2 % ). Trong đó dư nợ là 566.323 tỉ đồng ~ 96 % tổng dư
nợ, tăng 218,885 tỉ đồng so với năm 2007 ( tăng 63 % ). Tỉ trọng dư nợ trung dài
hạn có xu hướng giảm theo từng năm 30,212 tỉ chiếm 8 % tỉ trọng năm 2007, năm
2008 là 23,597 tỉ đồng chỉ chiếm 4 % trong tổng dư nợ, giảm 6,615 tỉ đồng ( giảm
22 % ). Và đến những tháng đầu năm 2009 dư nợ trung hạn có tăng nhưng không
đáng kể ở mức 35,328 tỉ chiếm tỉ trọng 4,5 % trong tổng dư nợ. Từ đó có thể thấy
rằng dư nợ ngắn hạn vẫn chiếm tỉ trọng chủ yếu trong tổng dư nợ.

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội chi nhánh Long Biên
Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế không có sự thay đổi đáng kể, lượng
dư nợ chủ yếu tập trung ở các doanh nghiệp ngoài nhà nước đạt 560,424 tỉ đồng,
tăng 209,21 tỉ đồng so với năm 2007 (~ tăng 59,6 % ). Năm 2009 là 753,69 tỉ đồng

tăng 1,34 lần so với năm 2008.
Về loại tiền, đồng nội tệ vốn chiếm ưu thế chiếm tỉ trọng từ 60%-70%. Năm
2006, dư nợ đồng nội tệ là 412,144 tỉ đồng tăng 180,354 tỉ đồng so với năm 2007 (tỉ
trọng tăng 82,2 % ) trong khi dòng ngoại tệ năm 2008 là 176,976 tỉ đồng chỉ tăng
25,916 tỉ so với năm 2007 (17,2 %). Đến năm 2009 dư nợ đồng nội tệ là 572,608 tỉ
chiếm tỉ trọng 72,5 % trong tổng dư nợ.
Trong những năm qua, chi nhánh tập trung nâng cao chất lượng tín dụng đi
đôi với việc tăng trưởng dư nợ lành mạnh nhằm đảm bảo an toàn vốn cho vay và
hiệu quả vốn tín dụng.
4.3 Các hoạt động khác
Hoạt động thanh toán quốc tế và tài trợ xuất nhập khẩu được thực hiện
nhanh chóng chính xác, an toàn và tuân thủ đúng tập quán quốc tế. Những sản phẩm
dịch vụ đang cung cấp cho khách hàng đều tuân theo tiêu chuẩn quốc tế.
Hoạt động bảo lãnh bao gồm: bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thanh toán, bảo
lãnh thực hiện hợp đồng và một số bảo lãnh khác. Hoạt động này đạt tốc độ tăng
trưởng cao về doanh số và đảm bảo về chất lượng, đóng góp nhiều vào lợi nhuận
của ngân hàng.
Hoạt động kho quĩ chấp hành đúng các qui định, hướng dẫn, đúng chế độ
kiểm tra, kiểm kê kho quĩ theo định kì hàng tháng để có biện pháp xử lí kịp thời.
Một số những hoạt động khác tại chi nhánh như: hoạt động tài chính kế toán,
dịch vụ khách hàng, hoạt động tổ chức tài chính…đều được tiến hành theo đúng các
chuẩn mực chung của do ngân hàng quân đội qui định.
4.4 Đánh giá kết quả đạt được
Sau vài năm đi vào hoạt động, đối mặt với biết bao nhiêu những khó khăn thử
thách của nền kinh tế thị trường, MBLB đã tận dụng tối đa những cơ hội hiếm có và
đã thành công phần nào về các mặt tài chính, hoạt động, thưc hiện chiến lược với
những kết quả ngoài sự mong đợi.
SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C



Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội chi nhánh Long Biên
Bảng 3: Tóm tắt sự tăng trưởng của MBLB giai đoạn 2006-2009
( đv: tỉ đồng )
Chỉ tiêu

2006

2007

2008

T8/2009

420

620

1050

1.158,99

125,78

377,6

589,92


789,674

Lợi nhuận trước thuế

1,2

8,7

22

34

Tổng tài sản

285

314

426

485

Huy động vốn
Tổng dư nợ

( Bản tin tài chính MB tháng 8/2009 )
Kết quả kinh doanh của MBLB luôn tăng trưởng mạnh mẽ qua các năm.Vốn
huy động tăng lên liên tục theo các năm và đạt được muc tiêu huy động vốn là 1000
tỉ đồng trong năm 2008. Cụ thể, năm 2006 chỉ là 420 tỉ đồng, tăng lên 620 tỉ năm
2007 ( tăng 200 tỉ đồng ) và năm 2008 là 1050 tỉ, vượt chỉ tiêu 50 tỉ đồng. Và vào

những tháng đầu năm 2009, lượng vốn huy động tiếp tục tăng mạnh lên đến
1585,99 tỉ đồng.
Lợi nhuận trước thuế cũng có bước tăng trưởng ấn tượng từ 1,2 tỉ năm 2006
lên 8,7 tỉ năm 2007 ( tăng 7,25 lần ). Năm 2008 đạt 22 tỉ tăng 2,53 lần so với năm
2007 và gấp 20 lần so với năm 2006. Năm 2009 tiếp tục tăng lên 34 tỉ gấp 1,5 lần so
với năm 2008.
Qui mô,cơ cấu và chất lượng tài sản của MBLB ngày càng được nâng cấp
bao gồm cả tài sản sinh lời ( chiếm 80-90% tổng tái sản có ) và tài sản không sinh
lời ( chiếm 10-20% tổng tài sản có ). Năm 2006 đạt 340 tỉ tăng lên 749,2 lần năm
2007 ( gần 2 lần ) và năm 2008 đạt mức 1490 tỉ tăng 2 lần so với năm 2007, gần 4
lần so với năm 2006. Đến năm 2009 đạt mức 1864 tỉ đồng tăng 372 tỉ đồng so với
năm 2008.
Những con số trên thực sự ấn tượng đối với một chi nhánh mới bước vào
hoạt động được vài năm như MBLB. Giúp cho chi nhánh luôn đạt thành tích cao
trong những đợt thi đua toàn ngân hàng. Thể hiện phần nào sự nỗ lực quyết tâm của
cán bộ công nhân viên trong chi nhánh trong hoạt động quản lí kinh doanh , phục vụ
khách hàng

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội chi nhánh Long Biên
II. Thực trạng công tác thẩm định dự án vay vốn tại Ngân hàng TMCP
quân đội chi nhánh Long Biên
1 Tình hình thẩm định dự án tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội
chi nhánh Long Biên
Hiện nay, hoạt động cho vay vốn trên thị trường tiền tệ ngày càng phát triển cả

về loại hình lẫn chất lượng phục vụ. Khách hàng có quyền lựa chọn ngân hàng để đi
vay. Vì vậy để có thể cạnh trạnh được trên thị trường tiền tệ, các ngân hàng phải
nâng cao chất lượng dịch vụ của chính bản thân mình. Để có thể thực hiện công tác
thẩm định dự án cho vay vốn một cách nhanh chóng, hiệu quả và an toàn, các cán
bộ thẩm định của ngân hàng TMCP Quân đội nói chung, chi nhánh Long Biên nói
riêng đã tiến hành thẩm định theo qui trình, phương pháp và nội dung một cách cẩn
thận, tránh làm mất thời gian của khách hàng, ảnh hưởng đến cơ hội đầu tư của chủ
đầu tư. Cụ thể như sau :
1.1 Phương pháp thẩm định
Thẩm định có vai trò quan trọng trong hoạt động cho vay trung và dài hạn của
Ngân hàng. Để công tác thẩm định đạt hiệu quả cao, Ngân hàng TMCP Quân đội đã
áp dụng một cách phù hợp, khoa học các phương pháp thẩm định dự án đang có
hiện nay như:
 Phương pháp đánh giá, so sánh đối chiếu các chỉ tiêu.
 Phương pháp dự báo.
 Phương pháp theo trình tự
 Phương pháp phân tích độ nhạy.
 Phương pháp triêt tiêu rủi ro.
1.1.1 Phương pháp so sánh đối chiếu.
Đây là một phương pháp đơn giản và được dùng rất phổ biến trong khi thẩm
định cũng như tái thẩm định tài chính dự án tại các ngân hàng.
Cán bộ thẩm định sẽ tính toán các chỉ tiêu liên quan đến dự án về các khía
cạnh pháp lý, kĩ thuật công nghệ và khía cạnh tài chính.., xem xét mức độ chính xác
của các chỉ tiêu đó theo từng khía cạnh một cách cơ bản, từ đó có cái nhìn tổng quát

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C



Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội chi nhánh Long Biên
để có thể đưa ra các quyết định đúng đắn, phù hợp về các dự án đầu tư, là cơ sở để
ra các quyết định đầu tư.
Phương pháp so sánh đòi hỏi cán bộ thẩm định phải có kinh nghiệm. Trong
qua trình thẩm định cần tham khảo ý kiến của các cơ quan liên quan và các phòng
ban trong ngân hàng để có cái nhìn khách quan và chính xác về dự án. Tránh
khuynh hướng cứng nhắc chủ quan trong so sánh đối chiếu.
Phương pháp so sánh thường được áp dụng trong tất cả các nội dung của quá
trình thẩm định.
1.1.2 Phương pháp dự báo.
Phương pháp này sử dụng các số liệu thống kê thu thập được của đối tượng dự
báo, trong một khoảng thời gian nhất định để tổng hợp xem xét mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến các chỉ tiêu hiệu quả, tính khả thi của dự án..Các nhân tố hay
đối tượng dự báo thường xuyên có tác động đến dự án như:
+ Cung- cầu thị trường về sản phẩm của dự án
+ Giá cả máy móc thiết bị, công nghệ kĩ thuật phục vụ cho dự án
+ Giá cả nguyên liệu sản xuất sản phẩm: tuỳ theo là nguồn nguyên liệu trong
nước hay nhập khẩu từ nước ngoài
+ Các tác động từ chính sách của nhà nước, yếu tố lãi suất, lạm phát…
Đặc điểm của dự án đầu tư là diễn ra trong thời gian dài vì vậy cán bộ thẩm
định cần phải sử dụng phương pháp dự báo để xác định chính xác hiệu quả của dự
án. Tuy nhiên, để có thể sử dụng phương pháp này được tốt, đòi hỏi cán bộ thẩm
định phải có chuyên môn sâu về tổng hợp số liệu thống kê, có khả năng kết hợp sử
dụng nhiều phương pháp khác để có được kết quả mong muốn.
1.1.3 Phương pháp thẩm định theo trình tự.
Việc thẩm định dự án được tiến hành theo một trình tự từ tổng quát đến chi
tiết, kết luận trước làm tiền đề cho kết luận sau.
 Thẩm định tổng quát: là việc xem xét khái quát các nội dung cần thẩm định
của dự án, qua đó đánh giá một cách chung nhất tính đầy đủ, phù hợp, hợp lý của

dự án như: hồ sơ dự án, tư cách pháp lý của chủ đầu tư… Thẩm định tổng quát cho
phép hình dung khái quát dự án, hiểu rõ quy mô, tầm quan trọng của dự án. Vì xem
SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội chi nhánh Long Biên
xét tổng quát các nội dung của dự án, do đó ở giai đoạn này khó phát hiện được các
vấn đề cần phải bác bỏ, hoặc các sai sót của dự án cần bổ sung hoặc sửa đổi. Chỉ khi
tiến hành thẩm định chi tiết, những vấn đề sai sót mới được phát hiện.
 Thẩm định chi tiết: Được tiến hành sau thẩm định tổng quát. Việc thẩm định
này được tiến hành tỉ mỉ, chi tiết với từng nội dung của dự án từ việc thẩm định các
điều kiện pháp lý đến việc thẩm định thị trường, kỹ thuật, tổ chức quản lý, tài chính
và kinh tế xã hội của dự án. Mỗi nội dung xem xét đưa ra những ý kiến đánh giá
đồng ý hay cần sửa đổi thêm hoặc không thể chấp nhận được. Tuy nhiện mức độ tập
trung cho những nội dung cơ bản có thể khác nhau tùy theo đặc điểm và tình hình
cụ thể của dự án.
Phương pháp này giúp cán bộ thẩm định có cái nhìn tổng quát hơn về các
khía cạnh của dự án đầu tư.
1.1.4 Phương pháp triệt tiêu rủi ro.
Phương pháp triệt tiêu rủi ro là một phương pháp mới và thực sự cần thiết đối
với quá trình thẩm định dự án đầu tư.
Dự án đầu tư thường có thời gian đầu tư dài, không ai có thể bảo đảm hoàn
toàn rằng sẽ không có rủi ro xảy ra. Bất kỳ một dự án nào cũng phải chịu những rủi
ro ảnh hưởng đến hiệu quả và tính khả thi của nó. Để đảm bảo tính hiệu quả và
vững chắc của dự án, người ta thường dự đoán một số rủi ro có thể xảy ra để có biện
pháp kinh tế hoặc hành chính thích hợp, hạn chế thấp nhất các tác động rủi ro hoặc
phân tán rủi ro cho các đối tác có liên quan.

1.1.5 Phương pháp phân tích độ nhạy
Phương pháp này thường được áp dụng trong thẩm định các dự án đầu tư lớn,
để xem xét sự thay đổi của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án như: NPV,
IRR…khi các yếu tố khác liên quan thay đổi.
Phân tích độ nhạy là nhằm xem xét mức độ nhạy cảm của dự án đối với các
tác động của các yếu tố liên quan. Khi áp dụng phương pháp này sẽ giúp cho chủ
đầu tư biết được dự án nhạy cảm với những yếu tố nào và yếu tó nào tác động nhiều
nhất đến chỉ tiêu hiệu quả của dự án. Ngoài ra, nó còn cho phép lựa chọn dự án có

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội chi nhánh Long Biên
độ an toàn cao, chỉ tiêu hiệu quả vững chắc, từ đó tạo cơ sở để ra quyết định đầu tư
hợp lý.
1.2 Qui trình thẩm định
Qui trình thẩm định dự án của ngân hàng Quân đội chi nhánh Long Biên
áp dụng qui trình thẩm định chung của Ngân hàng Quân đội. Qui trình thẩm định dự
án gồm các bước như sau:
B1: Đơn vị thẩm định tiếp nhận hồ sơ dự án, chịu trách nhiệm rà soát lại và
thông báo cho đơn vị gửi hồ sơ sửa đổi bổ sung hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
B2: Khi đã có hồ sơ dự án đầy đủ, hợp lệ, các chuyên viên thẩm định sẽ
tiến hành phân tích, đánh giá toàn bộ các nội dung của dự án cũng như đánh giá
mức độ tin cậy của các số liệu trong dự án.
B3: Lãnh đạo đơn vị thẩm định chịu trách nhiệm tổng hợp đánh giá của các
chuyên viên thẩm định thành báo cáo thẩm định, nêu rõ đề xuất và ý kiến riêng của
phòng về dự án, đệ trình ban giám đốc chi nhánh

B4: Ban giám đốc chi nhánh ra quyết định tài trợ hay không tài trợ cho dự
án hoặc tài trợ có điều kiện
* Sơ đồ 2: Qui trình thẩm định dự án tại chi nhánh
Phòng QHKH
Phòng giao dịch

Nộp hồ sơ dự án

Hồ sơ
dự án
đầy đủ,
hợp lệ

Khách hàng vay
vốn tài trợ dự án

Yêu cầu
bổ sung
và hoàn
chỉnh
Hồ sơ không đầy đủ

Phạm vi thẩm định

hoặc chưa hợp lệ
Cán bộ
TĐ phân
tích
đánh giá
Lãnh đạo đơn vị

thẩm định

SV: Nguyễn Long Bình

Tổng hợp thành báo cáo
TĐTrình BGĐ

BGĐ ra QĐ tài trợ
hoặc không tài trợ

Lớp: Đầu tư 48C


Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội chi nhánh Long Biên
1.3 Nội dung thẩm định
Sau khi đã lựa chọn phương pháp thẩm định cán bộ thẩm định sẽ đi vào
phân tích, đánh giá từng nội dung cụ thể của dự án. Các dự án xin vay vốn tại ngân
hàng gồm rất nhiều loại như: dự án xin vay vốn để bổ sung vốn lưu động, dự án vay
vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh và dự án vay vốn để đầu tư mới…Vì vậy nội
dung thẩm định chi tiết tương ưng với từng loại dự án sẽ có khác nhau. Tuy nhiện
để thẩm định các dự án trên thì cán bộ thẩm định đều tiến hành thẩm định theo các
nội dung cơ bản và tùy từng dự ánmà cán bộ thẩm định sẽ đi sâu vào phân tích,
đánh giá những nội dung cụ thể khác nhau. Sau đây là một số nội dung cơ bản mà
cán bộ thẩm định thường phân tích để đánh giá dự án vay vốn:
- Thẩm định năng lực pháp lý và hoạt động sản xuất kinh doanh của khách
hàng
- Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư của dự án
- Thẩm định công nghệ - kĩ thuật
- Thẩm định tài chính, hiệu quả kinh té, khả năng hoàn vốn của dự án

- Phân tích rủi ro của dự án, các biện pháp giảm thiểu rủi ro
- Thẩm định các biện pháp bảp đảm tiền vay
Các cán bộ thẩm định tại ngân hàng TMCP Quân đội tiến hành thẩm định các
nội dung trên theo trình tự. Tương ứng với từng nội dung cụ thể cán bộ thẩm định
có thể lựa chọn phương pháp thẩm định khác nhau để hiệu quả thẩm định là cao
nhất, kết quả chính xác nhất.
1.3.1 Thẩm định về năng lực pháp lý và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của khách hàng.
Tài liệu sử dụng để đánh giá và thẩm định khách hàng là:
- Hồ sơ pháp lý của khách hàng: tùy thuộc vào khách hàng là tư nhân hay
doanh nghiệp mà thẩm định, xem xét các giấy tờ liên quan. ( mục 1.3.1.1 )
- Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
- Các tài liệu khác.

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội chi nhánh Long Biên
1.3.1.1 Năng lực pháp lý của khách hàng:
Khách hàng vay vốn phải có đủ năng lực pháp lý theo qui định của pháp luật,
phải có đủ hồ sơ chứng minh năng lực pháp lý theo qui định của pháp luật hiện
hành
* Đối với doanh nghiệp:
- Cán bộ thẩm định cần thiết tiến hành kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của:
+ Quyết định thành lập đối với doanh nghiệp Nhà nước, các doanh nghiệp
được thành lập theo luật công ty
+ Giấy phép đầu tư đối với các doanh nghiệp hoạt động theo luật đầu tư

nước ngoài.
+ Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh
nghiệp.
+ Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp nhà nước
- Ngoài ra cán bộ thẩm định cũng cần quan tâm tới quyền hạn trách nhiệm
của các bên trong hợp đồng liên doanh đối với doing nghiệp liên doanh. Các qui
định về quyền hạn, trách nhiệm trong điều lệ doanh nghiệp. Tính pháp lý của các
qui định bổ nhiểm giám đốc, kế toán trưởng hoặc người quản lý về tài chính của
doanh nghiệp. Người đại diện pháp nhân của doanh nghiệp là ai? ( Chủ tịch hội
đòng quản trị, Tổng giám đốc…) Thời hạn hoạt động còn lại của doanh nghiệp.
* Đối với khách hàng là cá nhân:
Đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực dân sự theo qui định của bộ luật
dân sự. Có xác nhận về nhân thân của cá nhân thông qua các giấy tờ như: hộ khẩu
thường chú, giấy chưng minh thư, xác nhận của cơ quan đơn vị, chính quyền địa
phương…
1.3.1.2 Thẩm định năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng:
Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh
- Kiểm tra sự phù hợp về ngành nghề ghi trong đăng kí kinh doanh với ngành
nghề kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp và phù hợp với dự án dự kiến đầu tư.
- Ngành nghề kinh doanh được phép họat động, xu hướng phát triển của ngành
trong tương lai.
SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội chi nhánh Long Biên
* Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Phân tích thương hiệu sản phẩm của doanh nghiệp, các sản phẩm chủ yếu và

thị phần của sản phẩm.
- Mạng lưới phân phối sản phẩm dịch vụ
- Lợi thế của doanh nghiệp, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, các đối thủ
cạnh tranh chủ yếu trên thị trường. Phân tích chiến lược kinh doanh và chính sách
khách hàng của doanh nghiệp. Phân tích các quan hệ giao dịch có ảnh hưởng đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Các tài liệu được sử dụng để phân tích đánh giá trong phần này gồm:
+ Tài liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng
+ Báo cáo tài chính gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính…
+ Các tài liệu tham khảo khác
Việc thẩm định, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng dựa
trên cơ sở các số liệu do khách hàng cung cấp. Do vậy cán bộ thẩm định phải thẩm
tra các căn cứ lập báo cáo và tính xác thực của các thông tin số liệu được cung cấp.
* Phân tích đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh:
- Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh chính. ( phản ánh sản lượng, tình hình
sản xuất, tình hình bán hàng…)
- Lợi nhuận ( lợi nhuận các loại sản phẩm, lợi nhuận các đơn vị thành viên
cũng như toàn doanh nghiệp )
- Phân tích chi phí sản xuất kinh doanh, nguyên vật liệu đầu vào, chi phí quản
lý, chi phí bán hàng, giá thành sản phẩm. Biến động tổng chi phí cũng như các yếu
tố chi phí ảnh hưởng tới giá thành sản phẩm, doanh số và lơi nhuận của toàn doanh
nghiệp
- Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động, khả năng sinh lời, sự
tăng trưởng…
+ Hệ số thanh toán ngắn hạn:

HÖ sè thanh to¸n ng¨n h¹n 

SV: Nguyễn Long Bình


Tæng sè TSL§
Nî ng¾n h¹n
Lớp: Đầu tư 48C


×