Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

BỘ đề THI CHỌN đội TUYỂN HSG QUỐC GIA môn hóa 2016-2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.65 MB, 47 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐẮK LẮK
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 02 trang)

KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN DỰ THI QUỐC GIA
NĂM HỌC 2015-2016
Môn: HOÁ HỌC LỚP 12 - THPT
(Thời gian: 180 phút không kể giao đề)
Ngày thi: 22/10/2015

Cho: T(K) = t0(C) + 273; R = 8,314J.mol-1.K-1 = 0,082atm.L.mol-1.K-1;
Câu 1. (4,0 điểm)
1. Bằng thực nghiệm người ta đã xác định được giá trị momen lưỡng cực của phân tử H2O là
1,85D, góc liên kết HOH là 104,50 và độ dài liên kết O – H là 0,0957 nm.
Hãy xác định độ ion của liên kết O – H trong phân tử nước với giả thiết rằng momen tạo ra do 2
cặp electron hóa trị không tham gia liên kết của oxi được bỏ qua.
Cho: 1D = 3,33.10–30 C.m; 1nm = 10-9m; e = 1,6.10-19C.
2. Trong một bình chân không dung tích 500 cm3 chứa m gam HgO(r). Đun nóng bình đến 5000C
xảy ra phản ứng:
2HgO(r)
2Hg(k) +
O2 (k)
Áp suất khi cân bằng là 4 atm.
a, Tính Kp và G 0 của phản ứng ở 5000C.
b, Tính G 0 tạo thành của HgO(r) ở 5000C.
c, Tính lượng nhỏ nhất m0 (gam) của HgO(r) cần lấy để tiến hành thí nghiệm này.
Cho: Hg = 200,6; O = 16.
Câu 2. (4,0 điểm)
Khi nung nóng đến nhiệt độ cao PCl5 bị phân li theo phương trình
PCl5 (k)  PCl3 (k) + Cl2 (k)


1. Cho m gam PCl5 vào một bình kín dung tích không đổi là V lít, đun nóng bình đến nhiệt độ T
(K) để xảy ra phản ứng phân li PCl5. Sau khi đạt tới cân bằng áp suất khí trong bình bằng p. Hãy
thiết lập biểu thức của Kp theo độ phân li  và áp suất p. Thiết lập biểu thức của Kc theo , m, V.
2. Trong thí nghiệm 1 thực hiện ở nhiệt độ T1 người ta cho 83,4 gam PCl5 vào bình kín dung tích
không đổi là V1 lít. Sau khi đạt tới cân bằng đo được áp suất bằng 2,70 atm. Hỗn hợp khí trong
bình có tỉ khối so với hiđro bằng 69,5. Tính  và Kp.
3. Trong thí nghiệm 2 giữ nguyên lượng PCl5 và nhiệt độ như ở thí nghiệm 1 nhưng thay bình có
V
dung tích không đổi là V2 lít thì đo được áp suất cân bằng là 0,5 atm. Tính tỉ số 2 .
V1
4. Trong thí nghiệm 3 giữ nguyên lượng PCl5 và dung tích bình V1 như ở thí nghiệm 1 nhưng hạ
nhiệt độ của bình đến T3 = 0,9 T1 thì đo được áp suất cân bằng là 1,944 atm. Tính Kp và . Từ đó
cho biết phản ứng phân li PCl5 thu nhiệt hay phát nhiệt.
Cho: Cl = 35,5 ; P = 31,0 ; Các khí đều là khí lí tưởng.
Câu 3. (4,0 điểm)
1. So sánh pH của các dung dịch 0,1 M của các chất sau đây:
NaHCO3; NaHSO3; NaHS và NaHC2O4.
Cho: H2CO3 có Ka1= 10-7; Ka2= 10-11; H2SO3 có Ka1= 10-2; Ka2= 10-6;
H2S có Ka1= 10-7; Ka2= 10-12,9 và H2C2O4 có Ka1= 10-2; Ka2= 10-5.
2. Tính nồng độ HCl phải thiết lập trong dung dịch ZnCl2 0,10 M sao cho khi bão hòa dung dịch
này bằng H2S ( CH 2S  0,1 M ) thì không có kết tủa ZnS tách ra.
Biết: K s ( ZnS)  10 21,6 ; Ka1 và Ka2 của H2S lần lượt là: 10-7 và 10-12,9;
3. Để hoà tan hoàn toàn 2.10-3 mol AgCl trong 100 ml dung dịch NH3 thì nồng độ tối thiểu của
NH3 phải bằng bao nhiêu? Sau khi hoà tan xong người ta axit hoá dung dịch bằng HNO3 thì thấy
có kết tủa AgCl xuất hiện trở lại. Coi thể tích dung dịch khi pha trộn thay đổi không đáng kể.
Tính pH phải thiết lập để có ít nhất 99,9% AgCl kết tủa trở lại.
Cho: pKs(AgCl) = 9,7 ; lg Ag(NH3)2+ = 7,24 ; pK NH   9, 24
4

trang 1/2



Câu 4. (4,0 điểm)
Dung dịch X gồm Na2S 0,010M, KI 0,060M, Na2SO4 0,050M.
1. Tính pH của dung dịch X.
2. Thêm dần Pb(NO3)2 vào dung dịch X cho đến nồng độ 0,090M thì thu được kết tủa A và dung
dịch B.
a, Cho biết thành phần hoá học của kết tủa A và dung dịch B.
b, Tính nồng độ các ion trong dung dịch B (không kể sự thuỷ phân của các ion, coi thể tích dung
dịch không thay đổi khi thêm Pb(NO3)2).
c, Nhận biết các chất có trong kết tủa A bằng phương pháp hoá học, viết các phương trình phản
ứng (nếu có).
Cho: pK axit: H2S pK1 = 7,00, pK2 = 12,90 ; HSO4- pK=2,00
Tích số tan: PbS = 10-26 ; PbSO4 = 10-7,8 ; PbI2 = 10-7,6.
Câu 5. (4,0 điểm)
1. Thiết lập một pin nồng độ sau ở 250C:
Pt, H2(1,0 atm)  CH3COONa 0,1 M  HCl 0,01M  H2(1,0 atm), Pt
Sức điện động của pin là 0,4058 V. Tính hằng số bazơ (Kb) của CH3COO-.
2. Chuẩn độ 25,00 ml dung dịch H3PO4 dùng metyl da cam làm chỉ thị (pT = 4,4) hết 13,64 ml
dung dịch NaOH 0,0100 M. Nếu chuẩn độ 20,00 ml dung dịch H3PO4 này đến đổi màu
phenolphtalein (pT = 10,00) thì hết bao nhiêu ml dung dịch NaOH nói trên.
Cho: H3PO4 có K a 1  10 2,23 ; K a 2  10 7,21 ; K a 3  10 12,32.
3. Ở t0C phản ứng:
A
+ B

C
là phản ứng bậc một đối với cả A và B, với hằng số tốc độ k = 1.10-2 mol-1 .l.s-1.
Tính nồng độ còn lại của A sau 100 giây, biết nồng độ ban đầu của mỗi chất đều bằng 0,10 M.
4. Tại sao khi pha dung dịch SnCl2 phải pha trong môi trường HCl và để bảo vệ dung dịch của nó

phải cho thêm vào đó ít hạt Sn.



…………..HẾT…………..
Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
Giám thị không giải thích gì thêm.

Họ và tên…………………………………………Số báo danh:………………………….

trang 2/2


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐẮK LẮK
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 02 trang)

KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN DỰ THI QUỐC GIA
NĂM HỌC 2015-2016
Môn: HOÁ HỌC LỚP 12 - THPT
(Thời gian: 180 phút không kể giao đề)
Ngày thi: 22/10/2015

Cho: T(K) = t0(C) + 273; R = 8,314J.mol-1.K-1 = 0,082atm.L.mol-1.K-1;
Câu 1. (4,0 điểm)
1. Bằng thực nghiệm người ta đã xác định được giá trị momen lưỡng cực của phân tử H2O là
1,85D, góc liên kết HOH là 104,50 và độ dài liên kết O – H là 0,0957 nm.
Hãy xác định độ ion của liên kết O – H trong phân tử nước với giả thiết rằng momen tạo ra do 2
cặp electron hóa trị không tham gia liên kết của oxi được bỏ qua.

Cho: 1D = 3,33.10–30 C.m; 1nm = 10-9m; e = 1,6.10-19C.
2. Trong một bình chân không dung tích 500 cm3 chứa m gam HgO(r). Đun nóng bình đến 5000C
xảy ra phản ứng:
2HgO(r)
2Hg(k) +
O2 (k)
Áp suất khi cân bằng là 4 atm.
a, Tính Kp và G 0 của phản ứng ở 5000C.
b, Tính G 0 tạo thành của HgO(r) ở 5000C.
c, Tính lượng nhỏ nhất m0 (gam) của HgO(r) cần lấy để tiến hành thí nghiệm này.
Cho: Hg = 200,6; O = 16.
Câu 2. (4,0 điểm)
Khi nung nóng đến nhiệt độ cao PCl5 bị phân li theo phương trình
PCl5 (k)  PCl3 (k) + Cl2 (k)
1. Cho m gam PCl5 vào một bình kín dung tích không đổi là V lít, đun nóng bình đến nhiệt độ T
(K) để xảy ra phản ứng phân li PCl5. Sau khi đạt tới cân bằng áp suất khí trong bình bằng p. Hãy
thiết lập biểu thức của Kp theo độ phân li  và áp suất p. Thiết lập biểu thức của Kc theo , m, V.
2. Trong thí nghiệm 1 thực hiện ở nhiệt độ T1 người ta cho 83,4 gam PCl5 vào bình kín dung tích
không đổi là V1 lít. Sau khi đạt tới cân bằng đo được áp suất bằng 2,70 atm. Hỗn hợp khí trong
bình có tỉ khối so với hiđro bằng 69,5. Tính  và Kp.
3. Trong thí nghiệm 2 giữ nguyên lượng PCl5 và nhiệt độ như ở thí nghiệm 1 nhưng thay bình có
V
dung tích không đổi là V2 lít thì đo được áp suất cân bằng là 0,5 atm. Tính tỉ số 2 .
V1
4. Trong thí nghiệm 3 giữ nguyên lượng PCl5 và dung tích bình V1 như ở thí nghiệm 1 nhưng hạ
nhiệt độ của bình đến T3 = 0,9 T1 thì đo được áp suất cân bằng là 1,944 atm. Tính Kp và . Từ đó
cho biết phản ứng phân li PCl5 thu nhiệt hay phát nhiệt.
Cho: Cl = 35,5 ; P = 31,0 ; Các khí đều là khí lí tưởng.
Câu 3. (4,0 điểm)
1. So sánh pH của các dung dịch 0,1 M của các chất sau đây:

NaHCO3; NaHSO3; NaHS và NaHC2O4.
Cho: H2CO3 có Ka1= 10-7; Ka2= 10-11; H2SO3 có Ka1= 10-2; Ka2= 10-6;
H2S có Ka1= 10-7; Ka2= 10-12,9 và H2C2O4 có Ka1= 10-2; Ka2= 10-5.
2. Tính nồng độ HCl phải thiết lập trong dung dịch ZnCl2 0,10 M sao cho khi bão hòa dung dịch
này bằng H2S ( CH 2S  0,1 M ) thì không có kết tủa ZnS tách ra.
Biết: K s ( ZnS)  10 21,6 ; Ka1 và Ka2 của H2S lần lượt là: 10-7 và 10-12,9;
3. Để hoà tan hoàn toàn 2.10-3 mol AgCl trong 100 ml dung dịch NH3 thì nồng độ tối thiểu của
NH3 phải bằng bao nhiêu? Sau khi hoà tan xong người ta axit hoá dung dịch bằng HNO3 thì thấy
có kết tủa AgCl xuất hiện trở lại. Coi thể tích dung dịch khi pha trộn thay đổi không đáng kể.
Tính pH phải thiết lập để có ít nhất 99,9% AgCl kết tủa trở lại.
Cho: pKs(AgCl) = 9,7 ; lg Ag(NH3)2+ = 7,24 ; pK NH   9, 24
4

trang 1/2


Câu 4. (4,0 điểm)
Dung dịch X gồm Na2S 0,010M, KI 0,060M, Na2SO4 0,050M.
1. Tính pH của dung dịch X.
2. Thêm dần Pb(NO3)2 vào dung dịch X cho đến nồng độ 0,090M thì thu được kết tủa A và dung
dịch B.
a, Cho biết thành phần hoá học của kết tủa A và dung dịch B.
b, Tính nồng độ các ion trong dung dịch B (không kể sự thuỷ phân của các ion, coi thể tích dung
dịch không thay đổi khi thêm Pb(NO3)2).
c, Nhận biết các chất có trong kết tủa A bằng phương pháp hoá học, viết các phương trình phản
ứng (nếu có).
Cho: pK axit: H2S pK1 = 7,00, pK2 = 12,90 ; HSO4- pK=2,00
Tích số tan: PbS = 10-26 ; PbSO4 = 10-7,8 ; PbI2 = 10-7,6.
Câu 5. (4,0 điểm)
1. Thiết lập một pin nồng độ sau ở 250C:

Pt, H2(1,0 atm)  CH3COONa 0,1 M  HCl 0,01M  H2(1,0 atm), Pt
Sức điện động của pin là 0,4058 V. Tính hằng số bazơ (Kb) của CH3COO-.
2. Chuẩn độ 25,00 ml dung dịch H3PO4 dùng metyl da cam làm chỉ thị (pT = 4,4) hết 13,64 ml
dung dịch NaOH 0,0100 M. Nếu chuẩn độ 20,00 ml dung dịch H3PO4 này đến đổi màu
phenolphtalein (pT = 10,00) thì hết bao nhiêu ml dung dịch NaOH nói trên.
Cho: H3PO4 có K a 1  10 2,23 ; K a 2  10 7,21 ; K a 3  10 12,32.
3. Ở t0C phản ứng:
A
+ B

C
là phản ứng bậc một đối với cả A và B, với hằng số tốc độ k = 1.10-2 mol-1 .l.s-1.
Tính nồng độ còn lại của A sau 100 giây, biết nồng độ ban đầu của mỗi chất đều bằng 0,10 M.
4. Tại sao khi pha dung dịch SnCl2 phải pha trong môi trường HCl và để bảo vệ dung dịch của nó
phải cho thêm vào đó ít hạt Sn.



…………..HẾT…………..
Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
Giám thị không giải thích gì thêm.

Họ và tên…………………………………………Số báo danh:………………………….

trang 2/2


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐẮK LẮK


KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
DỰ THI QUỐC GIA NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: HOÁ HỌC LỚP 12 – THPT
Ngày thi: 23/10/2014

ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN: HÓA HỌC
(Đáp án, biểu điểm và hướng dẫn chấm gồm tất cả 04 trang)

A. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Câu 1
(5,0 đ)

Đáp án

Điểm

1. (1,75đ) A và B có công thức C5H10 nên chúng có thể là anken hoặc xicloankan. A, B
1,75
không phản ứng với Cl2 trong tối và lạnh nên A, B là các xicloankan.
A tác dụng với Cl2 (ánh sáng) cho một monoclo duy nhất nên A là xiclopentan.
as

+ Cl2

Cl + HCl

B tác dụng với Cl2 (ánh sáng) tạo ra 6 dẫn xuất nonoclo nên B phải là metylxiclobutan
CH2Cl

CH3

CH3

CH3
Cl

Cl2

Cl
CH3

Cl

CH3

CH3

Cl

Cl

(Xác định đúng mỗi sản phẩm cho 0,25 điểm)
dd NaOH
2. (1,5 đ) a) Br(CH2)3CH=O 

 HO-(CH2)3CH=O

H
O


OH

t0

0,5
H

CH3OH
HCl khan

A

O
B

OMe

dd NaOH
dd HCl
b) Br(CH2)3COOH 

 HO-(CH2)3COONa 
 HO-(CH2)3COOH
H

C

0,5


O
O
D
HBrO
c) HOCH2(CHOH)4CH=O 
 HOCH2(CHOH)4COOH
M

HO-CH2-CH
OH

O
O
N

H

0,5


3. (1,75 đ)
C2 H5 OH, t 0
a) CH3-CHBr-CH2-CH3 + KOH 
 X+Y+Z
X: CH2=CH-CH2-CH3
CH3

H3C
C=C


0,75

H

H3 C
C=C

H

H

H

CH3
Z: trans

Y: cis

(Xác định đúng mỗi chất 0,25đ)
b) Sản phẩm chính ưu tiên tạo ra anken có độ bền lớn hơn ( Csp2 ở nối đôi lk với

Câu 2
(4,5 đ)

nhiều nhóm R đẩy e). Do đó:
X: là sản phẩm phụ, Z là sản phẩm chính vì dạng trans bền hơn dạng cis do 2 nhóm
CH3- ở xa nhau nên ổn định hơn (tương tác đẩy e kém hơn) (0,5đ)
c) Nếu thay C2H5OH bằng (CH3)2CHOH thì % của X tăng, % Y, Z giảm, do sự án
ngữ không gian của nhóm (CH3)2CHO- tao sự khó khăn khi tách H ở C bậc 2, ưu thế
tách ở C bậc 1. (0,5đ)

1. (2,0 đ)
a) (1,75 đ)
Br

Br

OH

0,5

MgBr

OH

Br

OH

0,5

1,75

O

+
O

(Xác định đúng mỗi sản phẩm cho 0,25 điểm)
b) (0,25 đ)
Chất này là -bisabolol thường dùng trong công nghiệp mỹ phẩm

2. (2,50 đ)
- A không phản ứng với phenyl hiđrazin chứng tỏ A không có nhóm cacbonyl. A phản
ứng với (CH3COO)4Pb nên A có 2 nhóm –OH liên kết với 2 nguyên tử cacbon liên tiếp
nhau.(0,5đ)
- A phản ứng với anhiđrit axetic tạo thành hợp chất C7H13O(OCOCH3), chứng tỏ A có
1 nhóm –OH được este hóa, nên trong 2 nhóm –OH phải có 1 nhóm –OH bậc 3 (0,5đ)
- C khử được dung dịch Felling và có phản ứng iođofom nên C có 1 nhóm –COCH3 và
một nhóm –CHO.(0,5đ)
- Sự tạo thành muối của axit ađipic chứng tỏ C có mạch cacbon không phân nhánh.
CTCT của C là CH3CO(CH2)4CHO.(0,5đ)
CTCT của A là (2 nhóm –OH ở vị trí cis): (0,5đ)
H 3C
CH3

H

OH

OH

OH
OH

0,25

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5



Câu 3
(3,0 đ)

Câu 4
(3,5 đ)

Câu 5
(4,0 đ)

1. (1,0 đ)
- Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng oxi phản ứng.
- Áp dụng ĐLBTKL tính được khối lượng CO2 = 3,96 gam
1000
0, 775.
25  124 dvC
- M A  5,12.
1, 28
- Công thức phân tử của A là: C9H16
2. (1,50 đ)
- A có k = 2 và mạch hở nên A có 2 lk đôi C=C hoặc 1 lk ba (lk ba không thỏa mãn)
B, D tham gia phản ứng iđofom nên B, D có nhóm CH3-CO-. Lượng kết tủa từ B gấp 2
lần từ D nên B có 2 nhóm CH3-CO-, còn D có 1 nhóm CH3-CO- (dạng CH3-CO-R-COCH3).
- C, D có phản ứng tráng bạc và lượng kết tủa thu được từ C gấp đôi từ B nên C là
HCHO, D là CH3CHO. (0,5 đ)
- CTCT của B có thể là CH3-CO-CH2-CH2-CO-CH3 hoặc CH3-CO-CH(CH3)-CO-CH3.
(0,5 đ)
- B + Cu(OH)2 tạo phức chất nên CTCT của B là CH3-CO-CH(CH3)-CO-CH3. (0,25 đ)
- CTCT của A là CH2=C(CH3)-CH(CH3)-CH(CH3)CH=CH2. (0,25 đ)

(Xác định được mỗi chất 0,25 đ)
3. (0,50 đ) A có tính quang hoạt do có C* ở vị trí C3 của mạch chính.
1. (0,75 đ)
Ở pH = 6:
prolin tồn tại ở dạng muối lưỡng cực, hầu như không di chuyển. (0,25 đ)
Lysin tồn tại ở dạng axit (cation) di chuyển về cực âm (catot) (0,25 đ)
Axit glutamic tồn tại dạng bazơ (anion) di chuyển về cực dương (anot) (0,25 đ)
2. (1,0 đ)
(8,23) H3N+-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COO- (3,15) (0,25 đ)
pHI = (8,23 + 3,15)/2 = 5,69 (0,25 đ)
Ở pH = 4: H3N+-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH (0,25 đ)
Ở pH = 11: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COO- (0,25 đ)
3. (1,75 đ)
- Peptit tác dụng với 1-flo-2,4-đinitrobenzen thấy glysin tách ra  amino axit đầu N là
glyxin. (0,25 đ)
- Thủy phân peptit nhờ enzim cacboxipeptiđaza thì được alanin  amino axit đầu C là
alanin.(0,25 đ)
- Khi xử lí peptit bằng tripsin thì được hỗn hợp tripeptit  hexapeptit trong đó amino
axit thứ ba phải là Arg.(0,25 đ)
- Khi hóa giải bằng chimotripsin thì được các đipeptit  amino axit thứ hai và thứ tư
phải là Tyr.(0,25 đ)
- Khi thủy phân hoàn toàn peptit được 5 amino axit là Gly, Ala, Arg, Leu, Tyr 
amino axit thứ năm là Leu.(0,25 đ)
Vậy cấu tạo của hexapeptit là: Gly-Tyr-Arg-Tyr-Leu-Ala.(0,5 đ)
1. (2,0 đ)
0, 0045
a) 150 mg amilozơ chứa
 0, 0015 mmol
1 2
150

M amilozo
100.000 dvC
0, 0015
 Số lượng trung bình các gốc glucozơ trong phân tử amilozơ (C6H10O5)n là:
162n = 100.000  n  617

1,00

1,50

0,50

0,75

1,00

1,75

0,5
0,25
0,5


b)
CH2OH

CH2OH

O


CH2OH

O

OH

O

OH

(n+4) NaIO4

OH

OH
O

O

OH

OH

OH
OH

n-2

CH2OH


CH2OH

O

O

O

O

O
O

0,75
CH=O

O

CH=O

O

+ 3HCOOH
+ (n+4)NaIO
+ HCHO

n-2

2. (2,0 đ)
a) Tính axit được đánh giá bởi sự dễ dàng phân li protone của nhóm –OH. Khả năng 0,50

này thuận lợi khi có các hiệu ứng kéo electron (–I hoặc –C) nằm kề nhóm –OH. Ở A
vừa có hiệu ứng liên hợp (–C) và hiệu ứng cảm ứng (–I) ; ở B chỉ có hiệu ứng (–I).
Tính axit của (A) > (B).
b) Liên kết hyđro làm tăng điểm sôi. Chất C có liên kết hyđro nội phân tử, B có liên kết 0,75
hyđro liên phân tử nên nhiệt độ sôi của (C) bé hơn nhiệt độ sôi của (B). (C) có độ tan
trong dung môi không phân cực lớn hơn (B).
c) (A), (B) đều có 2 tâm bất đối, hai nhóm thế có thể nằm ở 2 phía khác nhau của vòng 0,75
xiclohexen và chúng có thể tồn tại 4 đồng phân lập thể. (C) có 4 tâm bất đối có 16 đồng
phân.

B. HƯỚNG DẪN CHẤM
Thí sinh trình bày theo cách khác nếu đúng và hợp lí vẫn cho điểm tối đa phần đó.
---------------------Hết---------------------

.




















×