TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI II
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
---o0o---
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÍ HỒ SƠ SINH VIÊN
KHOA CNTT TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HN2
Sv thực hiện: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Gv hướng dẫn: TS. Lưu Bích Hương
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài NCKH này, em đã nhận được
sự quan tâm, giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các bạn, các thầy
cô giáo, đặc biệt là: TS.Lưu Bích Hương- Giảng viên khoa CNTT,
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, đã trực tiếp giảng dạy và
hướng dẫn em thực hiện đề tài NCKH này.
Em xin chân thành cảm ơn Khoa Công Nghệ Thông TinTrường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, đã truyền đạt những kiến
thức, kinh nghiệm quý báu cho chúng em trong quá trình học tập
tại trường, tạo mọi điều kiện để em hoàn thành đề tài NCKH này.
Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình đã động viên, tạo
mọi điều kiện về vật chất và tinh thần cho em thực hiện tốt đề tài
NCKH này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2016
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Lớp: K39 sư phạm Tin học
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................................................1
I. Lý do chọn đề tài...........................................................................................................................................1
II. Quy trình tiếp nhận và quản lí hồ sơ...........................................................................................................1
PHẦN II: NỘI DUNG..............................................................................................................................................4
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG.................................................................................................................5
I. Tổng quan về hệ thống..............................................................................................................................5
II. Phân tích hệ thống về chức năng.............................................................................................................9
II. Phân tích hệ thống về CSDL...................................................................................................................15
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG..................................................................................................................17
I. THIẾT KẾ VẬT LÍ CSDL...............................................................................................................................17
II. Thiết kế giao diện...................................................................................................................................24
PHẦN III: KẾT LUẬN............................................................................................................................................34
I. Những kết quả đạt được.............................................................................................................................34
II. Những hạn chế...........................................................................................................................................35
II. Hướng phát triển.......................................................................................................................................35
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sự phát triển của ngành CNTT trong những năm gần đây đã đem lại nhiều
thành tựu to lớn trong mọi lĩnh vực, kinh tế, chính trị, xã hội…Những chương
trình ứng dụng tin học vào đời sống ngày càng nhiều, rất nhiều công việc thủ
công trước đây đã được xử lí bằng các phần mềm chuyên dụng đã giảm đáng
kể công sức, tiền bạc, giúp công việc được thực hiện nhanh chóng, chính xác
hơn.
Trong lĩnh vực giáo dục, cụ thể là quản lí đào tạo, phòng giáo vụ của một số
trường Đại học còn đang quản lí hồ sơ sinh viên một cách thủ công trên giấy
tờ. Do vậy, việc ứng dụng tin học vào việc quản lí hồ sơ sinh viên trong các
trường Đại học là rất cần thiết. Vì vậy tôi thực hiện đề tài quản lí hồ sơ sinh
viên khoa CNTT- Trường Đại học Sư phạm HN2 nhằm phục vụ cho việc lưu
trữ, quản lí thông tin của các sinh viên từ khi nhập học tới khi tốt nghiệp.
II. QUY TRÌNH TIẾP NHẬN VÀ QUẢN LÍ HỒ SƠ
Quy trình tiếp nhận hồ sơ sinh viên
Quy trình tiếp nhận và quản lí hồ sơ sinh viên là những phương pháp tổ
chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và cách thức lưu trữ, sao cho việc tìm kiếm và
xác nhận một sinh viên được dễ dàng, nhanh chóng.
1
Đầu năm học cán bộ phòng công tác chính trị học sinh sinh viên được phân
công tiếp nhận hồ sơ sinh viên trúng tuyển trong kì thi tuyển sinh hằng năm
vào trường đại học.
Khi tiếp nhận hồ sơ sinh viên, cán bộ hướng dẫn sinh viên hoàn chỉnh các
giấy tờ thuộc bộ hồ sơ sinh viên quy định, đồng thời phải kiểm tra tình trạng
hồ sơ bao gồm các giấy tờ được liệt kê trên bao bì hồ sơ theo đúng mẫu hồ sơ
quy định.
Trường hợp sinh viên vì lí do đặc biệt chưa kịp hoàn tất hồ sơ theo thời
gian quy định thì yêu cầu sinh viên viết giấy cam đoan cam kết bổ xung hồ sơ
theo thời gian được chấp nhận.
Thường xuyên bổ xung vào hồ sơ sinh viên, cập nhập kịp thời vào phần
mềm quản lí hồ sơ sinh viên để phản ánh kịp thời những thay đổi về bản thân
của sinh viên.
Các quyết định khen thưởng kỉ luật, kiểm điểm, nhận xét, đánh giá hàng
năm của sinh viên, các thành tích khen thưởng, biên bản kỉ luật, chế độ ưu
đãi… được lưu kịp thời vào hổ sơ sinh viên, vào phần mềm quản lí hồ sơ sinh
viên tại văn phòng khoa CNTT.
Các tài liệu liên quan đến sinh viên được bổ xung theo yêu cầu của phòng
công tác chính trị- học sinh sinh viên vào mỗi cuối học kì.
Hồ sơ sinh viên được sắp xếp khoa học dễ tìm, dễ lấy, dễ bảo quản. Các
thông tin thuộc về hồ sơ sinh viên được cập nhập thường xuyên.
Sắp xếp hồ sơ theo đơn vị lớp, mã số sinh viên gồm đầy đủ các thông tin
về sinh viên.
2
Phần giấy tờ ưu tiên theo đơn vị lớp và mã số sinh viên để tiện cho công
tác xét ưu tiên sau này.
Tổ chức tiếp nhận hồ sơ sinh viên
Phòng đào tạo cùng với văn phòng khoa CNTT chịu trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ sinh viên trong ngày nhập trường. Hồ sơ tiếp nhận trong ngày
nhập trường đã được thông báo trong giấy báo trúng tuyển bao gồm:
Hồ sơ trúng tuyển
Học bạ THPT bản chính, hoặc bản sao có công chứng
Bằng tốt nghiệp THPT bản chính, hoặc giấy tốt nghiệp tạm
thời
Giấy khai sinh công chứng
Các giấy tờ ưu tiên khác ( nếu có)
Sau khi nhập hồ sơ vào hệ thống, hệ thống quản lí hồ sơ sinh viên sẽ
quản lí những tài liệu tổng hợp như hồ sơ khi nhập trường gồm các giấy tờ
nêu trên, hồ sơ theo dõi quá trình học tập, hồ sơ tốt nghiêp… Đó là những
thông tin thiết yếu để quản lí cho quá trình học tập, rèn luyện của sinh viên
trong xuốt thời gian học tại trường.
Sinh viên sau khi làm thủ tục nhập trường, kết thúc mỗi học kì, mỗi năm
học nhà trường sẽ tiếp tục bổ xung thông tin như điểm học tập, rèn luyện của
sinh viên, khen thưởng, kỉ luật định kì vào hồ sơ.
Xử lí, lưu trữ và truy xuất hồ sơ
3
- Xử lí hồ sơ:
Sắp xếp hồ sơ theo đơn vị lớp và mã số sinh viên.
Phân giấy tờ ưu tiên theo đơn vị lớp và mã sinh viên để tiện lợi cho công
tác xét ưu tiên sau này.
- Việc lưu trữ hồ sơ được thực hiện với hai hình thức:
Lưu trữ túi đựng hồ sơ trong tủ hồ sơ được sắp xếp theo khóa,
đơn vị lớp, mã số sinh viên.
Nhập thông tin có trong hồ sơ sinh viên vào phần mềm quản lí
hồ sơ sinh viên
- Việc truy xuất hồ sơ:
Việc tìm kiếm và xác nhận một sinh viên được thực hiện dễ
dàng nhờ tiện ích tìm kiếm trong chương trình quản lí hồ sơ sinh viên.
Nếu biết tên sinh viên, hoặc mã sinh viên, nhờ việc tìm kiếm của
chương trình quản lí hồ sơ sinh viên sẽ nhanh chóng xác định được lớp,
các thông tin liên quan tới sinh viên, tìm được hồ sơ lưu gốc.
PHẦN II: NỘI DUNG
4
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
Hệ thống là một phần mềm được xây dựng để quản lí các hồ sơ của sinh
viên trong khoa CNTT- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2.
Hệ thống cho phép người quản lí cập nhập những thông tin của sinh viên
mới bao gồm:
Mã sinh viên (MSV)
Họ tên sinh viên (HOTEN)
Ngày sinh (NS)
Giới tính (GT)
Quê quán (QUE)
Quốc tịch (QT)
Dân tộc (DT)
Tôn giáo (TG)
Ngày vào đoàn (NVDOAN)
Ngày vào đảng (NVDANG)
Đối tượng chính sách (DTCS)
Điện thoại cá nhân (ĐTCN)
Chứng minh thư (CMT)
5
Địa chỉ báo tin (ĐCBT)
Nơi ở hiện nay (ĐCHN)
Họ tên bố (HTBO)
Quốc tịch bố (QTBO)
Dân tộc bố (DTBO)
Tôn giáo bố (TGBO)
Hộ khẩu TT (HKBO)
Hoạt động XH, CT bố (NNBO)
Họ tên mẹ (HTME)
Quốc tịch mẹ (QTME)
Dân tộc mẹ (DTME)
Tôn giáo mẹ (TGME)
Hộ khẩu TT mẹ (HKME)
Hoạt động XH, CT mẹ (NNME)
Họ tên vợ/chồng (HTVC)
Hoạt động XH, CT Vợ chồng (NNVC)
Họ tên anh/ chị/ em ruột (HTACE)
Thông tin tuyển sinh bao gồm:
6
SBD (SBDTS)
Khối thi (KHOI)
Ngành TS (NGANH)
Đối tượng dự thi (ĐTDT)
Khu vực (KV)
Điểm môn 1 (ĐM1)
Điểm môn 2 (ĐM2)
Điểm môn 3 (ĐM3)
Điểm cộng (ĐC)
Tổng điểm (TĐ)
Kết quả học tập cuối khóa THPT bao gồm:
Xếp loại học tập (XLHT)
Xếp loại hạnh kiểm (XLHK)
Xếp loại tốt nghiệp (XLTN)
Năm tốt nghiệp (NAMTN)
Khoa CNTT thông tin tuyển sinh đào tạo 2 ngành là sư phạm tin và CNTT,
Hệ thống quản lí ngành đào tạo gồm sư phạm tin (SP) và cử nhân CNTT
(CNT)
7
Hệ thống còn cho phép người quản lí lưu trữ các thông tin trong quá trình
học tập của sinh viên như:
Khen thưởng: lí do khen thưởng (khen thưởng những sinh viên có thành
tích trong học tập hay trong hoạt động đoàn) (LYDO); ngày tháng khen
thưởng (NGAY); hình thức khen thưởng (HINHTHUC).
Kỉ luật: lí do kỉ luật (LYDO); hình thức kỉ luật (HINHTHUC); ngày tháng
kỉ luật (NGAY).
Bên cạnh đó, hệ thống còn cho phép người quản lý lưu trữ điểm rèn luyện
và tổng điểm của sinh viên theo từng năm và cả khóa học gồm:
Xếp loại rèn luyện năm thứ nhất (RL1).
Điểm trung bình năm thứ nhất (HT1).
Xếp loại rèn luyện năm thứ hai (RL2).
Điểm trung bình năm thứ hai (HT2).
Xếp loại rèn luyện năm thứ 3 (RL3).
Điểm trung bình năm thứ 3 (HT3).
Xếp loại rèn luyện năm thứ 4 (RL4).
Điểm trung bình năm thứ tư (HT4).
Xếp loại rèn luyện cả khóa học (RL).
Tổng điểm trung bình cả khóa (HT).
8
Mặt khác hệ thống còn lưu trữ các sinh viên theo từng đơn vị lớp, cố vấn
học tập của lớp, hình thức đào tạo là sư phạm hay cử nhân CNTT.
Hệ thống cho phép người quản lý chỉnh sửa và lưu lại những thông tin của
sinh viên khi những thông tin của sinh viên có sự sai sót hay những sinh viên
được khen thưởng hay bị kỷ luật.
Hệ thống còn cho phép người quản lý tìm kiếm sinh viên theo tên lớp, tên
sinh viên và theo mã sinh viên.
Ngoài ra, hệ thống còn cho phép người quản lý xóa những sinh viên
không cần thiết như: Những sinh viên chuyển trường, sinh viên bị đuổi
học…
Người quản lý muốn vào hệ thống để sửa đổi thông tin của sinh viên thì
người quản lý phải là công chức của trường, làm việc trong phòng Giáo vụ Công tác sinh viên và làm bên quản lý hồ sơ sinh viên.
Cuối năm học, hệ thống phải thống kê được số sinh viên trong mỗi lớp,
QUẢN
LÍ HỒ
SƠ học
SINHkhác
VIÊNnhau, thống kê được số sinh
số sinh viên nhập học trong
những
năm
viên có điểm trung bình mỗi năm và cuối khóa theo điểm trung bình.
II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG
1. biểu đồ phân cấp chức năng (BPC)
CẬP NHẬP HỒ SƠ
NHẬP HỒ SƠ
TÌM KIẾM
TÌM KIẾM THEO
MSV
9
CHỈNH SỬA
XÓA
THỐNG KÊ- BÁO CÁO
ĐƯA RA DANH
SÁCH SINH VIÊN
THEO LỚP
TÌM KIẾM THEO
LỚP
ĐƯA RA DANH
SÁCH ĐTB THEO
NĂM
Hình II.1: Biểu đồ BPC
2. Biểu đồ luồng dữ liệu (DFD)
2.1. Mức 0: biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Chức năngSINH
tổngVIÊN
quát của hệ thống là “QUẢN LÍ HỒ SƠ SINH VIÊN
KHOA CNTT”. Tác nhân ngoài gồm có “SINH VIÊN” và “NGƯỜI QUẢN
LÍ” theo đó là các luồng dữ liệu vào ra từ các tác nhân ngoài tới hệ thống.
hồ
sơ
HỆ THỐNG
QUẢN LÍ HỒ
SƠ SINH VIÊN
KHOA CNTT
Thông tin phản hồi
10
NGƯỜI QUẢN LÍ
Thông tin yêu cầu
Thông tin cần cập nhập
Thông tin yêu cầu
CẬP
Hình II.2:
Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
NHẬP
HỒ SƠ
2.2. Mức 1: biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Hồ sơ nhập học
Chức năng tổng quát ở mức 0 được
phân
rã kiếm
thành các chức năng con
Thông
tin tìm
“CẬP NHẬP” ; “BÁO
CÁO-THỐNG KÊ” và “TÌM KIẾM”, ngoài hai luồng
Thông tin
đưanăng
vào mức 0 phải được bảo toàn, bổ xung thêm kho dữ
dữ
liệu đã có ở chức
SINH VIÊN
liệu “KHO HỒ SƠ SINH VIÊN” và các luồng dữ liệu vào ra nội
bộ.KIẾM
TÌM
KHO HỒ SƠ
Dữ liệu
NGƯỜI QUẢN LÍ
THỐNG KÊ
Báo cáo thống kê
BÁO CÁO
11
Thông tin yêu cầu
Hình II.3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
2.3. Mức 2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
Các chức năng ở mức 1 lại được phân ra các chức năng con, mỗi chức
năng tương ứng ở mức 1 sẽ được phân rã và biểu diễn thành các biểu đồ riêng
biệt.
12
+ Cập nhập
NHẬP
HỒ SƠ
Hồ sơ
SINH VIÊN
CHỈNH
SỬA
Thông
tin
phản
hồi
KHO HỒ SƠ
13
TK HỒ SƠ
THEO
LỚP
NGƯỜI QUẢN LÍ
Th
ô
tin ng
ph
ả
hồ n
i
Thông
tin cần
tìm
kiếm
XÓA
NGƯỜI QUẢN LÍ
g
ôn ã
Th đ
tin
NGƯỜI QUẢN LÍ
Yêu
cầu
chỉnh
sửa
tìm ấy
th
+ Tìm Kiếm
TK HỒ SƠ
THEO MSV
Th
g ôn
đã tin
đư
tìm ợc
thấ
y
KHO HỒ SƠ
Thông
tin
phản
hồi
Yêu
cầu
nhập
mới
Thông
tin cần
tìm
kiếm
Yêu
cầu
xóa
Yêu cầu thống kê
Thống kê
danh sách
sv
theo
lớp
Thông tin phản hồi
Hình II.5: Biểu đồ chức năng tìm kiếm
KHO HỒ SƠ
NGƯỜI QUẢN LÍ
+ Thống kê – Báo cáo
Yêu
cầu
thống
kê
Thống kê
danh sách
điểm TB
theo năm
14
Thông
tin phản
hồi
LOP
SINHVIEN
MALOP
MASV
TENLOP
HOTEN
MADT
DANHSACH
SBDTS
MASV
NS
KHOITS
MATP
QUE
NGANHTS
QT
ĐTDT
DT
GHICHU
KHUVUC
TG
ĐM1
NVDOAN
NGANH
MADT
TENDT
ĐM2
NVDANG
ĐM3
DTCS
THUONGPHAT
NAMTS
ĐC
GT
TĐ
SĐTCN
XLHT
CMT
XLHK
ĐCBTBiểu đồ chức năng thống kê- Báo cáo
Hình II.6:
XLTN
KETQUAHT
MASV
ĐCHN
QTBO
II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
VỀ
HT1
1. Mô
RL1
HT2
RL2
HT3
RL3
HT4
RL4
NAMTN
HTBO
CSDL
DTBO
hình thực thể/ liên kết E/A
TGBO
HKBO
NNBO
HTME
QTME
DTME
TGME
HTC
HKME
RLC
NNME
HTVC
NNVC
HTACE
15
MALOP
MATP
LOAI
HINHTHUC
TG
LYDO
Mô hình trên xác định 6 thực thể là: SINHVIEN, DANHSACH,
THUONGPHAT, LOP, NGANH, KETQUAHT. Trong mỗi thực thể bao gồm
tên thực thể, thuộc tính khóa (thuộc tính in đậm, gạch chân nét liền), thuộc
tính kết nối (thuộc tính in nghiêng, gạch chân nét đứt), và các thuộc tính tên
gọi và thuộc tính mô tả khác.
2. Mô hình quan hệ
16
Từ mô hình thực thể liên kết EA trên ta có thể chuyển chúng xang mô hình
quan hệ sau:
Cũng gồm 6 quan hệ tương ứng
SINHVIEN (MASV, HOTEN, NS,GT, QUE, QT, DT,TG, NVDOAN,
NVDANG, DTCS, NAMTS, SĐTCN, CMT, ĐCBT, ĐCHN, HTBO,
QTBO,DTBO,TGBO, HKBO, NNBO, HTME, QTME, DTME,TGME,
HKME, NNME, HTVC, NNVC, HTACE, SBDTS, NGANHTS, KHOITS,
ĐTDT, KHUVUC, ĐM1, ĐM2, ĐM3, TĐ, ĐC, XLHT, XLHK, XLTN,
NAMTN, MALOP).
THUONGPHAT (MATP, LOẠI, HINHTHUC, TG, LYDO).
DANHSACH (MASV, MATP, GHICHU).
LOP (MALOP, TENLOP, MADT).
NGANH (MADT, TENDT).
KETQUAHT (MASV, HT1, RL1, HT2, RL2, HT3, RL3, HT4, RL4, HTC,
RLC).
Cùng với 6 quan hệ là các khóa chính (in đậm, gạch chân nét liền) , khóa phụ
(in đậm nghiêng, gạch chân nét đứt), khoa kép (in đậm, gạch chân kép).
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. THIẾT KẾ VẬT LÍ CSDL
17
1. Bảng khen thưởng, kỉ luật (THUONGPHAT)
STT
1
TÊN
KIỂU
TRƯỜNG
DỮ LIỆU
MATP
Varchar(10)
ĐỘ
Ý NGHĨA
RỘNG
10
Mã KT, KL
RÀNG
BUỘC
Khác
NULL
2
LOAI
bit
KT hoặc KL
3
HINHTHUC ntext
Hình thức KT,
KL
4
TG
datetime
Thời gian được
KT, KL
5
LYDO
ntext
Lý do KT, KL
Hình II.8: Mẫu thiết kế bảng THUONGPHAT trong SQL Server 2008
2. Bảng ngành đào tạo (NGANH)
KIỂU
STT
ĐỘ
TÊN TRƯỜNG
RỘNG
DỮ LIỆU
1
MADT
Varchar(10)
10
Ý NGHĨA
TENDT
Nvarchar(50)
50
Tên hình thức
đào tạo
18
BUỘC
Mã hình thức Khác
đào tạo
2
RÀNG
NULL
Hình II.9: Mẫu thiết kế bảng NGANH trong SQL Server 2008
3. Bảng lớp học (LOP)
STT
TÊN
KIỂU DỮ
ĐỘ
TRƯỜNG
LIỆU
RỘNG
1 MALOP
Varchar(10)
10
RÀNG
Ý NGHĨA
Mã lớp
BUỘC
Khác
NULL
2 TENLOP
3
MADT
Nvarchar(50) 50
Tên lớp
Varchar(10)
Mã đào tạo
10
Có trong
bảng
NGANH
Hình II.10: Mẫu thiết kế bảng LOP trong SQL Server 2008
4. Bảng sinh viên (SINHVIEN)
STT
1
TÊN
TRƯỜNG
MSV
KIỂU DỮ LIỆU
Varchar(50)
ĐỘ
RỘNG
50
Ý NGHĨA
Mã sinh viên
RÀNG
BUỘC
Khác
NULL
2
HOTEN
Nvarchar(50)
50
3
NS
datetime
Ngày sinh
4
GT
bit
Giới tính (yes/no)
19
Họ tên sinh viên
5
QUE
Nvarchar(50)
50
Quê quán (tỉnh)
6
QT
Nvarchar(50)
50
Quốc tịch
7
DT
Nvarchar(50)
50
Dân tộc
8
TG
Nvarchar(50)
50
Tôn giáo
9
NVDOAN
Datetime
Ngày vào đoàn
10
NVDANG
datetime
Ngày vào đảng
11
DTCS
Nvarchar(100) 100
Đối tượng chính
sách
12
SDTCN
int
13
Số điện thoại cá
nhân
13
CMT
int
15
Số chứng minh
thư
14
ĐCBT
Ntext
Địa chỉ báo tin
15
ĐCHN
Ntext
Địa chỉ hiện nay
16
HTBO
Nvarchar(50)
50
Họ tên bố
17
QTBO
Nvarchar(50)
50
Quốc tịch của bố
18
DTBO
Nvarchar(50)
50
Dân tộc của bố
19
TGBO
Nvarchar(50)
50
Tôn giáo của bố
20
HKBO
Nvarchar(max) 50
Hộ khẩu của bố
21
NNBO
Nvarchar(max) 50
Nghê nghiệp của
bố
22
HTME
Nvarchar(50)
50
Họ tên mẹ
23
QTME
Nvarchar(50)
50
Quốc tịch của mẹ
20
24
DTME
Nvarchar(50)
50
Dân tộc của mẹ
25
TGME
Nvarchar(50)
50
Tôn giáo của mẹ
26
HKME
Nvarchar(max)
Hộ khẩu của mẹ
27
NNME
Nvarchar(max)
Nghề nghiệp của
mẹ
28
HTVC
Nvarchar(50)
50
29
NNVC
Nvarchar(max)
Họ tên vợ/ chồng
Nghề
nghiệp
vợ/chồng
30
HTACE
Nvarchar(50)
50
Họ tên anh chị em
31
SBDTS
Varchar(max)
Sbd tuyển sinh
32
NAMTS
Int
Năm tuyển sinh
33
KHOITS
Nvarchar(50)
Khối tuyển sinh
34
NGANHTS
Nvarchar(max)
Ngành tuyển sinh
35
ĐTDT
Nvarchar(max)
Đối tượng dự thi
36
KHUVUC
Nvarchar(max)
Khu vực tuyển
sinh
37
ĐM1
float
Điểm môn 1
38
ĐM2
float
Điểm môn 2
39
ĐM3
float
Điểm môn 3
40
ĐC
float
Điểm cộng
41
TĐ
float
Tổng điểm
42
XLHT
Nvarchar(50)
Xếp loại học tập
năm cuối THPT
21
43
XLHK
Nvarchar(50)
Xếp
loại
hạnh
kiểm năm cuối
THPT
44
XLTN
Nvarchar(50)
50
Xếp
loại
tốt
nghiệp
45
NAMTN
Int
6
Năm tốt nghiệp
46
MALOP
Varchar(10)
10
Mã lớp
Tồn
tại
trong bảng
LOP
Hình II.11: Mẫu thiết kế bảng SINHVIEN trong SQL Server 2008
5. Bảng danh sách khen thưởng, kỉ luật (DANHSACH)
STT
1
TÊN
TRƯỜNG
MSV
KIỂU DỮ LIỆU
Varchar(50)
ĐỘ
RỘNG
50
Ý NGHĨA
Mã
viên
RÀNG BUỘC
sinh Tồn
tại
trong
bảng
SINHVIEN
2
MATP
Varchar(50)
50
Mã
thưởng,
luật
3
GHICHU
Nvarchar(max)
Ghi chú
22
khen Tồn
tại
trong
kỉ bảng
THUONGPHAT