Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Cau hoi trac nghiem 11 so 2 (THPT Vinh Xuong)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150 KB, 24 trang )

Bài trắc nghiệm phần Sự điện ly Hiđrocacbon. Thời gian: 60 phút.
Họ và tên: ....................................................................Lớp: ..................Đề1.
Câu 1: Etan và eten là hai khí chỉ chứa cacbon và hiđro. Một mẫu etan có 4,53 g hiđro kết hợp với
18,0 g cacbon. Một mẫu eten có 7,25 g hiđro kết hợp với 43,20 g cacbon. KLNT: C =
12, H = 1,01.
Từ số liệu này, công thức thực nghiệm ( có tỉ lệ nguyên đơn giản nhất) của hai hợp chất etan và
eten theo thứ tự là:
A : C
2
H
6
, CH
2
B : CH
3
, C
2
H
4
C : C
2
H
6
, C
2
H
4
D : CH
3
, CH
2


Câu 2: Khi trộn hai dung dịch với nhau, có thể tạo thành chất rắn. Xét bảng các dung dịch đợc
trộn với nhau. Dấu + có nghĩa là tạo chất rắn, dấu nghĩa là không tạo đợc.
Dung dịch Clorua Sunfat Cacbonat Nitrat
Bạc + + + -
Bari - + + -
Đồng - - + -
Kali - - - -
Chì + + + -
Stronti - + + -
Khi thêm dung dịch S vào dung dịch clorua, sunfat và nitrat không thấy tạo chất rắn. Tuy nhiên có
tạo thành chất rắn khi thêm dung dịch S vào dung dịch cacbonat. Vì vậy dung dịch S có thể là
dung dịch:
A : Bari nitrat B : Bạc nitrat C : Đồng nitrat D : Kali nitrat Câu
3: Các nguyên tố dới đây đều tạo clorua. Chọn trong các danh sách ghi dới đây những nguyên tố
nào chỉ tạo hợp chất ion của clorua.
A : Canxi, Natri, Đồng. C : Phôtpho, Lu huỳnh, Cacbon
B : Kali, Phôtpho, Cacbon D : Magiê, Phôtpho, Lu huỳnh
Câu 4: Cặp chất nào dới đây có thể phản ứng để chỉ tạo muối và nớc?
A : Magie và axit sunfuric C : Bạc nitrat và axit clohiđric
B : Natri cacbonat và axit sunfuric D : Kali hiđroxit và axit nitric
Câu 5: Nhóm nào dới đây chỉ chứa bazơ?
A : Magie hiđroxit, đồng hiđroxit, cacbon đioxit. C : Lu huỳnh đioxit, chì oxit, cacbon đioxit
B : Canxi hiđroxit, đồng oxit, natri oxit D : Phôtpho pentoxit, clo(I) oxit, nitơ đioxit
Câu 6: Nớc biển có chứa khoảng 3,4% khối lợng là muối tan. Chỉ có 9 loại ion tạo thành trên
99% chất tan trong nớc biển.
Chất tan vô cơ trong nớc biển
Phần trăm
Ion ( theo khối lợng)
Na
+

30,61
Sr
2+
0,04
Mg
2+
3,69
Ca
2+
1,16
K
+
1,10
HCO
3
-
0,41
Br
-
0,19
Cl
-
55,04
SO
4
2-
7,68
Phần trăm khối lợng của muối natri clorua hoà tan là:
A : 3,4% B : 99,99% C : 85,65% D : 30,61%
Câu 7: Cơ quan cung cấp nớc xử lý nớc bằng nhiều cách khác nhau, trong đó có thể thêm clo và

phèn kép nhôm kali ( K
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O ). Vì sao phải thêm phèn kép nhôm kali vào nớc?
A : Để làm nớc trong C : Để khử trùng nớc
B : Để loại bỏ lợng d ion florua D : Để loại bỏ các rong, tảo
Câu 8: Decan là một ankan có công thức C
10
H
22
. Undecan, đodecan, tridecan và tetradecan là tên
của các ankan lần lợt có 11, 12, 13 và 14 cacbon. Công thức phân tử của pentadecan phải là:
A : C
5
H
12
B : C
6
H
15
C : C

15
H
30
D : C
15
H
32
Câu 9: Propan cháy trong oxi tạo cacbon đioxit và hơi nớc theo phơng trình sau:
5O
2(khí)
+ C
3
H
8(khí)
---> 3CO
2(khí)
+ 4H
2
O
(khí)
Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất không đổi:
A: 1 lít O
2
phản ứng với 5 lít C
3
H
8
C: 1 lít H
2
O đợc tạo từ 5/4 lít O

2
B: 1 lít O
2
phản ứng với 3/5 lít CO
2
D: 1 lít H
2
O đợc tạo từ 3 lít C
3
H
8
Câu 10: Xét các số liệu sau của một số ankan:
Ankan Nhiệt độ sôi(
0
C) Ankan Nhiệt độ sôi(
0
C)
Metan
Etan
Propan
Butan
Pentan
-161,6
-88,6
-42,1
-0,5
36,1
Hexan
Heptan
Octan

Nonan
Đecan
68,7
98,4
125,7
150,8
174,1
Những ankan nào trong bảng là chất khí ở nhiệt độ phòng?
A: Decan, nonan, octan, heptan, hexan và pentan vì nhiệt độ sôi của chúng lớn hơn nhiệt độ
phòng.
B: Butan, propan, etan và metan vì nhiệt độ sôi của chúng nhỏ hơn nhiệt độ phòng.
C: Metan và etan vì chúng là những ankan nhẹ hơn không khí
D: Etan, butan và propan.
Câu 11: Tên chấp nhận đợc cho chất hữu cơ dới đây phải là:
CH
3


CH
3
CH
2
C CH
3
CH
3
A: 2,2- đimetylbutan B: trietylpropan C: 2,2-đimetylpropan D: 3,3-dimetylpropan
Câu 12: Khi thổi không khí vào nớc nguyên chất, dung dịch thu đợc có tính axit. Khí nào sau đây
gây nên tính axit đó?
A: Cacbon đioxit B: Hiđro C: Oxi D: Nitơ

Câu 13: Y là dung dịch H
2
SO
4
và X là dung dịch NaOH 0,1200M. Với 25,00ml H
2
SO
4
thì cần
đến 38,14ml NaOH để đạt điểm tơng đơng. Nồng độ của dung dịch H
2
SO
4
là:
A: 0,09154M B: 0,1831M C: 5,462M D: 10,92M
Câu 14:Muối là những chất đợc tạo thành từ sự liên kết một thành phần kim loại với một thành
phần có tính axit nh sự biểu diễn trong bảng bên dới. Chúng có thể tan trong nớc(T) hay không
tan trong nớc (K)
Bari Chì Kali Bạc
Sunfat K K T T
Clorua T K T K
Nitrat T T T T
Phôtphat K K T K
Theo bảng trên thì phát biểu nào sau đây là đúng.
A: Tất cả các muối chì là các chất không tan trong nớc.
B: Phần lớn muối phôtphat thì hoà tan đợc trong nớc hơn là không hoà tan
C: Tất cả các muối nitrat và tất cả các muối kali thì tan trong nớc.
D: Phần lớn muối sunfat là không tan trong nớc hơn là tan trong nớc.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây mô tả một chất điện li yếu chính xác nhất?
A: Dung dịch loãng.

B: Chất không tan trong nớc.
C: Chất chủ yếu gồm các phân tử, chỉ chứa vài ion.
D: Chất phân li thành ion ở thể lỏng hay nóng chảy chứ không phân li trong dung dịch.
Câu 16: Một học sinh lớp 11 làm đổ một ít amoniăc ra sàn bếp. Dùng chất nào sau đây có sẵn
trong nhà để trung hoà amoniăc?
A: Giấm ăn( axit axetic) C: Xô đa( natri cacbonat)
B: Muối ăn( natri clorua) D: Bột tẩy trắng( canxi hipoclorit)
Câu 17: Hoà tan 0,67 g Kali dicromat ( K
2
Cr
2
O
7
) vào một lít nớc để điều chế dung dịch W.
Dung dịch W đợc pha loãng mời lần với nớc để đợc dung dịch X.
Dung dịch X đợc pha loãng mời lần với nớc để đợc dung dịch Y.
Tính nồng độ g/l của dung dịch Y? ( Cho K = 39,1; Cr = 52,0; O = 16,0).
A: 0,0023 B: 0,067 C: 0,0067 D: 0,00067
Câu 18: Hoà tan 20,0 g natri hidroxit rắn vào khoảng 100ml nớc rồi thêm nớc đến đúng 250ml thì
dung dịch thu đợc có nồng độ mol bằng bao nhiêu? ( Cho Na = 23, H = 1, O = 16)
A: 0,125 mol.l
-
B: 0,50 mol.l
-
C: 5,0 mol.l
-
D: 2,0 mol.l
-
Câu 19: Số liệu phân tích trên nhãn của một loại nớc khoáng đóng chai là:
Ca

2+
80ppm
Mg
2+
15ppm
K
+
4ppm
Na
+
6ppm
SO
4
2-
85ppm
1ppm = một phần triệu = 1mg chất tan trong 1 lít dung dịch.
Có bao nhiêu gam canxi trong chai nớc khoáng 1,25 lít?
A: 80,0 g B: 0,080 g C: 8,00 g D: 0,100 g
Câu 20: Cá cần có oxi để tăng trởng tốt. Chúng không thể tăng trởng tốt nếu nớc quá ấm. Một lí
do cho hiện tợng trên là:
A: Bơi lội trong nớc ấm cần nhiều cố gắng hơn.
B: Phản ứng hoá học xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ tăng.
C: Oxi hoà tan kém hơn trong nớc ấm.
D: Trong nớn ấm sẽ tạo ra nhiều cacbon đioxit hơn.
Câu 21: Một dung dịch natri clorua trong nớc có chứa 15,3% natri clorua theo khối lợng. Nếu cho
bay hơi hoàn toàn 437 gam dung dịch cho đến khô thì còn lại bao nhiêu gam natri clorua? ( Cho
Na = 23, Cl = 35,5)
A: 422 gam B: 352 gam C: 66,9 gam D: 8,9 gam
Câu 22: Khối lợng của một mol MgSO
4

.7H
2
O là 246,5 g. Khi hoà tan 12,3 g MgSO
4
.7H
2
O trong
87,7 g nớc, thu đợc dung dịch có khối lợng riêng là 1,06 g.ml
-
tại 20
0
C. Nồng độ mol của dung
dịch trên là bao nhiêu?
A: 0,49 mol.l
-
B: 0,53 mol.l
-
C: 0,60 mol.l
-
D: 0,62 mol.l
-
.
Câu 23: Cà phê hoà tan đợc điều chế bằng phơng pháp đông khô. Cà phê vừa điều chế đợc làm
đông lạnh rồi đặt vào trong một bình chứa để rút hết không khí, tạo chân không. Trong chân
không, phần nớc đá trong dung dịch cà phê đông lạnh sẽ thăng hoa trong khi cà phê đã đông khô
còn lại nguyên vẹn. Ưu điểm của phơng pháp này là các phân tử mùi trong cà phê không bị phá
huỷ trong quá trình đun nấu kéo dài và cà phê chế tạo theo cách này có thể để đợc lâu hơn.
Thuật ngữ thăng hoa có nghĩa sự biến đổi đã xảy ra là từ:
A: rắn sang lỏng B: rắn sang hơi C: lỏng sang hơi D: hơi sang rắn.
Câu 24: Trớc khi đo điện tâm đồ (ECG) cho ngời bệnh, đầu dò của ECG thờng đợc phủ bên ngoài

bằng một chất giữ ẩm có chứa natri clorua (NaCl). Điều này đợc sử dụng dựa trên tính chất nào
của natri clorua?
A: NaCl có độ nóng chảy cao. C: NaCl dẫn điện trong dung dịch.
B: NaCl dễ tan trong nớc. D: Cấu tạo tinh thể của NaCl.
Câu 25: Một hiđrocacbon ở thể khí có chứa 85,7% cacbon và 14,3% hiđro theo khối lợng. Công
thức nào dới đây là phù hợp?
1- CH
4
2- C
2
H
4
3- C
3
H
6
A: Chỉ công thức 1. C: Công thúc 1 và 2.
B: Chỉ công thức 3. D: Công thức 2 và 3.
Câu 26: Thêm 1 mol axit axetic vào 1 lít nớc nguyên chất. Một hay những phát biểu nào dới đây
đúng?
1- Độ pH của dung dịch tăng lên.
2- Nồng độ của ion H
+
là 1M.
3- Nồng độ của ion H
+
> nồng độ của ion OH
-
.
4- Axit axetic phân li hoàn toàn.

A: Chỉ 2. C: Cả 1 và 3.
B: Chỉ 3. D: Cả 2 và 4.
Câu 27: Nếu thêm dung dịch natri hiđroxit (NaOH) vào dung dịch coban clorua thì thu đợc một
kết tủa màu xanh. Nếu thêm etanol ( C
2
H
5
OH) vào dung dịch coban clorua thì đợc một dung dịch
màu xanh. Dự đoán hợp chất nào dới đây có thể tạo kết tủa màu xanh với dung dịch coban clorua
trong nớc?
A: Dung dịch natri clorua C: Metanol ( CH
3
OH).
B: Dung dịch bari hiđroxit D: Nớc.
Câu 28: Dòng điện có thể đi qua một dung dịch muối bởi vì:
A: Electron tạo nên dòng điện nhảy từ hạt này sang hạt khác.
B: Electron rất nhỏ, đủ để di chuyển giữa các hạt trong chất lỏng.
C: Ion đợc tạo thành trong chất lỏng khi có dòng điện.
D: Chất lỏng chứa các ion di chuyển khi có dòng điện.
Câu 29: Tính chất nào dới đây của axit giúp xác định axit là mạnh hay yếu?
A: pH của axit. C: Nồng độ của axit.
B: Tính tan của axit trong nớc. D: Khả năng cho prôton trong nớc.
Câu 30: Một dung dịch có chứa kali nitrat và kali sunfat. Nồng độ của ion kali bằng 0,650 mol.l
-

và của ion nitrat bằng 0,400 mol.l
-
. Nồng độ của ion sunfat bằng:
A: 0,325 mol.l
-

B: 0,250 mol.l
-
C: 0,200 mol.l
-
D: 0,125 mol.l
-

Bài trắc nghiệm phần Sự điện ly Hiđrocacbon. Thời gian: 60 phút.
Họ và tên: ....................................................................Lớp: ..................Đề4.
Câu 1: Etan và eten là hai khí chỉ chứa cacbon và hiđro. Một mẫu etan có 4,53 g hiđro kết hợp với
18,0 g cacbon. Một mẫu eten có 7,25 g hiđro kết hợp với 43,20 g cacbon. KLNT: C =
12, H = 1,01.
Từ số liệu này, công thức thực nghiệm ( có tỉ lệ nguyên đơn giản nhất) của hai hợp chất etan và
eten theo thứ tự là:
A : C
2
H
6
, CH
2
B : CH
3
, CH
2
C : CH
3
, C
2
H
4

D : C
2
H
6
, C
2
H
4
Câu
2: Khi trộn hai dung dịch với nhau, có thể tạo thành chất rắn. Xét bảng các dung dịch đợc trộn với
nhau. Dấu + có nghĩa là tạo chất rắn, dấu nghĩa là không tạo đợc.
Dung dịch Clorua Sunfat Cacbonat Nitrat
Bạc + + + -
Bari - + + -
Đồng - - + -
Kali - - - -
Chì + + + -
Stronti - + + -
Khi thêm dung dịch S vào dung dịch clorua, sunfat và nitrat không thấy tạo chất rắn. Tuy nhiên có
tạo thành chất rắn khi thêm dung dịch S vào dung dịch cacbonat. Vì vậy dung dịch S có thể là
dung dịch:
A : Bạc nitrat B : Kali nitrat C : Đồng nitrat D : Bari nitrat
Câu 3: Các nguyên tố dới đây đều tạo clorua. Chọn trong các danh sách ghi dới đây những
nguyên tố nào chỉ tạo hợp chất ion của clorua.
A : Phôtpho, Lu huỳnh, Cacbon C : Kali, Phôtpho, Cacbon
B : Magiê, Phôtpho, Lu huỳnh D : Canxi, Natri, Đồng.
Câu 4: Cặp chất nào dới đây có thể phản ứng để chỉ tạo muối và nớc?
A : Magie và axit sunfuric C : Bạc nitrat và axit clohiđric
B : Kali hiđroxit và axit nitric D : Natri cacbonat và axit sunfuric
Câu 5: Nhóm nào dới đây chỉ chứa bazơ?

A : Magie hiđroxit, đồng hiđroxit, cacbon đioxit. C : Canxi hiđroxit, đồng oxit, natri oxit
B : Lu huỳnh đioxit, chì oxit, cacbon đioxit D : Phôtpho pentoxit, clo(I) oxit, nitơ đioxit
Câu 6: Nớc biển có chứa khoảng 3,4% khối lợng là muối tan. Chỉ có 9 loại ion tạo thành trên
99% chất tan trong nớc biển.
Chất tan vô cơ trong nớc biển
Phần trăm
Ion ( theo khối lợng)
Na
+
30,61
Sr
2+
0,04
Mg
2+
3,69
Ca
2+
1,16
K
+
1,10
HCO
3
-
0,41
Br
-
0,19
Cl

-
55,04
SO
4
2-
7,68
Phần trăm khối lợng của muối natri clorua hoà tan là:
A : 3,4% B : 99,99% C : 85,65% D : 30,61%
Câu 7: Cơ quan cung cấp nớc xử lý nớc bằng nhiều cách khác nhau, trong đó có thể thêm clo và
phèn kép nhôm kali ( K
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O ). Vì sao phải thêm phèn kép nhôm kali vào nớc?
A : Để loại bỏ các rong, tảo C : Để khử trùng nớc
B : Để loại bỏ lợng d ion florua D : Để làm nớc trong
Câu 8: Decan là một ankan có công thức C
10
H
22
. Undecan, đodecan, tridecan và tetradecan là tên
của các ankan lần lợt có 11, 12, 13 và 14 cacbon. Công thức phân tử của pentadecan phải là:

A : C
5
H
12
B : C
15
H
32
C : C
15
H
30
D : C
6
H
15
Câu 9: Propan cháy trong oxi tạo cacbon đioxit và hơi nớc theo phơng trình sau:
5O
2(khí)
+ C
3
H
8(khí)
---> 3CO
2(khí)
+ 4H
2
O
(khí)
Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất không đổi:

A: 1 lít O
2
phản ứng với 5 lít C
3
H
8
C: 1 lít O
2
phản ứng với 3/5 lít CO
2

B: 1 lít H
2
O đợc tạo từ 5/4 lít O
2
D: 1 lít H
2
O đợc tạo từ 3 lít C
3
H
8
Câu 10: Xét các số liệu sau của một số ankan:
Ankan Nhiệt độ sôi(
0
C) Ankan Nhiệt độ sôi(
0
C)
Metan
Etan
Propan

Butan
Pentan
-161,6
-88,6
-42,1
-0,5
36,1
Hexan
Heptan
Octan
Nonan
Đecan
68,7
98,4
125,7
150,8
174,1
Những ankan nào trong bảng là chất khí ở nhiệt độ phòng?
A: Decan, nonan, octan, heptan, hexan và pentan vì nhiệt độ sôi của chúng lớn hơn nhiệt độ
phòng.
B: Etan, butan và propan.
C: Metan và etan vì chúng là những ankan nhẹ hơn không khí
D: Butan, propan, etan và metan vì nhiệt độ sôi của chúng nhỏ hơn nhiệt độ phòng.
Câu 11: Tên chấp nhận đợc cho chất hữu cơ dới đây phải là:
CH
3


CH
3

CH
2
C CH
3
CH
3
A: 3,3-dimetylpropa B: trietylpropan C: 2,2-đimetylpropan D: 2,2- đimetylbutan
Câu 12: Khi thổi không khí vào nớc nguyên chất, dung dịch thu đợc có tính axit. Khí nào sau đây
gây nên tính axit đó?
A: Oxi B: Hiđro C: Cacbon đioxit D: Nitơ
Câu 13: Y là dung dịch H
2
SO
4
và X là dung dịch NaOH 0,1200M. Với 25,00ml H
2
SO
4
thì cần
đến 38,14ml NaOH để đạt điểm tơng đơng. Nồng độ của dung dịch H
2
SO
4
là:
A: 5,462M B: 0,1831M C: 0,09154M D: 10,92M
Câu 14:Muối là những chất đợc tạo thành từ sự liên kết một thành phần kim loại với một thành
phần có tính axit nh sự biểu diễn trong bảng bên dới. Chúng có thể tan trong nớc(T) hay không
tan trong nớc (K)
Bari Chì Kali Bạc
Sunfat K K T T

Clorua T K T K
Nitrat T T T T
Phôtphat K K T K
Theo bảng trên thì phát biểu nào sau đây là đúng.
A: Tất cả các muối nitrat và tất cả các muối kali thì tan trong nớc.
B: Phần lớn muối phôtphat thì hoà tan đợc trong nớc hơn là không hoà tan
C: Tất cả các muối chì là các chất không tan trong nớc.
D: Phần lớn muối sunfat là không tan trong nớc hơn là tan trong nớc.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây mô tả một chất điện li yếu chính xác nhất?
A: Tất cả các muối chì là các chất không tan trong nớc.
B: Chất chủ yếu gồm các phân tử, chỉ chứa vài ion
C:. Chất không tan trong nớc.
D: Chất phân li thành ion ở thể lỏng hay nóng chảy chứ không phân li trong dung dịch.
Câu 16: Một học sinh lớp 11 làm đổ một ít amoniăc ra sàn bếp. Dùng chất nào sau đây có sẵn
trong nhà để trung hoà amoniăc?
A: Xô đa( natri cacbonat) C: Giấm ăn( axit axetic)
B: Muối ăn( natri clorua) D: Bột tẩy trắng( canxi hipoclorit)
Câu 17: Hoà tan 0,67 g Kali dicromat ( K
2
Cr
2
O
7
) vào một lít nớc để điều chế dung dịch W.
Dung dịch W đợc pha loãng mời lần với nớc để đợc dung dịch X.
Dung dịch X đợc pha loãng mời lần với nớc để đợc dung dịch Y.
Tính nồng độ g/l của dung dịch Y? ( Cho K = 39,1; Cr = 52,0; O = 16,0).
A: 0,0023 B: 0,00067 C: 0,0067 D: 0,067
Câu 18: Hoà tan 20,0 g natri hidroxit rắn vào khoảng 100ml nớc rồi thêm nớc đến đúng 250ml thì
dung dịch thu đợc có nồng độ mol bằng bao nhiêu? ( Cho Na = 23, H = 1, O = 16)

A: 2,0 mol.l
-
B: 0,50 mol.l
-
C: 5,0 mol.l
-
D 0,125 mol.l
-

Câu 19: Số liệu phân tích trên nhãn của một loại nớc khoáng đóng chai là:
Ca
2+
80ppm
Mg
2+
15ppm
K
+
4ppm
Na
+
6ppm
SO
4
2-
85ppm
1ppm = một phần triệu = 1mg chất tan trong 1 lít dung dịch.
Có bao nhiêu gam canxi trong chai nớc khoáng 1,25 lít?
A: 0,100 g B: 0,080 g C: 80,0 g D: 8,00 g
Câu 20: Cá cần có oxi để tăng trởng tốt. Chúng không thể tăng trởng tốt nếu nớc quá ấm. Một lí

do cho hiện tợng trên là:
A: Phản ứng hoá học xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ tăng.
B: Bơi lội trong nớc ấm cần nhiều cố gắng hơn.
C: Trong nớn ấm sẽ tạo ra nhiều cacbon đioxit hơn.
D: Oxi hoà tan kém hơn trong nớc ấm.
Câu 21: Một dung dịch natri clorua trong nớc có chứa 15,3% natri clorua theo khối lợng. Nếu cho
bay hơi hoàn toàn 437 gam dung dịch cho đến khô thì còn lại bao nhiêu gam natri clorua? ( Cho
Na = 23, Cl = 35,5)
A: 8,9 gam B: 422 gam C: 352 gam D: 66,9 gam
Câu 22: Khối lợng của một mol MgSO
4
.7H
2
O là 246,5 g. Khi hoà tan 12,3 g MgSO
4
.7H
2
O trong
87,7 g nớc, thu đợc dung dịch có khối lợng riêng là 1,06 g.ml
-
tại 20
0
C. Nồng độ mol của dung
dịch trên là bao nhiêu?
A: 0,62 mol.l
-
B: 0,49 mol.l
-
C: 0,60 mol.l
-

D: 0,53 mol.l
-

Câu 23: Cà phê hoà tan đợc điều chế bằng phơng pháp đông khô. Cà phê vừa điều chế đợc làm
đông lạnh rồi đặt vào trong một bình chứa để rút hết không khí, tạo chân không. Trong chân
không, phần nớc đá trong dung dịch cà phê đông lạnh sẽ thăng hoa trong khi cà phê đã đông khô
còn lại nguyên vẹn. Ưu điểm của phơng pháp này là các phân tử mùi trong cà phê không bị phá
huỷ trong quá trình đun nấu kéo dài và cà phê chế tạo theo cách này có thể để đợc lâu hơn.
Thuật ngữ thăng hoa có nghĩa sự biến đổi đã xảy ra là từ:
A: rắn sang hơi B: hơi sang rắn. C: lỏng sang hơi D: rắn sang lỏng
Câu 24: Trớc khi đo điện tâm đồ (ECG) cho ngời bệnh, đầu dò của ECG thờng đợc phủ bên ngoài
bằng một chất giữ ẩm có chứa natri clorua (NaCl). Điều này đợc sử dụng dựa trên tính chất nào
của natri clorua?
A: NaCl có độ nóng chảy cao. C: NaCl dễ tan trong nớc.
B: NaCl dẫn điện trong dung dịch. D: Cấu tạo tinh thể của NaCl.
Câu 25: Một hiđrocacbon ở thể khí có chứa 85,7% cacbon và 14,3% hiđro theo khối lợng. Công
thức nào dới đây là phù hợp?
1- CH
4
2- C
2
H
4
3- C
3
H
6
A: Chỉ công thức 1. C: Chỉ công thức 3.
B: Công thúc 1 và 2. D: Công thức 2 và 3.
Câu 26: Thêm 1 mol axit axetic vào 1 lít nớc nguyên chất. Một hay những phát biểu nào dới đây

đúng?
1- Độ pH của dung dịch tăng lên.
2- Nồng độ của ion H
+
là 1M.
3- Nồng độ của ion H
+
> nồng độ của ion OH
-
.
4- Axit axetic phân li hoàn toàn.
A: Cả 1 và 3. C: Chỉ 2.
B: Chỉ 3. D: Cả 2 và 4.
Câu 27: Nếu thêm dung dịch natri hiđroxit (NaOH) vào dung dịch coban clorua thì thu đợc một
kết tủa màu xanh. Nếu thêm etanol ( C
2
H
5
OH) vào dung dịch coban clorua thì đợc một dung dịch
màu xanh. Dự đoán hợp chất nào dới đây có thể tạo kết tủa màu xanh với dung dịch coban clorua
trong nớc?
A: Dung dịch natri clorua C: Metanol ( CH
3
OH).
B: Nớc. D: Dung dịch bari hiđroxit
Câu 28: Dòng điện có thể đi qua một dung dịch muối bởi vì:
A: Ion đợc tạo thành trong chất lỏng khi có dòng điện
B: Chất lỏng chứa các ion di chuyển khi có dòng điện.
C: .Electron tạo nên dòng điện nhảy từ hạt này sang hạt khác.
D: Electron rất nhỏ, đủ để di chuyển giữa các hạt trong chất lỏng.

Câu 29: Tính chất nào dới đây của axit giúp xác định axit là mạnh hay yếu?
A: Khả năng cho prôton trong nớc. C: Nồng độ của axit.
B: Tính tan của axit trong nớc. D: pH của axit.
Câu 30: Một dung dịch có chứa kali nitrat và kali sunfat. Nồng độ của ion kali bằng 0,650 mol.l
-

và của ion nitrat bằng 0,400 mol.l
-
. Nồng độ của ion sunfat bằng:
A: 0,325 mol.l
-
B: 0,200 mol.l
-
C: 0,250 mol.l
-
D: 0,125 mol.l
-

Bài trắc nghiệm phần Sự điện ly Hiđrocacbon. Thời gian: 60 phút.
Họ và tên: ....................................................................Lớp: ...................Đề2
Câu 1: Nếu thêm dung dịch natri hiđroxit (NaOH) vào dung dịch coban clorua thì thu đợc một
kết tủa màu xanh. Nếu thêm etanol ( C
2
H
5
OH) vào dung dịch coban clorua thì đợc một dung dịch
màu xanh. Dự đoán hợp chất nào dới đây có thể tạo kết tủa màu xanh với dung dịch coban clorua
trong nớc?
A: Dung dịch natri clorua C: Metanol ( CH
3

OH).
B: Dung dịch bari hiđroxit D: Nớc.
Câu 2: Dòng điện có thể đi qua một dung dịch muối bởi vì:
A: Electron tạo nên dòng điện nhảy từ hạt này sang hạt khác.
B: Electron rất nhỏ, đủ để di chuyển giữa các hạt trong chất lỏng.
C: Ion đợc tạo thành trong chất lỏng khi có dòng điện.
D: Chất lỏng chứa các ion di chuyển khi có dòng điện.
Câu 3: Propan cháy trong oxi tạo cacbon đioxit và hơi nớc theo phơng trình sau:
5O
2(khí)
+ C
3
H
8(khí)
---> 3CO
2(khí)
+ 4H
2
O
(khí)
Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất không đổi:
A: 1 lít O
2
phản ứng với 5 lít C
3
H
8
C: 1 lít H
2
O đợc tạo từ 5/4 lít O

2
B: 1 lít O
2
phản ứng với 3/5 lít CO
2
D: 1 lít H
2
O đợc tạo từ 3 lít C
3
H
8
Câu 4: Một học sinh lớp 11 làm đổ một ít amoniăc ra sàn bếp. Dùng chất nào sau đây có sẵn
trong nhà để trung hoà amoniăc?
A: Giấm ăn( axit axetic) C: Xô đa( natri cacbonat)
B: Muối ăn( natri clorua) D: Bột tẩy trắng( canxi hipoclorit)
Câu 5: Hoà tan 0,67 g Kali dicromat ( K
2
Cr
2
O
7
) vào một lít nớc để điều chế dung dịch W.
Dung dịch W đợc pha loãng mời lần với nớc để đợc dung dịch X.
Dung dịch X đợc pha loãng mời lần với nớc để đợc dung dịch Y.
Tính nồng độ g/l của dung dịch Y? ( Cho K = 39,1; Cr = 52,0; O = 16,0).
A: 0,0023 B: 0,067 C: 0,0067 D: 0,00067
Câu 6: Y là dung dịch H
2
SO
4

và X là dung dịch NaOH 0,1200M. Với 25,00ml H
2
SO
4
thì cần đến
38,14ml NaOH để đạt điểm tơng đơng. Nồng độ của dung dịch H
2
SO
4
là:
A: 0,09154M B: 0,1831M C: 5,462M D: 10,92M
Câu 7:Muối là những chất đợc tạo thành từ sự liên kết một thành phần kim loại với một thành
phần có tính axit nh sự biểu diễn trong bảng bên dới. Chúng có thể tan trong nớc(T) hay không
tan trong nớc (K)
Bari Chì Kali Bạc
Sunfat K K T T
Clorua T K T K
Nitrat T T T T
Phôtphat K K T K
Theo bảng trên thì phát biểu nào sau đây là đúng.
A: Tất cả các muối chì là các chất không tan trong nớc.
B: Phần lớn muối phôtphat thì hoà tan đợc trong nớc hơn là không hoà tan
C: Tất cả các muối nitrat và tất cả các muối kali thì tan trong nớc.
D: Phần lớn muối sunfat là không tan trong nớc hơn là tan trong nớc.
Câu 8: Hoà tan 20,0 g natri hidroxit rắn vào khoảng 100ml nớc rồi thêm nớc đến đúng 250ml thì
dung dịch thu đợc có nồng độ mol bằng bao nhiêu? ( Cho Na = 23, H = 1, O = 16)
A: 0,125 mol.l
-
B: 0,50 mol.l
-

C: 5,0 mol.l
-
D: 2,0 mol.l
-
Câu 9: Số liệu phân tích trên nhãn của một loại nớc khoáng đóng chai là:

×