Tiết luyện tập
A. Mục tiêu:
- Rèn HS viết gọn 1 tổng ĐS (biết đơn giản biểu thức)
- Biết cách tính nhanh các tổng bằng cách bỏ ngoặc hoặc cho các số hạng vào
trong dấu ngoặc.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Đồ dùng, SGK, SBT
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Nêu quy tắc bỏ dấu ngoặc
Cho HS làm BT 89 - SBT
GV hớng dẫn nhóm 2 số đối nhau vào
trong ngoặc.
- Cho HS làm BT 91 tính nhanh:
(5674 - 97) - 5674
(-1075) - (29 - 1075)
- Cho HS làm BT 90
x + 25 + (-17) + 63
(-75) - (p - 20) + 95)
- Cho HS làm BT 58 (sgk)
x + 22 + (-14) + 52
(-90) - (p + 10) + 100
- Cho HS làm BT 60 (sgk)
- BT 92 (sgk)
(18 + 29) + (158 - 18 - 29)
(13 - 135 + 49) - (13 + 49)
- Cho HS làm BT 93
x + b + c = ? biết
a) x = -3 ; b = -4 ; c = 2
b) x = 0 ; b = 7 ; c = - 8
GV: hớng dẫn HS làm
HĐ hớng dẫn xem lại các bài tập đã chữa.
- Học thuộc quy tắc dấu ngoặc giờ sau ôn
tập.
* Dạng 1: Tính tổng
a) (-24) + 6 + 10 + 24
b) 15 + 23 + (-25) + (-23)
c) -3 + (-350) + (-7) + 350
d) (-9) + (-11) + 21 + (-1)
a) - 97
b) 29
* Dạng 2: Đơn giản biểu thức
a) x + 71
b) - p
BT 58 (sgk)
a) x + 60
b) - p
* Dạng 3: Bỏ dấu ngoặc rồi tính
BT 60
a) (27 + 65) + ( 346 - 27 - 65)
= 27 + 65 + 346 - 27 - 65
= (27 - 27) + (65 - 65) + 346 = 346
b) (42 - 69 + 17) - (42 + 17)
42 - 69 + 17 - 42 - 17 = - 69
* Dạng 4: Tính giá trị của biểu thức
Với x = -3 ; b = -4 ; c = 2
x + b + c = -3 + (-4) + 2 = - 7 + 2 = 5
Tuần:
Tiết: .. ôn tập học kỳ
A. Mục tiêu:
- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của 1 tổng, các dấu
hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, UC và BC, UCLN,
BCNN.
- Rèn luyện kỹ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9,
rèn luyện kĩ năng tìm UCLN, BCNN của 2 hay nhiều số.
- HS vận dụng các kiến thức trên vào bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ
- HS: làm câu hỏi ôn tập vào vở.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
Kiểm tra
- Phát biểu quy tắc tìm GTĐT của 1 số
nguyên:
- Chữa BT 29 (trang 58 - SBT)
a) -6 - -2
b) -5 . -4
c) 20 : -5
- HS phát biểu quy tắc
Chữa BT 29
a) -6 - -2 = 6 - 2 = 4
b) = 5 . 4 = 20
c) = 20 : 5 = 4
Hoạt động 2:
Ôn tập về tính chất chia hết, SNT và hợp số
- Bài 1: Cho các số 160, 534, 2511,
48309, 3825. Hỏi trong các số đã cho:
a) Số nào chia hết cho 2
b) Số nào chia hết cho 3
c) Số nào chia hết cho 5
d) Số nào chia hết cho 9
e) Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết
cho 5
f) Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết
cho 3
g) Số nào vừa chia hết cho 2, chia hết cho
5 và chia hết cho 9.
- Sau thời gian 4 phút rồi gọi 1 nhóm làm
a, b, c, d
- HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3,
5, 9.
- Gọi tiếp nhóm 2 lên bảng làm câu e, f,
và g
- HS trong lớp nhận xét và bổ sung.
- Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để:
a) 1 * 5 * chia hết cho cả 5 và 9
b) * 46 * chia hết cho cả 2, 3, 5, 9
- HS làm rồi gọi 2 em lên bảng trình bày
a) 1755; 1350
b) 8460
Hoạt động 3:
Ôn tập về ớc chung, bôi chung, UCLN, BCNN
* Bài 3: Cho 2 số 90 và 252
- Hãy cho biết BCNN (90; 252) gấp bao
nhiêu lần UCLN của 2 số đó.
- Hãy tìm tất cả các UC của 90 và 252
- Hãy cho biết ba UC của 90 và 252
- GV hỏi: Muốn biết BCNN gấp bao
nhiêu lần UCLN (90; 252) trớc tiên ta
phải làm gì?
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc UCLN,
BCNN của 2 hay nhiều số?
- GV gọi 2 HS lên bảng phân tích 90 và
252 ra thừa số nguyên tố.
- Xác định UCLN, BCNN của 90 và 252
Vậy BCNN (90; 252) gấp bao nhiêu lần
UCLN của 2 số đó. Tìm tất cả các UC
của 90 và 252 ta phải làm thế nào?
- Chỉ ra ba UC của 90 và 252
- Giải thích cách làm
- HS: ta phải tìm BCNN và UCLN của 90
và 252
90 2 252 2
45 2 126 2
15 3 63 3
5 5 21 3
7 7
90 = 2 . 3
2
. 5
252 = 2
2
. 3
2
. 7
UCLN (90; 252) = 2.3
2
= 18
BCN (90; 252) = 2
2
.3
2
.5.7 = 1260
BCNN gấp 70 lần UCLN
- Ta phải tìm tất cả các ớc của UCLN
các ớc của 18 là 1, 2, 3, 9, 6, 18
Vậy UC (90; 252) = 1; 2; 3; 6; 9; 18
- Ba ớc chung của 90 và 252 là 1260;
2520; 3780 (hoặc số khác)
Hoạt động 4:
H ớng dẫn về nhà
- Ôn lại các kiến thức của 3 tiết ôn tập vừa qua.
- BTVN: 209 - 213 (SBT)
- Tiết sau ôn về Toán tìm x, Toán đố
Tiết: ... ôn tập học kỳ i
A. Mục tiêu:
- Ôn tập một số dạng toán tìm x, toán đố về ớc chung, bội chung, chuyển động,
tập hợp.
- Rèn luyện kĩ năng tìm x dựa vào tơng quan trong các phép tính, kĩ năng phân
tích đề và trình bày bài giải.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ
- HS: làm BTVN
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
Kiểm tra
HS chữa BT1: Tìm x
a) 3(x + 8) = 18
b) (x + 13) : 5 = 2
- HS làm:
a) x = -2
b) x = -3
Hoạt động 2:
Luyện tập
- Dạng 1: Toán đố về UC, BC
Bài 213 (SBT)
Gọi 1 HS đọc đề bài
GV tóm tắt đề lên bảng
Có: 133 quyển vở, 80 bút, 170 tập giấy.
Chia các phần thởng đều nhau: thừa 13
quyển vở, 8 bút và 2 tập giấy. Hỏi số
phần thởng?
- GV hỏi: Muốn tìm số phần thởng trớc
tiên ta cần phải tìm gì?
Số vở đã chia là: 133 - 13 = 120
Số bút đã chia là: 80 - 8 = 72
Số tập giấy đã chia là: 170 - 2 = 168
- GV: Để chia các phần thởng đều nhau
thì số phần thởng phải nh thế nào?
- GV: trong số vở, bút, tập giấy thừa,
thừa nhiều nhất là 13 quyển vở. Vậy số
- HS tóm tắt đề:
- HS: Muốn tìm số phần thởng trớc tiên ta
cần tìm số quyển vở, số bút, số tập giấy
đã chia.
- HS: số phần thởng phải là UC của 120,
72, 168.
- HS: số phần thởng phải lớn hơn 13
phần thởng cần thêm điều kiện gì?
- Gọi 3 em lên bảng phân tích 3 số: 120,
72 và 168 ra TSNT
Xác định UCLN (120, 72; 168) = 24
Từ đó tìm ra số phần thởng.
* Dạng 2: Toán về chuyển động
bài 218 (SBT)
GV cho HS hoạt động nhóm để giải
GV vẽ sơ đồ lên bảng
A 110km B
V
1
V
2
V
1
- V
2
= 5km/h
Hai ngời khởi hành lúc 7h, gặp nhau lúc
9h
Tính V
1
; V
2
- GV: bài toán này thuộc dạng chuyển
động nên có các đại lợng v, t, s. Cần lu ý
đơn vị phải phù hợp với đại lợng
- 3 HS lên phân tích ra TSNT
120 = 2
3
. 3. 5
72 = 2
3
. 3
2
168 = 2
3
. 3. 7
UCLN (120; 72; 168) = 24
Vậy số phần thởng là 24 phần thởng
- Các nhóm HS trao đổi làm bài.
Sau 4 phút gọi 1 nhóm lên trình bày
Hoạt động 3:
H ớng dẫn về nhà
- Ôn tập các kiến thức và các dạng bài tập đã ôn trong 4 tiết vừa qua.
- Tự xem lại lý thuyết từ đầu năm và làm thêm các bài trong SBT
- Chuẩn bị thi học kỳ I môn Toán (2 tiết) gồm cả số học và hình học.