Tải bản đầy đủ (.doc) (213 trang)

toán học kì 1 lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.75 KB, 213 trang )

Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội
Trường Nguyễn Đình Chiểu
Môn: Toán Lớp: 2
Tiết số: 1 Tuần: 1
Thứ ngày tháng năm
Kế hoạch dạy học
BÀI 1 : Ôn tập các số đến 100
I/ Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số.
- Số có một, hai chữ số, số liền trước, liền sau của một số.
2. Kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng đếm.
- Rèn khả năng tư duy.
3. Thái độ:
- Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, tự tin.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Viết nội dung bài 1 lên bảng.
- Làm bảng số từ 0 đến 99 nhưng cắt thành 5 băng giấy, mỗi băng có 2 dòng.
Ghi số vào 5 ô còn 15 ô để trống. Chẳng hạn :
- Bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
3’
1’
A. Bài cũ :
Kiểm tra đồ dùng học toán của HS.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
- Kết thúc chương trình lớp 1, các em đã
được học đến số nào ?


Trong bài học đầu tiên của môn toán lớp
2, chúng ta sẽ cùng ôn tập về các số trong
phạm vi 100. Ghi đầu bài.
- Học đến số 100.
20 23 26
32 38
1
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
7’
13’
7’
6’
2) Hướng dẫn ôn tập :
a, Bài 1 : Ôn tập các số có một chữ số
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài
Chữa bài:
- Hãy nêu các số từ 0 đến 9 ?
- Hãy nêu các số từ 9 về 0 ?
- Có bao nhiêu số có 1 chữ số ? Kể tên các
số đó ?
- Số bé nhất là số nào ?
- Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào ?
GV đánh giá, cho điểm.
b, Bài 2 : Ôn tập các số có 2 chữ số
+ Trò chơi : Cùng nhau lập bảng số.
Cách chơi : Chia lớp thành 5 đội chơi.
Phát mỗi đội 1 băng giấy đã chuẩn bị, các
đội thi nhau điền nhanh điền đúng các số
còn thiếu vào băng giấy. Đội nào xong

trước đem dán lên bảng. Lưu ý HS dán
đúng vị trí để sau khi 5 đội điền xong sẽ tạo
thành bảng số từ 10 đến 99. Đội nào xong
trước, điền đúng, dán đúng chỗ là đội thắng
cuộc.
- Số bé nhất có 2 chữ số là số nào ?
- Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
GV tổng kết.
c, Bài 3 : Ôn tập củng cố về số liền trước,
số liền sau.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập số 3 vào vở.
- Gọi HS đọc chữa bài, nhận xét.
- Số liền trước của 39 là số nào ?
- Số liền sau của 39 là số nào ?
- Em làm thế nào để tìm được số liền trước,
liền sau của 39 ?
- Số liền trước, số liền sau của một số hơn
kém số ấy bao nhiêu đơn vị ?
- Muốn tìm số liền trước, số liền sau của
một số em làm thế nào ?
3) Củng cố, dặn dò :
+ Trò chơi : Thi tìm nhanh số liền trước, số
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp viết vào
vở.
- 3HS nêu : 0, 1, 2, 3, ..., 9.
- 3HS đếm ngược : 9, 8, ... 0.
- Có 10 số có 1 chữ số là : 0, 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8, 9.

- Số 0.
- Số 9.
HS NX.
- Chơi trò chơi.
- Số 10
- Số 99
- HS NX.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1HS đọc bài làm, lớp đổi vở chữa
bài.
- Số 38.
- Số 40.
- Lấy 39 – 1 = 38 ; 39 + 1 = 40.
- Hơn, kém nhau 1 đơn vị
- Lấy số đó trừ hoặc cộng 1.
2
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
liền sau của một số.
Cách chơi : Nêu một số ( vd 72) rồi chỉ vào
1 HS tổ 1, HS này phải nêu ngay số liền
trước của số đó (số 71), chỉ vào 1 HS tổ 2,
HS này phải nêu ngay số liền sau của số đó
(số 73).
Luật chơi : Mỗi lần 1 HS nêu đúng số cần
tìm sẽ được 1 bông hoa. Sau 5 lần chơi, tổ
nào được nhiều hoa hơn thì thắng cuộc và
được nhận phần thưởng.
- Nhận xét giờ học.


Rút kinh nghiệm : ...............................................................................................................
..................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3
Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội
Trường Nguyễn Đình Chiểu
Môn: Toán Lớp: 2
Tiết số: 2 Tuần: 1
Thứ ngày tháng năm
Kế hoạch dạy học
BÀI 2 : Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
I/ Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về
- Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số
- Phân tích số có hai chữ số theo chục và đơn vị
2. Kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng đọc, viết, phân tích, so sánh số.
- Rèn khả năng tư duy.
3. Thái độ:
- Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, tự tin.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Kẻ sẵn bảng nội dung bài 1.
- 2 hình vẽ, 2 bộ số cần điền của bài tập 5 để chơi trò chơi.
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5’
1’
10’
A. Bài cũ :
- Yêu cầu HS lấy bảng con và viết các số

sau :
+ Số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có 1 chữ
số, 2 chữ số.
+ Viết 3 số tự nhiên liên tiếp.
+ Hãy nêu số ở giữa, số liền trước, liền sau
trong 3 số mà em vừa viết.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ
tiếp tục ôn tập các số đến 100. Ghi đầu bài.
2) Hướng dẫn ôn tập :
a, Ôn tập các số trong phạm vi 10
* Bài 1 :Viết (theo mẫu).
- 0, 9, 10, 99.
- HS tự viết, tuỳ chọn
- HS nêu theo bài của mình.
4
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
7’
7’
- Đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc chữa bài, nhận xét.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gọi 1 HS đọc tên các cột trong bảng.
- Yêu cầu HS đọc hàng 1 trong bảng.
- Hãy nêu cách viết số 85 ?
- Hãy nêu cách viết số có 2 chữ số ?
- Nêu cách đọc số 85 ?

- Nêu cách đọc số có 2 chữ số ?
* Bài 2 :Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47
theo mẫu: 57 = 50 + 7
- Gọi 1HS đọc đề bài.
- 57 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- 5 chục nghĩa là bào nhiêu ?
- Bài yêu cầu chúng ta viết các số thành
tổng như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
b, So sánh số có 2 chữ số
* Bài 3:>, <, =?
- Gọi 1HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu cách so sánh 2 số có 2 chữ số ?
- Tại sao 80 + 6 > 85 ?
- Muốn so sánh 80 + 6 và 85 ta làm gì ?
+ Kết luận : Khi so sánh một tổng với một
số (hoặc một tổng, hiệu ) ta cần thực hiện
phép tính trước rồi mới so sánh.
c, Thứ tự các số có 2 chữ số.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
- HS đọc theo yêu cầu.
- Viết 8 trước sau đó viết 5 vào bên
phải.
- Viết chữ số chỉ hàng chục trước, sau
đó viết chữ số chỉ hàng đơn vị vào bên

phải.
- Đọc chữ số 8 trước, sau đó đọc từ
“mươi” rồi đọc tiếp đến chữ số 5.
- Đọc chữ số chỉ hàng chục trước, sau
đó đọc từ “mươi” rồi đọc tiếp đến chữ
số chỉ hàng đơn vị (đọc từ trái sang
phải).
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị.
- 5 chục = 50
- Viết các số thành tổng của giá trị
hàng chục cộng giá trị hành đơn vị.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng
lớn.
- So sánh từ hàng chục, số nào có hàng
chục lớn hơn thì lớn hơn, nếu hàng
chục bằng nhau thì so sánh đến hàng
đơn vị.
- Vì 80 + 6 = 86 mà 86 > 85
Ta thực hiện phép cộng 80 + 6 = 86
5
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5’
* Bài 4: Viết các số 33, 54, 45, 28:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc chữa bài, nhận xét.
- Tại sao câu a lại viết là 38, 42, 59, 70 ?
- Tại sao câu b lại viết 70, 59, 42, 38 ?
- Muốn so sánh 2 số có 2 chữ số em làm
thế nào ?
3) Củng cố, dặn dò :
+ Trò chơi : Nhanh tay nhanh mắt.
Cách chơi : Chuẩn bị 2 hình vẽ, 2 bộ số cần
điền như trong bài tập 5. Chọn 2 đội chơi,
mỗi đội 5 em, chơi theo hình thức tiếp sức.
Đội nào xong trước được nhiều điểm hơn là
đội thắng cuộc.
- Tại sao ô trống thứ nhất lại điền 67 ?
- Hỏi tương tự với các ô còn lại
- Nhận xét giờ học.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng
lớn.
- Vì 38 < 42 < 59 < 70.
- Vì 70 > 59 > 42 > 38..
- So sánh từ hàng chục, số nào có hàng
chục lớn hơn thì lớn hơn, nếu hàng
chục bằng nhau thì so sánh đến hàng
đơn vị.
- Chơi trò chơi.
- Vì 67 < 70 hoặc 70 > 67.

Rút kinh nghiệm : ...............................................................................................................
.............................................................................................................................................

Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội Thứ ngày tháng năm
6
Trường Nguyễn Đình Chiểu
Môn: Toán Lớp: 2
Tiết số: 3 Tuần: 1
Kế hoạch dạy học
BÀI 3 : Số hạng – Tổng
I/ Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
- Củng cố về phép cộng ( không nhớ ) các số có 2 chữ số và giải toán có lời
văn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng cộng (không nhớ).
- Rèn kĩ năng đọc và phân tích đề toán.
3. Thái độ:
- Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, tự tin.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Viết sẵn nội dung bài tập 1 sgk.
- Các thẻ từ ghi : Số hạng, Tổng.
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5’
1’
24’
A. Bài cũ :
- Yêu cầu HS lấy bảng con và viết :
+ Các số 42, 39, 71, 84 theo thứ tự từ bé
đến lớn.
+ Các số 42, 39, 71, 84 theo thứ tự từ lớn

đến bé.
+ 39, 84 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ
được biết tên gọi của các thành phần của
phép cộng và tên gọi kết quả của phép cộng
. Ghi đầu bài.
2) Hướng dẫn bài mới :
- 39, 42, 71, 84.
- 84, 71, 42, 39
- 39 gồm 3 chục và 9 đơn vị ; 84 gồm
8 chục và 4 đơn vị.
7
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
a, Giới thiệu số hạng, tổng
- Yêu cầu HS đọc phép tính 35 + 24 = 59.
+ Trong phép cộng 35 + 24 = 59 thì 35
được gọi là số hạng, 24 cũng được gọi là số
hạng, còn 59 gọi là tổng
- 35, 24 gọi là gì trong phép cộng
35 + 24 = 59 ?
- 59 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59
- Số hạng là gì ?
- Tổng là gì ?
* Giới thiệu tương tự với phép tính cộng
dọc
- 35 cộng 24 bằng bao nhiêu ?
- 59 gọi là tổng, 35 + 24 bằng 59 nên

35 + 24 cũng gọi là tổng.
- Yêu cầu HS nêu tổng của phép cộng
35 + 24 = 59
b, Luyện tập :
* Bài 1:Viết số thích hợp vào ô trống (theo
mẫu):
SH 12 43 5 65
SH 5 26 22 0
T 17
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu đọc phép cộng mẫu
- Nêu các số hạng của phép cộng 12 + 5 =
17.
- Tổng của phép cộng là số nào ?
- Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
* Bài 2 :Đặt tính rồi tính tổng (theo mẫu),
biết:
a) Các số hạng là 42 và 36
b) Các số hạng là 53 và 22
c) Các số hạng là 30 và 28
d) Các số hạng là 9 và 20
- Gọi 1HS đọc đề bài, đọc phép tính mẫu.
- Nêu nhận xét của em về cách trình bày
phép tính mẫu ?
- Nêu cách viết, cách thực hiện phép tính
- 35, 24 gọi là số hạng.
- 59 gọi là tổng.
- Là các thành phần của phép cộng.

- Là kết quả của phép cộng.
- 35 + 24 = 59
- Tổng là 59, tổng là 35 + 24.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc.
- Số hạng là 12 ; 5

- Tổng là 17
- Lấy các số hạng cộng với nhau
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu.
- Phép tính được trình bày theo cột
dọc.
- Viết số hạng thứ nhất rồi viết tiếp số
8
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5’
theo cột dọc ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu cách viết, cách thực hiện phép tính
30 + 28 ; 9 + 20
* Bài 3: Tóm tắt:
Buổi sáng bán: 12 xe đạp
Buổi chiều bán: 20 xe đạp
Hai buổi bán :… xe đạp?
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Vì sao em lấy 12 + 20 ?
3) Củng cố, dặn dò :
- Thi tìm nhanh kết quả của các phép tính
cộng :
+ Tổng của 32 và 41 là bao nhiêu ?
+ Nếu các số hạng là 12 và 26 thì tổng là
bao nhiêu ?
+ Tính tổng của phép cộng có hai số hạng
đều là 33 ?
- Nhận xét giờ học.
hạng kia xuống dưới sao cho đơn vị
thẳng cột đơn vị, chục thẳng cột chục,
viết dấu +, kẻ vạch ngang, tính từ phải
sang trái.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
- 2 HS nêu lại cách làm.
- 1HS đọc đề bài
- Buổi sáng bán 12 xe đạp, buổi chiều
bán 20 xe đạp.
- Hai buổi bán được bn xe đạp.
- HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng
lớn
Hai buổi cửa hàng bán được số xe là :
12 + 20 = 32 (xe đạp)
Đ/s : 32 xe đạp
- Lấy 12 + 20 để tìm số xe cả hai buổi

cửa hàng bán được
- HS Thi tìm nhanh.
- Là 73
- Là 38
- Là 66.
Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................
Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội Thứ ngày tháng năm
9
Trường Nguyễn Đình Chiểu
Môn: Toán Lớp: 2
Tiết số: 4 Tuần: 1
Kế hoạch dạy học
BÀI 4 : Luyện tập
I/ Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố:
- Phép cộng ( không nhớ ): Tính nhẩm và tính viết ( đặt tính rồi tính ).
- Tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng .
- Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tính nhẩm.
- Rèn kĩ năng đọc và phân tích đề toán.
3. Thái độ:
- Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, tự tin.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Viết sẵn nội dung bài tập 5 sgk lên bảng.
- Viết sẵn nội dung kiểm tra bài cũ lên bảng.
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5’
1’

A. Bài cũ :
- Yêu cầu HS lấy bảng con thực hiện các
phép cộng sau :
+ 18 + 21 ; 32 + 47.
+ 71 + 12 ; 30 + 8
+ Gọi tên các thành phần và kết quả của
từng phép tính ?
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ
luyện tập về phép cộng không nhớ các số
có 2 chữ số gọi tên các thành phần và kết
quả của phép cộng, giải bài toán có lời
văn . Ghi đầu bài.
- 18 + 21 = 39 ; 32 + 47 = 79.
- 71 + 12 = 83 ; 30 + 8 = 38
- 18, 21, 32, 47, 71, 12, 30, 8 là số
hạng. 39, 79, 83, 38 là tổng.
10
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
24’ 2) Hướng dẫn bài mới :
a, Bài 1:Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nêu cách đặt tính, cách thực hiện các
phép tính cộng 2 số có 2 chữ số.
b, Bài 2 :Tính nhẩm
- Gọi 1HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu cách tính nhẩm 50 + 10 + 20
- Khi biết 50 + 20 + 10 = 80 có cần tính 50
+ 30 không ? Vì sao ?
c, Bài 3: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số
hạng là:
a) 43 và 25 b) 20 và 68
c) 5 và 21
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Muốn tính tổng khi đã biết các số hạng ta
làm thế nào ?
d, Bài 4: Tóm tắt:
Trai có : 25 học sinh
Gái có : 32 học sinh
Có tất cả:… học sinh?
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Vì sao em lấy 25 + 32 ?
e, Bài 5 : Điền chữ số thích hợp vào ô
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
- Viết số hạng thứ nhất rồi viết tiếp số
hạng kia xuống dưới sao cho đơn vị

thẳng cột đơn vị, chục thẳng cột chục,
viết dấu +, kẻ vạch ngang, tính từ phải
sang trái.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
- 50 + 10 = 60, 60 + 20 = 80.
- Không cần tính mà có thể ghi ngay
kết quả là 80 vì 10 + 20 = 30
- 1HS đọc đề bài
- HS làm vở, 1HS làm bảng lớn.
- Lấy các số hạng cộng với nhau.
- 1HS đọc đề bài.
- Có 25 HS trai và 32 HS gái.
- Thư viện có tất cả bn HS.
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng
làm
Trong thư viện có tất cả số HS là :
25 + 32 = 57 (học sinh)
Đ/S : 57 HS
- Lấy 25 + 32 để tìm tổng số HS trong
thư viện.
11
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5’
trống.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Nêu cách điền phép tính :


3) Củng cố, dặn dò :
- Nêu cách thực hiện phép cộng không nhớ
các số có 2 chữ số.
- Gọi tên các thành phần và kết quả của
phép tính cộng sau : 25 + 13 = 38
- Nhận xét giờ học.
- 1HS đọc đề bài.
- HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm.
- 2 + 5 = 7, vậy ta điền 5 vào ô trống.
- 2HS nêu.
- 2HS gọi tên
Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................
..................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội Thứ ngày tháng năm
12
Trường Nguyễn Đình Chiểu
Môn: Toán Lớp: 2
Tiết số: 5 Tuần: 1
Kế hoạch dạy học
BÀI 5 : Đê-xi-met
I/ Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đêximet (dm).
- Nắm được quan hệ giữa đêximet và xăngtimet (1dm = 10cm).
- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đêximet.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng thực hiện phép tính (+ ; -) số đo độ dài (dm, cm).
- Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị dm.

3. Thái độ:
- Rèn tính chăm chỉ, chính xác, cẩn thận, tự tin.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Một băng giấy có chiều dài 10cm.
- Thước thẳng, dài, có vạch chia theo dm, cm.
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5’
1’
24’
A. Bài cũ :
- Yêu cầu HS lấy bảng con :
+ Thực hiện phép cộng : 43 + 25 ; 52 + 14.
+ Nêu cách thực hiện phép cộng không nhớ
các số có 2 chữ số.
+ Gọi tên các số trong 2 phép cộng trên.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
- ở lớp 1 các em đã được học đơn vị đo độ
dài nào ?
Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ
được biết thêm một đơn vị đo độ dài nữa,
lớn hơn xăng ti met đó là đê-xi-met. Ghi
đầu bài.
- 43 + 25 = 68 ; 52 + 14 = 66.
- 2HS nêu
- 2HS đọc tên.
- Xăng ti met.
13

TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
2) Hướng dẫn bài mới :
a, Giới thiệu đê-xi-met
- Phát cho mỗi bàn một băng giấy và yêu
cầu HS dùng thước đo.
- Băng giấy dài mấy xăng-ti-met ?
+ 10 xăngtimet còn gọi là 1 đê-xi-met (GV
vừa nói vừa viết lên bảng : 1đê-xi-met)
- Yêu cầu HS đọc.
+ Nêu : đê-xi-met viết tắt là dm
Vừa nêu vừa ghi lên bảng :
1dm = 10cm
10cm = 1dm
- Yêu cầu HS nêu lại
- Yêu cầu HS dùng phấn vạch trên thước
các đoạn thẳng có độ dài là 1dm.
- Yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài 1dm vào bảng
con.
b, Thực hành :
* Bài 1: Xem hình vẽ
a, Viết bé hơn hoặc lớn hơn vào chỗ chấm
thích hợp :
b, Viết ngắn hơn hoặc dài hơn vào chỗ
chấm thích hợp :
* Bài 2 : Tính theo mẫu
a, 1dm+ 1dm = 2dm b, 5dm – 3dm = 2dm
8dm + 2dm = 10dm – 9dm =
3dm + 2dm = 16dm – 2dm =
9dm + 10dm = 35dm – 3dm =
- Nhận xét về các số trong bài tập 2

- Quan sát mẫu : 1dm + 1dm = 2dm
- Vì sao 1dm cộng 1dm lại bằng 2dm ?
- Muốn thực hiện 1dm+1dm ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
* Bài 3: Không dùng thước đo, hãy ước
lượng độ dài mỗi đoạn thẳng rồi ghi số
thích hợp vào chỗ chấm :
- Dùng thước đo độ dài băng giấy.
- Dài 10cm.
- Một đê-xi-met.
- 1dm bằng 10cm, 10cm bằng 1dm.
- Tự vạch trên thước của mình.
- Vẽ vào bảng con.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- 2HS đọc chữa bài, cả lớp đổi vở
chữa.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Đây là các số đo độ dài có đơn vị là
dm.
- Vì 1 cộng 1 bằng 2.
Ta lấy 1+1=2,rồi viết dm vào sau số 2.
- HS làm bài, n.xét bài của bạn .
14
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5’
- Gọi HS đọc đề bài
- Theo yêu cầu của đề bài chúng ta phải chú
ý nhất điều gì ?
+ “Hãy ước lượng độ dài” nghĩa là so sánh

nó với đoạn thẳng dài 1dm (tức 10cm) đã
cho trước để đoán xem các đoạn thẳng AB,
MN dài khoảng bao nhiêu xăngtimet (sau
khi ước lượng xong có thể kiểm tra mức
chính xác của ước lượng bằng thước đo độ
dài).
- Hãy nêu lại cách ước lượng.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS kiểm tra lại số đã ước lượng.
3) Củng cố, dặn dò :
1dm = ? cm 10 cm = ? dm
- Nhận xét giờ học.
- 2HS đọc đề bài
- Không dùng thước đo (không thực
hiện phép đo)
- HS thực hiện yêu cầu.
Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................
Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội Thứ ngày tháng năm
15
Trường Nguyễn Đình Chiểu
Môn: Toán Lớp: 2
Tiết số: 6 Tuần: 2
Kế hoạch dạy học
BÀI 6 : Luyện tập
I/ Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về:
- Tên gọi, kí hiệu, độ lớn ( dm ).
- Củng cố kỹ năng phân biệt quan hệ dm, cm ( 1 dm = 10 cm )
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng ước lượng độ dài theo cm, dm.

- Thực hành sử dụng đơn vị đo đêximet trong thực tế.
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
3. Thái độ:
- Rèn tính chăm chỉ, chính xác, cẩn thận, tự tin.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Thước thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm.
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5’
1’
24’
A. Bài cũ :
- Yêu cầu HS lấy bảng con viết các số đo
theo lời đọc của GV: 5dm, 7dm, 1dm
- Gọi 1HS đọc các số đo sau : 2dm, 3dm,
40dm.
- 40cm bằng bao nhiêu đê-xi-met ?
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ
luyện tập về đơn vị đo độ dài đê-xi-met.
Ghi đầu bài.
2) Hướng dẫn bài mới :
a, Bài 1:
* Số: 10cm = ... dm 1dm = ... cm
* Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1dm.
- HS thực hiện yêu cầu.
16
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học

* Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm ?
b, Bài 2 :
* Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2dm
* Số : 2dm = ... cm
- Gọi 1HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
c, Bài 3: Số?
1dm = ... cm 3dm = ... cm 8dm = ...cm
2dm = ... cm 5dm = ... cm 9dm = ...cm
30cm=...dm 60cm=...dm 70cm=...dm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
*Mẹo đổi : Khi muốn đổi đê-xi-met ra
xăng-ti-met ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ
số 0 và khi đổi từ xăng-ti-met ra đê-xi-met
ta bớt đi ở sau số đo cm 1 chữ số 0 sẽ được
ngay kết quả.
d, Bài 4: Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm
thích hợp:
- Độ dài cái bút chì là 16…
- Độ dài một gang tay của mẹ là 2…
- Độ dài một bước chân của Khoa là 30…
- Bé Phương cao 12…
- Gọi HS đọc đề bài.

+ Hướng dẫn : Muốn điền đúng, phải ước
lượng số đo của các vật, của người được
đưa ra. Chẳng hạn bút chì dài 16... muốn
điền đúng hãy so sánh độ dài của bút với
1dm và thấy bút chì dài 16cm, không phải
16dm
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
- Chấm một điểm sau đó dặt thước sao
cho vạch số 0 trùng với điểm đó, đánh
dấu điểm vạch chỉ có số 10 (cm), nối
2điểm với nhau ta được đoạn thẳng có
độ dài 1dm (10cm = 1dm).
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm vào vở, 3HS làm bảng lớn.
- 3HS nhắc lại mẹo đổi
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài. đọc chữa.
17
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5’ 3) Củng cố, dặn dò :
- Nêu mẹo đổi số đo dm ra cm và từ cm ra
dm.
- Nêu cách vẽ một đoạn thẳng cho trước.

- Nhận xét giờ học.
- 2HS nêu.
- 2HS gọi tên
Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................
..................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội Thứ ngày tháng năm
18
Trường Nguyễn Đình Chiểu
Môn: Toán Lớp: 2
Tiết số: 7 Tuần: 2
Kế hoạch dạy học
BÀI 7 : Số bị trừ – Số trừ – Hiệu
I/ Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Gọi tên đúng các thành phần và kết quả của phép trừ.
- Củng cố về phép trừ (không nhớ) các số có hai chữ số và giải bài toán có lời
văn.
2. Kĩ năng:
- Củng cố kỹ năng, khắc sâu về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số.
- Rèn kĩ năng đọc và phân tích đề toán.
3. Thái độ:
- Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, tự tin.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Viết sẵn nội dung bài tập 1 sgk.
- Các thẻ từ ghi : Số bị trừ, Số trừ, Hiệu.
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5’
1’

24’
A. Bài cũ :
- Yêu cầu HS lấy bảng con và viết :
+ Các số đo : 3dm, 5cm, 16dm.
+ 2dm = ... cm ; 50cm = ... dm.
+ Nêu mẹo đổi đơn vị đo độ dài ?
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ
được biết tên gọi của các thành phần của
phép trừ và tên gọi kết quả của phép trừ .
Ghi đầu bài.
2) Giới thiệu số bị trừ, số trừ, hiệu:
- Yêu cầu HS đọc phép tính 59 - 35 = 24
+ Trong phép trừ 59 - 35 = 24 thì 59 được
- HS thực hiện yêu cầu.
19
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
gọi là số bị trừ, 35 được gọi là số trừ, còn
24 gọi là hiệu
- 59 gọi là gì trong phép trừ 59 - 35 = 24 ?
- 35 gọi là gì trong phép trừ 59 - 35 = 24 ?
- 24 gọi là gì trong phép trừ 59 - 35 = 24 ?
- Số bị trừ, số trừ là gì ?
- Hiệu là gì ?
* Giới thiệu tương tự với phép tính trừ dọc
- 59 trừ 35 bằng bao nhiêu ?
- 24 gọi là gì ?
- Vậy 59 – 35 cũng gọi là hiệu. Hãy nêu

hiệu trong phép trừ 59 - 35 = 24
3, Luyện tập :
a, Bài1: Viết số thích hợp vào ô trống :
SBT 19 90 87 59 72 34
ST 6 30 25 50 0 34
H 13
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu đọc phép trừ mẫu
- Nêu số bị trừ, số trừ của phép trừ
19 - 6 = 13.
- Hiệu của phép trừ là số nào ?
- Muốn tính hiệu ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
b, Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu, biết :
a) Số bị trừ là 79, số trừ là 25
b) Số bị trừ là 38, số trừ là 12
c) Số bị trừ là 67, số trừ là 33
d) Số bị trừ là 55, số trừ là 22
- Gọi 1HS đọc đề bài, đọc phép tính mẫu.
- Nêu nhận xét của em về cách trình bày
phép tính mẫu ?
- Nêu cách viết, cách thực hiện phép tính
theo cột dọc ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu cách viết, cách thực hiện phép tính
- 59 gọi là số bị trừ.
- 35 gọi là số trừ.
- 24 gọi là hiệu.

- Là các thành phần của phép trừ.
- Là kết quả của phép trừ.
- 59 - 35 = 24
- 24 gọi là hiệu.
- Hiệu là 24, hiệu là 59 - 35.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS đọc.
- Số bị trừ là 19 ; số trừ là 6

- Hiệu là 12
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- 1H lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS đọc theo yêu cầu.
- Phép tính được trình bày theo cột
dọc.
- Viết số bị trừ rồi viết tiếp số trừ
xuống dưới sao cho đơn vị thẳng cột
đơn vị, chục thẳng cột chục, viết dấu -,
kẻ vạch ngang, tính từ phải sang trái.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
- 2 HS nêu lại cách làm.
20
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5’
38 - 12 ; 79 - 25
* Bài 3: Tóm tắt:
Sợi dây dài: 8dm

Cắt đi : 3dm
Còn lại :…dm?
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Vì sao em lấy 8dm – 3dm ?
3) Củng cố, dặn dò :
- Thi tìm nhanh kết quả của các phép tính
trừ :
+ Hiệu của 45 và 41 là bao nhiêu ?
+ Số bị trừ là 26 và số trừ là 12 thì hiệu là
bao nhiêu ?
+ Hiệu của phép trừ bằng 0 khi nào ?
- Nhận xét giờ học.
- 1HS đọc đề bài
- Sợi dây dài 8dm, cắt đi 3dm.
- Đoạn dây còn lại dài mấy dm?
- HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng
lớn
Đoạn dây còn lại dài là :
8 - 3 = 5 (dm)
Đ/s : 5dm
- Lấy 8dm – 3dm để tìm độ dài đoạn
dây còn lại
- HS Thi tìm nhanh.
- Là 4
- Là 14
- Khi số bị trừ bằng số trừ.

Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................
..................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội Thứ ngày tháng năm
21
Trường Nguyễn Đình Chiểu
Môn: Toán Lớp: 2
Tiết số: 8 Tuần: 2
Kế hoạch dạy học
BÀI 8 : Luyện tập
I/ Mục đích, yêu cầu :
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về:
- Tên gọi các thành phần và kết quả trong phép trừ.
- Thực hiện phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số ( trừ nhẩm, trừ viết ) .
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
- Làm quen với toán trắc nghiệm.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tính nhẩm.
- Rèn kĩ năng đọc và phân tích đề toán.
3. Thái độ:
- Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, tự tin.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Viết sẵn nội dung kiểm tra bài cũ lên bảng.
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5’
1’
A. Bài cũ :
- Yêu cầu HS lấy bảng con thực hiện các

phép trừ sau :
+ 28 - 21 ; 47 - 32.
+ 17 - 12 ; 30 - 30
+ Gọi tên các thành phần và kết quả của
từng phép tính ?
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ
luyện tập về số bị trừ, số trừ, hiệu . Ghi đầu
bài.
- HS thực hiện yêu cầu.
22
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
24’ 2) Hướng dẫn bài mới :
a, Bài 1:Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nêu cách viết, cách thực hiện các phép
tính trừ 2 số có 2 chữ số
b, Bài 2 : Tính nhẩm.
60 – 10 – 30 = 90 – 10 – 20 =
60 – 40 = 90 – 30 =
80 – 30 – 20 =
80 – 50 =
- Gọi 1HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu cách tính nhẩm 60 - 10 – 30

- Khi biết 60 - 10 - 30 = 20 có cần tính 60 -
40 không ? Vì sao ?
c, Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị
trừ và số trừ lần lượt là:
a) 84 và 31 b) 77 và 53
c) 59 và 19
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Muốn tính hiệu khi đã biết các số bị trừ,
số trừ ta làm thế nào ?
d, Bài 4: Tóm tắt:
Mảnh vải dài: 9dm
Cắt : 5dm
Còn lại dài :…dm?
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
- Viết số bị trừ rồi viết tiếp số trừ
xuống dưới sao cho đơn vị thẳng cột
đơn vị, chục thẳng cột chục, viết dấu -,
kẻ vạch ngang, tính từ phải sang trái.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
- 60 - 10 = 50, 50 - 30 = 20.

- Không cần tính mà có thể ghi ngay
kết quả là 20 vì 10 + 3 = 40
- 1HS đọc đề bài
- HS làm vở, 1HS làm bảng lớn.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- 1HS đọc đề bài
- Mảnh vải dài 9dm, cắt 5dm để may
túi.
- Mảnh vải còn lại dài mấy dm.
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng
làm
23
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5’
- Nhận xét chữa bài.
- Vì sao em lấy 9dm – 5dm ?
e, Bài 5 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả
lời đúng.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Vì sao em khoanh vào chữ C ?

3) Củng cố, dặn dò :
- Nêu cách thực hiện phép trừ không nhớ
các số có 2 chữ số theo cột dọc.
- Gọi tên các thành phần và kết quả của
phép tính trừ sau : 25 - 13 = 12
- Nhận xét giờ học.
Mảnh vải còn lại dài là :

9 - 5 = 4 (dm)
Đ/S : 4dm
- Lấy 9dm – 5dm để tìm độ dài mảnh
vải còn lại.
- 1HS đọc đề bài
- HS làm bài, đọc kết quả.
- Vì 84 – 24 = 60.
- 2HS nêu.
- 2HS gọi tên
Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................
..................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội Thứ ngày tháng năm
24
Trường Nguyễn Đình Chiểu
Môn: Toán Lớp: 2
Tiết số: 9 Tuần: 2
Kế hoạch dạy học
BÀI 9 : Luyện tập chung
I/ Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về:
- Đọc, viết các số có 2 chữ số; số tròn chục.
- Số liền trước, liền sau của một số.
- Thực hiện phép tính cộng, trừ không nhớ các số có 2 chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đếm.
- Rèn kĩ năng đọc và phân tích đề toán.
3. Thái độ:
- Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, tự tin.

II/ Đồ dùng dạy học :
- Đồ dùng phục vụ trò chơi.
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG Các hoạt động dạy Các hoạt động học
5’
1’
24’
A. Bài cũ :
- Yêu cầu HS lấy bảng con thực hiện các
phép trừ sau :
+ 65 - 22 ; 47 - 22.
+ 57 - 42 ; 30 - 0
+ Gọi tên các thành phần và kết quả của từng phép
tính ?
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ
ôn lại các kiến thức đã học trong các giờ
học trước qua bài luyện tập chung . Ghi đầu
bài.
2) Hướng dẫn bài mới :
- HS thực hiện yêu cầu.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×