Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN PHÚ LỘC – TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG CỦA
CÁC HỘ NÔNG DÂN VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN PHÚ LỘC – TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

NGUYỄN THỊ KHÁNH TRANG

KHÓA HỌC: 2012 – 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG CỦA
CÁC HỘ NÔNG DÂN VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN PHÚ LỘC – TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:


Nguyễn Thị Khánh Trang

PGS.TS Trần Hữu Tuấn

Lớp: K46C - Kế Hoạch Đầu Tư
Niên khóa: 2012 - 2016

Huế, tháng 5 năm 2016


Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến Thầy giáo PGS.TS Trần Hữu Tuấn, đã tận tình hướng dẫn
trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong Khoa Kinh tế và
Phát triển, Trường Đại học Kinh Tế Huế đã tận tình truyền đạt
kiến thức trong những năm em học tập. Với vốn kiến thức được
tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình
nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước
vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Chi nhánh Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Lộc - tỉnh Thừa
Thiên Huế đã cho phép, tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại
đây và Phòng tín dụng – kinh doanh cùng các Cô, Chú, Anh, Chị làm
việc tại Ngân hàng đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, cung cấp số
liệu cho em hoàn thành đề tài này.
Tuy vậy, do thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm còn hạn
chế của một sinh viên thực tập nên trong bài báo cáo tốt nghiệp
này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì
vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các

Thầy, Cô để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình,
phục vụ tốt hơn cho công tác thực tế sau này.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và
thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú,
Anh, Chị làm việc tại Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện Phú Lộc - tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung
và Phòng tín dụng - kinh doanh nói riêng luôn dồi dào sức khỏe,
đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Khánh Trang

i


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................. VI
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ......................................................................................... VII
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... VIII
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .......................................................................................... IX
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5. Bố cục của khóa luận...................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................5
1.1. Tổng quan về tín dụng ..............................................................................................5
1.1.1. Khái niệm tín dụng ................................................................................................5

1.1.2. Vai trò và hiệu quả cho vay ...................................................................................5
1.1.2.1. Vai trò từ hoạt động cho vay của NHNN&PTNT ..............................................5
1.1.2.2. Hiệu quả cho vay của NHNN&PTNT ................................................................8
1.1.3.1. Nguyên tắc cho vay ..........................................................................................10
1.1.3.2. Điều kiện vay vốn .............................................................................................10
1.1.3.3. Lãi suất cho vay ................................................................................................10
1.1.3.4. Phương thức cho vay ........................................................................................11
1.1.4. Đặc điểm của tín dụng hộ nông dân ....................................................................11
1.1.5. Hộ nông dân và đặc điểm kinh tế của hộ nông dân .............................................12
1.1.5.1. Khái niệm hộ nông dân.....................................................................................12
1.1.5.2. Đặc điểm của kinh tế hộ nông dân ...................................................................13
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng vốn ............................................................14
1.1.6.1. Các nhân tố thuộc về NHNN&PTNT...............................................................14
1.1.6.2. Các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài.....................................................16
ii


1.1.6.3. Các nhân tố thuộc về chủ thể ............................................................................18
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................19
1.2.1. Những kết quả đạt được của NHNN&PTNT Việt Nam .....................................19
1.2.2. Một số chủ trương của Đảng và Nhà nước về cho vay hộ nông dân ..................21
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay .................................................22
1.3.1. Tỷ lệ hoàn trả vốn ................................................................................................22
1.3.2. Tỷ lệ nợ xấu .........................................................................................................22
1.3.3. Tỷ lệ mất vốn .......................................................................................................23
1.3.4. Hiệu suất làm việc của nhân viên ........................................................................23
1.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nông dân vay vốn .24
1.3.5.1. Tỷ lệ hộ sử dụng vốn vay đúng mục đích ........................................................24
1.3.5.2. Tỷ lệ hộ sử dụng vốn vay có thu nhập tăng ......................................................24
1.3.5.3. Hiệu quả kinh tế sử dụng vốn vay ....................................................................24

1.3.5.4. Tỷ suất sử dụng sức lao động ...........................................................................25
CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN
VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NHNN&PTNT HUYỆN PHÚ LỘC – TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ ..................................................................................................................26
2.1. Một vài nét về Chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Lộc ....................................26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................26
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ ...........................................................................................26
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ......................................................................26
2.1.4. Tình hình lao động của Chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Lộc ...................28
2.2. Tình hình cho vay vốn đối với hộ nông dân tại Chi nhánh NHNN&PTNT huyện
Phú Lộc giai đoạn 2013 – 2015 .....................................................................................31
2.2.1. Tình hình nguồn vốn của Chi nhánh NHNN&PTNT huyện qua 3 năm .............31
2.2.2. Mục đích cho vay và phương thức cho vay.........................................................35
2.2.3. Tình hình cho vay vốn đối với hộ nông dân tại Chi nhánh NHNN&PTNT huyện
Phú Lộc trong giai đoạn 2013 – 2015 ...........................................................................35
2.2.3.1. Doanh số cho vay .............................................................................................36
2.2.3.2. Dư nợ cho vay ..................................................................................................39
iii


2.2.3.3. Số khách hàng vay vốn và mức vốn bình quân/khách hàng ............................41
2.2.3.4. Tình hình nợ xấu...............................................................................................41
2.2.4. Hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ nông dân ...............................................41
2.3. Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ nông dân được điều tra .............................46
2.3.1. Thông tin chung của các hộ điều tra....................................................................46
2.3.2. Tình hình vay vốn của các hộ điều tra.................................................................48
2.3.3. Nhu cầu về thời hạn vay của các hộ điều tra .......................................................50
2.3.4. Tình hình sử dụng vốn vay và hiệu quả sử dụng vốn của các hộ điều tra...........52
2.3.4.1. Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ................................................52
2.3.4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng vốn vay đúng mục đích ........................................................54

2.3.4.3. Hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ điều tra .................................................55
2.3.4.4. Tỷ suất sử dụng sức lao động ...........................................................................58
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề sử dụng vốn vay của hộ nông dân..................62
2.4.1. Các nhân tố thuộc về NHNN&PTNT..................................................................62
2.4.1.1. Về sản phẩm tín dụng .......................................................................................62
2.4.1.2. Về cách thức phục vụ .......................................................................................63
2.4.2. Các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài........................................................63
2.4.3. Các nhân tố thuộc về chủ thể ...............................................................................64
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN TÍN DỤNG CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH
NHNN&PTNT HUYỆN PHÚ LỘC .............................................................................66
3.1. Định hướng và quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay tại Chi nhánh
NHNN&PTNT huyện Phú Lộc .....................................................................................66
3.1.1. Định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay tại Chi nhánh NHNN&PTNT
huyện Phú Lộc ...............................................................................................................66
3.1.2. Quan điểm về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nông dân vay vốn
tại Chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Lộc...............................................................67
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng tại Chi nhánh
NHNN&PTNT huyện Phú Lộc .....................................................................................68
3.2.1. Giải pháp về phía NHNN&PTNT huyện Phú Lộc ..............................................68
iv


3.2.1.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm tín dụng ..........................................................68
3.2.1.2. Tăng cường công tác bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn của CBTD và
mở lớp hướng dẫn chủ dự án lập kế hoạch SXKD hiệu quả .........................................68
3.2.1.3. Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức chính trị - xã hội làm công tác ủy thác ......69
3.2.1.4. Tăng cường công tác định hướng và đào tạo nghề cho người lao động ..........69
3.2.1.5. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về chính sách ưu đãi của các chương trình
vay vốn ..........................................................................................................................69

3.2.1.6. Hỗ trợ kỹ thuật lâm nghiệp, trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, phát triển các
ngành nghề.....................................................................................................................70
3.2.1.7. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định cho vay............................................70
3.2.1.8. Tăng cường công tác kiểm tra sau vay vốn ......................................................71
3.2.2. Giải pháp về phía hộ nông dân ............................................................................71
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................73
1. Kết luận......................................................................................................................73
2. Kiến nghị ...................................................................................................................74
2.1. Kiến nghị với Nhà nước .........................................................................................74
2.2. Kiến nghị với chính quyền địa phương ..................................................................75
2.3. Kiến nghị đối với Chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Lộc ...............................75
2.4. Kiến nghị đối với hộ nông dân ...............................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................77
PHỤ LỤC ......................................................................................................................78

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
B.q

Bình quân

CBCNV

Cán bộ công nhân viên


CBTD

Cán bộ tín dụng

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

CT - XH

Chính trị - xã hội

HTX

Hợp tác xã

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHNN&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

Ngân hàng thương mại

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

THPT

Trung học phổ thông

TT

Thị trấn

TTP

Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang

vi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức NHNN&PTNT huyện Phú Lộc .............................................27

SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1: Tình hình lao động của Chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Lộc qua 3 năm
(2013 – 2015).................................................................................................................30
Bảng 2: Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Lộc qua 3
năm (2013 – 2015).........................................................................................................34
Bảng 3: Doanh số cho vay đối với các hộ nông dân tại Chi nhánh NHNN&PTNT
huyện Phú Lộc qua 3 năm (2013 – 2015)......................................................................38
Bảng 4: Dư nợ cho vay đối với các hộ nông dân tại Chi nhánh NHNN&PTNT huyện
Phú Lộc qua 3 năm (2013 – 2015) ................................................................................40
Bảng 5: Số hộ vay vốn và mức vay bình quân tại Chi nhánh NHNN&PTNT huyện
Phú Lộc qua 3 năm (2013 – 2015) ................................................................................41
Bảng 6: Tình hình nợ xấu của các hộ nông dân vay vốn tại Chi nhánh NHNN&PTNT

huyện Phú Lộc qua 3 năm .............................................................................................44
Bảng 7: Hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ nông dân của Chi nhánh NHNN
&PTNT huyện Phú Lộc qua 3 năm (2013 – 2015) .......................................................46
Bảng 8: Thông tin chung của các hộ điều tra ................................................................47
Bảng 9: Nhu cầu và mức độ đáp ứng nhu cầu vốn vay của NHNN&PTNT cho các hộ
điều tra ...........................................................................................................................49
Bảng 10: Nhu cầu và mức độ đáp ứng về thời hạn vay của NHNN&PTNT cho các hộ
điều tra ...........................................................................................................................51
Bảng 11: Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra .............................................53
Bảng 12: Tình hình sử dụng vốn vay theo mục đích của các hộ điều tra......................55
Bảng 13: Hiệu quả sử dụng vốn vay phân theo lĩnh vực sản xuất của các hộ điều tra .57
Bảng 14: Thời gian lao động của các hộ trước khi vay vốn ..........................................60
Bảng 15: Thời gian lao động của các hộ sau khi vay vốn .............................................61
Bảng 16: Đánh giá của hộ nông dân về sản phảm tín dụng của ngân hàng ..................62
Bảng 17: Đánh giá của hộ nông dân về cách thức phục vụ của ngân hàng ..................63
Bảng 18: Ảnh hưởng của năng lực kinh doanh của chủ thể sản xuất đến hiệu quả sử
dụng vốn vay .................................................................................................................65
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, vốn là nguồn lực vô cùng quan trọng.
Với vai trò là một tổ chức tài chính trung gian, NHTM đóng vai trò hết sức quan trọng
trong việc trung chuyển các nguồn vốn nhàn rỗi đến các đối tượng có nhu cầu về vốn

SXKD và phục vụ đời sống. Sự nghiệp CNH – HĐH nông nghiệp, nông thôn nói riêng
đang gặp nhiều thách thức. Và trong sự nghiệp đó, hoạt động của NHNN&PTNT có
vai trò to lớn, thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng và toàn diện nông nghiệp, nông thôn.
Đối với một NHTM, hoạt động tín dụng càng có hiệu quả cao thì hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng đạt càng cao, đồng thời tăng sự lưu thông vốn trong nền kinh tế.
Qua việc cung ứng nguồn vốn nhỏ lẻ đến từng hộ gia đình, Ngân hàng đã tạo
điều kiện để các hộ phát triển các ngành nghề có lợi thế mở rộng quy mô sản xuất
thâm canh các mặt hàng nông sản thiết yếu, tạo việc làm, tăng thu nhập, giảm bớt phần
nào khó khăn, ổn định tình hình CT – XH ở nông thôn.
Trong những năm qua, với vai trò của mình NHNN&PTNT đã dần hoàn thiện
từng bước để thực hiện nhiệm vụ, rót nguồn vốn về tận thôn, xã khuyến khích vay vốn
để mở rộng ngành nghề có lợi thế ở từng địa phương như: trồng trọt, chăn nuôi, thủy
sản, lâm nghiệp và các ngành nghề khác. Phần lớn các hộ đã sử dụng nguồn vốn vay
có hiệu quả.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, em đã chọn đề tài: “Đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn tín dụng của các hộ nông dân vay vốn tại Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Lộc - tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Mục tiêu chính của đề tài
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay vốn tín
dụng của các NHTM.
- Đánh giá thực trạng cho vay vốn đối với hộ nông dân ở Chi nhánh
NHNN&PTNT huyện Phú Lộc.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác cho vay vốn đối
với hộ nông dân trong những năm tới.

SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang

ix



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

Dữ liệu phục vụ nghiên cứu: Số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp.
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu, phương
pháp phân tổ thống kê, phương pháp phân tích phương sai (ANOVA).
Kết quả đạt được
- Góp phần hệ thống hóa một số lý luận và thực thiễn về tín dụng nông nghiệp,
nông thôn và hiệu quả cho vay vốn đối với các hộ nông dân.
- Có cái nhìn tổng quát về vai trò tín dụng Ngân hàng trong đời sống cũng như
trong hoạt động SXKD của nông hộ.
- Tổng kết thực tiễn hoạt động cho vay hộ nông dân tại Chi nhánh
NHNN&PTNT huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế cũng như tình hình sử dụng vốn
vay từ chi nhánh của nông hộ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay và sử dụng vốn vay
của hộ nông dân tại Chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Lộc - tỉnh Thừa Thiên Huế
trên địa bàn huyện.

SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài

Trong những năm gần đây, cùng với việc thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
Đảng và Nhà nước đã luôn coi trọng vấn đề giải quyết về vốn để tạo việc làm, mở rô ̣ng
sản xuấ t và tăng thêm thu nhâ ̣p cho người lao động. Với chủ trương đổi mới chuyển từ
cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, nền
kinh tế của Việt Nam đã có được nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên để hoàn thành
công cuộc CNH - HĐH mà Đảng và Nhà nước ta đã đề ra chúng ta còn rất nhiều thách
thức trong đó có việc đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư và phát triển. Để bắt kịp với
tiến trình kinh tế quốc tế, đặc biệt là khi nước ta gia nhập WTO, cộng đồng kinh tế khu
vực Asean và TTP thì phát triển toàn diện đất nước, rút ngắn khoảng cách giữa kinh tế
thành thị và nông nghiệp nông thôn là một vấn đề rất quan trọng. Việt Nam là một
nước nông nghiệp với gần 66,9% (Tổng cục thống kê, năm 2014) dân số sống ở nông
thôn; hơn 46,3% (Tổ ng cu ̣c thố ng kê, năm 2014) lao động trong nông nghiệp, lâm
nghiê ̣p, thủy sản; sản xuất hàng hoá chưa phát triển; đơn vị sản xuất chủ yếu là kinh tế
hộ gia đình năng suất thấp; quy mô ruộng đất, vốn, tiềm lực còn nhỏ; việc áp dụng
khoa học công nghệ vào sản xuất còn hạn chế. Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, nền
kinh tế hộ sản xuất chiếm vị trí vô cùng quan trọng, để mở rộng quy mô và đổi mới
trang thiết bị cũng như tham gia vào các quan hệ kinh tế khác thì hộ sản xuất đều cần
vốn tín dụng Ngân hàng - chính là nguồn cung cấp vốn đáp ứng nhu cầu đó. Ngân
hàng nói chung, Ngân hàng nông nghiệp nói riêng đã từng bước mở rộng và hoàn thiện
cơ chế cho vay kinh tế hộ sản xuất. Trong quá trình đầu tư vốn đã khẳng định được
hiệu quả của đồng vốn cho vay và khả năng quản lý, sử dụng vốn của các hộ nông dân
cho SXKD, mở rộng thêm ngành nghề, phát triển chăn nuôi trồng trọt, tăng sản phẩm
cho xã hội, tăng thu nhập cho gia đình và hoàn trả vốn cho Nhà nước, nâng cao đời
sống của người dân, thay đổi bộ mặt nông thôn, đưa người nông dân thoát khỏi nền
sản xuất nhỏ tự cung tự cấp.
Phú Lộc là huyện phía Nam của tỉnh Thừa Thiên Huế. Huyện Phú Lộc có vị trí
địa lý - kinh tế rất thuận lợi, có các trục giao thông quốc gia quan trọng chạy qua như
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

quốc lộ 1A, tuyến đường sắt Bắc-Nam; Phú Lộc nằm ở trung điểm của hai thành phố
lớn nhất của khu vực miền Trung là thành phố Huế và thành phố Đà Nẵng. Được sự
ưu đãi về điều kiện đất đai và khí hậu cùng với những chính sách của Đảng và Nhà
Nước, huyện Phú Lộc đã có những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội và duy trì
được tốc độ phát triển. Năm 2014 thì huyện có nhiều chỉ tiêu đã đạt và vượt kế hoạch,
trong đó đáng chú ý nhất là giá trị sản xuất đạt 11.584 tỷ đồng (vượt 2,4% so với kế
hoạch); thu nhập bình quân đầu người đạt 41,5 triệu đồng; sản lượng lương thực có hạt
trên 37.000 tấn; tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên 5.800 tỷ đồng; thu ngân sách 251 tỷ
đồng; tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,01%; tỷ lệ hộ nghèo còn 5,56%...(Chi cục thống kê
huyện Phú Lộc, năm 2015)
Bên cạnh những kết quả đạt được như trên, huyện cũng có những yếu kém như
nền kinh tế phát triển chưa bền vững, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá còn chậm; kết cấu hạ tầng tuy được tập trung đầu tư nhưng
còn thiếu đồng bộ, nhất là khu vực thị trấn và trung tâm cụm xã; văn hóa - xã hội phát
triển chưa toàn diện, có mặt còn hạn chế. Theo kế hoạch 2016-2020, huyện Phú Lộc
phấn đấu mức tăng trưởng giá trị gia tăng sản xuất kinh doanh 17-18%; thu nhập bình
quân đầu người đạt 51,5 triệu đồng; nâng cao hiệu quả sử dụng đơn vị diện tích đất
nông nghiệp; tỷ lệ tăng dân số tự nhiên dưới 1%; tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống dưới
4,5% (Chi cục thống kê huyện Phú Lộc, năm 2015). Ngoài ra, huyện cũng phải chú
trọng công tác quy hoạch, từng ngành một phải có quy hoạch toàn diện, đồng thời làm
tốt công tác đền bù, giải phóng mặt bằng để thực hiện các dự án. Thực hiện nghiên
cứu, tập trung chuyển đổi tập quán sản xuất cho phù hợp với đất đai, khí hậu của địa
phương để tăng năng suất, đồng thời chú trọng đầu ra. NHNN&PTNT huyện Phú Lộc
tỉnh Thừa Thiên Huế đã đáp ứng nhu cầu vốn cho người dân để họ mở rộng mô hình

sản xuất. Trong thời gian qua Ngân hàng nông nghiệp đã góp một phần không nhỏ
trong việc thúc đẩy nền kinh tế huyện nhà lên một bước đáng kể. Tuy nhiên, hoạt động
tín dụng như thế nào để an toàn và đạt được hiệu quả cao nhằm đáp ứng tốt phương
hướng kế hoạch, mục tiêu phát triển của huyện và trên thực tế còn nhiều nội dung cần
phải đặt ra. Vì vậy mà việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của NHNN&PTNT
huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế là việc rất quan trọng.
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

Xuất phát từ những thực tế nói trên, em đã chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn tín dụng của các hộ nông dân vay vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Lộc - tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay đối với hộ nông dân và hiệu quả sử dụng
vốn vay của các hộ nông dân vay vốn tại Chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Lộc.
Từ đó, đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ
nông dân.
 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay vốn tín
dụng của các NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay vốn đối với hộ nông dân và hiệu quả sử
dụng vốn vay của các hộ nông dân ở Chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Lộc.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác cho vay vốn đối
với hộ nông dân của Chi nhánh trong những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề có liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn
vay của các hộ nông dân tại Chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Lộc, tỉnh
Thừa Thiên Huế.
 Đối tượng điều tra: các hộ nông dân có vay vốn tại Chi nhánh.
 Phạm vi nghiên cứu:
- Về thời gian: tập trung nghiên cứu giai đoạn 2013 – 2015.
- Về không gian: huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp: Số liệu và thông tin được thu thập từ các báo cáo của
Ngân hàng qua các năm, Niên giám thống kê, từ các ban ngành và chính quyền địa
phương, ngoài ra có thể thu thập số liệu thứ cấp qua thư viện, internet, truyền hình …
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

Thu thập số liệu sơ cấp: thu thập qua phỏng vấn các hộ vay vốn, với số mẫu điều
tra là 64 hộ.
 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Số liệu được xử lý: bằng phần mềm Microsoft excel 2010.
- Phương pháp phân tổ thống kê để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến kết quả và hiệu quả sử dụng vốn vay.

- Phương pháp phân tích phương sai (ANOVA) được sử dụng để đánh giá sự
khác biệt trong cách đánh giá về sản phẩm tín dụng, chất lượng phục vụ của
NHNN&PTNT giữa các nhóm hộ, trên 3 địa bàn nghiên cứu (xã Lộc An, thị trấn Lăng
Cô và thị trấn Phú Lộc). Với mức ý nghĩa 5% giả thiết được sử dụng để kiểm định là:
Ho: µ1 = µ2 = µ3 : không có sự khác biệt trong cách đánh giá về sản phẩm tín
dụng, chất lượng phục vụ của NHNN&PTNT giữa các nhóm đối tượng điều tra trên 3
địa bàn nghiên cứu.
H1: µ1 ≠ µ2 ≠ µ3 : có sự khác biệt trong cách đánh giá về sản phẩm tín dụng,
chất lượng phục vụ của NHNN&PTNT giữa các nhóm đối tượng điều tra trên 3 địa
bàn nghiên cứu.
5. Bố cục của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của các hộ nông dân vay vốn tại Chi
nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của
các hộ nông dân vay vốn tại Chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Lộc - tỉnh Thừa
Thiên Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Tổng quan về tín dụng
1.1.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng xuất phát từ gốc Latinh: Creditum – tức là sự tin tưởng và tín nhiệm.
Tín dụng được giải thích theo nghĩa Việt Nam là sự vay mượn
Theo PGS.TS Nguyễn Văn Tiến (Giáo trình Ngân hàng thương mại – 2009):
“Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (tài sản) từ người sở hữu
sang người sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định; khi đến hạn, người sử dụng
phải hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu”. Như vậy, phạm trù tín dụng
có ba nội dung chính là: tính chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị, tính thời hạn
và tính hoàn trả.
Đối tượng tín dụng là vốn vay, là tư bản “lưu động” ở dạng thể lý (hàng hoá) hay
dạng tài chính (tiền giao dịch, tiền tín dụng) được sử dụng với mục đích tạo lãi.
Chủ thể tham gia tín dụng bao gồm các cá nhân và tổ chức hợp pháp đóng vai trò
bên đi vay hoặc bên cho vay.
1.1.2. Vai trò và hiệu quả cho vay
1.1.2.1. Vai trò từ hoạt động cho vay của NHNN&PTNT
Hoạt động cho vay của Ngân hàng hay tín dụng Ngân hàng nói chung chính là
hoạt động tài trợ của Ngân hàng cho khách hàng trong đó Ngân hàng đưa tiền cho
khách hàng với cam kết khách hàng phải trả cả gốc và lãi trong một khoảng thời gian
thỏa thuận. Hoạt động cho vay của Ngân hàng chính là việc đưa vốn đến với nhũng
người cần vốn trong nền kinh tế, giúp hoạt động sản xuất hinh doanh diễn ra trôi chảy,
thuận lợi. Vai trò cụ thể của Ngân hàng được thể hiện như sau:
a. Tín dụng NHNN&PTNT làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát
triển, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn
Tín du ̣ng NHNN&PTNT đã góp phần xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện cho
nông dân tiếp cận và ứng dụng công nghệ mới vào SXKD. Cơ sở hạ tầng trong nông
nghiệp, nông thôn bao gồm các cơ sở phục vụ trực tiếp và gián tiếp cho quá trń h sản
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

xuất ở nông nghiệp, nông thôn; là yếu tố quan trọng tạo ra sự chuyển biến và thành
công trong sản xuất nông nghiệp; làm thúc đẩy nhanh quá trình CNH – HĐH, đưa
nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tạo điều kiện đáp ứng với thị trường
trong nước và cơ hội vươn tới thị trường ngoài nước.
Việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trong nông nghiệp, nông thôn trước hết từ
nguồn vốn Ngân sách Nhà nước, vốn của địa phương, vốn đóng góp của nông dân và
vốn của các tổ chức tài chính...Tuy nhiên, những nguồn vốn này là có hạn so với nhu
cầu và trong thời gian qua chưa đáp ứng đủ cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông
thôn. Do đó, vốn tín dụng ngân hàng không những tham gia bổ sung nguồn vốn lưu
động còn thiếu của quá trình SXKD trong nông nghiệp mà còn tham gia vào quá trình
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tại nông thôn.
Tín du ̣ng NHNN&PTNT giúp cho người nông dân không ngừng nâng cao trình
độ sản xuất kinh doanh, tăng cường hạch toán kinh tế từ đó tác động tới phương thức
tiết kiệm tiêu dùng, tích luỹ để đầu tư góp phần tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm cho
xã hội.
Phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn là một quá trình lâu dài và gặp
không ít khó khăn. Bởi vì, trong quá trình chuyển đổi cơ chế kinh tế từ kế hoạch
hoá tập trung sang cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đòi hỏi phải có
sự chuyển biến về nhận thức và thay đổi về cách nghĩ, cách làm để có thể tiếp thu
và vận dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh.
Đất đai, tiền vốn, lao động là 3 yếu tố cơ bản trong quá trình sản xuất nông
nghiệp, nó luôn được huy động tối đa vào quá trình sản xuất nhằm tạo ra nhiều sản
phẩm cho xã hội, tăng thêm thu nhập cho người nông dân. Trong đó tiền vốn là yếu tố
quyết định. Do vậy, tín dụng Ngân hàng nông nghiệp luôn có vị trí quan trọng làm

điểm tựa vững chắc cho kinh tế - xã hội có sức bật mạnh mẽ để phát triển ở nông
nghiệp, nông thôn.
b. Tạo việc làm, giải quyết tại chỗ và tận dụng lao động nông nhàn
Quá triǹ h đầu tư tín du ̣ng NHNN&PTNT vào nông nghiệp và kinh tế nông thôn
sẽ góp phần phát triển đa dạng các ngành nghề, hiǹ h thức tổ chức sản xuất ở nông

SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

thôn, thúc đẩy quá trình phân công lao động ở nông thôn đi vào chuyên môn hoá tạo ra
nhiều công ăn việc làm ở khu vực nông thôn.
Mặt khác, tín du ̣ng NHNN&PTNT cũng góp phần thu hút lao động nhàn rỗi và
tận dụng được lao động nông nhàn ở nông thôn tham gia vào việc tạo ra những sản
phẩm hàng hoá có giá trị đem lại thu nhập cho người nông dân.
c. Là công cụ đắc lực để thực hiện các chính sách tài trợ cho nông nghiệp, nông thôn
Tín du ̣ng NHNN&PTNT là công cụ của Nhà nước để thực hiện các chính sách xã
hội. Các chính sách xã hội, về mặt bản chất được đáp ứng bằng nguồn tài trợ không
hoàn lại từ ngân sách Nhà nước. Song phương thức tài trợ không hoàn lại thường bị
hạn chế về quy mô và kém hiệu quả. Để khắc phục hạn chế này, phương thức tài trợ
không hoàn lại có xu hướng bị thay thế bởi phương thức tài trợ có hoàn lại của tín
dụng chính sách. Thông thường ở phương thức tài trợ này, các mục tiêu chính sách
được đáp ứng một cách chủ động và có hiệu quả hơn. Khi các đối tượng chính sách
buộc phải quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn để đảm bảo hoàn trả đúng kỳ hạn nợ thì
năng suấ t lao động của họ sẽ được cải thiện theo. Đây là sự đảm bảo chắc chắn cho sự

ổn định tài chính cho các đối tượng chính sách và từng bước làm cho họ có thể tồn tại
độc lập với nguồn tài trợ. Đó chính là mục đích của việc sử dụng phương thức tài trợ
các mục tiêu chính sách bằng con đường tín du ̣ng NHNN&PTNT.
d. Xoá bỏ nạn cho vay nặng lãi, góp phần ổn định đời sống kinh tế - xã hội ở khu vực
nông thôn
Đặc điểm nổi bật của sản xuất nông nghiệp là tính thời vụ, khi chưa đến thời vụ
thu hoạch, chưa có sản phẩm hàng hoá để bán nhưng người nông dân lại cần đến
những khoản tiền để chi tiêu sinh hoạt trong gia đình. Sự thiếu hụt này đã tạo ra nạn
cho vay nặng laĩ ở nông thôn. Tác hại của nạn cho vay nặng laĩ là rất lớn, nó không
những kim
̃ sự phát triển của sản xuất mà còn làm cho tiǹ h hiǹ h kinh tế, chính trị
̀ ham
và xã hội ở nông thôn chứa đựng nhiều nhân tố bất ổn.
Từ khi chuyển đổi quản lý nền kinh tế theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa, hàng loạt các chính sách đầu tư phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn được ban
hành. Trong đó có nhiều chính sách tín dụng ngân hàng để ưu tiên cho phát triển trên lĩnh
vực nông nghiệp, nông thôn.
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

Tín du ̣ng NHNN&PTNT ngày càng mở rộng, len lỏi tới các vùng sâu, vùng xa,
dân tô ̣c thiể u số , số lượng nông dân được Ngân hàng nông nghiệp phục vụ vốn ngày
càng tăng lên, điều đó đã góp phần đẩy lùi và xoá bỏ hoàn toàn nạn cho vay nặng lãi ở
nông thôn. Góp phần quan trọng trong việc ổn định an ninh trật tự xã hội.

e. Góp phần cải thiện đời sống kinh tế - văn hoá - xã hội và các cơ sở hạ tầng mới ở
nông thôn
Tín du ̣ng NHNN&PTNT góp phần làm thay đổi sâu sắc đời sống kinh tế - văn
hoá - xã hội ở nông thôn và các cơ sở hạ tầng mới ở nông thôn, bởi các lí do sau:
- Tín du ̣ng NHNN&PTNT thúc đẩy quá triǹ h sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh
tế của SXKD, kết hợp chặt chẽ giữa tăng trưởng kinh tế với thực hiện công bằng xã
hội trên địa bàn huyện.
- Tín du ̣ng NHNN&PTNT góp phần phát triển đa dạng các ngành nghề, hiǹ h thức
tổ chức sản xuất ở nông thôn, thúc đẩy quá trình phân công lao động ở nông thôn đi vào
chuyên môn hoá theo từng nghề nghiệp cụ thể, thích hợp với kỹ năng, truyền thống của
từng làng, xã. Từ đó mở rộng quy mô tín dụng, đồng thời tạo điều kiện cần thiết để phát
triển công nghiệp hoá ở giai đoạn cao hơn.
- Tín du ̣ng NHNN&PTNT tác động tới hiện đại hoá nền sản xuất nông nghiệp,
nông thôn qua việc đầu tư vào sản xuất các loại cây trồng, vật nuôi có năng suất cao,
trang bị máy móc thiết bị hiện đại phục vụ cho nông nghiệp.
1.1.2.2. Hiệu quả cho vay của NHNN&PTNT
Hiệu quả được hiểu là những tác động tích cực có được sau mỗi hoạt động, việc
làm cụ thể.
Đối với Ngân hàng, hiệu quả hoạt động cho vay được xem xét trên các khía cạnh:
- Đối với Ngân hàng: khả năng sinh lời của món vay, khả năng thu hồi vốn đúng
thời hạn, vòng quay vốn.
- Đối với khách hàng: kết quả thu được sau khi sử dụng nguồn vốn vay.
Như vậy, xem xét hiệu quả cho vay các hô ̣ gia điǹ h là xem xét những tác động
thu được sau khi thực hiện món vay. Hiện nay, khái niệm hiệu quả cho vay ở
NHNN&PTNT được hiểu một cách khái quát là:

SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

- Việc cho vay đố i với các hô ̣ có thể thực hiện tốt mục tiêu của chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội theo từng thời kỳ mà Đảng và Chính phủ đã quyết định liên quan
đến vấn đề giải quyết sản xuấ t và kinh doanh.
- Là khả năng thu hồi và phát triển được vốn cho vay ưu đãi với mức lãi suất
khuyến khích.
- Là giảm tỷ lệ thất nghiệp, tăng quy mô cho vay giải quyết việc làm tương xứng
với hiệu quả kinh tế mà nó tạo ra.
- Là tạo thu nhập ổn định và thường xuyên cho người lao động nguồn vốn vay ưu
đãi.
Tóm lại, cho vay các hô ̣ gia điǹ h ở NHNN&PTNT là hình thức tín dụng nhằm hỗ
trợ cho cơ sở sản xuất thiếu vốn, nâng cao mức số ng, phát triể n sản xuấ t kinh doanh và
ta ̣o cơ hô ̣i cho người lao động muốn tạo việc làm cho bản thân và cho những người lao
động khác. Vì thế, món vay có hiệu quả là món vay đem lại lợi ích trước tiên cho
người lao động một cách minh bạch và chân chính thông qua dự án SXKD được chấp
nhận vay vốn đó.
Như vậy, đứng trên quan điểm của người vay vốn thì hiệu quả cho vay
NHNN&PTNT được đánh giá :
- Là gia tăng thu nhập của người vay vốn và thu nhập ổn định cho lao động đang
làm.
- Là có việc làm thường xuyên và ổn định cho bản thân và người lao động.
- Nâng cao mức số ng.
- Mở rô ̣ng quy mô sản xuất và kinh doanh.
Trên quan điểm của Người cho vay mà cụ thể ở đây là NHNN&PTNT, hiệu quả cho
vay được đánh giá :
- Khả năng sinh lời, khả năng khách hàng có thể hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi của

món vay.
- Khả năng thu hồi món vay đúng thời hạn, đúng kế hoạch của Ngân hàng.
Hiệu quả cho vay NHNN&PTNT trên quan điểm xã hội:
- Phúc lợi xã hội được tạo ra đối với người lao động, tăng việc làm, giảm tỷ lệ thất
nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

- Cải thiện mức sống với người lao động, giảm thiểu các vấn đề xã hội gây ra bởi thất
nghiệp.
1.1.3. Những quy định về hoạt động tín dụng của NHTM
Theo quyết định số 72/QĐ-HĐQT-TD của Chủ tịch Hội đồng quản trị
NHNN&PTNT Việt Nam, ban hành một số quy định về việc cho vay đối với khách
hàng trong hệ thống NHNN&PTNT như sau:
1.1.3.1. Nguyên tắc cho vay
Đối với khách hàng là người vay vốn của NHNN&PTNT phải đảm bảo các
nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi tiền vay đúng thời hạn như đã thỏa thuận trong hợp
đồng.
- Tiền vay được phát tiền mặt hay chuyển khoản theo mục đích sử dụng tiền vay.
1.1.3.2. Điều kiện vay vốn
NHNN&PTNT xem xét cho vay đối với các khách hàng có đủ các điều kiện như
sau:

- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án, phương án đầu tư, SXKD, dịch vụ khả thi, có hiệu quả hoặc có dự án
đầu tư, phương án phục vụ đời sống kèm phương án trả khả thi.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ,
NHNN Việt Nam và của NHNN&PTNT Việt Nam.
1.1.3.3. Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay là yếu tố rất quan trọng trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng
nói chung. Việc quyết định lãi suất cho vay sẽ phải dựa trên những thông số về mức kỳ
vọng sinh lời của ngân hàng, rủi ro tín dụng của khoản vay và tỉ lệ an toàn vốn.

SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

Mức lãi suất tín dụng do Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với quy
định của NHNN về lãi suất cho vay tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng. Ngân hàng
phải công bố công khai biểu lãi suất cho vay để khách hàng biết.
Lãi suất cho vay ưu đãi được áp dụng đối với khách hàng được ưu đãi về lãi suất
theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của NHNN.
Trường hợp khoản vay bị chuyển sang nợ quá hạn thì phải áp dụng lãi suất nợ
quá hạn, mức lãi suất nợ quá hạn do giám đốc Ngân hàng quyết định nhưng không
vượt quá 150% mức lãi suất cho vay trong thời hạn đã được ký kết trong hợp đồng tín

dụng.
1.1.3.4. Phương thức cho vay
Có các phương thức cho vay sau đây:
- Cho vay từng lần
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo dự án đầu tư
- Cho vay hợp vốn (đồng tài trợ)
- Cho vay trả góp
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
Ngoài ra còn có cho vay theo các phương thức khác nữa.
1.1.4. Đặc điểm của tín dụng hộ nông dân
Tín dụng hộ nông dân là mối quan hệ tín dụng được thiết lập giữa bên cho vay là
Ngân hàng và bên đi vay là hộ nông dân, thực hiện theo những điều kiện thỏa thuận
giữa hai bên. Tín dụng hộ nông dân có những đặc điểm sau:
Thứ nhất: Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp quyết định thời điểm cho vay
và thu nợ của Ngân hàng.
Đối tượng sản xuất của nông nghiệp là những sinh vật sống - chủ yếu là cây
trồng và vật nuôi. Khác với các ngành sản xuất khác, chu kỳ sản xuất nông nghiệp
tương đối dài và mang tính chất thời vụ. Thu nhập chỉ được tạo ra vào cuối mùa vụ và
đến lúc này người dân mới có khả năng bù đắp chi phí, hoàn trả vốn tín dụng Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn


hàng và tích lũy. Vì vậy đặc điểm tuần hoàn và luân chuyển vốn tín dụng hộ nông dân
phụ thuộc vào tính thời vụ của sản xuất nông nghiệp.
Thứ hai: Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến khả năng trả nợ và thu nhập của
khách hàng.
Nguồn trả nợ của Ngân hàng chủ yếu là tiền thu từ bán nông sản và các sản phẩm
chế biến có liên quan đến nông sản. Như vậy sản lượng nông sản là yếu tố quyết định
khả năng trả nợ của khách hàng, mà sản lượng nông sản chịu ảnh hưởng rất lớn từ sự
thay đổi của thiên nhiên như: thời tiết, khí hậu, lượng mưa… Do vậy, tín dụng hộ nông
dân thường chịu nhiều rủi ro hơn, khả năng thu hồi vốn khó hơn so với các loại tín
dụng khác.
Bên cạnh đó, hộ nông dân thường có thu nhập thấp, thiếu nguồn lực sản xuất, khả
năng nhận thức thấp và họ thường dễ bị tổn thương vì không có tiếng nói riêng của
mình trong cộng đồng nên đã ảnh hưởng đến quá trình tập trung vốn và thu hồi nợ của
Ngân hàng. Đặc điểm dễ bị tổn thương phần nào ảnh hưởng đến việc chủ động vay
vốn của người dân. Cảm giác lo sợ khi đến các trụ sở cơ quan, chính quyền địa phương
và e ngại khi vay vốn sẽ không có khả năng hoàn trả nên hộ cho rằng nguồn thu nhập
tự có của gia đình là đủ với chính mình. Đồng thời khả năng nhận thức kém nên hộ
nông dân khi vay vốn thường không chấp hành theo đúng quy trình cho vay, hoặc nếu
được vay thì tiến hành sản xuất kinh doanh không đúng mục đích trong hợp đồng nên
không đem lại hiệu quả trên mỗi đồng vốn vay.
Thứ ba: Chi phí tổ chức cho vay cao.
Khi cho vay hộ nông dân chi phí nghiệp vụ cho một đồng vốn vay thường cao
do quy mô từng khoản vay nhỏ. Số lượng khách hàng đông, phân bổ ở khắp mọi nơi
nên mở rộng cho vay thường liên quan tới việc mở rộng mạng lưới cho vay và thu
nợ: mở chi nhánh, bàn giao dịch, tổ lưu động cho vay tại xã. Do đặc thù kinh doanh
của hộ nông dân có độ rủi ro cao nên chi phí dự phòng rủi ro là tương đối lớn so với
các ngành khác.
1.1.5. Hộ nông dân và đặc điểm kinh tế của hộ nông dân
1.1.5.1. Khái niệm hộ nông dân


SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

Hộ nông dân là những hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa rộng bao
gồm cả nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn. Trong các hoạt
động phi nông nghiệp khó phân biệt các hoạt động có liên quan với nông nghiệp và
không có liên quan với nông nghiệp. Cho đến gần đây có một khái niệm rộng hơn là
hộ nông thôn, tuy vậy giới hạn giữa nông thôn và thành thị cũng là một khái niệm
tương đối và là một vấn đề còn tranh luận.
Ngoài ra, trong cuốn “Kinh tế hộ nông dân” (1997), GS.TS Đào Thế Tuấn định
nghĩa: “Hộ nông dân là các nông hộ thu hoạch trên các phương tiện sống từ ruộng
đất, sử dụng chủ yếu lao động gia đình trong sản xuất nông trại, nằm trong một hệ
thống kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia một thị
phần trong thị trường hoạt động với một trình độ hoàn chỉnh không cao”.
Có thể nói, hộ nông dân là một tổ chức kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động,
SXKD; là chủ thể trong mọi quan hệ SXKD, tự tổ chức kinh doanh theo định hướng
phát triển của kinh tế Nhà nước, của địa phương và theo quy định của pháp luật Nhà
nước. Hộ nông dân không chỉ độc lập về tự chủ kinh doanh mà còn tự chủ trong quản
lý và tiêu thụ sản phẩm. Do đó họ luôn tích cực khai thác tiềm năng, trí tuệ và năng lực
sản xuất của mình để tổ chức hoạt động kinh tế một cách phong phú, đa dạng, tạo ra
nhiều sản phẩm hàng hóa, từng bước nâng cao đời sống, mở rộng sản xuất, tăng tích
lũy cho chính bản thân mình và cho chính xã hội.
1.1.5.2. Đặc điểm của kinh tế hộ nông dân

Hộ nông dân là bộ phận quan trọng hợp thành tổng thể nền kinh tế quốc dân, có
mối quan hệ chặt chẽ với các ngành kinh tế quốc dân khác và có những đặc điểm sau:
Thứ nhất: Hộ nông dân là một đơn vị tự sản, tự tiêu. Nghĩa là: hộ nông dân vừa
là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất, vừa là một đơn vị tiêu dùng.
Thứ hai: Đối tượng sản xuất phát triển hết sức phức tạp và đa dạng, chi phí sản
xuất thường là thấp, vốn đầu tư có thể trải đều. Trong quá trình sản xuất của hộ mang
tính thời vụ, cùng một lúc có thể kinh doanh sản xuất nhiều loại cây trồng, vật nuôi
hoặc tiến hành các ngành nghề khác lúc nông nhàn, vì vậy thu nhập cũng rải đều, đó là
yếu tố quan trọng tạo điều kiện cho kinh tế hộ phát triển toàn diện.

SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang

13


×