Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

Một số bài toán thường gặp về đồ thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.51 KB, 38 trang )





MỘT SỐ BÀI TOÁN
MỘT SỐ BÀI TOÁN
THƯỜNG GẶP VỀ ĐỒ THỊ
THƯỜNG GẶP VỀ ĐỒ THỊ

Bi toỏn 1:
Sửù tửụng giao cuỷa caực ủo thũ
(Tỡm giao im ca hai th )
Gi s hm s y = f(x) cú th l (C )
v hm s y = g(x) cú th l (C
1
).
Hóy tỡm cỏc giao im ca (C) v (C
1
).

Phửụng phaựp chung :
B
1
: Phng trỡnh honh giao im cuỷa (C )vaứ(C1) laứ :
f(x) = g(x) (1)
B
2
: Tớnh cỏc giỏ tr ca y
0
,y
1


. tng ng vi
cỏc giỏ tr x
0
,x
1
. tỡm c (1).
B
3
: Ghi cỏc giao im (x
0
,y
0
) ; (x
1
,y
1
)
Chỳ ý : Ta cú th lm ngc li , cú ngha l d vo th
bin lun s nghim ca phng trỡnh f(x) =g(x).


VÍ DỤ 1: Dùng đồ thò, biện luận theo m số nghiệm của
phương trình: 4x
3
-3x - m = 0 (1)
LỜI GIẢI:
-
Biến đổi
4x
3

-3x - m = 0 ⇔ 4x
3
-3x = m
-
Vẽ (C) : y = 4x
3
-3x
và ∆ : y = m
m

m < -1 ⇒ (C) và ∆ có 1 giao điểm
Khi đó : PT (1) có 1 nghiệm đơn
(C)
Ta có : y

= 1 ; y
CT
= -1


VÍ DỤ 1: Dùng đồ thò, biện luận theo m số nghiệm của
phương trình: 4x
3
-3x - m = 0 (1)
LỜI GIẢI:
-
Biến đổi
4x
3
-3x - m=0 ⇔ 4x

3
-3x=m
-
Vẽ (C) : y = 4x
3
-3x
và ∆ : y = m
m

m = -1 ⇒ (C) và ∆ có 2 giao điểm
PT (1) có 1 nghiệm đơn và 1
nghiệm kép
(C)
Ta có : y

= 1 ; y
CT
= -1


VÍ DỤ 1: Dùng đồ thò, biện luận theo m số nghiệm của
phương trình: 4x
3
-3x - m = 0 (1)
LỜI GIẢI:
-
Biến đổi
4x
3
-3x-m=0⇔ 4x

3
-3x= m
-
Vẽ (C) : y = 4x
3
-3x
và ∆ : y = m
m

-1 < m < 1 ⇒ (C) và ∆ có 3
giao điểm
PT (1) có 3 nghiệm đơn
(C)
Ta có : y

= 1 ; y
CT
= -1


VÍ DỤ 1: Dùng đồ thò, biện luận theo m số nghiệm của
phương trình: 4x
3
-3x - m = 0 (1)
LỜI GIẢI:
-
Biến đổi
4x
3
-3x -m=0⇔ 4x

3
-3x=m
-
Vẽ (C) : y = 4x
3
- 3x
và ∆ : y = m
m

m = 1 ⇒ (C) và ∆ có 2 giao điểm
PT (1) có 1 nghiệm đơn và 1
nghiệm kép
(C)
Ta có : y

= 1 ; y
CT
= -1


VÍ DỤ 1: Dùng đồ thò, biện luận theo m số nghiệm của
phương trình: 4x
3
-3x - m = 0 (1)
LỜI GIẢI:
-
Biến đổi
4x
3
-3x - m=0⇔ 4x

3
-3x=m
-
Vẽ (C) : y = 4x
3
-3x
và ∆ : y = m
m

m > 1 ⇒ (C) và ∆ có 1 giao điểm
PT (1) có 1 nghiệm đơn
(C)
Ta có : y

= 1 ; y
CT
= -1

Ví dụ 2: Chứng minh rằng đồ thò (C ) của hàm số
luôn luôn cắt đường thẳng (d) ; y = -x + m
với mọi giá trò của m.
Ta có : (C) luôn cắt (d) nếu phương trình sau luôn có
nghiệm với mọi m:
1
1
x
y
x

=

+
1
(1)
1
x
x m
x

= − +
+
1
1
x
x m
x

= − +
+

1 ( 1)( )
1
x x x m
x
− = + − +


≠ −


2

(2 ) 1 0 (2)
1
x m x m
x

+ − − − =

≠ −

Phương trình (2) có ∆ =m
2
+ 8 > 0,∀m và x=-1 không thoả mãn
(2) nên phương trình luôn có 2 nghiệm khác -1.
Vậy : (C) luôn cắt (d) tại 2 điểm phân biệt.

H1 :Chứng minh rằng đồ thò (C ) của hàm số
luôn luôn cắt đường thẳng (d) y = x - m tại hai
điểm phân biệt ,với mọi giá trò của m.
Hoành độ giao điểm của đường thẳng và đường
cong đã cho là nghiệm của phương trình:
2
2
1
x x
y
x
− +
=

2

2
1
x x
x m
x
− +
= −


2
2 ( 1)( )
1
x x x x m
x

− + = − −




2
2 ( 3) 0 (2)
1
x m x m
x

+ + + =




Phương trình (2) có ∆ =m
2
-2m+9 > 0,∀m và x=1 không thoả mãn
(2) nên (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt.
Vậy : (C) luôn cắt (d) tại 2 điểm phân biệt.
mx
x
xx
−=

+−
1
2
2

Ví dụ 3: Cho đường cong (C ) : y=x
3
- 4x
2
+ 4x và đường
thẳng (d) : y = kx .
Tìm k để (d) cắt (C) tại ba điểm phân biệt.
(d) cắt (C)tại 3 điểm phân biệt
3 2
4 4x x x kx− + =

3 2
4 (4 ) 0 (1)x x k x
− + − =


2
0

( ) 4 4 0 (2)
x
g x x x k
=


= + + − =

Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (C ) là:
(1) có 3 nghiệm phân biệt


(2) có nghiệm phân biệt khác 0

4-(4-k)>0 và g(0)≠ 0
k > 0 và k ≠ 4



VÍ DỤ 4: Với các giá trò nào của m, đường thẳng (d) : y = m
cắt đường cong (C ) : y = x
4
-2x
2
-3 tại 4 điểm phân biệt.
Hoành độ giao điểm của đường thẳng (d)và đường cong (C) là
nghiệm của phương trình: x

4
-2x
2
– 3 =m
Hay : x
4
-2x
2
– m- 3 = 0 (1)
Đặt t = x
2
với t ≥ 0 thì ta có : t
2
- 2t – m - 3 = 0 (2)
(d) cắt (C) tại 4 điểm phân biệt
(1) có 4 nghiệm phân biệt
∆’>0 và t
1 .
t
2
>0 và t
1
+ t
2
>0
(2) có 2 nghiệm dương phân biệt
-4 < m < -3







VÍ DỤ 4: Với các giá trò nào của m, đường thẳng (d) : y = m
cắt đường cong (C ) : y = x
4
-2x
2
-3 tại 4 điểm phân biệt.
Cách 2 : Đạo hàm y’ = 4x
3
-4x
Cực trò : f(-1) = f(1) = -4 ; f(0) = -3
Để (d) cắt ( C) tại 4 điểm phân biệt thì : -4 < m < -3
y’ =0 ⇔ 4x
3
-4x = 0 ⇔ x =0 ; x = 1 ; x = -1




Bài tốn 2:
Sự tiếp xúc của hai đường cong
Giả sử hàm số y = f(x) có đồ thị là (C ) và hàm
số y = g(x) có đồ thị là (C
1
).
Hãy tìm điều kiện để (C) và (C
1
) tiếp xúc với nhau.

Đònh nghóa:
Giả sử hàm số f và g có đạo hàm tại điểm x
0
.
Ta nói rằng hai đường cong y=f(x) và y = g(x) tiếp xúc với
nhau tại điểm M(x
0
;y
0
) nếu M là một điểm chung của
chúng và hai đường cong dó tiếp tuyến chung tại M.
Điểm M được gọi là tiếp điểm của hai đường cong đã cho.
Điều kiện: Hai đường cong y=f(x) và y = g(x) tiếp xúc với nhau khi và chỉ
khi hệ phương trình sau có nghiệm và nghiệm của hệ phương
trình chính là hoành độ tiếp điểm của hai đường cong:
( ) ( )
'( ) '( )
f x g x
f x g x
=


=

×