Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

BP_Bài Giảng_Khảo Sát Xây Dựng Công Trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 32 trang )

KHÓ
KHOA
A BỒ
BOII DƯỢ
DƯƠNG
NG NGHIỆP VU
VỤ
GIÁM SÁT THI CÔNG

Bài Giảng
CÔNG TAC
CONG
TÁC KHAO
KHẢO SÁ
SAT
T XAY
XÂY DỰ
DƯNG
NG

Giảng viên trình bày: ThS. TRẦN THÚC TÀI


Chuyê
C
uye n đề
đe : KHẢO S
SÁT XÂY DƯNG
ỰNG
Gv biê
bien


n soạ
soan
n : TRAN
TRẦN THUC
THÚC TAI
TÀI
Khoa: XÂY DỰNG và ĐIỆN
Trường : ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM


TÓM TẮT NỘI DUNG TRÌNH BÀY
™TỔNG QUAN…
™KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
™KHẢO SÁT THỦY VĂN
™KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
™KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH
™QUẢÛN LÝÙ CHẤÁT LƯ
Ư NG KHẢÛO SÁÙT
Tài liệu cung cấp kiến thức tổng quan về Khảo Sát Xây Dựng :
(đí h kem
(đính
k ø file
fil : TCVN 4419
4419_1987
1987 Kh
KhaoSatXayDung.pdf)
S tX D
df)



TỔNG QUAN VỀ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
„

Công tác khảo sát p
phụïc vụï xây dựïng (g
(gọïi tắt là
công tác khảo sát xây dựng) là công tác nghiên
giá tổng hợïp điều kiệän thiên
cứu và đánh g
nhiên của đòa điểm xây dựng, nhằm thu thập
ò
những số liệäu cần thiết về hiệän trạïng, về đòa
hình, đòa mạo, đòa chất, đòa chất thủy văn, đòa
giải p
pháp
chất công trình…,, để lậäp đượïc các g
đúng đắn về kỹ thuật và hợp lí nhất về kinh tế
khi thiết kế, xây dựïng công trình.


Phần I : KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
„

Nộäi dung
g của khảo sát đòa
ò chất
công trình

- Làm rõ các điều kiệän đòa
ò chất của khu

vực dự kiến xây dựng công trình
- Dự đoán các hiện tượng đòa chất có thể
xảy ra trong quá trình thi công, khai
thác sử dụng công trình.
- Đềà xuấát các biện pháp xử lý các điềàu
kiện đòa chất công trình không có lợi.


Đểå hoàn thành các nhiệm vụ trên,
nội dung khảo sát đòa chất công trình bao gồm :
+ Thu thập và nghiên cứu tất cả các tài liệu đòa chất công trình và các
tài liệu có liên quan vềà khu vực dự kiếán khảo sát,
+ Tiến hành khảo sát đòa chất ở thực đòa bao gồm : Đo vẽ bản đồ đòa
chất cô
chat
cong
ng trình
trình, đòa chat
chất thuy
thuỷ van,
văn đòa mạ
mao
o-tan
tân kiế
kien
n tạ
tao
o . . . nham
nhằm
giải quyết các vấn đề đòa chất nhanh chóng.

g i quyế
q y t về đònh
ò tính,,
+ Từ cơ sở đo vẽ bản đồ, tiến hành thăm dò để giả
đònh lượng những vấn đề mà trong giai đoạn đo vẽ còn tồn tại.
+ Tiến hành thí nghiệm các đặc tính cơ-lý của đất đá để làm nền công
trình, vật liệu xây dựng.
+ Nghiên cứu các vấn đề khác để làm cơ sở cho việc khắc phục các
điều kiện đòa chat
đieu
chất khong
không thuận lơi
lợi.


Khảo sát đòa chất công trình là một công tác
khoa học- kỹ thuật phức tạp, do đó, cầàn phải
tuân theo các nguyên lý cơ bản sau :
+ Nguyên lý kế thừa
+ Nguyê
g y n lý
yg
giai đoạïn
+ Nguyê
Nguyen
n ly
lý ket
kết hợ
hơp
p trong khao

khảo sat
sát đòa chat
chất
công trình
Tài liệu cung cấp kiến thức về Khảo Sát Đòa Chất :
(đí h kem
(đính
k ø file
fil : T
Taii Li
Lieu Kh
Khao S
Satt Di
Dia Ch
Chat.pdf)
t df)


Phần II : KHẢO SÁT THỦY VĂN

Thiế
i át kếá cáùc công trình
ì
thủy lợi,
i công trình
ì
cầàu
đường, công trình cảng đường thủy không thể thiếu
tàøi liệu khảûo sáùt thủûy văn.



„

Nội dung của khảo sát thủy văn công trình

+ Đo vẽ đòa hình, vạch tuyến, đo vẽ bình đồ, đo vẽ mặt cắt.
+ Đieu
Điều tra thuy
thủy van:
văn: thu thập cá
cacc số
so liệu đặc trưng cho chế
che độ
dòng chảy, điều tra hình thái thung lũng đoạn sông.
+ Cong
Công tac
tác đo đạ
đacc thuy
thủy van:
văn: đo ve
vẽ bình đồ
đo đay
đáy song,
sông xá
xacc đònh
tốc độ dòng chảy, lưu lượng nước, các đặc trưng diễn biến
dòng sông.
+ Nghiên cứu đòa chất công trình: thành lập mặt cắt đòa chất,
điều tra đất đá, nghiên cứu đòa chất thủy văn, điều tra
VLXD, ...

+ Các công tác khác: mối quan hệ tương hỗ của công trình với
cáùc côâng trình
ì h khá
kh ùc trêân sôâng, quy đònh
đò h vềà thô
h âng thuyề
h
àn, ...


„

Quy trình điều tra, thu thập lài liệu quá khứ :

1) Điềàu tra các nguồàn tài liệu thủûy văn sẵün có (ởû các trạm
KTTV hay Tổng cục KTTV)
2) Thu thập tài liệu cần thiết tại khu vực xây dựng:
3) Tổng hợp và xử lý số liệu thu thập.


1 Điề
1i àu tra cáùc nguồàn tàøi liệ
i u Khíí Tượng Thủûy Văn
sẵn có (ở các trạm KTTV hay Tổng cục KTTV)
* Tài liệu đo đạc thủy văn do Tổng cục KTTV chỉnh biên và đã
xuấát bả
b ûn dưới hình
hì h thức niê
i ân giá
i ùm vàø sổå đặ

đ ëc trưng.

* Tài liệu KTTV của các trạm riêng trên khu vực xây dựng:
+ Lưu
L lượ
l ng lớ
l ùn nhấ
h át hà
h øng năêm.
+ Quan hệ Lưu lượng ~ Mực nước.
+ Quan
Q
h ä Lưu lượ
hệ
l ng ~ Lưu tốác.
+ Lượng mưa ngày lớn nhất hàng năm.
* Tài liệu điềàu tra khảo sát thủy văn vùng công trình.
* Đặc điểm KTTV (nhiệt độ, độ ẩm, gió) các tính, TP trong cả
nướ
ước.


„

2- Các tài liệu cần thu thập tại khu vực xây dựng:

* Đieu
Điều tra mự
mưcc nươc.
nước


* Đo đạc hình thái.
* Điềàu tra tình trạng bềà mặt lưu vực.
* Các tài liệu và bản đồ đòa hình, đòa mạo của khu vực
khảo sát
* Đặ
ặc trưng
t ư g dò
dong chả
c ay.
y.


„

3- Tổng hợp và xử lý số liệu thu thập.

* Phương
g Pháp Thống Kê Xác Suất Trong
g Thủy Văn.

* Tính Lưu Lượng Thiết Kế Theo Phương Pháp Hình
Th ùi L
Thá
Lưu V
Vực.
Xây Dự
Dưng
ng Quan Hệ Lưu Lương
Lượng Và

Va Mự
Mưcc Nươc.
Nước.
* Xay
* Tính Toán Xói Lở Và Đề Xuất Các Biện Pháp
Chốáng Xói Lởû.
Tài liệäu cung
g cấp kiến thức về Khảo Sát Thủy Văn :
(đính kèm file : Tai Lieu Khao Sat Thuy Van.pdf)


Phần III : KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH

„

Nội dung cua
của khao
khảo sat
sát đòa
hình phục vụ xây dựng công
trình

a) Xác đònh vò trí, đặc điểm đòa hình
khu xây dưng
ï g công trình.
b) Thu thập, phân tích, đánh giá tài liệu
hiện có.
c) Lập lưới khống chế mặt bằng.
d)) Lậäp lưới khống chế độä cao.
e) Đo vẽ bản đồ, bình đồ đòa hình.



Lập lưới khống chế mặt bằng.


Laọp lửụựi khoỏng cheỏ ủoọ cao.


Ño veõ baûn ñoà, bình ñoà ñòa hình.


Đo ve
vẽ ban
bản đo,
đồ, bình đo
đồ đòa hình.

Taii liệu cung cap

cấp kien
kiến thứ
thưcc ve
về Khao
Khảo Sá
Satt Đòa Hình :
(đính kèm file : 14TCN-186-2006_KhaoSatDiaHinh.pdf ; Giao Trinh Trac Dia.pdf )


Phần IV : KHẢO SÁT HIỆÄN TRẠÏNG CÔNG TRÌNH


„

Nội dung của khảo sát hiện trạng công trình.

a) Khảo sát đánh giá hiện trạng hoạt động của hệ thống cũ.
b) Đề xuất mục tiêu cho hệ thống mới.
c) Đề xuất ý tưởng cho giải pháp mới.
d) Vạch kế hoạch cho dự án cùng với dự trù tổng quát.


Cacc phương phá

phap
p đượ
đươcc đe
đề xuat
xuất trong khả
khao
o sat
sát
hiện trạng.
* Phương phap
pháp quan sá
sat.
t

* Phương pháp phỏng vấn.
* Phương pháp điều tra thăm dò.
* Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
Tài liệu cung cấp kiến thức về Khảo Sát Hiện Trạng :

(đính kè
kem
m file : Tai Lieu Khao Sat Hien Trang Cong Trinh.pdf)
Trinh pdf)


Phan V : QUA
Phan
QUAN
N LY
LY CHAT
CHAT Lệễẽ
LệễNG
NG KHAO
KHAO SA
SAT
T


Nhiệm vụ khảo sát xây dựng
1. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng do tổ chức t vấn thiết kế
hoặc nh thầu khảo sát xây dựng lập v đợc chủ đầu t phê
d ệ
duyệt.
2. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng phải phù hợp với yêu cầu từng
loại công việc khảo sát,
sát từng bớc thiết kế,
kế bao gồm các nội
dung sau đây:
ụ đ

đích khảo sát;;
a)) Mục
b) Phạm vi khảo sát;
g pphápp khảo sát;;
c)) Phơng
d) Khối lợng các loại công tác khảo sát dự kiến;
ợ ápp dụng;
ụ g;
đ)) Tiêu chuẩn khảo sát đợc
e) Thời gian thực hiện khảo sát.


Phơng án kỹ thuật khảo sát xây dựng
1. Phơng án kỹ thuật khảo sát xây dựng do nh thầu khảo
sát
át xây
â dựng
d
lậ v đđợc chủ
lập
hủ đầu
đầ t
t phê
hê duyệt.
d ệt
2. Phơng án kỹ thuật khảo sát xây dựng phải đáp ứng các
2
yêu cầu sau đây:
a) Phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng đợc
chủ đầu t phê duyệt;

b) Tuân
T
thủ
hủ các
á tiêu
i chuẩn
h ẩ vềề khảo
khả sát
á xây dựng
d
đợc áp dụng.


Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
1. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng gồm:
a) Nội dung chủ yếu của nhiệm vụ khảo sát xây dựng;
b) Đặc điểm, quy mô, tính chất của công trình;
c) Vị trí v điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây
dựng;
d) Tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng đợc áp dụng;
đ) Khối lợng khảo sát;
e) Quy trình, phơng pháp v thiết bị khảo sát;
g) Phân tích số liệu, đánh giá kết quả khảo sát;
h) Đề xuất giải pháp kỹ thuật phục vụ cho việc thiết kế,
thi công xây dựng công trình;
i) Kết luận v kiến nghị;
k) Ti liệu tham khảo;
l) Các phụ lục kèm theo.



2.. Báo cáo kết q
quả khảo sát xâyy dự
dựng
g pphải đđợc
ợ chủ
đầu t kiểm tra, nghiệm thu theo quy định tại Điều 12 của
ự hiện
ệ các bớc thiết kế xâyy dựng
ự g
NĐ 209 v l cơ sở để thực
công trình. Báo cáo phải đợc lập thnh 06 bộ, trong trờng
hợp cần nhiều hơn 06 bộ thì chủ đầu t quyết định trên cơ sở
thỏa thuận với nh thầu khảo sát xây dựng.
3. Nh thầu khảo sát xây dựng phải chịu trách nhiệm
3
trớc chủ đầu t v pháp luật về tính trung thực v tính chính
quả khảo sát;; bồi thờng
g thiệt
ệ hại
ạ khi thực
ự hiện

xác của kết q
không đúng nhiệm vụ khảo sát, phát sinh khối lợng do khảo
sát sai; sử dụng các thông tin, ti liệu, quy chuẩn, tiêu chuẩn
về khảo sát xây dựng không phù hợp v các hnh vi vi phạm
khác gây ra thiệt hại.


Bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng

1. Nhiệm
1
h
vụ khảo
khả sát
á xây dựng
d
đ
đợc
bổ sung trong các
á
trờng hợp sau đây:
a) Trong quá trình thực hiện khảo sát xây dựng, nh thầu khảo sát
xây dựng phát hiện các yếu tố khác thờng ảnh hởng trực tiếp đến
giải pháp thiết kế;
b) Trong quá trình thiết kế, nh thầu thiết kế phát hiện ti liệu khảo
g đápp ứngg yyêu cầu thiết kế;;
sát không
c) Trong quá trình thi công, nh thầu thi công xây dựng phát hiện
các yếu tố khác thờng so với ti liệu khảo sát ảnh hởng trực tiếp
đến giải pháp thiết kế v biện pháp thi công.

2. Chủ đầu t có trách nhiệm xem xét, quyết định việc bổ
sung nội
ội dung
d
nhiệm
hiệ vụ khảo
khả sát
á trong các

á trờng
ờ hợp
h quy định
đị h
tại khoản 1 nêu trên, theo đề nghị của các nh thầu thiết kế,
khảo sát xây dựng,
dựng thi công xây dựng v chịu trách nhiệm trớc
pháp luật về quyết định của mình.


×