Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

BP_Bài Giảng Chuyên Đề Dự Toán_Đo Bóc, Dự Toán Chi Phí Công Trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8 MB, 159 trang )

Chun đề 5-6:

Phương pháp đo bóc khối lượng dự
tốn cơng trình - Phương pháp xác
định dự tốn cơng trình- Phương
pháp kiểm sốt chi phí dự án
Tác giả: TS. Lương Đức Long
Đại học Bách Khoa TPHCM
Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng.

0937877958

TS. LUONG DUC LONG

1


Phần A: Phương pháp đo bóc
khối lượng dự toán công trình

TS. LUONG DUC LONG

2


A1. Khỏi nim
Theo ti liu Singapore Cụng ty Davis Langdon & Seah thỡ o
búc tiờn lng l quỏ trỡnh o búc kớch thc t bn v v in
chỳng vo t giy ghi kớch thc theo danh mc cụng tỏc. Cỏc s
liu ú sau ú s c x lý lp ra Bng tiờn lng theo quy
nh


Khỏi nim ca Vit Nam l: Đo bóc khối lợng xây dựng công
trình, hạng mục công trình l việc xác định khối lợng công
tác xây dựng cụ thể đợc thực hiện theo phơng thức đo,
đếm, tính toán, kiểm tra trên cơ sở kích thớc, số lợng quy
định trong bản vẽ thiết kế (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công), hoặc từ yêu cầu triển khai dự án v
thi công xây dựng, các chỉ dẫn có liên quan v các tiêu chuẩn,
quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
TS. LUONG DUC LONG

3


Như vậy đo bóc khối lượng là việc xác định khối lượng
công tác xây dựng cụ thể qua việc đo đếm, tính toán kích
thước, số lượng trong bản vẽ và các khối lượng khác trên
cơ sở các tài liệu kỹ thuật, chỉ dẫn khác kèm theo.
Ví dụ:
ƒBản vẽ sàn hầm đáy không có bê tông lót sàn => nhưng
vẫn phải làm.
ƒCọc khoan nhồi trên bản vẽ ghi phải rót vữa vào ống siêu
âm, nhưng điều kiện kỹ thuật của thiết kế có yêu cầu =>
Phải đo bóc.
ƒĐoạn nối trên bản vẽ không thể hiện, nhưng trong phần
chỉ dẫn kỹ thuật có =>Phải đo bóc.
TS. LUONG DUC LONG

4



A2. Ý Nghĩa Đo Bóc Khối Lượng
ƒĐo bóc khối lượng xây dựng theo bản vẽ thiết kế cơ để
xác định TMĐT xây dựng công trình
ƒĐo bóc khối lượng xây dựng theo bản vẽ thiết kế kỹ
thuật, bản vẽ thi công để:
+ Xác định dự toán;
+ Lập bảng khối lượng trong hồ sơ mời thầu
+ Xác định giá gói thầu (chủ đầu tư), giá dự
thầu (nhà thầu)
+ Xác định giá hợp đồng trong trường hợp chỉ
định thầu
+ Xác định giá than toán trong trường hợp chỉ
định thầu và áp dụng phương thức hợp đồng
TS. LUONG DUC LONG
trọn gói.

5


ƒDo được đo bóc từ bản vẽ thiết kế và các tài liệu, chỉ dẫn
kỹ thuật nên khối lượng đo bóc trong phạm vi hướng dẫn
này chỉ dùng trong giai đoạn xác định chi phí.
ƒĐối với giá thanh toán cần xác định theo hợp đồng và các
điều khoản quy định trong hợp đồng. Việc thanh toán trên
cơ sở khối lượng thực hiện theo kì( thánh, quý) nên
thường được đo lường thực tế đã thực hiện trên hiện
trường.
ƒ Đối với việc thanh toán theo hợp đồng đơn giá cố định
hay điều chỉnh, khối lượng thanh toán thường căn cứ trên
cơ sở khối lượng nghiệm thu đo bóc từ thực tế hoàn thành

TS. LUONG DUC LONG

6


A2. H−íng dÉn ®o bãc khèi l−îng
x©y dùng c«ng tr×nh
(KÌm theo c«ng v¨n sè 737/BXD-VP ngμy 22
th¸ng 4 n¨m 2008 cña Bé X©y dùng vÒ viÖc c«ng
bè H−íng dÉn ®o bãc khèi l−îng x©y dùng c«ng
tr×nh).

TS. LUONG DUC LONG

7


A2.1- HệễNG DAN CHUNG

1.Khối lợng xây dựng công trình, hạng mục công trình
đợc đo bóc l cơ sở cho việc xác định chi phí đầu t
xây dựng công trình v lập bảng khối lợng mời thầu khi
tổ chức lựa chọn nh thầu.
2. Đo bóc khối lợng xây dựng công trình, hạng mục
công trình l việc xác định khối lợng công tác xây dựng
cụ thể đợc thực hiện theo phơng thức đo, đếm, tính
toán, kiểm tra trên cơ sở kích thớc, số lợng quy định
trong bản vẽ thiết kế (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công), hoặc từ yêu cầu triển khai dự
án v thi công xây dựng, các chỉ dẫn có liên quan v các

tiêu chuẩn, quy chuẩn xây
dựng
Việt
TS. LUONG
DUC
LONGNam.

8


3. Khối lợng đo bóc công trình, hạng mục công trình
khi lập tổng mức đầu t, xác định khối lợng mời thầu khi
lựa chọn tổng thầu EPC, tổng thầu chìa khóa trao tay còn
có thể đợc đo bóc theo bộ phận kết cấu, diện tích, công
suất, công năng sử dụng... v phải đợc mô tả đầy đủ về
tính chất, đặc điểm v vật liệu sử dụng để lm cơ sở cho
việc xác định chi phí của công trình, hạng mục công trình
đó.
4. Đối với một số bộ phận công trình, công tác xây
dựng thuộc công trình, hạng mục công trình không thể đo
bóc đợc khối lợng chính xác, cụ thể thì có thể tạm xác
định v ghi chú l khối lợng tạm tính hoặc khoản
tiền tạm tính . Khối lợng hoặc khoản tiền tạm tính ny sẽ
đợc đo bóc lại khi quyết toán hoặc thực hiện theo quy
định cụ thể tại hợp đồng xây dựng.
TS. LUONG DUC LONG

9



5. Đối với các loại công trình xây dựng có tính chất đặc
thù hoặc các công tác xây dựng cần đo bóc nhng cha có
hớng dẫn thì các tổ chức, cá nhân khi thực hiện có thể tự
đa phơng pháp đo bóc phù hợp v có thuyết minh cụ
thể.
6. Trờng hợp sử dụng các ti liệu, hớng dẫn của
nớc ngoi để thực hiện việc đo bóc khối lợng xây dựng
công trình, hạng mục công trình cần nghiên cứu, tham
khảo hớng dẫn ny để bảo đảm nguyên tắc thống nhất về
quản lý khối lợng v chi phí đầu t xây dựng công trình.

TS. LUONG DUC LONG

10


A2.2- HệễNG DAN CUẽ THE
1. Yêu cầu đối với việc đo bóc khối lợng xây dựng công
trình
1.1. Khối lợng phải đợc đo, đếm, tính toán theo trình tự
phù hợp với quy trình công nghệ, trình tự thi công xây dựng
công trình. Khối lợng đo bóc cần thể hiện đợc tính chất, kết
cấu công trình, vật liệu chủ yếu sử dụng v phơng pháp thi
công thích hợp .
1.2. Tùy theo đặc điểm v tính chất từng loại công trình
xây dựng, khối lợng đo bóc có thể phân định theo bộ phận
công trình (nh phần ngầm (cốt 00 trở xuống), phần nổi (cốt
00 trở lên), phần hon thiện v phần xây dựng khác) hoặc
theo hạng mục công trình. Khối lợng đo bóc của bộ phận
công trình hoặc hạng mục công trình đợc phân thnh công

tác xây dựng v công tác
lắp đặt.
TS. LUONG DUC LONG
11


1.3. Các ghi chú hoặc chỉ dẫn liên quan tới quá trình đo
bóc cần nêu rõ rng, ngắn gọn, dễ hiểu v đúng quy phạm,
phù hợp với hồ sơ thiết kế công trình xây dựng.
1.4. Các kích thớc đo bóc đợc ghi theo thứ tự chiều di,
chiều rộng, chiều cao (hoặc chiều sâu); khi không theo thứ tự
ny phải diễn giải cụ thể.
1.5. Các ký hiệu dùng trong Bảng tính toán, đo bóc khối
lợng công trình, hạng mục công trình phải phù hợp với ký
hiệu đã thể hiện trong bản vẽ thiết kế.

TS. LUONG DUC LONG

12


1.6. Đơn vị tính: mỗi một khối lợng xây dựng sẽ đợc xác
định theo một đơn vị đo phù hợp trong hệ thống định mức dự
toán xây dựng công trình. Đơn vị đo theo thể tích l m3; theo
diện tích l m2; theo chiều di l m; theo số lợng l cái, bộ,
đơn vị ...; theo trọng lợng l tấn, kg...
Trờng hợp sử dụng đơn vị tính khác với đơn vị tính thông
dụng ( Inch, Foot, Square foot ) thì phải có thuyết minh bổ
sung v quy đổi về đơn vị tính thông dụng nói trên.
1.7. Mã hiệu công tác trong Bảng tính toán, đo bóc khối

lợng công trình, hạng mục công trình phải phù hợp với hệ
mã hiệu thống nhất trong hệ thống định mức dự toán xây
dựng công trình hiện hnh.
TS. LUONG DUC LONG

13


2. Trình tự triển khai công tác đo bóc khối
lợng xây dựng công trình
2.1. Nghiên cứu, kiểm tra nắm vững các thông tin trong bản
vẽ thiết kế v ti liệu chỉ dẫn kèm theo. Trờng hợp cần thiết yêu
cầu nh thiết kế giải thích rõ các vấn đề có liên quan đến đo bóc
khối lợng xây dựng công trình.
2.2. Lập Bảng tính toán, đo bóc khối lợng công trình, hạng
mục công trình (Phụ lục 1). Phải phù hợp với bản vẽ thiết kế,
trình tự thi công xây dựng công trình, thể hiện đợc đầy đủ khối
lợng xây dựng công trình v chỉ rõ đợc vị trí các bộ phận công
trình, công tác xây dựng thuộc công trình.
Cần lập theo trình tự từ ngoi vo trong, từ dới lên trên theo
trình tự thi công ( Phần ngầm, phần nổi, phần hon thiện, lắp
đặt).
TS. LUONG DUC LONG

14


2.3. Thùc hiÖn ®o bãc khèi l−îng x©y dùng c«ng tr×nh theo
B¶ng tÝnh to¸n, ®o bãc khèi l−îng c«ng tr×nh, h¹ng môc c«ng
tr×nh.

2.4. Tæng hîp c¸c khèi l−îng x©y dùng ®· ®o bãc vμo B¶ng
khèi l−îng x©y dùng c«ng tr×nh (Phô lôc 2) sau khi khèi l−îng
®o bãc ®· ®−îc xö lý theo nguyªn t¾c lμm trßn c¸c trÞ sè.

TS. LUONG DUC LONG

15


3. Hớng dẫn về đo bóc công tác xây dựng
cụ thể
3.1. Công tác đo, đắp:
Khối lợng đo phải đợc đo bóc
theo nhóm, loại công tác, loại bùn, cấp
đất, đá, điều kiện thi công v biện pháp
thi công (thủ công hay cơ giới).
Khối lợng đắp phải đợc đo bóc theo nhóm, loại công tác,
theo loại vật liệu đắp (đất, đá, cát...), độ chặt yêu cầu khi
đắp, điều kiện thi công, biện pháp thi công (thủ công hay cơ
giới).
Khối lợng đo, đắp khi đo bóc phải trừ khối lợng các công
trình ngầm (đờng ống kỹ thuật, cống thoát nớc...).
TS. LUONG DUC LONG

16


3.2. Công tác xây:
- Khối lợng công tác xây đợc đo bóc, phân loại riêng
theo loại vật liệu xây (gạch, đá), mác vữa xây, chiều dy

khối xây, chiều cao khối xây, theo bộ phận công trình v
điều kiện thi công.
- Khối lợng xây dựng phải trừ khối lợng
các khoảng trống không phải xây trong
khối xây, chỗ giao nhau v phần bê tông
chìm trong khối xây.

TS. LUONG DUC LONG

17


3.3. C«ng t¸c bª t«ng:
ƒ Khèi l−ỵng BT ®−ỵc ®o bãctheo ph−¬ng thøc s¶n xt bª
t«ng ( bª t«ng trén t¹i chç, th−¬ng phÈm), lo¹i bª t«ng sư dơng
(bª t«ng ®¸ d¨m, chÞu nhiƯt...), kÝch th−íc vËt liƯu (®¸, sái, c¸t),
m¸c xi m¨ng, m¸c v÷a bª t«ng, theo chi tiÕt bé phËn kÕt cÊu
(mãng, t−êng, cét ...), theo chiỊu dμy khèi bª t«ng t«ng, theo
®iỊu kiƯn thi c«ng vμ biƯn ph¸p thi c«ng.
ƒ Khèi l−ỵng bª t«ng ®−ỵc ®o
bãc kh«ng trõ c¸c cèt thÐp, d©y
bc, vμ ph¶i trõ ®i c¸c khe co
gi·n, lç rçng trªn bỊ mỈt kÕt cÊu
bª t«ng vμ chç giao nhau ®−ỵc
tÝnh mét lÇn.
DẦM TÍNH ĐỦ, SÀN TRỪ PHẦ
N BÊ TÔNG DẦM
TS. LUONG DUC LONG

18



TS. LUONG DUC LONG

19


3.4. Công tác ván khuôn:
Khối lợng ván khuôn
đợc đo bóc, phân loại riêng
theo chất liệu sử dụng lm ván
khuôn (thép, gỗ, gỗ dán..)
o bóc theo bề mặt tiếp xúc giữa ván khuôn v bê tông (kể
cả các phần ván khuôn nhô ra theo tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc
chỉ dẫn) v phải trừ các khe co giãn, các lỗ rỗng trên bề mặt
kết cấu bê tông có diện tích >1m2 hoặc chỗ giao nhau giữa
móng v dầm, cột với tờng, dầm với dầm, dầm với cột, dầm
v cột với sn, đầu tấm đan ngm tờng...đợc tính một lần.

TS. LUONG DUC LONG

20


3.5. Công tác cốt thép:
Khối lợng cốt thép phải đợc đo bóc, phân loại theo loại
thép (thép thờng v thép dự ứng lực, thép trơn, thép vằn),
mác thép, nhóm thép, đờng kính cốt thép theo chi tiết bộ
phận kết cấu ( móng, cột, tờng...) v điều kiện thi công, theo
chiều cao cấu kiện.

Khối lợng cốt thép đợc đo bóc
bao gồm khối lợng cốt thép v khối
lợng dây buộc, mối nối chồng,
miếng đệm, con kê, bu lông liên kết
(trờng hợp trong bản vẽ thiết kế có
thể hiện ).
TS. LUONG DUC LONG

21


TS. LUONG DUC LONG

22


3.6. Công tác cọc:
Khối lợng cọc phải đợc đo bóc, phân loại theo loại vật
liệu chế tạo cọc ( cọc tre, gỗ, bê tông cốt thép, thép), kích
thớc cọc (chiều di mỗi cọc, đờng kính, tiết diện), phơng
pháp nối cọc, độ sâu đóng cọc, cấp đất đá, điều kiện thi công
( trên cạn, dới nớc, môi trờng nớc ngọt, nớc lợ, nớc
mặn) v biện pháp thi công ( thủ công, thi công bằng máy).
Đối với cọc khoan nhồi, kết cấu cọc
Barrete, việc đo bóc khối lợng công tác
bê tông, cốt thép cọc nh hớng dẫn về
khối lợng công tác bê tông (mục 3.3) v
cốt thép ( mục 3.5) nói trên.

TS. LUONG DUC LONG


23


3.7. Công tác khoan
Khối lợng công tác khoan phải đợc đo bóc, phân loại
theo đờng kính lỗ khoan, chiều sâu khoan, điều kiện khoan
(khoan trên cạn hay khoan dới nớc, môi trờng nớc
ngọt, nớc lợ, nớc mặn ), cấp đất, đá; phơng pháp khoan
( khoan thẳng, khoan xiên) v thiết bị khoan ( khoan xoay ,
khoan guồng xoắn, khoan lắc), kỹ thuật sử dụng bảo vệ
thnh lỗ khoan ( ống vách, bentonit...).

TS. LUONG DUC LONG

24


3.8. Công tác lm đờng
Khối lợng công tác lm đờng phải đợc đo bóc, phân loại
theo loại đờng (bê tông xi măng, bê tông át phan, láng nhựa,
cấp phối...), theo trình tự của kết cấu (nền, móng, mặt đờng),
chiều dy của từng lớp, theo biện pháp thi công.
Khối lợng lm đờng khi đo bóc phải trừ các khối lợng lỗ
trống trên mặt đờng (hố ga, hố thăm) v các chỗ giao nhau.

TS. LUONG DUC LONG

25



×