Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bai tap dien tich

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.96 KB, 7 trang )

TRƯỜNG THPT VÕ GIỮ BÀI TẬP VẬT LÍ 11
B. BÀI TẬP:
CHUYÊN ĐỀ I: ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CULÔNG
• Bài tập tự luận.
Bài tập 1: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau một khoảng r = 4cm. Lực đẩy tĩnh điện
giữa chúng là F = 10
-5
N.
a. Tính độ lớn của mỗi điện tích.
b. Tính khoảng cách r’ giữa hai điện tích để lực đẩy tĩnh điện là F
1
= 2,5. 10
-6
N
Bài tập 2: Cho hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r = 30 cm trong không khí, lực tác dụng giữa
chúng là F. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực này bị yếu đi 2,5 lần. Vậy cần dịch chúng một khoảng bằng bao
nhiêu để lực tương tác giữa chúng vẫn bằng F?
Bài tập 3: Hai điện tích điểm đặt cách nhau 1m trong không khí thì đẩy nhau một lực F = 1,8 N. Độ lớn điện tích
tổng cộng là 3.10
-5
C. Tính điện tích của mỗi vật.
Bài tập 4: Hai quả cầu giống nhau, mang điện, đặt cách nhau một đoạn r = 20cm trong không khí, chúng hút nhau
một lực F
1
= 4.10
-3
N. Sau đó cho chúng tiếp xúc với nhau và lại đưa về vị trí cũ thì thấy chúng đẩy nhau một
lực F
2
= 2,25.10
-3


N. Hãy xác định điện tích ban đầu của mỗi quả cầu.
Bài tập 5: Hai quả cầu giống nhau, mang điện q
1
,q
2
, đặt cách nhau một đoạn r = 2cm trong không khí, chúng đẩy
nhau một lực F
1
= 2,7.10
-4
N. Sau đó cho chúng tiếp xúc với nhau và lại đưa về vị trí cũ thì thấy chúng đẩy nhau
một lực F
2
= 3,6.10
-4
N. Hãy xác định điện tích ban đầu của mỗi quả cầu.
Bài tập 6: Hai điện tích điểm q
1
= 4.10
-8
C, q
2
= - 4.10
-8
C đặt lần lượt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng 6cm
trong không khí. Xác định lực tác dụng lên điện tích q = 6.10
-8
C khi
a. q đặt tại trung điểm O của AB.
b. q đặt tại M sao cho AM = 6cm, BM = 12cm.

c. q đặt tại N sao cho AN = 8cm, BM = 10cm.
Bài tập 7: Ba điện tích điểm q
1
= -10
-7
C, q
2
= -4. 10
-8
C, q
3
= 5.10
-8
C đặt trong không khí tại ba đỉnh ABC của một
tam giác đều cạnh a = 2cm. Xác định véc tơ lực tác dụng lên q
3
.
Bài tập 8: Ba điện tích điểm q
1
= 4.10
-8
C, q
2
= 5. 10
-8
C, q
3
= 4.10
-8
C lần lượt đặt tại A,B,C trong không khí, AB =

5cm, AC = 4cm, BC = 1cm. Tính lực tác dụng lên mỗi điện tích.
Bài tập 9: Theo mẫu nguyên tử Bo, nguyên tử hiđrô gồm một electron quay quanh một prôton. Tìm vận tốc và tần
số quay ( số vòng quay trong một giây), biết rằng electron quay quanh proton theo một quỹ đạo tròn bán kính
5,3. 10
-11
m. Giả thuyết lực tĩnh điện gây ra lực hướng tâm của chuyển động tròn đó.
Bài tập 10: Các điện tích +2Q, +2Q, -Q được đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh a. Xác định độ lớn và
hướng lực tác dụng vào mỗi điện tích.
Bài tập 11: Có ba điện tích đặt như sau trong hệ trục tọa độ: +Q tạ x = a,+Q tạ x = -a,,-Q tạ y = a. Xác định lực tác
dụng vào điện tích –Q.
Bài tập 12: Ba điện tích điểm q
1
= 27.10
-8
C, q
2
= 64. 10
-8
C, q
3
= -10
-7
C lần lượt đặt tại ba đỉnh của tam giác ABC
vuông tại C trong không khí, AB = 30cm, BC = 40cm. Xác định véc tơ lực tác dụng lên q
3
.
Bài tập 13: Tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh a = 6cm trong không khí có đặt ba điện tích q
1
= 6.10
-9

C,
q
2
= q
3
= -8. 10
-9
C . Xác định véc tơ lực tác dụng lên điện tích q
0
= 8. 10
-9
C đặt tại tâm của tam giác.
Bài tập 14: Hai điện tích q
1
= 4.10
-8
C, q
2
= -12,5. 10
-8
C đặt tại A và B trong không khí, AB = 4cm. Xác định véc
tơ lực tác dụng lên điện tích q
3
= 2. 10
-9
C đặt tại C với CA vuông góc với AB và CA = 3cm.
Bài tập 15: Hai điện tích q
1
= -2. 10
-8

C, q
2
= 1,8. 10
-7
C đặt trong không khí tại A và B, AB = l = 8cm. Một điện
tích q
3
đặt tại C. Hỏi:
a. C ở đâu để q
3
cân bằng.
b. Dấu và độ lớn của q
3
để q
1
và q
2
cũng cân bằng.
Bài tập 16: Tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh a, người ta đặt ba điện tích giống nhau
q
1
= q
2
= q
3
= q = 6. 10
-7
C . Phải đặt điện tích thứ tư q
0
ở đâu, có điện tích bằng bao nhiêu để hệ cân bằng.

Bài tập 17: Ở mỗi đỉnh hình vuông cạnh a có đặt điện tích Q = 10
-8
C. Xác định dấu, độ lớn của điện tích q đặt tại
tâm hình vuông để cả hệ điện tích cân bằng.
Bài tập 18: Hai quả cầu có cùng khối lượng m = 10g, tích điện q và treo vào hai dây mảnh, dài l = 30cm vào cùng
một điểm. Một quả cầu được giữ cố định tại vị trí cân bằng, dây treo quả cầu thứ hai lệch một góc
α = 60
0
so với phương thẳng đứng. Xác định điện tích q. Cho g = 10 m/s
2
.
Giáo viên: Đào Ngọc Nam
TRƯỜNG THPT VÕ GIỮ BÀI TẬP VẬT LÍ 11
Bài tập 19: Người ta treo hai quả cầu nhỏ có khối lượng bằng nhau m = 1g bằng những dây có cùng chiều dài
l = 50cm. Khi hai quả cầu tích điện bằng nhau, cùng dấu, chúng đẩy nhau và cách nhau r
1
= 6cm.
a. Tính tích tác của mỗi quả cầu.
b. Nhúng cả hệ vào rượu có hằng số hằng môi ε = 27. Tính khoảng cách r
2
giữa hai quả cầu khi cân bằng. Bỏ qua
lực đẩy Archimede. Lấy g = 10 m/s
2
.
Bài tập 20: Cho ba điện tích cùng độ lớn q đặt ở ba đỉnh của một tam giác đều cạnh a trong không khí. Xác định
lực tác dụng lên điện tích q
0
= +q tại tâm O của tam giác trong các trường hợp:
a. Các điện tích q cùng dấu
b. Một điện tích trái dấu với hai điện tích kia.

Bài tập 21: Hai điện tích dương q
1
= q và q
2
= 4q đặt cách nhau một đoạn d trong không khí. Phải đặt q
0
ở đâu để
q
0
nằm cân bằng.
Bài tập 22: Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m, bán kính r, điện tích q được treo bằng hai giây mảnh
có cùng chiều dài vào cùng một điểm. Do lực tương tác Coulomlb, mỗi dây lệch một góc α so với phương
đứng. Nhúng hai quả cầu vào dầu có hằng số điện môi ε = 2 người ta thấy góc lệch của mỗi Dây vẫn là α. Tính
khối lượng riêng D của quả cầu, Biết khối lượng riêng của dầu là D
0
= 0,8.10
3
kg/m
3
.
Bài tập 23: Tại ba đỉnh của tam giác đều cạnh a đặt ba điện tích dương q. Phải đặt điện tích q
0
ở đâu, bằng bao
nhiêu để hệ cả 4 điện tích nằm cân bằng.
Bài tập 24: Một nhẫn rất mảnh bán kính R được tích điện tích q đồng đều. Tại tâm của nhẫn có một điện tích Q
cùng dấu với q và có giá trị thỏa mãn Q >> q . Xác định lực căng của nhẫn.
Bài tập 25: Có 6 điện tích q giống nhau đặt trong không khí tại 6 đỉnh lục giác đều cạnh a. Tìm lực tác dụng lên
mỗi điện tích.
Bài tập 26: Có 4 điện tích q giống nhau đặt trong không khí tại 4 đỉnh tứ diện đều cạnh a. Tìm lực tác dụng lên
mỗi điện tích.

Bài tập 27: Hình lập phương ABCDA’B’C’D’ cạnh a = 6.10-10 m đặt trong không khí. Xác định lực tác dụng lên
mỗi điện tích, nếu:
a. Có hai điện q
1
= q
2
= 1,6. 10
-9
C tại A,C; hai điện tích q
3
= q
4
= -1,6. 10
-9
C tại B’ và D’.
b. Có bốn điện tích q = 1,6. 10
-9
C và bốn điện tích –q đặt xen kẻ nhau ở 8 đỉnh của hình lập phương.
• Câu hỏi trắc nghiệm.
Câu 1.1: Hai điện tích q
1
,q
2
khi đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì lực tương tác giữa chúng là F. Để
độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích vẫn bằng F khi đặt trong nước nguyên chất (ε = 81) thì khoảng cách
giữa chúng phải:
A. tăng lên 9 lần B. giảm đi 9 lần. C. tăng lên 81 lần. D. giảm đi 81 lần.
Câu 1.2: Chọn câu đúng:
A. Có thể cọ xát hai vật cùng loại với nhau để được hai vật tích điện trái dấu.
B. Nguyên nhân của sự nhiễm điện do cọ xát là các vật bị nóng do cọ xát.

C. Cọ thước nhựa vào mảnh dạ thì mảnh dạ cũng tích điện.
D. Vật tích điện chỉ hút được các vật cách điện như dấy, không hút kim loại.
Câu 1.3: Hai điện tích điểm có điện tích bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau đoạn R = 4cm. Lực đẩy tĩnh
điện giữa chúng là F = 10
-5
N. Độ lớn mỗi điện tích là:
A.
9
q 1,3.10 C

=
B.
9
q 2.10 C

=
C.
9
q 2,5.10 C

=
D.
8
q 2.10 C

=
Câu 1.4: Hai điện tích điểm có điện tích bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau đoạn R = 4cm, thì lực hút tĩnh
điện giữa chúng là 10
-5
N. Để lực hút giữa chúng là 2,5.10

-6
N thì chúng phải đặt cách nhau:
A. 6cm B. 8cm C. 2,5cm D. 5cm
Câu 1.5: Điều nào sau đây đúng khi nói về sự nhiễm điện của hai vật khi cọ xát?
A. Khi cọ xát hai vật với nhau thì cả hai vật đều nhiễm điện, điện tích của chúng trái dấu nhau.
B. Khi cọ xát hai vật khác loại với nhau thì cả hai vật đều nhiễm điện, điện tích của chúng trái dấu nhau.
C. Khi cọ xát hai vật với nhau thì cả hai vật đều nhiễm điện cùng dấu.
D. Khi cọ xát hai vật với nhau, nếu hai vật cùng loại thì nhiễm điện cùng dấu, nếu hai vật khác loại thì nhiễm điện
trái dấu.
Giáo viên: Đào Ngọc Nam
TRƯỜNG THPT VÕ GIỮ BÀI TẬP VẬT LÍ 11
Câu 1.6: Hai quả cầu tích điện với điện tích cùng dấu và được treo tại một điểm trong
không khí (hình vẽ). Nếu ta nhúng chìm chúng vào nước cất và bỏ qua lực đẩy Acsimét
tác dụng lên chúng thì khoảng cách giữa chúng:
A. vẫn không thay đổi. B. sẽ tăng.
C. sẽ giãm. D. sẽ giãm xuống giá trị bằng không.
Câu 1.7: Hai quả cầu tích điện với điện tích trái dấu và được treo trong không khí (hình vẽ).
Nếu ta nhúng chìm chúng vào dầu hỏa và bỏ qua lực đẩy Acsimét tác dụng lên chúng
thì khoảng cách giữa chúng:
A. vẫn không thay đổi.
B. sẽ tăng.
C. sẽ giãm.
D. tăng đến giá trị bằng khoảng cách giữa hai điểm treo giữa chúng.
Câu 1.8: Nhận xét nào dưới đây đúng?
Vật tích điện luôn luôn:
A. Không hút các vật cách điện nhưng hút các vật dẫn điện.
B. Đẫy các vật cách điện cách điện nhưng hút các vật dẫn điện.
C. Không đẩy và không hút các vật cách điện, nhưng hút các vật dẫn điện.
D. Hút các vật cách điện chưa tích điện và cả các vật dẫn điện chưa tích điện.
Câu 1.9: Tìm phát biểu sai về hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.

A. Khi cọ xát những vật như thủy tinh, thanh nhựa... vào len dạ, hoặc lụa... thì những vật đó bị nhiễm điện.
B. Sự nhiễm điện của các vật thể hiện ở chổ các vật đó có thể hút hoặc đẩy các vật nhẹ như mẫu giấy, sợi bông...
C. Sau này nghiên cứu kĩ hơn người ta thấy điện nhiễm trên thanh thủy tinh và điện nhiễm trên thanh nhựa êbônit
khi cọ xát vào dạ là khác nhau.
D. Ngày nay người ta vẫn dùng hiện tượng hút các vật nhẹ để kiểm tra xem một vật có nhiễm điện hay không.
Câu 1.10: Tìm phát biểu sai về điện tích.
A. Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật chứa điện tích hay vật tích điện.
B. Thuật ngữ điện tích được dùng để chỉ một vật mang điện, một vật chứa điện hoặc một lượng điện của vật. Ví dụ
ta nói điện tích của một quả cầu nhỏ.
C. Một vật tích điện có kích thước của nó rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét được xem là một điện tích
điểm.
D. Điện tích của một điện tích điểm bao giờ cũng nhỏ hơn nhiều so với điện tích phân bố trên một vật có kích
thước lớn hơn.
Câu 1.11: Tìm phát biểu sai về các điện tích.
A. Các điện tích cùng dấu ( cùng loại) thì đẩy nhau.
B. Các điện tích trái dấu ( khác loại) thì hút nhau.
C. Điện tích xuất hiện trên thủy tinh khi cọ xát vào lụa là điện tích âm.
D. Điện tích xuất hiện trên thủy tinh khi cọ xát vào lụa là điện tích dương.
Câu 1.12: Chọn công thức đúng mô tả định luật Culông:
A.
1 2
2
q q
F k
r
=
B.
1 2
2
q q

F
r
=
C.
1 2
2
q q
F k
r
=
D.
1 2 12
2
12
q q r
F k
r r
=
uur
Câu 1.13: Tìm phát biểu sai về lực tương tác tĩnh điện trong môi trường điện môi.
A. Khi đặt các điện tích q
1
,q
2
trong môi trường điện môi có hằng số điện môi ε thì lực tương tác sẽ yếu đi ε lần so
với khi đặt trong chân không.
B. Hằng số điện môi của không khí ở điều kiện chuẩn rất gần với đơn vị tương tư như đo trong chân không.
C. Hằng số điện môi ε không phụ thuộc vào độ lớn các điện tích mà phụ thuộc vào bản chất của môi trường.
D. Hằng số điện môi ε càng lớn cho biết độ dẫn điện của môi trường càng kém.
Câu 1.14: Có hai điện tích q

1
và q
2
mà q
1
= -2q
2
Chọn hình vẽ đúng mô tả lực tương tác tĩnh điện giữa chúng:
A. B.
Giáo viên: Đào Ngọc Nam
q
1
q
2
12
F
uur
21
F
uur
q
1
q
2
12
F
uur
21
F
uur

q
1
q
2
TRƯỜNG THPT VÕ GIỮ BÀI TẬP VẬT LÍ 11
C. D.
Câu 1.15: Chọn kết luận đúng về tương tác giữa ba điện tích điểm Q
1
,Q
2
,Q
3
.
A. Q
1
hút Q
2
, Q
2
hút Q
3
thì Q
1
cũng hút Q
3
.
B. Q
1
đẩy Q
2

, Q
1
hút Q
3
thì Q
2
hút Q
3
.
C. Q
1
đẩy Q
3
, Q
2
hút Q
3
thì Q
1
đẩy Q
2
.
D. Q
2
hút Q
1
, Q
2
đẩy Q
3

thì Q
3
đẩy Q
1
.
Câu 1.16: Chọn kết luận sai khi so sánh nhiễm điện do hưởng ứng với nhiễm điện do tiếp xúc.
A. Điện tích nhiễm điện do tiếp xúc bao giờ cũng lớn hơn điện tích thu được từ nhiễm điện do hưởng ứng.
B. Điện tích nhiễm điện do tiếp xúc luôn cùng dấu với điện tích của vật ban đầu và tổng điện tích của hai vật sau
tiếp xúc luôn bằng điện tích của vật có điện ban đầu ấy.
C. Điện tích trên hai phần của vật dẫn điện do hưởng ứng luôn bằng nhau về độ lớn nhưng trái dấu.
D. Đưa vật nhiễm điện do tiếp xúc ra xa vật tích điện ban đầu, điện tích của vật nhiễm điện không thay đổi.
Câu 1.17: Khi giảm đồng thời hai lần độ lớn của hai điện tích và khoảng cách giữa chúng thì độ lớn của lực tương
tác tĩnh điện sẽ:
A. giảm còn một nửa. B. không thay đổi. C. tăng gấp đôi. D. tăng lên gấp bốn lần.
Câu 1.18: Nếu 100 000 electron đã rời khỏi quả cầu bắng chất dẻo, thì điện tích của quả cầu hiện tại bằng:
A. 1,6. 10
-14
C. B. 1,6. 10
-24
C. C. -1,6. 10
-14
C. D. -1,6. 10
-24
C.
Câu 1.19: Hai điện tích tương tác nhau bằng một lực 10
-6
N khi chúng nằm cách nhau một khoảng cách bằng 10cm.
Bây giờ khoảng cách giữa chúng chỉ bằng 2cm, lực tương tác sẽ là:
A. 4. 10
-8

N B. 5. 10
-6
N C. 8. 10
-6
N D. 2,5. 10
-5
N
Câu 1.20: Hai điện tích một âm, một dương, lúc đầu nằm cách nhau 2cm, sau đó chúng rời xa nhau đến 6cm. So
với trường hợp đầu trường hợp sau lực nhỏ hơn:
A.
3
lần. B. 3 lần. C. 9 lần. D. 27 lần.
Câu 1.21: Lực tương tác giữa hai điện tích bằng -3.10
-9
C nằm cách nhau 50mm là:
A. 1,8.10
-16
N B. 3,6.10
-16
N C. 1,8.10
-6
N D. 3,2.10
-5
N
Câu 1.22: Hai điện tích bằng nhau, nhưng khác dấu, chúng hút nhau bằng một lực 10
-5
N. Khi chúng rời xa nhau
thêm một khoảng 4mm, lực tương tác giữa chúng bằng 2,5.10
-6
N. Khoảng cách ban đầu của các điện tích bằng:

A. 1mm. B. 2mm. C. 4mm. D. 8mm.
Câu 1.23: Một quả cầu có khối lượng m = 2g và tích điện q
1
= 2.10
-8
C được treo trên một đoạn chỉ cách điện. Ở
bên dưới quả cầu theo phương thẳng đứng cách quả cầu 5cm người ta đặt một điện tích điểm q
2
= 1,2.10
-7
C. Cả
hai đện tích đều cùng dấu. Lực căng T của sợi dây chỉ bằng bao nhiêu?
A. 0,9.10
-2
N. B. 1,1.10
-2
N.
C. 1,5.10
-2
N. D. 2,1.10
-2
N.
Câu 1.24: Hai quả cầu bằng kim loại được tích điện q
1
= 4.10
-11
C và q
2
= 10
-11

C nằm trong không khí cách nhau
một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều. Nếu lực hấp dẫn giữa chúng cân bằng với lực đẩy culông và
cho G = 6,67.10
-11
Nm
2
/kg
2
thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng:
A. ≈ 0,23 kg. B. ≈ 0,46 kg.
C. ≈ 2,3 kg. D. ≈ 4,6 kg.
Câu 1.25: Một điện tích điểm q = 5.10
-8
C nằm tại trung điểm khoảng cách giữa hai điện tích q
1
= 10
-6
C,
q
2
= -2.10
-6
C. Các điện tích nằm trong không khí và khoảng cách q
1
và q
2
bằng 0,2m. Lực F tác dụng lên điện
tích q bằng:
A. 0,105N B. 0,135N C. 0,27N D. 0,315N
Câu 1.26: Hai quả cầu kim loại bằng nhau có đường kính d = 5cm nằm trong dầu có hằng số điện môi ε = 2,2.

khoảng cách giữa hai tâm quả cầu bằng 50cm. Hai quả cầu cùng được tích điện như nhau và chúng tương tác
với nhau một lực bằng F = 2,2. 10
-3
N. Mật độ phân bố điện tích trên mặt các quả cầu bằng:
A. ≈ 3,8.10
-5
C/m
2
. B. ≈ 4,2.10
-5
C/m
2
.
C. ≈ 4,7.10
-5
C/m
2
. D. ≈ 5,1.10
-5
C/m
2
.
Giáo viên: Đào Ngọc Nam
q
1
q
2
12
F
uur

21
F
uur
12
F
uur
21
F
uur
q
1
q
2
TRƯỜNG THPT VÕ GIỮ BÀI TẬP VẬT LÍ 11
Câu 1.27: Đường kính trung bình của nguyên tử hiđrô d = 10-8cm. Giả thiết electron quay quanh hạt nhân hiđrô
theo quỹ đạo tròn. Lực hút giữa electron và hạt nhân bằng:
A. ≈ 9,2.10
-8
N. B. ≈ 9,8.10
-8
N. C. ≈ 0,2.10
-8
N. D. ≈ 10,5.10
-8
N.
Câu 1.28: Một quả cầu khối lượng m = 1g được treo trong không khí bằng một đoạn chì cách điện. quả cầu có
điện tích q
1
= 9,8.10
-6

C. Có một điện tích điểm q
2
trái dấu tiến đến quả cầu theo phương nằm ngang. Khi dây
chỉ lệch khỏi phương thẳng đứng một góc α = 40
0
thì khoảng cách giữa quả cầu và điện tích q
2
là r = 4cm. Điện
tích q
2
có giá trị bằng:
A. 1,8.10
-8
C. B. 2,1.10
-8
C.
C. 2,4.10
-8
C. D. 2,8.10
-8
C.
Câu 1.29: Cho hai điện tích điểm q
1
,q
2
có độ lớn bằng nhau và cùng dấu, đặt trong không khí và cách nhau một
khoảng r. Đặt điện tích điểm q
3
tại trung điểm đoạn thẳng nối hai điện tích q
1

,q
2
. Lực tác dụng lên điện tích q
3

là:
A. F = 0 B.
1 2
2
q q
F k
r
=
C.
1 3
2
q q
F k
r
=
D.
1 2
2
q q
F 4k
r
=
Câu 1.30: Hai điện tích bằng nhau, nhưng khác dấu, chúng hút nhau bằng một lực 10
-5
N. Khi chúng rời xa nhau

thêm một khoảng 4mm, lực tương tác giữa chúng bằng 2,5.10
-6
N. Giá trị tuyệt đối mỗi điện tích là:
A. 6,7.10
-11
C. B. 1,3.10
-10
C.
C. 1,1.10
-9
C. D. 2,1.10
-9
C.
Câu 1.31: Đưa vật A bị nhiễm điện dương lại gần quả cầu trung hòa điện và được nhiễm
điện như hình vẽ. Hỏi trên quả cầu có điện tích như thế nào nếu ta cắt dây nối đất rồi
đưa A ra xa quả cầu?
A. Quả cầu sẽ mất điện tích.
B. Quả cầu sẽ tích điện âm.
C. Quả cầu sẽ tích điện dương.
D. Quả cầu sẽ tích điện dương hoặc âm tùy theo ta đưa nhanh hoặc chậm.
Câu 1.32: Đưa vật A bị nhiễm điện dương lại gần quả cầu trung hòa điện và được nhiễm
điện như hình vẽ. Hỏi trên quả cầu có điện tích như thế nào nếu ta đưa A ra xa
quả cầu rồi cắt dây nối đất?
A. Quả cầu sẽ mất điện tích.
B. Quả cầu sẽ tích điện âm.
C. Quả cầu sẽ tích điện dương.
D. Quả cầu sẽ tích điện dương hoặc âm tùy theo ta đưa nhanh hoặc chậm.
Câu 1.33: Chọn phương án đúng?
Cho quả cầu kim loại trung hòa điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương. Hỏi khi đó khối lượng của quả
cầu thay đổi như thế nào?

A. Tăng lên. B. Không đổi.
C. Giảm đi. D. Lúc đầu tăng rồi sau đó giảm.
Câu 1.34: Cho biết trong 22,4l khí hiđrô ở 0
0
C và dưới áp suất 1atm thì có 2x 6,02.10
23
nguyên tử. Mỗi nguyên tử
hiđrô gồm hai hạt mang điện là prôton và electron. Hãy tính độ lớn tổng các điện tích dương và tổng các điện
tích âm trong 1cm
3
khí hiđrô.
A. Q
+
= Q
-
= 3,6C. B. Q
+
= Q
-
= 5,6C.
C. Q
+
= Q
-
= 6,6C. D. Q
+
= Q
-
= 8,6C.
Câu 1.35: Một thanh kim loại mang điện tích -2,5. 10

-6
C. Sau đó nó lại nhiễm điện để có điện tích 5,5 µC. Hỏi khi
đó các electron di chuyển là bao nhiêu? Cho biết điện tích của electron là -1,6.10
-19
C.
A. N = 2.10
13
. B. N = 3.10
13
.
C. N = 4.10
13
. D. N = 5.10
13
.
Câu 1.36: Có bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau. Các quả cầu mang điện tích: 2,3 µC; - 246.10
-7
C;
-5,9 µC; 3,6 µC. Cho bốn quả cầu đồng thời tiếp xúc với nhau, sau đó lại tách chúng ra. Điện tích mỗi quả cầu
khi đó là:
A. q = 1,5µC. B. q = 2,5µC.
C. q = -1,5µC. D. q = -2,5µC.
Giáo viên: Đào Ngọc Nam
+ + +
+
+ +
-
-
-
+

+
A
+ + +
+
+ +
-
-
-
+
+
A

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×