Kế hoạch cá nhân Tổ: Lịch Sử - Địa Lí
SỞ GD & ĐT CÀ MAU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT THỚI BÌNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
&
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CỦA CÁ NHÂN
Năm học : 2008 – 2009
- Họ và tên giáo viên : Nguyễn hồng Long
- Năm tốt nghiệp : 1991.
- Hệ đào tạo : Tại chức mở rộng
- Bộ môn : LỊCH SỬ
- Giảng dạy các lớp:
+ Học kỳ I: 12T2, 12C1, 11C1, 11C2, 11C3, 11C4, 10T, 10C1, 10C2, 10C3.........................
+ Học kỳ II :............................................................................................................................
I/ CHỈ TIÊU BỘ MÔN :
STT Môn Lớp
Chỉ tiêu ( % trung bình trở lên ) Ghi chú
Học kỳ I Kết quả Cuối năm
01 Lịch Sử 12T2
75% 78,5%
TN bằng chỉ
tiêu tỉnh.
02 Lịch Sử 12C1
57% 61,5%
03 Lịch Sử 11C1
65% 72%
04 Lịch Sử 11C2
70% 77,5%
05 Lịch Sử 11C3
70% 75%
06 Lịch Sử 11C4
65% 75%
07 Lịch Sử 10T
76% 76%
08 Lịch Sử 10C1
60% 76%
09 Lịch Sử 10C2
68% 76%
10 Lịch Sử 10C3
68% 76%
II/ DANH HIỆU CÁ NHÂN CUỐI NĂM ĐẠT: Chiến só thi đua cấp cơ sở
III/ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BỘ MÔN: LỊCH SỬ
Môn: Lịch Sử lớp 10
Chủ đề hoặc
chương
Mức độ cần đạt
Thời gian và hình thức kiểm
tra (15
ph
, 1 tiết…)
Chương I: Xã
hội nguyên thủy
- Về kiến thức:
+ Những mốc và bước tiến trên chặng đường
dài. Phấn đấu qua hàng triệu năm của loài
Thực hiện trong
2 tuần 1& 2
GVBM: Nguyễn hồng long Trang1
Kế hoạch cá nhân Tổ: Lịch Sử - Địa Lí
người nhằm cải thiện đời sống và cải thiện
mình.
+ Thò tộc – Đònh hình dầu tiên của xã hội loài
người.
+ Buổi đầu thời đại kim khí và hệ quả của
nó.Sự xuất hiện tư tưởng và xã hội phân chia
giai cấp. Quan hệ cộng đồng bò phá vỡ.
- Về tư tưởng: Hướng học sinh đến lòng yêu
lao động, sáng tạo của con người.
- Về kỹ năng: Hình thành kỹ năng phân tích,
so sánh, đánh giá và óc quan sát (Bản biểu,
hiện vật lòch sử…)
Từ: 25/8 6/9/2008
Chương II: Xã
hội cổ đại.
- Về kiến thức:
+ Những đặc điểm của điều kiện tự nhiên, kinh
tế ở phương Đông.
+ Những đặc điểm xã hội, thiết chế chuyên
chế cổ đại…
+ Những thành tựu lớn về văn hóa Cổ đại
phương Đồng.
+ Điều kiện tự nhiên ở Đòa Trung Hải với sự
phát triển thủ công – thương nghiệp đường
biển và chế độ chiến nô.
+ Từ cơ sở kinh tế – xa õhội đã dẫn đến việc
hình thành Nhà nước dân chủ cộng hòa ở
Hilap, Rôma, những thành tựu về văn hóa.
- Về tư tưởng:
+ Giáo dục học sinh truyền thống các dân tộc
phương Đông, trong đó có VN.
Thực hiện trong 4 tuần: 3,4,5,6
Từ: 8/9 4/10
Kiểm tra khảo sát vào tuần 3.
( Hình thức tự luận)
+ Có thái độ căm ghét áp ức, bóc lột, tinh thần
yêu lao động, sáng tạo.
- Về kỹ năng:
+ Hình thành kỹ năng quan sát, óc ham nghiên
cứu học tâp, kỹ năng phân tích, đánh giá.
+ Biết phân tích bản đồ.
Chương III:
Trung Quốc
thời phong kiến
- Về kiến thức:
+ Sự phân hóa xã hội thành đòa chủ và tá điền,
hình thành xã hội phong kiến.
+ Các triều đại không ngừng phát triển bộ máy
Nhà nước phong kiến tập quyền
+ Các triều đại không ngừng xâm lược.
+ Văn hóa phát triển rực rỡ với nhiều thành
tựu to lớn.
- Về tư tưởng:
Thực hiện trong 2 tuần: 7 & 8.
Từ: 6/10 18/10
KT 15
phút
: Bằng hình thức tự
luận
GVBM: Nguyễn hồng long Trang2
Kế hoạch cá nhân Tổ: Lịch Sử - Địa Lí
+ Hiểu rõ lòch sử Trung Quốc từ đó có thái độ
đúng đắn trong quan hệ ngày nay Việt –
Trung.
- Về kỹ năng: Phân tích, so sánh và óc quan
sát bản đồ.
Chương IV: Ấn
Độ phong kiến.
- Về kiến thức:
+ Nước có nền văn minh lâu đời, có ảnh hưởng
ra bên ngoài.
+ Thời Gupta nền văn hóa truyền thống được
hình thành.
+Văn hóa truyền thống Ấn Độ.
+ Ấn Độ trong khoảng thế kỷ VII – XII.
+ Vương triều hồi giáo Đê Li.
+ Vương triều Môgôn.
+ Những biến đổi trong lòch sử và văn hóa Ấn
Độ.
- Về tư tưởng:
+ Ấn độ có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam,
có quan hệ tôn trọng lẫn nhau.
+ Biết tôn trọng và giữ gìn bản sắc vănhóa.
- về kỹ năng:
+ Phân tích, đánh giá.
+ Rèn luyện kỹ năng trình bày kết hợp
miêu tả, kỹ năng so sánh, tổng hợp.
Thực hiện trong 2 tuần: 9 & 10.
Từ: 20/10 1/11
Kiểm tra 1 tiết
- Kiến thức:
+ Kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh về
lòch sử thế giới thời ngun thủy, thời cổ đại
Phương Đơng và Địa Trung Hải và một số nét
chính về Trung Quốc và Ấn Độ thời phong kiến.
+ Kiểm tra đánh giá, nhận xét việc truyền thụ
kiến thức của giáo viên.
- Kỹ năng: Phân tích, khái quát so sánh, đánh
giá. Kỹ năng trình bày bài kiểm tra.
- Tư tûng: Tính nghiêm túc trung thực.
- Lấy điểm giữa học kỳ I (điểm 1 tiết)
Thực hiện trong một tiết tuần
11.
Từ: 3/10 8/11
Hình thức: 70% tự luận, 30%
trắc nghiệm.
Chương V:
Đông Nam Á
thời phong kiến.
- Về kiến thức:
+ Những thuận lợi, khó khăn về vò trí đòa lý,
dân cư của Đông Nam Á.
+ Các giai đoạn phát triển lòch sử.
+ Một vài nét về lòch sử văn hóa.
+ Vương quốc Lào và Campuchia (Vò trí,
những giai đoạn phát triển, văn hóa)
- Về tư tưởng: Từ tìm hiểuvề lòch sử văn hóa
Thực hiện trong 2 tuần 12 &
13.
Từ: 10/11 22/11/08
GVBM: Nguyễn hồng long Trang3
Kế hoạch cá nhân Tổ: Lịch Sử - Địa Lí
khu vực, giáo dục tinh thần đoàn kết, hợp tác
lẫn nhau.
- Về kỹ năng: Hình thành kỹ năng phân tích,
đánh giá và kỹ năng quan sát học tập trên bản
đồ.
Chương VI: Tây
Âu thời trung
đại.
- Về kiến thức:
+ Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở
Châu Âu, cơ cấu xã hội gồm lãnh chúa và
nông nô là 2 giai cấp cơ bản.
+ Lãnh đòa, đặc trưng của nền kinh tế.
+ Sự xuất hiện thành thò trung đại.
+ vào hậu kỳ do tìm con đường mới đến
phương Đông, ra đời những cuộc phát kiến đòa
lý vó đại.
+ Cải cách tôn giáo, những cuộc đấu trah găy
gắt của nông dân (Ở Đức).
- Về tư tưởng: Xã hội phong kiến thay thế xã
hội chiếm nô là một bước tiến bộ hợp quy luật.
- Về kỹ năng: Hình thành kỹ năng phân tích,
so sánh, óc quan sát sơ đồ, bản đồ phát kiến
đòa lý.
Thực hiện trong 3 tuần 14, 15,
16.
Từ: 24/11 25/12/08
Kiểm tra 15 phút
Tuần 15
Hình thức tự luận.
Ôn tập lòch sử
thế giới thời
nguyên thủy cổ
đại và trung đại.
- Về kiến thức:
+ Hệ thống hóa những nội dung chính và
những sự kiện lòch sử tiêu biểu, so sánh (những
nét chính) về xã hội phong kiến phương Đông
và phương Tây.
- Về tư tưởng: Xã hội loài người từ khi con
người xuất hiện đến nay luôn phát triển theo
quy luật từ thấp đến cao mà lao động chính là
động lực chính, HS yêu lao động và sáng tạo
hơn.
- Về kỹ năng: Kỹ năng phân tích, đánh giá,
tổng hợp, biết so sánh, biết lập bảng biểu.
Thực hiện trong 1 tiết tuần 17.
Từ: 15/12 20/12
Kiểm tra
HK I
- Kiến thức: Những nội dung cơ bản của lịch
sử thế giới cổ trung đại .
- Kỹ năng: khái qt, so sánh, phân tích và
liên hệ thực tế và trình bày bài kiểm tra.
- Tư tưởng: Khâm phục những thành tựu văn
hóa( những đóng góp của họ vào nền văn
minh của nhân loại). tính trung thực trong
kiểm tra thi cử.
Thực hiện 1 tiết trong tuần 18.
Từ: 22/12 27/12
Ktra bằng hình thức tự luận
100%.
GVBM: Nguyễn hồng long Trang4
Kế hoạch cá nhân Tổ: Lịch Sử - Địa Lí
Lòch sử Việt Nam
Chương I: Việt
Nam từ thời
nguyên thủy
đến thế kỷ X
- Về kiến thức:
+ Thời gian xuất hiện người tối cổ trên nước ta,
vò trí…
+ Sự hình thành công xã thò tộc(Văn hóa sơ vi,
văn hóa Hòa Bình, cuộc cách mạng đá mời)
+ Ý nghóa của thuật luyện kim, đặc điểm cuộc
sống (bộ lạc, phùng nguyên, sa huỳnh, đồng
nai)
+ Quá trình hình thành nhà nước Văn lang –
Âu Lạc, tình hình kinh tế – xã hội.
+ Khái quát kinh tế, văn hóa, xã hội của quốc
gia Chăm pa và Phù nam.
+ Chính sách cai trò của phong kiến phương
Bắc (tổ chức bộ máy cai trò, kinh tế, đồng hóa
về văn hóa…)
+ Một số cuộc khởi nghóa tiêu biểu.
- Về giáo dục tư tưởng:
+ Yêu quê hương đất nước, tự hào dân tộc, yêu
lao động.
+ Tiếp tục bồi dưỡng lòng yêu quê hương đất
nước, sáng tạo của con người Việt Nam.
-về kó năng: Phân tích, so sánh, khai thác tranh
ảnh.
Thực hiện trong 2 tuần 19,20.
Từ: 29/12 10/1
Kiểm tra 15 phút
Tuần 20
Hình thức tự luận.
Chương II: Việt
Nam từ thế kỷ
X – XV
- Về kiến thức:
+ Khái quát sự hình thành nhà nước phong kiến
( Ngô – Đinh – Tiền lê) và hoàn thiện dưới
thời Lý, Trần, Hồ, Lê sơ.
+ Chính sách đối nội, đối ngoại nhằm xây
dựng đoàn kết dân tộc và nền độc lập dân tộc.
+ Nền nông nghiệp ngày càng mở rộng và phát
triển.
+ Thủ công – Thương nghiệp cũng được mở
rộng, thành thò xuất hiện nhiều…
+ Sự phân hóa xã hội ngày càng sâu sắc dẫn
đến đấu tranh nông dân bùng nổ.
+Trình bày khái quát: Diễn biến, kết quả, ý
nghóa của các cuộc kháng chiến chống ngoại
xâm (Tống, Mông – Nguyên – Minh).
+ Tư tưởng và tôn giáo: Phật giáo, nho giáo,
đạo giáo phát triển và thay thế nhau trong vai
trìo lãnh thống trò.
+ Giáo dục ngày càng phát triển ( Chữ hán,
Thực hiện trong 2 tuần 21& 22.
Từ: 12/17/12/08
GVBM: Nguyễn hồng long Trang5
Kế hoạch cá nhân Tổ: Lịch Sử - Địa Lí
chữ nôm ).
+ Đặc điểm điêu khắc và các loại hình kiến
trúc nghệ thuật dân gian.
- Về giáo dục tư tưởng: Tiếp tục bồi dưỡng
lòng yêu quê hương đất nước cho học sinh.
- Về kỹ năng: rèn luyện kỹ năng phân tích,
đánh giá, khả năng lập biểu đồ, rèn luyện kỹ
năng liên hệ thực tế…
Chương III:
Việt Nam từ thế
kỷ XVI đến thế
kỷ XVIII
- Về kiến thức:
+ Những biến đổi của Nhà nước phong kiến
trong các thế kỷ từ XVI – XVIII.
+ Nguyên nhân sụp đổ của Nhà Lê, Nhà Mạc
thành lập.
+ Nguyên nhân đất nước bò chia cắt (Nam-Bắc
triều, Đàng ngoài-Đàng trong).
+ Tình hình phát triển kinh tế (Nguyên nhân
phát triển của nền kinh tế hàng hóa).
+ Văn hóa: Nho giáo suy thoái, sự du nhập của
đạo Thiên chúa, phát triển giáo dục, nghệ
thuật, KHKT.
+ Vai trò của Nguyễn Huệ – Quang Trung
trong sự nghiệp thống nhất đất nước và chống
ngoại xâm.
+ Các chính sách kinh tế, chính trò, xã hội, văn
hóa dưới triều Tây Sơn.
- về giáo dục tư tưởng: Tiếp tục bồi dưỡng
lòng yêu quê hương đất nước, lòng tự hào dân
tộc.
- Về kỹ năng: Hình thành kỹ năng phân tích,
đánh giá, khai thác bản đồ.
Thực hiện trong 2 tuần 23 &
24.
Từ 16/221/2/09
ChươngIV: Việt
Nam ở nữa đầu
thế kỷ XIX.
- Về kiến thức:
+ Triều Nguyễn, Nhà nước phong kiến tập
quyền được xây dựng và củng cố (Luật pháp,
quân đội, quan hệ ngoại giao khép kín).
+ Nông nghiệp khó khăn, thủ công nghiệp phát
triển.
+ Văn học chư nôm, kiến trúc phát triển
+ Sự bất ổn trong xã hội, dẫn đến khởi nghóa
nông dân, các tộc ít người diễn ra.
- Về giáo dục tư tưởng: Có cái nhìn đánh giá
đúng và khoa học về triều Nguyễn (mặc dù có
nhiều hạn chế song công laoThống nhất đất
Thực hiện trong 1 tiết tuần 25.
Từ 23/228/2/09
GVBM: Nguyễn hồng long Trang6
Kế hoạch cá nhân Tổ: Lịch Sử - Địa Lí
nước là không thể phủ nhận).
- Về kỹ năng: Hình thành kỹ năng phân tích,
đánh giá, so sánh sự kiện lòch sử.
Sơ kết lòch sử
Việt Nam từ
nguồn gốc đến
giữa thế kỷ XIX.
- Về kiến thức:
+ Các thời kỳ xây dựng và phát triển đất nước.
+ Thời kỳ đầu tiên: Sự ra đời của các quốc gia
cổ đại.
+ Nhà nước Đại Việt phong kiến độc lập.
+ Thời kỳ đất nước bò chia cắt.
+ Đất nước nữa đầu thế kỷ XIX.
+ Các cuộc kháng chiến bảo vệ tổ quốc, truyền
thống ý thức dân tộc.
- Về giáo dục tư tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu
quê hương, đất nước, tự hào truyền thống anh
hùng của dân tộc.
- Về kỹ năng:
+ Hình thành kỹ năng phân tích, đánh giá, tổng
hợp.
+ Kỹ năng lập bảng biểu, vẽ bản đồ.
Thực hiện trong 1 tiết tuần26.
Từ 2/37/3/09.
Lòch sử thế giới.
Phần III: Lòch
sử thế giới cận
đại.
Chương I: Các
cuộc cách mạng
Tư sản (Từ giữa
TK XVI-cuối
XVIII.
- Về kiến thức:
+ Khái quát chuyển biến kinh tế – xã hội dẫn
đến các cuộc cách mạng tư sản đầu tiên.
+cách mạng Hà Lan giữa TK XVI.
+ Cách mạng tư sản Anh giữa Tk XVII.
+ Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ và sự
thành lập hợp chủng quốc Hoa Kỳ
+ Cách mạng tư sản Pháp cuối Tk XVIII
+ Phân tích kinh tế và các mâu thuẫn giai cấp,
xã hội trước cách mạng.
+ Những diễn biến chính qua các giai đoạn:
Nền quân chủ lập hiến, nền cộng hòa, nền c
huyên chính dân chủ cách
mạng.
- Về giáo dục tư tưởng: Nhận thức đúng đắn
mặt tích cực và những hạn chế của cách mạng
tư sản, dẫn đến thay thế chế độ phong kiến là
hợp quy luật của sự phát triển xã hội.
- về kỹ năng: Hình thành kỹ năng phân tích, so
sánh, đánh giá sự kiện lòch sử.
Thực hiện trong 3 tuần 27, 28,
29.
Từ 9/328/3/09.
Chương II: Các
nước Âu – Mỹ
(Từ đầu Tk XIX
đến đầu Tk XX).
- Về kiến thức:
+ Tiến trình cách mạng công nghiệp ở Anh và
lục đòa Châu Âu.
+ Hệ quả của cách mạng công nghiệp: Hình
GVBM: Nguyễn hồng long Trang7
Kế hoạch cá nhân Tổ: Lịch Sử - Địa Lí
thành nền sản xuất mới, tạo ra chuyển biến về
mặt xã hội ( hai giai cấp cơ bản: Tư sản công
nghiệp và vô sản nông nghiệp)
+ Cuộc vận động thống nhất ở Đức, Italia, nội
chiến ở Mỹ (nguyên nhân, diễn biến, kết quả,
ý nghóa)
+ Sự tiến bộ của khoa học tự nhiên,
Kỹ thuật cuối Tk XIX đầu XX.
+ Sự xuất hiện tư bản độc quyền trong sản
xuất, tài chính, sự đẩy mạnh xâm lược thuộc
đòa và chính sách đối ngoại hiếu chiến của các
nước đế quốc chuẩn bò chiêna tranh thế giới.
+ các mâu thuẫn cơ bản của chủ nghóa đế
quốc.
+ Anh, Pháp, Đức, Mỹ (Tình hình kinh tế,
chính trò, đặc điểm của chủ nghóa đế quốc ở
mỗi nước).
- Về giáo dục tư tưởng:
+ Biết tôn trọng những sáng kiến, phát minh
trong KHKT thúc đẩy sản xuất phát triển.
+ Căm ghét áp bức bóc lột.
- Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích,
đánh giá, bước đầu làm quen với các phát
minh khoa học.
Thực hiện trong 3 tuần 30, 31,
32.
Từ 30/318/4/09.
Chương III:
Phong Trào
công nhân (từ
nửa đầu Tk XIX
đến đầu Tk XX
- Về kiến thức:
+ Sơ lược quá trình hình thành giai cấp công
nhân và những phong trào đấu tranh chính trò
của họ trong những năm 30 – 40 của Tk XIX.
+ Chủ nghóa xã hội không tưởng (Hoàn cảnh,
mặt tích cực, hạn chế và ý nghóa).
+ Sự ra đời của CNXH khoa học của Các Mác
và Enghen.
+ Tuyên ngôn Đảng cộng sản
+ Quốc tế I (Hoàn cảnh thành lập, hoạt động
chủ yếu).
+ Cộng xã Pari: Nguyên nhân, quá trình hoạt
động, vai trò lòch sử.
+ Phong trào công nhân cuối TK XIX đầu TK
XX.
+ Phong trào công nhân Nga và vai trò của
Lênin trong suốt cuộc cách mạng.
- Về giáo dục tư tưởng: CNTB mặc dù đã tiến
Thực hiện trong 3 tuần 33, 34,
35.
Từ 20/49/5/09.
Kiểm tra 15 phút
bằng hình thức tự luận.
Kiểm tra HKII
GVBM: Nguyễn hồng long Trang8