Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Đề tài Mở rộng tín dụng làng nghề đối với Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Xuân Trường tỉnh Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 106 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
---------

PHẠM THỊ HIỀN

MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI LÀNG NGHỀ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUYỆN XUÂN TRƢỜNG, TỈNH NAM ĐỊNH

Chuyên ngành:

Tài chính ngân hàng

Mã số:

60 34 0201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đức Hải

Hà Nội- 2015


LỜI CAM ĐOAN
Đã có nhiều tác giả bàn về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát


triển Nông thôn Việt Nam trên nhiều khía cạnh khác nhau, tuy
nhiên với đề tài “Mở rộng tín dụng ngân hàng đối với làng nghề tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh huyện Xuân Trƣờng tỉnh Nam Định” thì chƣa đƣợc công bố
trong bất cứ công trình nghiên cứu tƣơng tự nào khác.
Tôi xin cam đoan các số liệu, tƣ liệu đƣợc sử dụng trong luận
văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực. Đây là công trình nghiên cứu
của riêng tôi dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của thầy giáo – TS Nguyễn
Đức Hải.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Hiền


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng kính gửi sự biết ơn và lời cảm ơn chân thành tới Ban
Giám đốc và toàn thể thầy, cô giáo Khoa Sau đại học – Học viện Ngân hàng,
đặc biệt là TS. Nguyễn Đức Hải đã truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cùng
những chỉ dẫn, câu trả lời, sự hỗ trợ kịp thời và tạo điều kiện cho tôi hoàn
thành luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2014


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI

VỚI LÀNG NGHỀ ....................................................................................................3
1.1 VAI TRÒ CỦA LÀNG NGHỀ TRONG NỀN KINH TẾ ................................ 3
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm của làng nghề ........................................................... 3
1.1.2 Vai trò của làng nghề trong sự phát triển kinh tế xã hội ............................ 4
1.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự tồn tại và phát triển của làng nghề .................... 7
1.2 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LÀNG NGHỀ 11
1.2.1 Đặc trƣng của tín dụng ngân hàng ............................................................ 11
1.2.2 Các phƣơng thức tín dụng ngân hàng đối với làng nghề .......................... 14
1.2.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với phát triển làng nghề ................... 16
1.3 MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI LÀNG NGHỀ.... 18
1.1.3. Quan niệm về mở rộng tín dụng đối với làng nghề ................................ 18
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá sự mở rộng tín dụng đối với làng nghề ................. 19
1.3.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc mở rộng tín dụng ngân hàng đối với làng
nghề. .................................................................................................................. 25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI LÀNG
NGHỀ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN XUÂN TRƢỜNG TỈNH
NAM ĐỊNH ..............................................................................................................30
2.1 KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN HUYỆN XUÂN TRƢỜNG ........................................................................ 30
2.1.1 Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển ............................................... 30
2.1.2 Cơ cấu tổ chức – nhân sự .......................................................................... 31
2.1.3 Kết quả kinh doanh chủ yếu của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Xuân
Trƣờng ............................................................................................................... 33
2.2 KHÁI QUÁT VỀ LÀNG NGHỀ TẠI HUYỆN XUÂN TRƢỜNG TỈNH
NAM ĐỊNH .............................................................................................................. 43
2.2.1 Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Xuân Trƣờng ........................................ 43
2.2.2 Khái quát làng nghề tại huyện Xuân Trƣờng ........................................... 45



2.3 THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LÀNG NGHỀ TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN XUÂN TRƢỜNG ..................................................................................... 48
2.3.1 Thực trạng tín dụng đối với làng nghề tại NHNo&PTNT huyện Xuân
Trƣờng ............................................................................................................... 48
2.3.2 Thực trạng mở rộng tín dụng đối với làng nghề tại NHNo&PTNT huyện
Xuân Trƣờng ...................................................................................................... 54
2.3.3 Đánh giá các nhân tố tác động đến mở rộng tín dụng đối với làng nghề . 67
2.4 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LÀNG
NGHỀ CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN XUÂN TRƢỜNG ........................................................... 71
2.4.1 Kết quả đạt đƣợc trong mở rộng tín dụng đối với làng nghề ................... 72
2.4.2 Tồn tại và nguyên nhân trong mở rộng tín dụng làng nghề tại huyện Xuân
Trƣờng ............................................................................................................... 73
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LÀNG NGHỀ TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN XUÂN TRƢỜNG TỈNH NAM ĐỊNH ............ 77
3.1 ĐỊNH HƢỚNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LÀNG NGHỀ TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN XUÂN TRƢỜNG ..................................................................................... 77
3.1.1 Định hƣớng, mục tiêu phát triển làng nghề trên địa bàn huyện Xuân
Trƣờng đến năm 2020 ........................................................................................ 77
3.1.2 Định hƣớng mở rộng tín dụng đối với làng nghề tại Chi nhánh
NHNo&PTNT Xuân Trƣờng – Nam Định ........................................................ 79
3.2 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LÀNG NGHỀ TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN HUYỆN XUÂN
TRƢỜNG ................................................................................................................. 81
3.2.1 Phân loại đối tƣợng khách hàng, huy động và sử dụng nguồn vốn hiệu quả...... 81
3.2.2 Áp dụng các hình thức cho vay phù hợp và hỗ trợ tháo gỡ khó khăn cho

sản xuất kinh doanh của khách hàng ................................................................. 82
3.2.3 Thực hiện nghiêm túc quy trìn, thời gian cho vay .................................... 85
3.2.4 Nâng cao công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ và công tác quản lý rủi ro
tín dụng .............................................................................................................. 87
3.2.5 Thực hiện nghiêm túc chính sách lãi suất, tăng trƣởng tín dụng .............. 87


3.2.6 Chú trọng chất lƣợng cán bộ..................................................................... 88
3.2.7 Củng cố mạng lƣới và sử dụng hiệu quả công nghệ hiện đại. .................. 89
3.2.8 Tăng cƣờng quảng bá, tiếp thị và bán sản phẩm ngân hàng ..................... 90
3.2.9 Kết hợp chặt chẽ với các cấp chính quyền địa phƣơng, các ban ngành,
đoàn thể. ............................................................................................................. 90
3.3 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 91
3.3.1 Kiến nghị với Nhà nƣớc ........................................................................... 91
3.3.2 Kiến nghị với UBND các cấp ................................................................... 92
3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng các cấp ............................................................. 93
KẾT LUẬN ..............................................................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................97


DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CBTD

:

Cán bộ tín dụng

CNH, HĐH:

:


Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

NHNo&PTNT

:

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nƣớc

NQH

:

Nợ quá hạn

NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại

TCKT


:

Tổ chức kinh tế

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TDNH

:

Tín dụng Ngân hàng

TTCN

:

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

:

Ủy ban nhân dân

XHCN


:

Xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG
Bảng 2.1:

Cơ cấu huy động vốn của NHNo&PTNT huyện Xuân Trƣờng .........35

Bảng 2.2:

Hoạt động sử dụng vốn của NHNo&PTNT huyện Xuân Trƣờng ......38

Bảng 2.3:

Cơ cấu lao động tại huyện Xuân Trƣờng ............................................43

Bảng 2.4:

Cơ cấu ngành nghề sản xuất của các làng nghề tại huyện Xuân
Trƣờng tính đến 31/12/2013 ...............................................................47

Bảng 2.5:

Thị phần cho vay làng nghề của NHNo&PTNT huyện Xuân Trƣờng
tính đến 31/12/2014 ............................................................................52

Bảng 2.6:


Tình hình vốn kinh doanh của làng nghề ............................................54

Bảng 2.7:

Doanh số cho vay làng nghề tại NHNo&PTNT huyện Xuân Trƣờng
năm 2011-2013 theo thời gian ............................................................56

Bảng 2.8:

Doanh số thu nợ làng nghề tại NHNo&PTNT huyện Xuân Trƣờng
theo thời gian ......................................................................................57

Bảng 2.9:

Doanh số cho vay theo đối tƣợng làng nghề tại NHNo&PTNT huyện
Xuân Trƣờng .......................................................................................60

Bảng2.10:

Dƣ nợ cho vay làng nghề tại NHNo&PTNT huyện Xuân Trƣờng .....62

Bảng 2.11:

Nợ quá hạn cho vay làng nghề tại NHNo&PTNT Xuân Trƣờng...............63

Bảng 2.12:

Tỷ lệ nợ xấu làng nghề tại NHNo&PTNT huyện Xuân Trƣờng .............65


Bảng 2.13:

Kết quả điều tra khảo sát về hoạt động cho vay tại NHNo&PTNT
huyện Xuân Trƣờng ............................................................................70


BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Hoạt động sử dụng vốn của NHNo&PTNT Xuân Trƣờng ....................38
Biểu đồ 2.2: Nợ quá hạn và nợ xấu tại NHMo&PTNT Xuân Trƣờng ....................41
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động tại huyện Xuân Trƣờng .............................................44
Biểu đồ 2.4: Số lƣợng làng nghề trên địa bạn huyện Xuân Trƣờng ........................47
Biểu đồ 2.5: Thị phần cho vay làng nghề của các TCTD trên địa bàn huyện Xuân
Trƣờng.................................................................................................52
Biểu đồ 2.6: Tình hình vốn kinh doanh của làng nghề ...........................................55
Biểu đồ 2.7: Doanh số cho vay và thu nợ làng nghề tại NHNo&PTNT Xuân Trƣờng 58
Biểu đồ 2.8: Doanh số cho vay theo đối tƣợng làng nghề của NHNo&PTNT huyện
Xuân Trƣờng .......................................................................................60
Biểu đồ 2.9: Nợ quá hạn làng nghề của NHNo&PTNT Xuân Trƣờng.....................64
Biểu đồ 2.10: Nợ xấu của KH làng nghề tại NHNo&PTNT Xuân Trƣờng ..............66


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Làng nghề là một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế xã hội. Phát triển
làng nghề là tạo công ăn việc làm, thu hút nguồn lao động dồi dào, vốn nhàn rỗi
trong dân cƣ, nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống của dân cƣ vùng nông thôn,
góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, góp phần thực hiện công cuộc đổi mới
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, hội nhập kinh tế. Làng nghề cần có

nguồn vốn dồi dào để phát triển, mà nguồn vốn đó chủ yếu là nguồn cung từ các
tổ chức tín dụng.
Xuân Trƣờng là một huyện giàu tiềm năng phát triển kinh tế, có nhiều
làng nghề vì vậy nhu cầu vốn cho phát triển loại hình kinh tế này ngày càng
lớn. Hiện nay, ngoài nguồn cung vốn từ tổ chức tín dụng gắn liền với kinh tế
nông nghiệp là NHNo&PTNT là nguồn cung ứng vốn chủ yếu, tuy nhiên ở địa
phƣơng có sự xuất hiện của các tổ chức tín dụng khác nhƣ: quỹ tín dụng nhân
dân (nay là Ngân hàng Hợp tác xã) và các NHTM khác…Việc NHNo&PTNT
mở rộng tín dụng đối với làng nghề càng trở nên cấp thiết nhằm thúc đẩy sự
phát triển của hệ thống ngân hàng và sự phát triển của nền kinh tế.
Nhận thức đƣợc vấn đề nêu trên và xuất phát từ thực tế làng nghề, tín
dụng làng nghề tại huyện Xuân Trƣờng, tôi xin chọn đề tài “Mở rộng tín
dụng ngân hàng đối với làng nghề tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Xuân Trƣờng tỉnh Nam Định” làm
mục tiêu nghiên cứu với mong muốn đóng góp một số ý kiến cho công tác mở
rộng tín dụng đối với làng nghề để có hiệu quả hơn nữa.
2. Mục đích nghiên cứu
 Nghiên cứu vấn đề cơ bản về làng nghề và mở rộng tín dụng ngân
hàng đối với làng nghề.
 Phân tích thực trạng tín dụng, mở rộng tín dụng đối với làng nghề tại
chi nhánh NHNo&PTNT huyện Xuân Trƣờng- tỉnh Nam Định.


2

 Đƣa ra giải pháp mở rộng tín dụng ngân hàng đối với làng nghề tại
chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Xuân Trƣờng- tỉnh Nam Định
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu thực trạng và một số giải pháp mở rộng tín dụng
ngân hàng đối với làng nghề tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Xuân Trƣờng

tỉnh Nam Định.
Nguồn số liệu đƣợc sử dụng để phân tích trong luận văn là trong khoảng
thời gian từ năm 2011 đến năm 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các biện pháp nghiên cứu duy vật biện chứng, duy vật
lịch sử, phƣơng pháp phân tích tổng hợp, điều tra chọn mẫu trong nghiên cứu
lý thuyết, thống kê kinh tế và phân tích kinh tế.
5. Kết cấu của luận văn
Tên của luận văn “ Mở rộng tín dụng làng nghề đối với Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện
Xuân Trƣờng tỉnh Nam Định”
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chƣơng I: Tổng quan về mở rộng tín dụng ngân hàng đối với làng nghề.
Chƣơng II: Thực trạng mở rộng tín dụng ngân hàng đối với làng nghề
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
huyện Xuân Trƣờng tỉnh Nam Định.
Chƣơng III: Giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cƣờng mở rộng tín dụng
ngân hàng đối với làng nghề tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Xuân Trƣờng tỉnh Nam Định.


3

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI LÀNG NGHỀ
1.1 VAI TRÒ CỦA LÀNG NGHỀ TRONG NỀN KINH TẾ
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm của làng nghề
Theo thông tƣ số 116/2006/TT-BNN, ngày 18/12/2006 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, quy định Làng nghề là một hoặc nhiều cụm

dân cƣ cấp thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc hoặc các điểm dân cƣ tƣơng
tự trên địa bàn một xã, thị trấn, có các hoạt động theo ngành nghề nông thôn,
sản xuất ra một hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau.
Đặc trưng của làng nghề
Làng nghề có vốn đầu tƣ không lớn nhƣng giá trị làm ra không nhỏ,
thời gian thu hồi vốn nhanh.
Kết cấu hạ tầng làng nghề đòi hỏi không cao nhƣ các ngành công
nghiệp hiện đại, các khu công nghiệp tập trung.
Phân loại các làng nghề
Theo thời gian hình thành:
+ Làng nghề truyền thống: làng nghề xuất hiện từ lâu trong lịch sử và
còn tồn tại đến ngày nay.
+ Làng nghề mới: những ngành nghề hình thành do sự lan tỏa của các
làng nghề truyền thống hoặc đƣợc du nhập từ các địa phƣơng khác.
Theo ngành nghề: bao gồm:
+ Làng nghề thủ công
+ Làng nghề thủ công mỹ nghệ
+ Làng nghề công nghiệp tiêu dùng
+ Làng nghề chế biến lƣơng thực thực phẩm
+ Làng nghề sản xuất vật liệu, xây dựng


4

+ Làng nghề buôn bán và dịch vụ
Tiêu chuẩn làng nghề
Theo thông tƣ số 116/2006/TT-BNN, ngày 18/12/2006 của Bộ nông
nghiệp và phát triển nông thôn quy định tiêu chuẩn để công nhận làng nghề
gồm 3 tiêu chí:
 Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động

ngành nghề nông thôn.
 Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định, tối thiểu 2 năm tính đến thời
điểm đề nghị công nhận.


Chấp hành tốt chính sách pháp luật của nhà nƣớc.

1.1.2 Vai trò của làng nghề trong sự phát triển kinh tế xã hội
Làng nghề là cơ sở sản xuất quan trọng đầu tiên trong quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế.
Các làng nghề tiểu thủ công nghiệp phát triển sẽ thúc đẩy phân công lao
động ở nông thôn theo định hƣớng CNH, HĐH; thu hút lao động dƣ thừa từ
nông nghiệp. Đây là yếu tố, điều kiện quan trọng để CNH, HĐH của nền kinh tế.
Các làng nghề ở nông thôn sử dụng nguồn tài nguyên, lao động dồi dào
ở nông thôn, khai thác nguồn vốn tự có trong dân, mở rộng sản xuất, thu hút
lao động, giải quyết đƣợc công ăn việc làm cho ngƣời lao động và tích lũy
vốn cho CNH, HĐH.
Sự phát triển của làng nghề ở nông thôn hình thành đội ngũ những ngƣời
thợ, nhà quản lý tùy theo quy mô, mô hình sản xuất. Cùng với việc sáng tạo,
áp dụng các công nghệ tiên tiến vào việc cải tạo nghề truyền thống nhằm tăng
năng suất và chất lƣợng sản phẩm, có khả năng cung ứng sản phẩm thủ công
mỹ nghệ ra thị trƣờng nƣớc ngoài. Việc xuất khẩu các sản phẩm thủ công mỹ
nghệ làm thúc đẩy tăng trƣởng và phát triển kinh tế, truyền bá văn hóa truyền
thống và góp phần quảng bá du lịch.


5

Phát triển làng nghề là sự bảo tồn và phát triển công nghiệp cổ truyền
trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Hiện nay, các làng nghề có 3 xu hƣớng: một là: nhóm làng nghề đang
dần bị mai một do sản phẩm không đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng hoặc
nhu cầu thị trƣờng về sản phẩm làng nghề bị hạn chế; hai là: nhóm các làng
nghề truyền thống cần đƣợc bảo tồn, là các sản phẩm không có tính hàng hóa
thị trƣờng nhƣng mang yếu tố văn hóa dân tộc, cần có chính sách bảo tồn; ba
là: nhóm các làng nghề phát triển tốt do sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị
trƣờng nhƣ: mây, tre đan, đồ gỗ nội thất, cơ khí…..Các làng nghề tiếp tục tồn
tại và duy trì mối quan hệ mật thiết với sản xuất công nghiệp theo quy mô lớn
theo ba hƣớng sau:
Một là, các làng nghề hoạt động dựa trên việc sử dụng nguyên liệu, các
dụng cụ và trang thiết bị từ các nhà máy công nghiệp lớn để tổ chức sản xuất;
Hai là, các làng nghề cung ứng các công cụ sản xuất, hoàn tất sản phẩm
công nghiệp, làm dịch vụ cho công nghiệp tại các nhà máy lớn, vai trò nhƣ
nhà thầu phụ trong sản xuất công nghiệp;
Ba là, các làng nghề hoạt động song song với nhà máy công nghiệp lớn.
Các nhà máy xử lý nguyên liệu đến một khâu nhất định, sau đó chuyển phần
gia công cho ngành nghề thủ công tại làng nghề nhằm đáp ứng nhu cầu riêng
biệt cho từng công đoạn sản phẩm. Đây là xu thế cần định hƣớng phát triển
trong tƣơng lai, chính là sự phân công lao động xã hội chuyên môn hóa cao,
TTCN trở thành công nghiệp phụ trợ cho công nghiệp hiện đại;
Vì vậy, làng nghề tồn tại và phát triển là yếu tố khách quan của sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Thông qua quá trình tồn tại và hoạt
động góp phần lƣu giữ, bảo tồn công nghệ, giá trị truyền thống của Việt Nam
trong quá trình hội nhập kinh tế.


6

Phát triển làng nghề có vai trò quan trọng trong xây dựng nông thôn mới
Một là, phát triển làng nghề góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và

con đƣờng chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn sang hƣớng phi nông
nghiệp mà nâng cao thu nhập cho ngƣời dân, góp phần làm xóa đói giảm
nghèo ở khu vực nông thôn và thực hiện thành công chƣơng trình xây dựng
nông thôn mới.
Hai là, việc phát triển làng nghề, ngành nghề là hƣớng chủ yếu để tạo
việc làm cho lao động nông thôn. Các làng nghề sẽ là nơi thu hút lao động
làm việc thƣờng xuyên, góp phần làm giảm sức ép về việc làm cho lao động ở
nông thôn, tùy vào tính chất của làng nghề có những công đoạn thích hợp cho
ngƣời tàn tật và những đối lƣợng trên và dƣới độ tuổi lao động nhằm lƣu giữ,
phát triển các ngành nghề. Hiện nay, nhiều làng nghề trên cả nƣớc đã thu hút
trên 70% lao động của địa phƣơng vào các nghề thủ công đem lại giá trị sản
xuất tiểu thủ công vƣợt trội so với nông nghiệp. Đã có nhiều xã, nhờ phát
triển nhiều nghề mà thu nhập của dân cƣ tăng nhanh và chiếm đến 70-80%
thu nhập từ TTCN.
Ba là, phát triển làng nghề này sẽ kéo theo một số ngành nghề, dịch vụ
khác phát triển nhƣ: nghề làm chiếu cói cần nguyên liệu từ cây cói, từ đó sẽ
có vùng trồng cói cung cấp nguyên liệu cho khu vực làm chiếu cói....tạo việc
làm và tăng thu nhập cho dân cƣ.
Bốn là, làng nghề góp phần tạo vốn, đào tạo nguồn nhân lực cho phát
triển công nghiệp.
Do tính chất đặc trƣng của sản xuất của làng nghề là các ngành nghề tiểu
thủ công nghiệp, truyền thống có quy mô, mức đầu tƣ không lớn nên dễ dàng
huy động các khoản vốn nhàn rỗi trong dân cƣ, hộ gia đình, họ hàng và đi vay
từ các tổ chức tín dụng tạo điều kiện ban đầu về nhân lực, vốn, thị trƣờng cho
phát triển CNH,HĐH.


7

Nguồn lực lao động thƣờng đƣợc các thế hệ đi trƣớc truyền lại và đào

tạo ra các thợ thủ công lành nghề với các yêu cầu khắt khe về kỹ nghệ và thói
quen, kỷ cƣơng tạo nên nền tảng về đội ngũ lao động lành nghề tiếp tục phát
triển và lƣu truyền ngành nghề. Đồng thời dần hình thành thị trƣờng lao động
có tổ chức, cung ứng đủ về số lƣợng, chất lƣợng nhân lực cho công nghiệp và
lƣc lƣợng quản lý và điều hành sản xuất ở khu vực nông thôn.
Phát triển du lịch và tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa
Du lịch làng nghề khai thác các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể, các
sản phẩm thủ công mỹ nghệ do lao động làng nghề làm ra nhƣ: làng lụa Vạn
Phúc (Hà Đông), làng gốm (Bát Tràng).... vừa có giá trị kinh tế lớn vừa là đối
tƣợng tài nguyên du lịch phục vụ tìm hiểu văn hóa, tham quan, vui chơi.
Khách hàng có thể trực tiếp xem và tham gia vào một số công đoạn sản xuất
đặc trƣng của làng nghề.
Khai thác du lịch làng nghề chuyên nghiệp, bài bản sẽ là phƣơng tiện
giao lƣu, quảng bá văn hóa rộng rãi có hiệu quả, góp phần tôn vinh, bảo tồn
và giới thiệu rộng rãi các giá trị văn hóa truyển thống của dân tộc, mang lại
giá trị kinh tế cho làng nghề và địa phƣơng.
Hiện nay, Việt Nam xuất khẩu nhiều mặt hàng thủ công mỹ nghệ có kiểu
dáng độc đáo, sáng tạo mang lại giá trị kinh tế cho đơn vị sản xuất, làng nghề
và tăng trƣởng kim ngạch xuất khẩu địa phƣơng, quốc gia.
Có thể nói, việc phát triển làng nghề phụ thuộc khá nhiều vào nguồn vốn
đầu tƣ của các TCTD đồng thời làm tăng trƣờng kinh tế nói chung và TCTD
nói riêng.
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của làng nghề
1.1.3.1 Yếu tố lịch sử
Tính chất mùa vụ của nghề trồng lúa, nhu cầu của dân cƣ cũng nhƣ quy
luật tất yếu của đời sống sinh hoạt, sản xuất là những nhân tố chính thúc đẩy
sự hình thành của làng nghề thủ công.


8


1.1.3.2 Điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý
Điều kiện tự nhiên có ảnh hƣởng trực tiếp đến việc sản xuất và tiêu thụ
các sản phẩm sản xuất do nó ảnh hƣởng lớn việc phát triển các ngành nghề.
Tùy vào các mùa vụ tạo nên các nguyên liệu sản xuất khác nhau nhƣ : cói cần
đƣợc phơi khô để sản xuất và bảo quản chiếu cói…..
Vị trí địa lý có ý nghĩa quan trọng đối với sự hình thành và phát
triển của ngành nghề. Trong lịch sử phát triển, hầu hết các làng nghề đều
nằm ở các vị trí thuận lợi về giao thông đƣờng thủy, đƣờng bộ hoặc gần
nguồn nguyên liệu, giúp dễ dàng chuyên chở nguyên vật liệu, trao đổi và
buôn bán sản phẩm. Một số làng nghề đã lấy nghề thủ công làm nghề
nghiệp chính phát triển nghề thủ công nghiệp đến mức thoát ly hẳn ngay
tại quê mình thƣờng diễn ra ở những làng nghề ít ruộng đất canh tác. Do
đó, Đồng bằng sông Hồng đƣợc coi là nơi có số lƣợng làng nghề tập trung
đông nhất so với cả nƣớc.
1.1.3.3 Trình độ phát triển kinh tế
Ở bất kỳ thời kỳ nào, nhu cầu về tiểu thủ công nghiệp tăng thì làng
nghề cũng tăng cả về quy mô và số lƣợng. Một số mặt hàng tiêu dùng trong
nƣớc trƣớc đây do ngành nghề thủ công sản xuất và cung cấp đã đƣợc phát
triển công nghiệp hóa để tạo ra các sản phẩm có chất lƣợng cao hơn phù hợp
với nhu cầu ngƣời dân khiến nhiều làng nghề phải thu hẹp dần quy mô sản
xuất hoặc chuyển sang làm nghề khác.
Trình độ của nghệ nhân và đội ngũ thợ làng nghề
Vai trò của nghệ nhân đối với làng nghề là rất lớn. Không có nghệ nhân
thì sẽ không có làng nghề. Họ tạo ra đƣợc các sản phẩm độc đáo, giữ gìn làng
nghề và đào tạo ra các thế hệ tiếp nối để bảo tồn nghề và làng nghề. Họ lƣu
giữ và phát huy các kỹ thuật truyền thống và kinh nghiệm lâu đời.


9


Công nghệ và kỹ thuật sản xuất
Mỗi nghệ nhân đều sử dụng thủ pháp nghệ thuật, trình độ sáng tạo,
kinh nghiệm của riêng mình kết hợp với các kỹ thuật công nghệ hiện nay để
tạo ra các sản phẩm độc đáo.
Kỹ thuật và công nghệ sản xuất làm thay đổi cơ cấu và chất lƣợng sản
phẩm làng nghề. Việc ứng dụng công nghệ mới, hiện đại vào sản xuất góp phần
tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm và có điều
kiện để tạo ra các sản phẩm mới. Để nâng cao hiệu quả sản xuất, các làng nghề
cần kết hợp công nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại. Điều này phù hợp
với quy mô sản xuất và giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng làng nghề.
Vốn cho sản xuất
Trƣớc đây, vốn của các hộ sản xuất kinh doanh trong các làng nghề
thƣờng là vốn tự có nên quy mô sản xuất không mở rộng đƣợc. Ngày nay, nền
kinh tế thị trƣờng phát triển đòi hỏi các hộ sản xuất trong làng nghề phải cải
tiến đƣợc công cụ lao động, kỹ thuật công nghệ, hạ tầng cơ sở, đƣa máy móc
thiết bị tiên tiến vào một số công đoạn, công việc có thể thay thế kỹ thuật lao
động thủ công đƣợc, nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lƣợng sản phẩm
để đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Làng nghề có nguồn vốn lớn thì khả năng
đầu tƣ cho cơ sở vật chất, mở rộng quy mô sản xuất càng cao. Vốn lớn giúp
cho các cơ sở sản xuất chủ động đƣợc rủi ro và hạn chế ảnh hƣởng xấu của
tính mùa vụ trong cung ứng và tiêu thụ sản phẩm.
Thực tế trong một số nghề cho thấy nếu đáp ứng đƣợc nhu cầu về vốn và
có chính sách hỗ trợ hơn nữa đối với ngƣời sản xuất thì chắc chắn sẽ phát
triển mạnh đƣợc sản xuất, giải quyết tốt đƣợc công ăn việc làm cho ngƣời lao
động của các địa phƣơng và cơ sở.
1.1.3.4 Nguyên liệu sản xuất
Yếu tố nguyên vật liệu sản xuất có ảnh hƣởng lớn tới sản xuất của làng
nghề. Khối lƣợng, chất lƣợng, hình thức, chủng loại của các nguyên vật liệu



10

có ảnh hƣởng tới chất lƣợng và giá thành của sản phẩm. Trong điều kiện hiện
nay, nguyên vật liệu sản xuất làng nghề đã phong phú, đa dạng hơn, một loại
nguyên vật liệu có thể dùng nguyên vật liệu khác thay thế tạo điều kiện cho
sản xuất ổn định hơn nhƣng nó có thể làm mất đi tính độc đáo, nét riêng trong
sản phẩm của mỗi làng nghề. Việc sử dụng nguyên vật liệu thay thế hợp lý về
chất lƣợng, giá cả sản phẩm là điều quan trọng mà các hộ sản xuất làng nghề
cần chú trọng.
1.1.3.5 Điều kiện xã hội
Dân cư vào lao động
Quy mô dân số ảnh hƣởng trực tiếp đến sự hình thành các làng nghề.
Mật độ dân số cao, diện tích đất nông nghiệp theo đầu ngƣời thấp, thu nhập
chủ yếu là từ nghề nông, tình trạng dƣ thừa lao động lúc nông nhàn cao đã tạo
tiền đề xuất hiện ngành nghề phi nông nghiệp và phát triển thành làng nghề
Thị trường
Thị trƣờng hiện nay đƣợc xem xét theo nghĩa rộng bao gồm thị trƣờng
tiêu thụ, nguyên vật liệu, vật tƣ, công nghệ, vốn, lao động..Có thể nói đây là
yếu tố quan trọng có ý nghĩa quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của
làng nghề.
Trong điều kiện hội nhập kinh tế, nƣớc ta đã có sự xuất hiện các sản
phẩm làng nghề của các nƣớc khác. Để cạnh tranh đƣợc với các mặt hàng
nhập khẩu đòi hỏi phải có các giải pháp đồng bộ về thị trƣờng sản phẩm làng
nghề, từ khảo sát thị trƣờng đến việc định hƣớng phát triển cơ cấu sản phẩm.
Đường lối chính sách
Các làng nghề lâu đời và nổi tiếng thƣờng có các quy chế, quy ƣớc.
Điều này có ảnh hƣởng lớn tới sự phát triển của làng nghề. Việc độc
quyền của các thế hệ thủ công trong mỗi làng nghề đang ngầm kìm hãm
sự phát triển ngành nghề.



11

Xác định đƣợc tầm quan trọng của kinh tế làng nghề trong nền kinh tế,
Đảng và Nhà nƣớc ta đã đƣa vai trò kinh tế làng nghề chiếm một vị trí quan
trọng trong sự nghiệp CNH-HĐH đất nƣớc. Từ khi thực hiện công cuộc đổi
mới đất nƣớc, kh
i hộ gia đình đƣợc công nhận là chủ thế kinh tế độc lập tự chủ trong nông
thôn, các doanh nghiệp tƣ nhân đƣợc phép phát triển chính thức, thì các làng
nghề đã có điều kiện phục hồi và phát triển.
1.2 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
LÀNG NGHỀ
1.2.1 Đặc trưng của tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế hàng hóa các loại hình kinh tế không thể tiến hành
sản xuất kinh doanh nếu không có vốn. Nƣớc ta hiện nay thiếu vốn sản xuất là
hiện tƣợng thƣờng xuyên xảy ra đối với các đơn vị kinh tế, trong đó bao gồm
cả làng nghề. Vì vậy, vốn tín dụng Ngân hàng đóng vai trò hết sức quan
trọng, nó trở thành nền tảng quan trọng trong quá trình phát triển của nền kinh
tế hàng hóa.
a) Khái niệm tín dụng ngân hàng
Trên cơ sở hoạt động của ngân hàng, có thể hiểu: Tín dụng ngân hàng là
một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa ngân hàng và bên đi vay
(cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác) trong đó ngân hàng chuyển giao
tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận,
bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho ngân hàng
khi đến hạn thanh toán.
Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng giữa một bên là các ngân
hàng, các TCTD và một bên là các chủ thể kinh tế - tài chính của toàn xã hội
(doanh nghiệp, tổ chức xã hội, các cấp quản lý nhà nước hoặc cá nhân).



12

Tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng tiền tệ. Trong quan hệ tín
dụng, ngân hàng đóng vai trò là ngƣời đi vay và ngƣời cho vay.
Bản chất của tín dụng ngân hàng đƣợc thể hiện trong quá trình hoạt động
của tín dụng với quá trình tái sản xuất xã hội, sự ra đời của tín dụng gắn liền
với sự ra đời, phát triển của nền kinh tế hàng hóa.
Có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng nhƣng trên thực tế, các
ngân hàng thƣơng mại thƣờng phân chia tín dụng dựa trên hai tiêu chí: Mục
đích sử dụng vốn vay và thời hạn cho vay.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay tín dụng, tín dụng ngân hàng
được chia thành hai loại:
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: đây là loại tín dụng thƣờng
đƣợc cung cấp cho các nhà doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế để họ
tiến hành sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng dƣới hình thức cho vay cá nhân để
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này đƣợc cung cấp cho việc mua
sắm nhà cửa, xe cộ, thiết bị gia đình..tín dụng tiêu dùng đƣợc cấp phát dƣới
dạng bằng tiền hoặc hàng hóa. Loại hình tín dụng tiêu dùng này chỉ cung cấp
cho các khách hàng là cá nhân tới vay vốn của ngân hàng.
Căn cứ vào thời hạn cho vay, tín dụng ngân hàng được chia thành 3 loại:
- Tín dụng ngắn hạn: là các khoản tín dụng có thời hạn đến 12 tháng và
thƣờng đƣợc sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh
nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là các khoản tín dụng có thời hạn từ trên 12
tháng đến 5 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua
sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản
xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu

hồi vốn nhanh.


13

- Tín dụng dài hạn: là các khoản tín dụng có thời hạn trên 5 năm và
thƣờng đƣợc cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhƣ xây dựng nhà ở,
các thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
Trong hoạt động thực tế của các ngân hàng thƣơng mại, tỷ trọng của các
khoản tín dụng ngắn hạn là lớn nhất.
b) Quy trình tín dụng của ngân hàng
Quy trình tín dụng của ngân hàng chính là quy trình nghiệp vụ cho vay,
một trong những nghiệp vụ cơ bản của các ngân hàng thƣơng mại. Nghiệp vụ
cho vay là bản hƣớng dẫn về trình tự tổ chức thực hiện các nội dung cơ bản của
kỹ thuật nghiệp vụ cho vay của ngân hàng, từ khi phát sinh đến khi kết thúc mà
các cán bộ tín dụng và cán bộ lănh đạo ngân hàng có liên quan phải thực hiện.
Để giúp cán bộ tín dụng thực hiện đƣợc một khoản cho vay có chất
lƣợng và hiệu quả, các ngân hàng thƣờng đƣa ra một quy trình tín dụng chặt
chẽ, thích hợp với một nhóm đối tƣợng nhất định hoặc chung cho toàn bộ
khách hàng vay vốn. Quy trình tín dụng thƣờng bao gồm các bƣớc nhƣ sau:
- Bƣớc 1: Cán bộ tín dụng hƣớng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng
và làm hồ sơ vay vốn, bao gồm: giấy đề nghị vay vốn, các báo cáo tài chính
thời điểm gần nhất.
- Bƣớc 2: Điều tra, tổng hợp, thu thập thông tin về khách hàng và
phƣơng án vay vốn: phỏng vấn khách hàng, tổng hợp những thông tin từ các
ngân hàng có quan hệ với khách hàng, các tổ chức có liên quan, thông tin từ
thị trƣờng và tại nơi hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng.
- Bƣớc 3: Phân tích, thẩm định khách hàng và phƣơng án vay vốn: năng
lực pháp lý, uy tín, năng lực tài chính của khách hàng, phƣơng án vay vốn và
khả năng trả nợ, đánh giá tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lănh.

- Bƣớc 4: Trƣởng phòng tín dụng căn cứ vào tờ trình thẩm định, đề nghị
duyệt cho vay của cán bộ tín dụng và hồ sơ vay vốn của khách hàng để ra
quyết định đối với khách hàng.


14

- Bƣớc 5: Cán bộ tín dụng hoàn chỉnh hồ sơ cho vay và chuyển hồ sơ
sang bộ phận kế toán.
- Bƣớc 6: Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền vay để quyết định hình thức
phát tiền vay bằng tiền mặt, ngân phiếu, chuyển khoản cho phù hợp.
Sau khi phát tiền vay cho khách hàng, cán bộ tín dụng phải kiểm tra,
giám sát khách hàng trong quá t nh sử dụng vốn vay, đồng thời tiến hành thu
hồi nợ khi đến hạn và tiến hành xử lƣ rủi ro nếu có.
Quy trình tín dụng nói chung phải đƣợc xây dựng trên cơ sở phù hợp với
hoạt động của ngân hàng và thuận tiện cho khách hàng vay vốn. Quy trình tín
dụng đƣa ra phải đƣợc thực hiện một cách nghiêm ngặt để đảm bảo cho tính
hệ thống và an toàn của hoạt động tín dụng, tạo điều kiện cho khâu kiểm tra,
kiểm soát tín dụng trƣớc, trong và sau khi cho vay.
1.2.2 Các phương thức tín dụng ngân hàng đối với làng nghề
Việc cho vay đối với làng nghề cũng phải tuân theo những quy định
chuẩn trong quy trình tín dụng áp dụng cho một món vay của NHTM.
 Cho vay từng lần
Phƣơng thức cho vay từng lần áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu
vay vốn từng lần, khách hàng có quan hệ không thƣờng xuyên với ngân hàng,
có nguồn thu không ổn định: cho vay nhằm bù đắp thiếu hụt tài chính tạm
thời, cho vay hỗ trợ triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học….Mỗi lần vay
vốn, ngân hàng và khách hàng lập thủ tục vay vốn theo quy định và ký kết
hợp đồng tín dụng. Tùy từng chu kỳ sản xuất kinh doanh, khả năng nguồn thu
của khách hàng mà ngân hàng áp dụng mức trả nợ và kỳ hạn trả nợ đối với

khách hàng.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng
Phƣơng thức cho vay theo hạn mức tín dụng áp dụng đối với khách hàng
có nhu cầu vay vốn thƣờng xuyên, ổn định và có tín nhiệm cao. Ngân hàng và


15

khách hàng thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời
gian nhất định, mỗi lần khách hàng rút vốn vay, ngân hàng phải kiểm tra đánh
giá mục đích sử dụng tiền vay, việc thực hiện các cam kết của khách hàng
trong hợp đồng hạn mức tín dụng.
 Cho vay theo dự án đầu tƣ
Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tƣ phát
triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ đời sống.
 Cho vay hợp vốn
Thực hiện theo quy định về cấp tín dụng hợp vốn của NHNN, nhiều
TCTD cho vay đối với một dự án vay vốn của khách hàng, trong đó có một
TCTD làm đầu mối phối hợp với các TCTD khác.
 Cho vay trả góp
Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận,xác định số lãi tiền vay phải trả
trong suốt thời hạn vay cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều
kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Ngân hàng bảo đảm cam kết sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong
phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận
thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, cam kết đáp ứng nguồn vốn
cho khách hàng trong thời gian hiệu lực của hợp đồng, mức phí trả cho hạn
mức tín dụng dự phòng.
 Cho vay theo hạn mức thấu chi

Ngân hàng chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản
thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định về hoạt động thanh toán
qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
Ngân hàng chấp thuận cho khách hàng sử dụng số vốn vay trong phạm
vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt
tại máy rút tiền hoặc điểm ứng tiền mặt tại các chi nhánh.


16

- Các phƣơng thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với
quy định và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và khách
hàng vay.
1.2.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với phát triển làng nghề
Nhờ có vốn tín dụng các đơn vị kinh tế không những đảm bảo quá trình
sản xuất kinh doanh bình thƣờng mà còn mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật,
áp dụng kỹ thuật mới đảm bảo thắng lợi trong cạnh tranh. Riêng đối với đơn
vị kinh doanh làng nghề, tín dụng Ngân hàng có vai trò quan trọng trong phát
triển kinh tế làng nghề.
Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho làng nghề để duy trì quá
trình sản xuất liên tục, góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
Với đặc trƣng sản xuất kinh doanh cùng với sự chuyên môn hóa sản
xuất trong xã hội ngày càng cao, đã dẫn đến tình trạng các đơn vị chƣa thu
hoạch sản phẩm, chƣa có hàng hóa để bán thì chƣa có thu nhập, trong khi đó
họ vẫn cần tiền để trang trải cho các khoản chi phí khác. Những lúc đó các
đơn vị kinh tế làng nghề cần có sự trợ giúp của tín dụng Ngân hàng để có đủ
vốn duy trì sản xuất liên tục. Nhờ có sự trợ giúp về vốn, các làng nghề có thể
sử dụng có hiệu quả các nguồn lực sẵn có nhƣ: lao động, tài nguyên để tạo
sản phẩm cho xã hội, thúc đẩy việc sắp xếp, tổ chức lại sản xuất, hình

thành cơ cấu kinh tế hợp lý. Từ đó, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
cho con ngƣời.
Từ đó cho thấy tín dụng ngân hàng có vai trò rất quan trọng trong việc
đáp ứng nhu cầu vốn cho làng nghề ở nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay.
Tín dụng Ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập
trung sản xuất cho làng nghề
Bằng cách tập trung vốn vào kinh doanh giúp cho các đơn vị sản xuất
làng nghề có điều kiện để mở rộng sản xuất, làm cho sản xuất kinh doanh có


×