Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng tại công ty tài chính cổ phần điện lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 123 trang )

Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................4
DANH MỤC BẢNG................................................................................................5
DANH MỤC BIỂU ĐỒ...........................................................................................6
CHƯƠNG 1:..........................................................................................................10
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG.......................................................10
VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH..........................10
1.1. Một số khái niệm cơ bản về tín dụng....................................................................................10
1.1.1. Khái niệm cơ bản về tín dụng.........................................................................................10
1.1.2. Đặc trưng tín dụng........................................................................................................10
1.1.3. Phân loại tín dụng..........................................................................................................11
1.1.4. Vai trò của tín dụng........................................................................................................13
1.2. Hoạt động tín dụng trong Công ty tài chính..........................................................................15
1.2.1. Khái niệm công ty tài chính............................................................................................16
1.2.3. Nội dung nghiệp vụ ở mỗi giai đoạn của trình tín dụng.................................................19
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng..............................................................................25
1.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn vốn tín dụng.................................................25
1.3.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng vốn tín dụng...............................................29
1.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời vốn tín dụng................................................30
1.3.4. Nhóm các chỉ tiêu định tính...........................................................................................31

1.4.1.1. Con người...................................................................................................32
1.4.1.2. Phương pháp quản lý chất lượng tín dụng.................................................33
1.4.2. Các nhân tố bên ngoài...................................................................................................36

CHƯƠNG 2:..........................................................................................................40


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH...........40
CỔ PHẦN ĐIỆN LỰC..........................................................................................40
2.1. Tổng quan về Công ty tài chính cổ phần Điện lực.................................................................40
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển................................................................................40
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, hoạt động kinh doanh của EVNFC........................................................41

2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức...........................................................................................41
2.1.2.2. Chức năng hoạt động của EVNFC.............................................................42

Học viên: Trần Thị Phượng - 2012-2014

1


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

2.1.3. Kết quả hoạt động của EVNFC trong thời gian qua........................................................43
2.2.1. Đánh giá hoạt động tín dụng tại EVNFC.........................................................................51
2.2.2. Phân tích hoạt động tín dụng của EVNFC theo nội dung hoạt động và quy trình tín dụng
.................................................................................................................................................72

2.2.2.1. Nghiên cứu thị trường................................................................................72
2.2.2.2. Chính sách tín dụng....................................................................................77
2.2.2.3 Xếp hạng tín dụng khách hàng....................................................................78
2.2.2.4. Phân tích hoạt động tín dụng theo quy trình tín dụng................................83
2.2.3. Phân tích hoạt động tín dụng tại EVNFC theo các nhân tố ảnh hưởng..........................93

2.2.3.1. Các yếu tố bên trong..................................................................................94

2.2.3.2 Các yếu tố bên ngoài...................................................................................96
2.3. Kết luận chung về hoạt động tín dụng tại EVNFC..................................................................98

CHƯƠNG 3:........................................................................................................104
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG.................104
TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN ĐIỆN LỰC.......................................104
3.1. Định hướng phát triển........................................................................................................104
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tại EVNFC...............................................105
3.2.1. Giải pháp 1: Giải pháp về con người............................................................................106
3.2.2. Giải pháp 2: Chiến lược kinh doanh.............................................................................107
3.2.3. Giải pháp 3: Tăng cường khả năng huy động vốn........................................................109
3.2.4. Giải pháp 4: Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát.................................................109
3.2.5. Giải pháp 5: Tích cực xử lý dứt điểm các khoản nợ quá hạn........................................111
3.2.6. Giải pháp 6: Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ...............................................................111
3.2.7. Giải pháp 7: Tăng cường khả năng khai thác và xử lý thông tin...................................113
3.3. Một số kiến nghị.................................................................................................................115
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ...............................................................................................115
3.3.2. Kiến nghị với NHNN.....................................................................................................116
3.3.3. Kiến nghị với Tập đoàn Điện lực Việt Nam...................................................................118
3.3.4 . Kiến nghị với các doanh nghiệp..................................................................................118

TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................123

Học viên: Trần Thị Phượng - 2012-2014

2


Luận văn CH QTKD


Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sĩ kinh tế ngành Quản trị Kinh doanh với đề tài “Phân tích và
đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng tại Công ty Tài
chính Cổ phần Điện lực ” tác giả viết dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS
Nguyễn Ái Đoàn.
Khi viết bản luận văn này, tác giả có tham khảo và kế thừa 1 số lý luận chung
về tín dụng ngân hàng và sử dụng những thông tin số liệu từ các tạp chí, sách, luận
văn tiến sĩ, luận văn thạc sĩ … theo danh mục tham khảo.
Tác giả cam đoan không có sự sao chép nguyên văn từ bất kỳ luận văn nào
hay nhờ người khác viết. Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về cam đoan của
mình và chấp nhận mọi hình thức kỷ luật theo quy định của Trường Đại học Bách
khoa Hà Nội.
Hà Nội, ngày ...... tháng ..... năm 2014
Người cam đoan

Học viên: Trần Thị Phượng - 2012-2014

3


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

EVNFC
NHNN

NHTM
TCTD
TGĐ
CBTD
KHDN
CIC
CNTT
NQH
CBNV
CSH
SXKD
HĐTD
TT/PP
QLTT&TTĐ

Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Tổ chức tín dụng
Tổng Giám đốc
Cán bộ tín dụng
Khách hàng doanh nghiệp
Trung tâm Thông tin tín dụng
Công nghệ thông tin
Nợ quá hạn
Cán bộ nhân viên
Chủ sở hữu
Sản xuất kinh doanh
Hợp đồng tín dụng
Trưởng phòng/ Phó phòng

Quản lý rủi ro và tái thẩm định

Học viên: Trần Thị Phượng - 2012-2014

4


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.2: Cơ cấu tổ chức của EVNFinance.........................................................42
Bảng 2.3: Nguồn vốn huy động.............................................................................45
Bảng 2.4: Đánh giá tốc độ tăng trưởng hoạt động đầu tư..................................47
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản................................................................51
Bảng 2.6: Tốc độ tăng trưởng quy mô tín dụng..................................................52
Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn...................................................................................56
Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ quá hạn một số công ty tài chính khác.................................57
Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ khó đòi trên tổng dư nợ quá hạn..........................................58
Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ xấu.........................................................................................59
Bảng 2.11: Trích lập dự phòng rủi ro..................................................................60
Bảng 2.12: Tỷ lệ cho vay có tài sản bảo đảm.......................................................62
Bảng 2.14: Hệ số thu nợ........................................................................................66
Bảng 2.15: Tỷ suất sinh lời hoạt động tín dụng...................................................68
Bảng 2.16: Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng trên tổng thu nhập...............70
Bảng 2.17: Nhu cầu vay vốn cá nhân của khách hàng trong ngành điện..........75
Bảng 2.18: Đánh giá rủi ro tín dụng theo kết quả xếp hạng doanh nghiệp.......79
Bảng 2.19: Phiếu xếp hạng tín dụng.....................................................................82


Học viên: Trần Thị Phượng - 2012-2014

5


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn.............................................................................46
Biểu đồ 2.2: Cho vay khách hàng.........................................................................48
Biểu đồ 2.3: Doanh số cho vay..............................................................................53
Biểu đồ 2.4 : Dư nợ tín dụng.................................................................................53
Biểu đồ 2.5: Dư nợ tín dụng theo ngành..............................................................54
Biểu đồ 2.6: Dư nợ tín dụng theo thời hạn cho vay.............................................54
Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn...............................................................................56
Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ nợ quá hạn...............................................................................57
Biểu đồ 2.9: Nợ khó đòi & dư nợ quá hạn...........................................................58
Biểu đồ 2.10: Tỷ lệ nợ xấu.....................................................................................60
Biểu đồ 2.11: Phân loại nợ theo nhóm..................................................................61
Biểu đồ 2.12: Trích lập dự phòng.........................................................................62
Biểu đồ 2.13: Tỷ lệ cho vay có TSĐB/dư nợ tín dụng.........................................62
Biểu đồ 2.14: Vốn ngắn hạn..................................................................................64
................................................................................................................................. 65
Biểu đồ 2.15: Vốn trung và dài hạn......................................................................65
................................................................................................................................. 65
Biểu đồ 2.16: Hệ số sử dụng vốn...........................................................................66

Biểu đồ: 2.17: Nợ ngắn hạn...................................................................................66
Biểu đồ 2.18: Nợ trung và dài hạn........................................................................67
................................................................................................................................. 67
Biểu đồ 2.19: Hệ số thu nợ....................................................................................68
Biểu đồ 2.20: Tỷ suất sinh lời hoạt động tín dụng...............................................69
................................................................................................................................. 69
Biểu đồ 2.21: Tỷ lệ doanh thu từ hoạt động tín dụng trên tổng thu nhập.........71

Học viên: Trần Thị Phượng - 2012-2014

6


Luận văn CH QTKD

Học viên: Trần Thị Phượng - 2012-2014

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

7


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Những năm 2014 nền kinh tế Việt Nam có nhiều chuyển biến tích cực và đi
vào ổn định sau những thăng trầm của nền kinh tế thế giới nói chung và Việt nam

nói riêng, năng lực sản xuất kinh doanh và sức cạnh tranh hàng hóa được nâng lên.
Với chức năng là chiếc cầu nối trung gian giữa nơi thừa vốn và nơi thiếu vốn, các tổ
chức tín dụng (TCTD) đã điều tiết, cung ứng hiệu quả nhu cầu vốn cho các thành
phần kinh tế, góp phần quan trọng vào sự phát triển chung của đất nước.
Như chúng ta đã biết trong các hoạt động của các TCTD (bao gồm 3230
ngân hàng và 11931532301 TCTD phi ngân hàng), tín dụng là hoạt động quan trọng
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản, tạo thu nhập lớn và cũng là hoạt động mang
lại nhiều rủi ro nhất.Vì vậy, hoạt động tín dụng của các TCTD đang gặp phải sự
canh tranh gay gắt. Do đó việc làm thế nào để hoàn thiện hoạt động tín dụng luôn là
vấn đề mà các TCTD, Cơ quan quản lý Nhà nước, Chính phủ, NHNN đặc biệt quan
tâm.
Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực – EVNFINANCE/ EVNFC là một
TCTD phi ngân hàng được ra đời từ ngày 01/09/2008 trong một môi trường cạnh
tranh sôi động bậc nhất cả nước. Nhờ có sự chuẩn bị chu đáo và sự nghiên cứu kỹ
lưỡng về thị trường tài chính Việt Nam, sau gần sáu năm hoạt động Công ty cũng
đã đạt được những kết quả nhất định. Trong đó, hoạt động tín dụng đã đáp ứng kịp
thời nhu cầu vốn tín dụng phục vụ phát triển điện năng của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam (EVN). Tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều bất cập như: thu nhập từ hoạt động tín
dụng đang có xu hướng giảm, hiệu suất sử dụng vốn tín dụng và khả năng thu hồi
vốn tín dụng chưa cao, mức độ an toàn vốn tín dụng có những dấu hiệu suy giảm, tỷ
trọng dư nợ cho vay ngắn hạn còn thấp ….
Xuất phát từ tình hình trên, cùng với định hướng hoạt động của Công ty tài
chính cổ phần Điện lực trong những năm tiếp theo là mở rộng phạm vi hoạt động
tín dụng đến các thành phần kinh tế ngoài EVN, phát triển tín dụng tiêu dùng, kiểm
soát rủi ro, đảm bảo chất lượng, hiệu quả tín dụng, tôi xin chọn đề tài nghiên cứu

Học viên: Trần Thị Phượng - 2012-2014

8



Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

“Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng tại
Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực” với mong muốn áp dụng những kiến thức đã
học của mình nhằm đưa ra 1 số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng tại
Công ty Tài chính cổ phần Điện lực.

Học viên: Trần Thị Phượng - 2012-2014

9


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG
VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH
1.1. Một số khái niệm cơ bản về tín dụng
1.1.1. Khái niệm cơ bản về tín dụng
Tín dụng là gì? Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của
nền kinh tê hàng hóa, nó phản ánh mối quan hệ giữa hai bên - Một bên là người cho
vay, và một bên là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên ràng buộc bởi cơ chế tín
dụng, thỏa thuận thời gian cho vay, lãi suất phải trả…Tóm lại tín dụng là biểu hiện
mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm
mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản xuất và đời sống,

theo nguyên tắc hoàn trả.
Trong mối quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau:
• Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định.
Giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hoặc dưới hình thái hiện vật như: hàng hoá,
máy móc, thiết bị, bất động sản.
• Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau
khi hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, người đi vay phải hoàn trả cho người cho
vay.
• Giá trị hoàn trả thông thường lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói
cách khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức (lãi vay).
1.1.2. Đặc trưng tín dụng
Có thể nói trong hoạt động tín dụng nói chung đặc trưng của tín dụng đều
dựa trên 3 đặc tính chủ yếu là: lòng tin, tính thời hạn và tính hoàn trả.
Yếu tố lòng tin: Bản thân từ tín dụng xuất phát từ tiếng la-tinh “credittum”
có nghĩa là “sự giao phó” hay “sự tín nhiệm”. Nghiên cứu khái niệm tín dụng cũng
cho ta thấy tín dụng là sự cho vay có hứa hẹn thời gian hoàn trả. Sự hứa hẹn biểu
hiện “mức tín nhiệm” hay “lòng tin” của người cho vay vào người đi vay. Yếu tố
lòng tin tuy vô hình nhưng không thể thiếu trong quan hệ tín dụng, đây là yếu tố

Học viên: Trần Thị Phượng - 2012-2014

10


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

bao trùm trong hoạt động tín dụng, là điều kiện cần cho quan hệ tín dụng phát sinh.
Lòng tin trong quan hệ tín dụng được biểu hiện từ chủ yếu từ phía người cho vay

đối với người đi vay bởi lẽ người cho vay là người giao phó tiền bạc hoặc tài sản
của họ cho người khác sử dụng.
Tính thời hạn và tính hoàn trả: Khác với các quan hệ mua bán thông
thường khác (sau khi trả tiền người mua trở thành chủ sở hữu của vật mua hay còn
gọi là “mua đứt bán đoạn”), quan hệ tín dụng chỉ trao đổi quyền sử dụng giá trị
khoản vay chứ không trao đổi quyền sở hữu khoản vay. Người cho vay giao giá trị
khoản vay dưới dạng hàng hoá hay tiền tệ cho người kia sử dụng trong một thời
gian nhất định. Sau khi khai thác giá trị sử dụng của khoản vay trong thời hạn cam
kết, người đi vay phải hoàn trả toàn bộ giá trị khoản vay cộng thêm khoản lợi tức
hợp lý kèm theo như cam kết đã giao ước với người cho vay.
1.1.3. Phân loại tín dụng
Hiện tại để thuận tiện các Công ty tài chính thường có nhiều sản phẩm tín
dụng phù hợp theo yêu cầu của khách hàng và chia theo các tiêu thức sau:
Tín dụng cá nhân: hiện tại có rất nhiều sản phẩm tín dụng phục vụ đối
tượng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân phục vụ nhu cầu tiêu dùng, cá nhân vay
vốn phục vụ nhu cầu kinh doanh.
Tín dụng doanh nghiệp: là các sản phẩm tín dụng phục vụ đối tượng khách
hàng doanh nghiệp bao gồm các mục đích: vay bổ sung vốn lưu động kinh doanh,
cho vay tài trợ mua sắm tài sản cố định, cho vay đầu tư dự án, cho vay tài trợ xuất
nhập khẩu, tiêu dùng
Phân loại tín dụng theo thời hạn
Theo cách này thì tín dụng công ty tài chính được phân làm 3 loại:
Tín dụng ngắn hạn: Loại tín dụng này có thời hạn dưới 12 tháng và được
sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân.
Tín dụng trung hạn: Theo quy định hiện nay của ngân hàng nhà nước Việt
Nam, tín dụng trung hạn có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. Tín dụng trung hạn

Học viên: Trần Thị Phượng - 2012-2014


11


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

chủ yếu được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công
nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời
gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: Theo quy định ở Việt Nam loại tín dụng có thời hạn trên
5 năm. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như
xây dựng nhà ở, mua thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí
nghiệp mới.
Phân loại tín dụng theo căn cứ đảm bảo
Cho vay không bảo đảm: là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả
năng tài chính lành mạnh, quản trị tài chính hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín
dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ
hai bổ sung.
Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay khách hàng phải có tài sản thế chấp
hoặc cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp
lý để ngân hàng có một nguồn thu thứ hai, bổ sung nguồn thu nợ thứ nhất nếu bị
thiếu. Đồng thời tài sản thế chấp này bảo đảm khách hàng sử dụng vốn đúng mục
đích cam kết.
Phân loại tín dụng theo hình thái giá trị
Tín dụng bằng tiền: là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được
cung cấp bằng tiền. Đây là loại tín dụng chủ yếu của các ngân hàng và việc thực
hiện bằng các kỹ thuật khác nhau như: Tín dụng ứng trước (thấu chi), tín dụng thời

vụ, tín dụng trả góp...
Tín dụng bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản. Đối với các ngân
hàng cho vay bằng tài sản được áp dụng phổ biến đó là tài trợ thuê mua. Theo
phương thức cho vay này ngân hàng hoặc các công ty thuê mua (công ty con của
ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho người đi vay được gọi là người đi thuê và
theo định kỳ người đi thuê hoàn trả nợ vay bao gồm cả vốn gốc và lãi.

Học viên: Trần Thị Phượng - 2012-2014

12


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

Phân loại tín dụng theo xuất xứ
Cho vay trực tiếp: công ty tài chính cấp vốn trực tiếp cho những người có
nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại
các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các
công ty tài chính cho vay gián tiếp theo các loại sau: chiết khấu thương mại, mua
các phiếu bán hàng, mua các khoản nợ của doanh nghiệp. Ngoài các loại cho vay
trên đây, công ty tài chính còn thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng
bằng uy tín của mình. Đối với nghiệp vụ này công ty tài chính không phải cung cấp
tiền, nhưng khi người được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ theo hợp đồng
thì người bảo lãnh phải thay thế để thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Chính vì lý do
trên đây, mà người ta gọi hành vi cam kết bảo lãnh của công ty tài chính là tín dụng
bằng chữ ký. Tín dụng bằng chữ ký bao gồm các loại: Tín dụng chứng từ, bảo lãnh
của công ty tài chính .

1.1.4. Vai trò của tín dụng
Sự ra đời và phát triển của tín dụng gắn liền với lịch sử phát triển của
phương thức sản xuất hàng hoá. Ta có thể hiểu tín dụng là quan hệ vay mượn dựa
trên nguyên tắc hoàn trả. Đó là quan hệ giữa hai bên, trong đó một bên chu cấp tiền
hay hàng hoá cho bên kia, và được bên kia cam kết sẽ thanh toán cả gốc và lãi trong
một khoảng thời gian nhất định.
Cùng với sự phát triển của sản xuất hàng hoá, tín dụng ngày càng phát triển
cả về nội dung và hình thức. Đến nay, chúng ta có thể hiểu tín dụng của các TCTD
nói chung và tín dụng của Công ty tài chính nói riêng như sau: “Tín dụng là quan hệ
chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ TCTD cho khách hàng trong một thời gian
nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cũng như các quan hệ tín dụng khác, tín
dụng TCTD chứa đựng 03 nội dung: có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
người sở hữu sang người sử dụng, sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có
thời hạn, sự chuyển nhượng này có kèm chi phí”.

Học viên: Trần Thị Phượng - 2012-2014

13


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

Hoạt động tín dụng không những quyết định sự tồn tại, phát triển của TCTD
(Ngân hàng, Công ty tài chính…) mà còn có vai trò quan trọng đối với doanh
nghiệp và nền kinh tế.
Đối với các Công ty tài chính
Tín dụng được xem là hoạt động cơ bản và hoạt động chủ yếu mang lại thu
nhập cho Công ty tài chính. Hoạt động tín dụng góp phần tạo điều kiện mở

rộng các hoạt động kinh doanh khác nhằm tăng thu nhập cho Công ty tài chính.
Tín dụng là hoạt động sống còn của các Công ty tài chính, quyết định sự tồn
tại, phát triển của mọi Công ty tài chính. Một Công ty tài chính chỉ có thể tồn tại và
phát triển khi xác định được phạm vi, giới hạn và mức độ tín dụng phù hợp với thực
lực của bản thân, đảm bảo được tính cạnh tranh trên thị trường và mang lại lợi
nhuận cao. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng cũng là một hoạt động phức tạp và chứa
đựng nhiều rủi ro. Trong quá trình hoạt động kinh doanh thì hiệu quả tín dụng luôn
được quan tâm hàng đầu.
Đối với các doanh nghiệp
Một trong các kênh huy động vốn chủ yếu của doanh nghiệp đó là tín dụng
ngân hàng hoặc tín dụng của các TTTD phi ngân hàng. Lãi các khoản vay buộc
doanh nghiệp phải nghĩ đến hiệu quả đầu tư, doanh thu đạt được không chỉ đủ để trả
vốn và lãi cho NH mà phải đem lại lợi tức cho mình. Do vậy, lãi suất tín dụng là
đòn bẩy thúc đẩy doanh nghiệp khai thác triệt để đồng vốn để kinh doanh có lãi và
thắng lợi trong cạnh tranh.
Đối với nền kinh tế
Hoạt động tín dụng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế quốc dân, điều
hoà lượng cung cầu về vốn trong nền kinh tế. Hoạt động tín dụng làm nhiệm vụ
chuyển vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ những nhà tiết kiệm sang nhà đầu
tư, phục vụ phát triển kinh tế.
Do tập trung được vốn và điều hoà cung cầu vốn trong nền kinh tế, tín dụng
góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng đầu tư phát triển kinh tế, thực
hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp- nông nghiệp- dịch vụ.

Học viên: Trần Thị Phượng - 2012-2014

14


Luận văn CH QTKD


Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

Tín dụng còn có vai trò trong việc thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô.
NHNN luôn quản lý tín dụng bằng các quy định và chính sách của mình. NHNN
đóng vai trò là người cho vay cuối cùng trong nền kinh tế, ổn định lưu thông tiền tệ.
Thông qua tín dụng, Chính Phủ cũng có thể quản lý và thực hiện các chương trình
kinh tế lớn một cách có hiệu quả.
1.2. Hoạt động tín dụng trong Công ty tài chính
Xét về bản chất và phạm vi hoạt động, công ty tài chính là loại hình TCTD
phi ngân hàng, với chức năng là sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn
khác để cho vay, đầu tư, cung ứng các dịch vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ và thực
hiện một số dịch vụ khác theo quy định của pháp luật, nhưng không được làm dịch
vụ thanh toán, không được nhận tiền gửi dưới một năm. Trong khi đó, công ty tài
chính là loại hình TCTD được thực hiện toàn bộ hoạt động tài chính và các hoạt
động kinh doanh khác có liên quan, cụ thể là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch
vụ tài chính với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp
tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Tuy có phạm vi hoạt động có thể ở mức hẹp hơn so với các ngân hàng trên
thị trường tiền tệ song công ty tài chính vẫn là một công cụ đắc lực để các tập đoàn
kinh tế điều tiết vốn và sử dụng vốn một cách có hiệu quả và thuận lợi nhất.
Đặc điểm khác biệt đầu tiên trong hoạt động tín dụng của công ty tài chính
so với với các ngân hàng là đối tượng khách hàng. Đối tượng khách hàng của hoạt
động tín dụng công ty tài chính đa phần là các công ty thành viên trong nội bộ tập
đoàn hoặc nhóm công ty có quan hệ lợi ích gắn bó.
Ở nước ta, phần lớn các công ty tài chính ra đời với mục đích đáp ứng nhu
cầu thu xếp vốn trong nội bộ các tổng công ty, tập đoàn lớn. Công ty tài chính có
thể dễ dàng huy động nguồn vốn nhàn rỗi từ các công ty thành viên trong nội bộ tập
đoàn EVN, sau đó chuyển cho các công ty thành viên khác vay để thực hiện các dự
án quan trọng. Các dự án mà công ty tài chính thu xếp vốn thường là các dự án có

nguồn vốn huy động lớn, thời gian thu hồi chậm hơn so với các khoản cấp tín dụng
của các NHTM.

Học viên: Trần Thị Phượng - 2012-2014

15


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

Cuối cùng, do hoạt động tín dụng chủ yếu tập trung phục vụ các đơn vị thành
viên trong tập đoàn, công ty mẹ do đó rủi ro tín dụng xảy ra đối với các công ty tài
chính thấp hơn so với các ngân hàng, và mức độ ảnh hưởng của rủi ro tín dụng nếu
có cũng chủ yếu trong nội bộ tập đoàn hay nhóm công ty gánh chịu, rất ít ảnh
hưởng tới cộng đồng. Khi các quan hệ kinh tế trong tập đoàn là minh bạch và tuân
thủ đúng pháp luật thì khả năng xảy ra rủi ro là không lớn. Tuy nhiên, nếu các quan
hệ kinh tế này thiếu minh bạch, việc vay mượn dựa trên mối quan hệ công việc thì
vấn đề rủi ro tín dụng đối với các công ty tài chính lại không phải là vấn đề nhỏ.
1.2.1. Khái niệm công ty tài chính
Tổ chức tín dụng (TCTD) là doanh nghiệp được thành lập để hoạt động kinh
doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi
để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán. TCTD bao gồm hai loại: 323020
ngân hàng và 1193153230120 TCTD phi ngân hàng.
Ngân hàng là loại hình TCTD được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động,
các loại hình ngân hàng gồm Ngân hàng (NHTM), ngân hàng phát triển, ngân hàng
đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác.
TCTD phi ngân hàng là loại hình TCTD được thực hiện một hoặc một số hoạt

động ngân hàng theo qui định của luật trừ các hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân
và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng. TCTD phi ngân
hàng bao gồm công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng
phi ngân hàng khác.
Công ty Tài chính là loại hình TCTD phi ngân hàng, với chức năng là sử
dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư; cung ứng
các dịch vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ và thực hiện một số dịch vụ khác theo quy
định của pháp luật, nhưng không được làm dịch vụ thanh toán, không được nhận
tiền gửi dưới 1 năm. ( Theo Nghị định 79/CP ngày 4/10/2002)

Học viên: Trần Thị Phượng - 2012-2014

16


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

1.2.2. Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận
nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải
ngân và thanh lý hơp đồng tín dụng; và thường các TCTD gọi là "quy trình tín
dụng". Hầu hết các công ty tài chính đều tự xây dựng cho mình một quy trình cho
vay cụ thể, chi tiết phù hợp với đối tượng khách hàng phục vụ bao gồm nhiều bước
đi khác nhau với kết quả cụ thể của từng bước đi. Dưới đây là bảng tóm tắt chung
của quy trình:
Hình 1: Quy trình tín dụng khái quát
Các giai đoạn Nguồn và nơi cung Nhiệm vụ của công ty Kết quả của
của quy trình cấp thông tin

tài chính mỗi giai đoạn mỗi giai đoạn
(1)
(2)
(3)
(4)
Lập hồ sơ đề - Khách hàng đi vay - Tiếp túc, phổ biến và - Hoàn thành bộ hồ
nghị cấp tín cung cấp thông tin
dụng

hướng dẫn khách hàng sơ để chuyển sang

lập hồ sơ vay vốn
giai đoạn sau
- Hồ sơ đề nghị vay - Tổ chức thẩm định - Báo cáo kết quả
từ giai đoạn trước trên hồ sơ về mặt tài thẩm định cụ thể
chuyển sang

chính, phi tài chính, bằng Tờ trình thẩm
phương án kinh doanh, định trong đó nêu

- Các thông tin bổ pháp nhân… do các bộ rõ các điều kiện cụ
Phân tích tín
dụng
định)

(Thẩm

sung từ lưu trữ, từ hỗ phận hay cá nhân thực thể: Số tiền cho
trợ của kênh nội bộ, hện.


vay, thời gian cho

của NH nhà nước… - Tổ chức thẩm định vay, lãi suất, các
thực tế bằng cách thị sát điều kiện về tài sản
trực tiếp tại cơ sở, bảo đảm, điều kiện
doanh nghiệp, kho tàng, giải

ngân…và

phân xưởng để nắm rõ chuyển cho bộ phận
tình hình hiện tại của có
Quyết

thẩm

quyền

khách hàng.
quyết định cho vay.
định - Các thông tin tài- Quyết định cho vay- Quyết định cho

Học viên: Trần Thị Phượng - 2012-2014

17


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN


liệu từ giai đoạn hoặc từ chối cho vay vay hoặc từ chối
trước chuyển sang dựa vào kết quả phân tùy theo kết quả
và báo cáo kế quả tích và đánh giá chung. thẩm định, kết quả
thẩm định

cụ thể là biên bản,

- Các thông tin bổ

hoặc nghị quyết xét

sung khác.

duyệt.
- Tiến hành các thủ

tín dụng

tục pháp lý về mặt
tài sản thế chấp:
Hợp đồng thế chấp,
đăng ký giao dịch
bảo đảm, Hợp đồng
tín dụng, khế ước
nhận nợ…
- Quyết định cho vay - Thẩm định các chứng - Chuyển tiền vào
và các hợp đồng liên từ theo các điều kiện tài khoản của khách
quan.

Giải ngân


của hợp đồng tín dụng, hàng vay vốn hoặc

- Các chứng từ làm khế ước nhận nợ và bên cung cấp hàng
cơ sở giải ngân: Hóa biên bản hay nghị quyết hóa theo yêu cầu
đơn mua bán, phiếu cụ thể với các nội dung của khách hàng.
nhập kho, phiếu thu xét duyệt cho vay.

tiền…
Giám sát và - Các thông tin từ - Phân tích hoạt động tài - Báo cáo kết quả
thanh lý hợp nội bộ ngân hàng.

khoản,

báo

cáo

tài giám sát và đưa ra

đồng tín dụng - Các báo cáo tài chính, kiểm tra sử dụng các giải pháp xử lý.
chính định kỳ của vốn theo mục đích khi - Lập các thủ tục để
khách hàng

vay.

thanh lý hợp đồng

- Các thông tin từ thị - Tái xét và xếp hạng tín tín dụng.
trường,


thông

ngành,

các

tin dụng.

quyết - Thanh lý hợp đồng tín

Học viên: Trần Thị Phượng - 2012-2014

18


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

định mới của ngân dụng.
hàng nhà nước, của
chính phủ….
Việc thiết lập và không ngừng hoàn thiện quy trình tín dụng có ý nghĩa rất
quan trọng đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Về mặt hiệu quả, quy trình tín
dụng góp phần nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt quản trị,
quy trình tín dụng có nhiều tác dụng, cụ thể:
Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của từng
bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.
• Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn

về mặt hành chính.
• Quy trình tín dụng chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt
động tín dụng.
1.2.3. Nội dung nghiệp vụ ở mỗi giai đoạn của trình tín dụng
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó được
thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn.
Lập hồ sơ tín dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để
thực hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho vay. Tùy
theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu và quy mô tín
dụng, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vỡi những thông tin yêu cầu
khác nhau. Nhìn chung, một hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cần thu thập từ khác hàng
các nội dung sau:
• Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng
• Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng
• Thông tin về đảm bảo tín dụng
Để thu thập được những thông tin căn bản như trên, công ty tài chính
thường yêu cầu khách hàn phải lập và nộp những giấy tờ sau
• Giấy đề nghị vay vốn

Học viên: Trần Thị Phượng - 2012-2014

19


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

• Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng chẳng hạn như: Giấy

phép thành lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động
• Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư
• Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất
• Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh vay
• Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết.
Kết thúc khâu này, công ty tài chính có trong tay hồ sơ hoàn chỉnh, phản ánh
đầy đủ thông tin về khách hàng một cách chi tiết nhất.
Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng
về sử dụng vốn tín dụng khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc lẫn
lãi. Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi
ro cho công ty tài chính , tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự
kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặt khác, phân
tích tín dụng còn quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà
khách hàng cung cấp, từ đó nhận định về thái độ trả nợ của khách hàng là cơ sở
quyết định cho vay.
Kết quả của khâu phân tích tín dụng là đưa ra một tờ trình tín dụng với đầy
đủ các nội dung phân tích về khách hàng đồng thời chuyển sang cho bộ phận có
thẩm quyền phê duyệt, quyết định cho vay hay không.
Thông tin từ các ngân hàng, công ty tài chính đã có quan hệ với khách hàng.
• Thông tin từ các khách hàng khác có liên quan tới khách hàng.
• Thông tin từ các cơ quan quản lý khách hàng.
• Thông tin từ các phương tiện thông tin đại chúng.
Sau khi thu thập đầy đủ các thông tin về khách hàng, CBTĐ lập báo cáo
thẩm định.
Lập báo cáo thẩm định tín dụng: cán bộ tín dụng căn cứ vào các văn bản
hướng dẫn thẩm định dự án của từng loại cho vay, đối tượng cho vay để lập báo cáo

Học viên: Trần Thị Phượng - 2012-2014


20


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

thẩm định. Trong báo cáo thẩm định phải phân tích các điều kiện vay vốn theo các
nội dung sau:
• Đánh giá chung về khách hàng
+ Khách hàng là doanh nghiệp:
* Năng lực pháp luật dân sự (hồ sơ pháp lý);
* Mô hình tổ chức của đơn vị;
* Khả năng quản trị điều hành của ban lãnh đạo;
* Đánh giá tình hình hoạt động chung của ngành nghề kinh doanh;
* Quan hệ của khách hàng với các tổ chức tín dụng;
* Nhận xét về quan hệ đạo đức gia đình, xã hội, nghề nghiệp
* Đánh giá các rủi ro chủ yếu nếu giải quyết cho vay…..;
+ Khách hàng là cá nhân: phải đánh giá các yếu tố về nhân thân, nghề
nghiệp, quá khứ công tác, trình độ chuyên môn, trình độ học vấn, uy tín, kinh
nghiệm trong lĩnh vực họ sẽ đầu tư, các quan hệ trong xã hội, các rủi ro chủ yếu…
Tình hình tài chính và sản xuất kinh doanh chung của khách hàng
* Đánh giá về độ chính xác, trung thực của các số liệu, báo cáo về tình hình tài
chính của khách hàng;
* Phân tính đánh giá các chỉ tiêu về tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình
tài chính của khách hàng, các báo cáo kế hoạch hoạt động tương lai, các mối quan
tâm khác của cán bộ thẩm định như dự đoán về dòng tiền, sự biến động về tài sản…
* Khách hàng là cá nhân phải xem xét, đánh giá kỷ mức độ ổn định của thu
nhập chính, phụ, thu nhập từ tài sản, tỷ lệ chi phí trên thu nhập, tỷ lệ nợ phải trả trên
thu nhập…..

* Phân tích các nguyên nhân tồn tại;
+ Thẩm định tính khả thi của phương án, dự án sản xuất kinh doanh như: sự
cần thiết đầu tư, địa điểm, quy mô, công suất, công nghệ, các yếu tố đầu vào, giá
cung ứng nguyên liệu, thị trường và khả năng tiêu thụ, phân phối sản phẩm, khả
năng cạnh tranh của sản phẩm đầu tư, phương diện tổ chức quản lý nhân lực, bảo
hiểm tài sản đầu tư của dự án, kế hoạch sử dụng tiền vay, khả năng trả nợ;

Học viên: Trần Thị Phượng - 2012-2014

21


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

+ Phân tích, đánh giá các điều kiện đảm bảo vệ sinh, môi trường hoặc các yếu
tố tác động môi trường của phương án, dự án SX, KD, DV, đời sống;
+ Xem xét khả năng cân đối nguồn vốn và dự kiến lãi suất cho vay của Chi
nhánh;
+ Các biện pháp bảo đảm tiền vay:
Phải phân tích kỹ hình thức, loại tài sản; phương thức cầm cố, thế chấp, bảo
lãnh; tính hợp pháp, hợp lệ, tính khả mại; khả năng quản lý, bảo quản, khả năng duy
trì giá trị tài sản bảo đảm tiền vay. Định giá tài sản bảo đảm để xác định mức cho
vay.
+ Xem xét các điều kiện khác: CBTĐ phối hợp với các bộ phận khác xem xét
các trường hợp khoản vay có liên quan đến các điều kiện khác như: điều kiện thanh
toán, hình thức thanh toán, giao nhận hàng hóa, bán chéo sản phẩm, v..v…
• Sau khi phân tích các yếu tố nói trên, cán bộ thẩm định phải nhận xét về
khoản vay, kết luận đủ các nội dung cần thẩm định và đề xuất ý kiến, ghi rõ có giải

quyết cho vay hay không cho vay.
• Nếu xét thấy cho vay được thì phải đề xuất cụ thể:
• Mức cho vay, phương thức cho vay;
• Thời hạn cho vay, các kỳ hạn trả nợ và mức trả nợ từng kỳ, định kỳ thanh
toán tiền lãi;
• Lãi suất cho vay;
• Phương thức giải ngân;
• Các điều kiện đảm bảo tiền vay (nếu có);
• Các điều kiện cần phải hoàn thiện trước khi ký hợp đồng tín dụng hoặc
giải ngân;
• Biện pháp theo dõi kiểm tra (nếu cần thiết);
• Các điều kiện bổ sung cần ghi trong hợp đồng tín dụng;
• Nếu không cho vay được thì nêu rõ lý do.
Bước 3: Quyết định và ký hợp đồng tín dụng

Học viên: Trần Thị Phượng - 2012-2014

22


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ
vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì
nó ảnh hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt
động tín dụng của công ty tài chính. Một điều không may là khâu quan trọng này lại
là khâu khó xử lý nhất và thường dễ phạm sai lầm nhất, có hai loại sai lầm cơ bản
thường xẩy ra:



Quyết định chấp thuận cho vay đối với một khách hàng không tốt



Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt

Nhằm hạn chế sai lầm trong khâu quyết định tín dụng các ngân hàng thường
chú trọng đến thu thập và xử lý thông tin một cách đầy đủ, chính xác làm cơ sở để
ra quyết định đồng thời trao quyền quyết định cho một hội đồng tín dụng hoặc
những người có năng lực phân tích và phán quyết.
Sau khi ra quyết định tín dụng, kết quả có thể là chấp thuận hoặc từ chối cho
vay, tùy thuộc vào kết quả phân tích và thẩm định ở khâu trước. Nếu chấp thuận
cho vay, cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng ký kết hợp đồng tín dụng và làm
tiếp các bước sau. Nếu từ chối cho vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả lời và giải thích
lý do cho khách hàng được rõ.
Bước 4: Giải ngân
Giải ngân là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết. Giải
ngân là chuyển tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong
hợp đồng. Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết định tín dụng, nhưng giải ngân cũng
là khâu quan trọng vì nó góp phần phát hiện, chấn chỉnh kịp thời nếu có sai sót ở
khâu trước. Ngoài ra, cách thức giải ngân còn góp phần kiểm tra và kiểm soát xem
vốn tín dụng có được sử dụng đúng mục đích cam kết hay không. Nguyên tắc giải
ngân là luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận động hàng hóa hoặc dịch vụ đối ứng
nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này.
Bước 5: Giám sát tín dụng
Giám sát tín dụng là khâu quan khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm cho
tiền vay được sử đụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát


Học viên: Trần Thị Phượng - 2012-2014

23


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi
nợ sau ngày, các phương pháp kiểm tra giám sát tín dụng có thể áp dụng bao gồm:
- Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại công ty tài chính
- Phân tích các báo cáo tài chính của khách hàng định kỳ
- Giám sát khách hàng thông qua việc trả gốc, lãi định kỳ
- Kiểm tra trực tiếp tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc nơi cư
ngụ của khách hàng vay vốn.
- Giám sát hoạt động của khách hàng thông qua mối quan hệ với khách
hàng khác cùng lĩnh vực hoặc khác lĩnh vực.
- Giám sát khách hàng thông qua những thông tin thu thập khác
Kết quả của khâu này đó là những biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm tra sử
dụng vốn vay hoặc báo cáo đánh giá về hoạt động hiện tại của khách hàng nhằm
đưa ra các quyết định tiếp tục cho vay hoặc thu hồi nợ trước hạn nếu cần thiết.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm có các việc quan
trọng cần xử lý như: Thu nợ cả gốc lẫn lãi, tái xét hợp đồng tín dụng, thanh lý hợp
đồng tín dụng.
Thu nợ: công ty tài chính tiến hành thu nợ của khách hàng theo đúng những
điều kiện của khoản vay đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Tùy theo tính chất của
khoản vay và tình hình tài chính của khách hàng, hai bên có thể thỏa thuận một
trong những phương thức trả nợ như: Thu nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn hay thu

nợ gốc một lần nợ gốc khi đáo hạn và thu lãi định kỳ hoặc có thể thu nợ gốc, lãi
định kỳ.
Tái xét hợp đồng tín dụng: thực chất là tiến hành phân tích tín dụng trong
điều kiện khoản tín dụng đã được cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất lượng tín dụng,
phát hiện rủi ro để có hướng xử lý kịp thời.
Thanh lý hợp đồng tín dụng: Nếu hết hạn của hợp đồng tín dụng và khách
hàng đã hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi thì ngân hàng và khách hàng làm thủ

Học viên: Trần Thị Phượng - 2012-2014

24


Luận văn CH QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBKHN

tục thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản bảo đảm nếu có và lưu hồ sơ tín
dụng của khách hàng vào kho lưu trữ.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
Thông thường, khi đánh giá hiệu quả tín dụng cần phải xem xét trên cả ba
khía cạnh: TCTD - khách hàng - nền kinh tế. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của
luận văn chỉ xem xét, đánh giá hiệu quả tín dụng trên khía cạnh của TCTD nói
chung và Công ty tài chính nói riêng.
Để đánh giá hiệu quả tín dụng của một công ty tài chính, người ta dùng 02 hệ
thống chỉ tiêu: chỉ tiêu định lượng và chỉ tiêu định tính. Trong đó, hệ thống các chỉ
tiêu định lượng bao gồm: nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời vốn tín dụng,
nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng vốn tín dụng, nhóm chỉ tiêu phản ánh
mức độ an toàn vốn tín dụng
1.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn vốn tín dụng

Khi cấp tín dụng cho khách hàng, công ty tài chính quan tâm hàng đầu là vấn
đề về an toàn vốn, tức khả năng thu hồi cả gốc lẫn lãi của khoản vay. Vì đây là yếu
tố quyết định nhất đến chất lượng tín dụng của công ty. Công ty tài chính có chất
lượng tín dụng cao khi các món cho vay đều được đảm bảo an toàn và thu hồi gốc
lãi đúng thời hạn. Tuy nhiên hoạt động tín dụng là hoạt động tiểm ẩn nhiều rủi ro vì
vậy chấp nhận một tỷ lệ nợ xấu trong một giới hạn nhất định cũng là điều bình
thường.
Để đánh giá về tính an toàn và khả năng thu hồi vốn của hoạt động tín dụng,
các Công ty tài chính thường sử dụng tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ khó đòi.
Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ

Tổng dư nợ quá hạn x 100 %
=
Tổng dư nợ cho vay
quá hạn
Chỉ tiêu này cho thấy tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ, đánh giá độ an toàn
tín dụng và chất lượng tín dụng của Công ty tài chính. Tỷ lệ nợ quá hạn thấp tức là
độ an toàn tín dụng tại Công ty tài chính hiện tại cao và ngược lại nếu tỷ lệ nợ quá
hạn cao đồng nghĩa với việc Công ty tài chính đang phải đối mặt với rủi ro tín dụng.

Học viên: Trần Thị Phượng - 2012-2014

25


×