Tải bản đầy đủ (.ppt) (78 trang)

Các mốc giải phẫu trên phim cận chóp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 78 trang )


Vùng răng cửa trên
a
b
c
d
e
f
g

a = Vách ngăn mũi
b = Xương cuốn dưới
c = Hốc mũi
d = Gai mũi trước
e = Lỗ răng cửa
f = Đường khớp giữa
xương khẩu cái
g = Phần mềm mũi


Nhìn phía trước

c

b
a

Nhìn phía vòm miệng

f
e



d

a = Vách ngăn mũi
b = Xương cuốn dưới
c = Hốc mũi
d = Gai mũi trước

e = Lỗ răng cửa
f = Đường khớp giữa
xương khẩu cái


Nhìn phía trước

Vách ngăn mũi


Nhìn phía trước

a

Xương cuốn dưới


Nhìn phía trước

Hốc mũi



Nhìn phía trước

Gai mũi trước


Nhìn phía vòm miệng

Lỗ răng cửa


Nhìn phía vòm miệng

Đường khớp giữa
xương khẩu cái


Phần mềm mũi


a
a

b

d

b

e


Mũi tên đỏ chỉ tổn
thương chóp (sau
điều trị tuỷ).

Mũi tên đỏ = Viền môi


d

f
g
Mũi tên đỏ = Răng kẹ
(Răng thừa ngầm)

Mũi tên xanh = Viêm mãn
quanh chóp. R2.1 tuỷ chết
(do sang chấn) cần chữa
tuỷ


Lỗ trên của ống mũi khẩu cái (mũi tên đỏ). Lỗ này nằm
ở sàn hốc mũi. Ống mũi khẩu cái đi xuống ra trước tới
lỗ răng cửa.


a

b
d


Mũi tên đỏ chỉ nang ống R
cửa; Mũi tên da cam chỉ
CR 2.1.

f

Các R cửa đều chết tuỷ và có
tổn thương chóp. Mũi tên hồng
chỉ ngoại tiêu; Mũi tên xanh chỉ
nội tiêu.


Mũi tên đỏ chỉ phần mềm mũi. Mũi
tên xanh chỉ đường viền môi.


Vùng răng nanh trên
a
b

a = Sàn hốc mũi

c

b = Xoang hàm
c = Hố bên
d = Mũi

d



Nhìn ngoài

a

a

c

c
b
b

a = Sàn hốc mũi
b = Xoang hàm
c = Hố bên
(a & b tạo hình chữ Y ngược)


Nhìn ngoài

Y

Sàn hốc mũi (mũi tên đỏ) và bờ trước xoang hàm
(mũi tên xanh), tạo thành hình chữ Y ngược.


Nhìn ngoài

Hố bên. Phần ít cản tia của chỗ lõm sau răng

cửa bên. Để loại trừ bệnh lý, tìm lá cứng phủ
quanh chân các răng kế cận.


Phầm mềm mũi
Mũi tên đỏ chỉ nếp gấp mũi má.
Để ý chữ Y ngược.


Xoang hàm bao quanh
chân R nanh, dễ nhầm là
bệnh lý.

Mũi tên trắng chỉ sàn hốc mũi.
Xoang hàm trên (mũi tên đỏ)
là phần có khí giữa chân R5
và R6 trên.


Mũi tên đỏ chỉ hố bên. Mũi tên hồng chỉ viêm
quanh chóp mãn = áp-xe, u hạt, v.v....).


Vùng răng hàm nhỏ trên
b

a

c
a = mỏm gò má

b = vách ngăn xoang
c = ngách xoang
d = xoang hàm

d


Nhìn ngoài

b
a c

d

b
c
a

a = mỏm gò má
b = ngách xoang
c = vách ngăn xoang
d = xoang hàm

d


Nhìn ngoài

Mỏm gò má. Cản quang hình chữ U hoặc J,
thường chồng bóng lên CR hàm lớn trên, đặc

biệt khi chụp bằng kỹ thuật phân giác. Mũi tên
đỏ chỉ bờ dưới của xương gò má.


×