Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Phân tích kết quả kinh doanh của công ty TNHH dược vật tư y tế an giang năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 87 trang )

BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

ĐINH VĂN HIỆP

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH DƢỢC & VẬT TƢ Y TẾ AN
GIANG NĂM 2015
LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

HÀ NỘI 2016


BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

ĐINH VĂN HIỆP

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH DƢỢC & VẬT TƢ Y TẾ AN
GIANG NĂM 2015

LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH: Tổ chức quản lý Dƣợc
MÃ SỐ: CK 60 72 04 12
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Ngọc Phan
Thời gian thực hiện: 18/07/2016 – 18/11/2016


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình CK1 và luận văn tốt nghiệp này, tôi đã


nhận được sự giúp đỡ hết sức tận tình của các Thầy giáo, cô giáo trường Đại
học Dược Hà Nội, ban lãnh đạo công ty TNHH Dược – Vật tư y tế An giang
cùng toàn thể các bạn đồng nghiệp.
Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo,
các Bộ môn và các thầy cô giáo đã tận tình truyền đạt kiến thức và tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Với
vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ là nền tảng cho
quá trình viết luận văn mà còn là hành trang quý báu sẽ đi suốt cuộc đời và
hỗ trợ rất nhiều cho công việc của tôi.
Tự đáy lòng mình tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lê
Ngọc Phan, Ths. Trần Thị Lan Anh đã dành rất nhiều thời gian và tâm
huyết trực tiếp hướng dẫn nghiên cứu và giúp đỡ để tôi hoàn thành bản luận
văn tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo công ty TNHH Dược –
Vật tư y tế An giang cùng toàn thể cán bộ nhân viên đã hết sức tạo điều kiện
và tận tâm, nhiệt tình cung cấp các số liệu thông tin chính xác để giúp tôi
hoàn thành bản luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp và gia đình,
những người đã luôn bên cạnh tôi, cổ vũ và tham gia ý kiến, tạo động lực để
tôi hoàn thành bản luận văn này.
TP. Vinh, tháng 11 năm 2016
Học viên
Đinh Văn Hiệp


MỤC LỤC

Trang
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN ................................................................................. 3
1.1

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ... 3

1.1.1 Khái niệm ....................................................................................... 3
1.1.2 Ý nghĩa của phân tích kết quả kinh doanh ..................................... 3
1.1.3 Nội dung của phân tích kết quả kinh doanh ................................... 4
1.2

VÀI NÉT VỀ THỊ TRƢỜNG DƢỢC PHẨM VIỆT NAM TRONG

GIAI ĐOẠN HIỆN NAY .............................................................................. 6
1.2.1 Các quy định quản lý cho doanh nghiệp dƣợc phẩm ..................... 6
1.2.2 Tốc độ tăng trƣởng của thị trƣờng dƣợc phẩm Việt Nam.............. 9
1.2.3 Hệ thống phân phối thuốc tại Việt Nam ...................................... 10
1.3

KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DƢỢC – VẬT TƢ Y TẾ AN

GIANG......................................................................................................... 11
1.3.1 Lịch sử hình thành và phát triển:.................................................. 11
1.3.2 Mục tiêu, quy mô kinh doanh của công ty ................................... 12
1.3.3 Cơ cấu tổ chức và cơ cấu nhân sự của công ty ............................ 12
Chƣơng 2 :ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 14
2.1

ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................ 14


2.1.1 Đối tƣợng nghiên cứu................................................................... 14


2.1.2 Địa điểm nghiên cứu .................................................................... 14
2.1.3 Thời gian nghiên cứu ................................................................... 14
2.2

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 14

2.2.1 Thiết kế nghiên cứu ...................................................................... 14
2.2.2 Cách thức thu thập số liệu: ........................................................... 15
2.2.3 Phƣơng pháp phân tích kết quả kinh doanh ................................. 16
2.2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp ............................................................................................ 17
2.3

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................. 26

2.3.1 Cơ cấu mặt hàng kinh doanh công ty ........................................... 26
2.3.2 Doanh số bán ................................................................................ 26
2.3.3 Tình hình sử dụng phí .................................................................. 26
2.3.4 Biến động chi phí và lợi nhuận .................................................... 26
2.3.5 Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận ..................................................... 26
2.3.6 Nhóm hệ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ................................ 27
2.4 BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 27
2.3.3.1 Phân tích kết quả về doanh thu, lợi nhuận của Công ty TNHH
Dƣợc & vật tƣ y tế An Giang trong năm 2015......................................... 27
2.3.3.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Dƣợc & vật
tƣ y tế An Giang trong năm 2015............................................................. 31

Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 34
3.1

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH

DƢỢC-VẬT TƢ Y TẾ AN GIANG ........................................................... 34
3.1.1 Cơ cấu mặt hàng kinh doanh công ty ........................................... 34


3.1.2 Doanh số bán ................................................................................ 35
3.1.3 Phân tích tình hình sử dụng phí.................................................... 38
3.1.4 Phân tích biến động chi phí và lợi nhuận năm 2015 .................... 39
3.1.5 Phân tích lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận ...................................... 39
3.2

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH

DƢỢC – VẬT TƢ Y TẾ AN GIANG ........................................................ 44
3.2.1 Kết cấu nguồn vốn ....................................................................... 44
3.2.2 Tình hình phân bổ vốn ................................................................. 48
3.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá .................................................................... 51
Chƣơng 4: BÀN LUẬN .................................................................................. 55
4.1

BÀN LUẬN VỀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH

DƢỢC-VẬT TƢ Y TẾ AN GIANG NĂM 2015 ........................................ 55
4.1.1 Về doanh thu ................................................................................ 55
4.1.2 Về chi phí ..................................................................................... 56
4.1.3 Về lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận ................................................ 57

4.2

BÀN LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN CỦA CÔNG

TY TNHH DƢỢC – VẬT TƢ Y TẾ AN GIANG NĂM 2015 ...................... 57
4.2.1 Kết cấu nguồn vốn và tình hình phân bổ vốn .............................. 57
4.2.2 Tình hình phân bổ vốn ................................................................. 58
4.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn................................................................... 58
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 60
KẾT LUẬN.................................................................................................. 60
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BYT

Bộ y tế

ETC

(Ethical drugs = prescription drugs) Thuốc bán theo đơn bác sĩ

GDP

(Good Distribution Practices) Thực hành tốt phân phối thuốc

GPP

(Good Pharmacy Practices) Thực hành tốt nhà thuốc


HĐQT

Hội đồng quản trị

HTK

Hàng tồn kho

IMS

(Intercontinental Medical Statistics) Các số liệu thống kê của
tổ chức nghiên cứu về dƣợc và sức khỏe toàn thế giới

OTC

(Over the Counter drug) Thuốc bán không cần đơn bác sĩ

ROA

(Return on Assets) Tỷ số lợi nhuận trên tài sản

ROE

(Return On Equity) Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hay lợi
nhuận trên vốn

ROS

(Return on sales) Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu


TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
TPP

(Trans-Pacific Partnership Agreement) Hiệp định đối tác xuyên
Thái Bình Dƣơng

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSLN

Tỷ suất lợi nhuận

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

USD

(United States dollar) Đô la Mỹ


VNĐ

Đồng Việt Nam

VLĐ

Vốn lƣu động

VTYT

Vật tƣ y tế

WHO

(World Health Organisation) Tổ chức y tế thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Cơ cấu mặt hàng công ty theo nhóm tác dụng điều trị ................... 34
Bảng 3.2: Cơ cấu mặt hàng công ty theo nhóm hàng tham gia đấu thầu và bán
ngoài thầu năm 2015 ....................................................................................... 34
Bảng 3.3: Tổng hợp doanh số bán theo cơ cấu nhóm hàng năm 2015 ........... 35
Bảng 3.4: Doanh số bán theo cơ cấu nhóm hàng tham gia đấu thầu và bán
ngoài thầu năm 2015 ....................................................................................... 36
Bảng 3.5 Tổng hợp các loại chi phí năm 2015 ............................................... 38
Bảng 3.6: Phân tích biến động chi phí và lợi nhuận của công ty năm 2015 ... 39
Bảng 3.7: Phân tích cơ cấu lợi nhuận của công ty năm 2015 ......................... 40
Bảng 3.8: Chỉ số tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2015 ......................... 41

Bảng 3.9: Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ngắn hạn năm 2015 ......................... 41
Bảng 3.10: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản năm 2015 .............................. 42
Bảng 3.11: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) năm 2015 .......... 42
Bảng 3.12: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) năm 2015 .... 43
Bảng 3.13: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) năm 2015 ............. 43
Bảng 3.14: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng chi phí (%) năm 2015 .............. 43
Bảng 3.15: Tổng hợp các nguồn vốn của công ty năm 2015 .......................... 44
Bảng 3.16: Tổng hợp phân tích vốn lƣu động thƣờng xuyên của công ty năm
2015 ................................................................................................................. 46
Bảng 3.17: Tổng hợp phân tích nhu cầu vốn lƣu động thƣờng xuyên của công
ty năm 2015 ..................................................................................................... 47
Bảng 3.18: Tổng hợp phân tích biến động tài sản công ty năm 2015 ............ 48
Bảng 3.19: Tổng hợp phân tích biến động các dòng tiền của công ty năm 2015
......................................................................................................................... 50
Bảng 3.20: Tổng hợp phân tích chỉ số luân chuyển hàng tồn kho của công ty
năm 2015 ......................................................................................................... 51


Bảng 3.21: Tổng hợp phân tích chỉ số luân chuyển vốn lƣu động – hệ số thanh
toán hiện thời – hệ số thanh toán nhanh của công ty năm 2015 ..................... 52
Bảng 3.22: Luân chuyển nợ phải thu của công ty năm 2015 .......................... 53
Bảng 3.23: Tổng hợp phân tích chỉ số luân chuyển tổng tài sản của công ty
năm 2015 ......................................................................................................... 53


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Dƣợc-Vật tƣ y tế An Giang .......... 12
Hình 2.1: Mô hình ứng dụng phƣơng pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang ....... 15
Hình 3.2: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ thuốc tham gia đấu thầu và bán cho các công

ty khác để đấu thầu .......................................................................................... 37
Hình 3.3: Biểu đồ phân tích cơ cấu tài sản ngắn hạn ..... Error! Bookmark not
defined.
Hình 3.4: Biểu đồ phân tích cơ cấu tài sản cố định và dài hạn ................ Error!
Bookmark not defined.


ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay nƣớc ta đang trong giai đoạn phát triển kinh tế theo hƣớng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa cùng với tiến trình hội nhập quốc tế ngày càng
sâu rộng.Hòa chung với xu thế đó, ngành Dƣợc Việt Nam cũng có những
bƣớc tiến đáng kể với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế để có thể đảm
bảo cung ứng đủ thuốc thƣờng xuyên cũng nhƣ cải thiện chất lƣợng, phục vụ
nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho nhân dân; góp phần đầu
tƣ cho sự phát triển của xã hội, của đất nƣớc.
Thị trƣờng Dƣợc phẩm trong những năm gần đây tăng trƣởng mạnh mẽ
và trở nên sôi động với sự tham gia của các công ty hàng đầu thế giới, các
công ty đa quốc gia, các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, và các công
ty Dƣợc phẩm trong nƣớc.Do đó, không còn tình trạng khan hiếm thuốc nhƣ
những năm trƣớc đây; thuốc sản xuất ra với chất lƣợng ngày càng cao, mẫu
mã đa dạng, các dạng bào chế phong phú và đầy đủ các chủng loại[14].Mạng
lƣới cung ứng thuốc phân bố rộng rãi đến tận các vùng sâu, vùng xa[15].Tuy
nhiên, cùng với những thành tựu đã đạt đƣợc, các công ty Dƣợc phẩm trong
nƣớc cũng đang đứng trƣớc một bài toán khó: tồn tại trong môi trƣờng cạnh
tranh ngày càng khốc liệt, đảm bảo lợi nhuận cho hoạt động sản xuất kinh
doanh và tăng trƣởng bền vững.Chính vì vậy, các công ty phải có những
chiến lƣợc bài bản, thích ứng nhanh với môi trƣờng luôn thay đổi và nâng cao
năng lực cạnh tranh.Để làm đƣợc điều đó, trƣớc hết các doanh nghiệp cần tiến
hành phân tích kết quả kinh doanh định kỳ, kiểm tra tình hình nội lực công ty,
hiểu rõ những mặt mạnh yếu, đánh giá đƣợc tiến trình hoàn thành mục tiêu

kinh doanh.Từ cơ sở đó, các nhà quản trị sẽ xây dựng những phƣơng án kinh
doanh hợp lý, phát huy ƣu điểm và khắc phục kịp thời những hạn chế trong
quá trình hoạt động.
Với mong muốn tìm hiểu thực trạng hoạt động của công ty TNHH

1


Dƣợc – Vật tƣ y tế An Giang, đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty
trong năm 2015, nhìn nhận lại những điều đã đạt đƣợc và chƣa làm đƣợc,
những thuận lợi và khó khăn, cũng nhƣ xác định những nguyên nhân tác động
đến quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh; để từ đó đề xuất những chiến
lƣợc, kế hoạch kinh doanh hợp lý nhằm khai thác hết khả năng tiềm tàng của
công ty, giúp công ty ngày càng phát triển và vững mạnh, tôi đã thực hiện đề
tài : “Phân tích kết quả kinh doanh của công ty TNHH Dƣợc – Vật tƣ y tế
An Giang năm 2015” với mục tiêu:
1. Phân tích kết quả kinh doanh của công ty TNHH Dƣợc – Vật tƣ y tế An
Giang trong năm 2015.
2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Dƣợc – Vật tƣ y tế
An Giang trong năm 2015.
Từ việc đánh giá hoạt động kinh doanh năm 2015, tôi xin đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty trong thời gian
tới.

2


Chƣơng 1: TỔNG QUAN

1.1


PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

1.1.1 Khái niệm
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá
toàn bộ quá trình kết quả hoạt động ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất lƣợng
hoạt động kinh doanh và các tiềm năng cần đƣợc khai thác, trên cơ sở đó đề
ra các phƣơng án và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở doanh
nghiệp[1][3][9].
1.1.2 Ý nghĩa của phân tích kết quả kinh doanh
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là công cụ để phát triển
những khả năng tiềm tàng và công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh
doanh[1][3].
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để đƣa ra các
quyết định kinh doanh.Thông qua các tài liệu phân tích, cho phép các doanh
nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng nhƣ những hạn chế
trong doanh nghiệp của mình[6][10].
-Phân tích hoạt động kinh doanh còn là phƣơng pháp quan trọng để
phòng ngừa rủi ro.Để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả và hạn chế xảy ra rủi
ro, doanh nghiệp phải tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của mình,
đồng thời dự đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, để vạch ra
chiến lƣợc kinh doanh cho phù hợp[1].
-Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các
nhà quản trị bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tác bên
ngoài khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua
phân tích họ mới có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tƣ, cho vay
với doanh nghiệp[1].
3



1.1.3 Nội dung của phân tích kết quả kinh doanh
 Doanh thu
Khái niệm doanh thu:
- Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của
doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu[1].
- Doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà doanh
nghiệp đã bán ra trong kỳ[10].
- Doanh thu bán hàng thuần: Là khoản doanh thu sau khi đã trừ đi các khoản
giảm trừ nhƣ các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu, hàng bán bị trả lại, các
khoản thuế…
Ý nghĩa của doanh thu:
- Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh quá trình hoạt
động kinh doanh của đơn vị ở một thời điểm cần phân tích.Thông qua nó ta
có thể đánh giá đƣợc hiện trạng của doanh nghiệp có hiệu quả hoạt động hay
không[1][9].
Doanh thu của doanh nghiệp đƣợc tạo ra từ các hoạt động:
- Doanh thu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh chính.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính.
- Doanh thu từ hoạt động bất thƣờng.
 Chi phí
Khái niệm chi phí:
- Chi phí nói chung là sự hao phí bằng tiền trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn hảo hay
một kết quả nhất định[1][6].
- Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí phát sinh gắn liền với
doanh nghiệp trong quá trình hình thành , tồn tại và hoạt động từ khâu mua
nguyên liệu tạo sản phẩm đến khi tiêu thụ nó[10].
4



Các loại chi phí liên quan đến đề tài phân tích:
- Giá vốn hàng bán: Hay còn gọi là chi phí hàng bán là biểu hiện bằng tiền
toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để hoàn thành việc sản xuất, mua sản phẩm
về tới kho hàng của công ty, tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
- Chi phí quản lý kinh doanh: bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp:
 Chi phí bán hàng: Là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bao gồm các loại nhƣ tiền lƣơng , khấu
hao tài sản cố định, đóng gói, bảo quản sản phẩm, tiếp thị, quảng cáo…
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí có liên quan đến việc
tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ý nghĩa phân tích chi phí:
Việc nhận định và tính toán từng loại chi phí là cơ sở để các nhà quản
lý đƣa ra những quyết định đúng đắn trong quá trình điều hành hoạt động
kinh doanh[1][9][10].
 Lợi nhuận
Khái niệm:
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi
đã khấu trừ mọi chi phí, là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, là chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp để đánh giá hiệu quả
kinh tế của quá trình sản xuất kinh doanh.Lợi nhuận bao gồm[1][3][6]:
 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.
 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính.
 Lợi nhuận khác.
Ý nghĩa của chỉ tiêu lợi nhuận:
Lợi nhuận giữ vị trí quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, vì trong điều kiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế thị

5



trƣờng, doanh nghiệp có tồn tại hay không, điều quyết định là doanh nghiệp
có tạo ra lợi nhuận hay không[1][3][10].
1.2 VÀI NÉT VỀ THỊ TRƢỜNG DƢỢC PHẨM VIỆT NAM TRONG
GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1.2.1 Các quy định quản lý cho doanh nghiệp dƣợc phẩm
Nhằm hỗ trợ cho sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu của ngành Dƣợc
Việt Nam trên con đƣờng hội nhập thế giới, cũng nhƣ để quản lý chặt chẽ và
sát thực hơn, Quốc hội, Chính phủ, Bộ y tế, Cục quản lý Dƣợc, liên ngành đã
ra rất nhiều văn bản quy phạm pháp luật.Trong đó, phải kể đến là:


Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 của Quốc hội, ban hành ngày

26 tháng 11 năm 2014, quy định về việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức
lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp, bao gồm công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tƣ
nhân; quy định về nhóm công ty.


Luật Dƣợc số 34/2005/QH11 ban hành ngày 14/06/2005 đã đánh dấu

bƣớc tiến mới về Pháp luật trong sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu của
ngành Dƣợc Việt Nam.
Luật Dƣợc có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2005.
Luật Dƣợc quy định về những chính sách của nhà nƣớc về lĩnh vực
Dƣợc, dự trữ quốc gia về thuốc, quản lý nhà nƣớc về giá thuốc.Luật
Dƣợc cũng quy định thanh tra trong lĩnh vực Dƣợc, quy định quản lý
nhà nƣớc về Dƣợc và hành vi bị nghiêm cấm.

Ngoài ra, Luật Dƣợc còn có quy định cụ thể về việc thông tin quảng
cáo, thử thuốc trên lâm sàng, quản lý thuốc thuộc danh mục phải
quản lý đặc biệt, kiểm tra chất lƣợng thuốc.


Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ban hành ngày 09/08/2006 quy định chi

tiết thi hành một số điều của Luật Dƣợc.
6


- Chính sách nhà nƣớc về lĩnh vực Dƣợc.
- Quản lý nhà nƣớc về giá thuốc.
- Điều kiện và thủ tục cấp CCHND:
+ Chứng chỉ hành nghề Dƣợc.
+ Văn bằng chuyên môn, thời gian thực hành để cấp CCHND.
+ Hồ sơ đề nghị cấp, đổi, gia hạn, cấp lại CCHND.
- Điều kiện và thủ tục cấp giấy đủ điều kiện kinh doanh thuốc.
- Quản lý thuốc thuộc danh mục phải kiểm soát đặc biệt.
- Tiêu chuẩn chất lƣợng thuốc, cơ sở kiểm nghiệm thuốc của nhà
nƣớc và giải quyết khiếu nại về kết luận chất lƣợng thuốc.


Thông tƣ 02/2007/TT-BYT ban hành ngày 24/01/2007 hƣớng dẫn chi

tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của
Luật Dƣợc và Nghị định 79/2006/NĐ-CP ngày 09/09/2006.
- Thông tƣ nêu rõ:
+ Điều kiện kinh doanh thuốc.
+ Điều kiện đối với địa điểm bán buôn, bán lẻ thuốc của doanh

nghiệp.
+ Địa bàn đƣợc mở cơ sở bán lẻ thuốc theo các hình thức quầy
thuốc, đại lý bán thuốc của doanh nghiệp, tủ thuốc của tram y tế.
+ Hồ sơ cấp, đổi, gia hạn, cấp lại, thẩm quyền cấp CCHND, giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc.


Quyết định số 12/2007/QĐ-BYT ban hành ngày 24/01/2007 về việc

ban hành nguyên tắc “Thực hành phân phối thuốc tốt - GDP”.Quyết định đƣa
ra các quy định về tổ chức quản lý, nhân sự, quản lý chất lƣợng, cơ sở vật
chất, phƣơng tiện vận chuyển, hồ sơ tài liệu, quy trình thao tác chuẩn để thực
hiện.Ngoài ra, quyết định còn quy định về giao hàng, gửi hàng, xuất nhập
khẩu, khiếu nại.

7




Quyết định số 2701/2001/QĐ-BYT ban hành ngày 29/06/2001 về việc

triển khai áp dụng nguyên tắc “Thực hành tốt bào quản thuốc – GSP” và ngày
21/12/2011, Bộ Y tế ra Thông tƣ só 45/2011/TT để sửa đổi, bổ sung một số
điều của quyết đinh này về việc triển khai áp dụng nguyên tắc GSP.


Quyết định số 27/2007/QĐ-BYT ban hành ngày 19/04/2007 về việc

ban hành lộ trình triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt

sản xuất thuốc - GMP” và nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc - GSP”.


Thông tƣ liên tịch số 36/2013/TTLT-BYT-BTC ngày 11/11/2013

(thay thế Thông tƣ liên tịch số 01/2012/TTLT-BYT-BTC hƣớng dẫn đấu thầu
mua thuốc trong các cơ sở y tế) và Thông tƣ số 37/2013/TT-BYT ngày
11/11/2013 của Bộ Y tế (hƣớng dẫn lập Hồ sơ mời thầu mua thuốc trong các
cơ sở y tế thay thế cho Thông tƣ số 11/2012/TT-BYT).


Luật số 43/2013/QH13 của Quốc hội: Luật đấu thầu đã đƣợc quốc hội

khóa XIII thông qua ngày 26/11/2013, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2014.
Đặc biệt, điều 50 mục 3 chƣơng V của luật này quy định rõ: “Đối với thuốc
trong nƣớc đƣợc Bộ Y tế công bố đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và
khả năng cung cấp thì trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải quy định nhà
thầu không đƣợc chào thuốc nhập khẩu” nhằm giảm thiểu ảnh hƣởng tiêu cực
từ nhiều loại thuốc giá rẻ của Trung Quốc và Ấn Độ trong đầu thầu.


Thông tƣ số 50/TTLB-BTY-BTC-BCT ban hành ngày 30/12/2012

hƣớng dẫn thực hiện quản lý nhà nƣớc về giá thuốc dùng cho ngƣời.Thông tƣ
đã hƣớng dẫn kê khai lại giá thuốc.


Nghị định số 01/NĐHN-BYT ban hành ngày 17/01/2013 quy định chi

tiết thi hành một số điều của Luật Dƣợc:

- Chính sách nhà nƣớc về lĩnh vực Dƣợc.
- Quản lý nhà nƣớc về giá thuốc.
- Điều kiện và thủ tục cấp CCHND.

8


- Điều kiện và thủ tục cấp Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thuốc.
- Quản lý thuốc thuộc danh mục phải kiểm soát đặc biệt.
- Tiêu chuẩn chất lƣợng thuốc, cơ sở kiểm nghiệm thuốc của nhà
nƣớc và kết luận chất lƣợng thuốc.
Các văn bản quy phạm pháp luật đã tạo sự công bằng bình đẳng cho
các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu thuốc.Đồng thời nó
cũng thúc đẩy các doanh nghiệp này cẩn đầu tƣ cải tiến cơ sở vật chất, con
ngƣời, thay đổi cách thức quản lý điều hành để cạnh tranh lành mạnh với
nhau và với các công ty đa quốc gia khác.
1.2.2 Tốc độ tăng trƣởng của thị trƣờng dƣợc phẩm Việt Nam
Thị trƣờng Dƣợc phẩm Việt Nam đƣợc đánh giá là thị trƣờng đang có
đà phát triển mạnh.Theo dự phóng của IMS Health, tốc độ tăng trƣởng doanh
thu của các doanh nghiệp dƣợc phẩm Việt Nam đạt khoảng 23% trong giai
đoạn 2008 – 2012. Đây là mức tăng trƣởng cao thứ 2 trong nhóm các quốc gia
mới nổi, chỉ xếp sau Argentina (24.8%) và cao hơn cả Trung Quốc (22.3%)
và các nƣớc khác trong khu vực ASEAN nhƣ Thái Lan, Indonesia. Trong giai
đoạn 2013 – 2018, tốc độ tăng trƣởng bình quân chung của các nƣớc mới nổi
có xu hƣớng chậm lại sau giai đoạn 2008 – 2012 tăng trƣởng mạnh, bình quân
ở mức 11% - 14%. Trong đó, Việt Nam có mức tăng trƣởng cao thứ 2 trong
nhóm (17.5%).[18][19][20]
Tổng hợp số liệu thống kê của IMS Health và Cục Quản lý Dƣợc Việt
Nam, mức chi tiêu một số chỉ tiêu tăng trƣởng trọng yếu trong giai đoạn 2014

– 2028 nhƣ sau:
 Tăng trƣởng dân số Việt Nam: Bình quân 2%/năm và vƣợt mốc 120
triệu ngƣời vào năm 2028.

9


 Tăng trƣởng tổng tiền sử dụng thuốc tại Việt Nam: Bình quân
17%/năm (bao gồm hai yếu tố cốt lõi là nhu cầu và mức tăng giá thuốc
bình quân 8,6% mỗi năm).
 Tăng trƣởng tổng tiền sử dụng thuốc sản xuất tại Việt Nam:
14,3%[18][19][20]
1.2.3 Hệ thống phân phối thuốc tại Việt Nam
Khác với thị trƣờng dƣợc phẩm thế giới, nơi nhà sản xuất và nhà phân
phối thƣờng là các đơn vị độc lập nhằm tập trung hóa chuyên môn, hệ thống
phân phối dƣợc phẩm tại Việt Nam lại khá đặc thù với cấu trúc phức tạp và sự
tham gia của nhiều bên liên quan. Cụ thể, theo tổng hợp báo cáo ngành Dƣợc
phẩm của FPTS, hệ thống phân phối tại Việt Nam bao gồm các thành phần
tham gia chính nhƣ sau:
1.Các doanh nghiệp phân phối dƣợc phẩm chuyên nghiệp.
a.Doanh nghiệp phân phối dƣợc phẩm nhà nƣớc.
b. Doanh nghiệp phân phối dƣợc phẩm tƣ nhân.
c. Doanh nghiệp phân phối dƣợc phẩm nƣớc ngoài.
2. Các công ty dƣợc phẩm vừa sản xuất vừa phân phối.
3. Hệ thống chợ sỉ.
4. Hệ thống bệnh viện công lập và bệnh viện tƣ nhân.
5. Hệ thống bán lẻ (đại lý, nhà thuốc, quầy thuốc).
6. Hệ thống phòng mạch (phòng khám bệnh) tƣ nhân.
Trong đó, 3 nhà phân phối sỉ lớn lớn nhất tại Việt Nam là Zuellig
Pharma (Thụy Sĩ), Diethelm Vietnam (Singapore), Mega Products (Thái Lan)

đã nắm giữ đến khoảng 40% thị phần. Ngoài ra, còn có hơn 304 nhà phân
phối nƣớc ngoài sỉ khác đang hiện diện tại Việt Nam cùng với khoảng 897
nhà phân phối trong nƣớc đang chiếm thị phần còn lại.Tuy nhiên, trên thực tế,
nắm quyền lực chi phối lớn nhất trong mạng lƣới phân phối dƣợc phẩm tại
Việt Nam là hệ thống chợ sỉ tại Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.Đây là
10


một mô hình tổ chức độc đáo nhất trên thế giới và chỉ có thể tìm thấy tại Việt
Nam.
 Thuốc sản xuất tại Việt Nam: Nhóm thuốc này đến đƣợc tay bệnh
nhân thông qua 4 con đƣờng sau:
 Thuốc sản xuất  Đấu thầu Bệnh viện  Bệnh nhân.
 Thuốc sản xuất  Nhà thuốc/phòng mạch Bệnh nhân.
 Thuốc sản xuất Nhà phân phối sỉ nƣớc ngoài/nội địa  Chợ
sỉ Nhà thuốc/phòng mạchBệnh nhân.
 Thuốc sản xuất Chợ sỉ Nhà thuốc/phòng mạch Bệnh
nhân
 Thuốc nhập khẩu chính ngạch :Nhóm thuốc này đến tay bệnh nhân
qua 3 con đƣờng sau:
 Thuốc nhập khẩu  Nhà phân phối hoặc nhập khẩu nƣớc
ngoài/nội địa  Đấu thầu  Bệnh viện  Bệnh nhân.
 Thuốc nhập khẩu  Nhà phân phối hoặc nhập khẩu nƣớc
ngoài/nội địa  Nhà thuốc/phòng mạch  Bệnh nhân.
 Thuốc nhập khẩu  Nhà phân phối hoặc nhập khẩu nƣớc
ngoài/nội địa  Chợ sỉ  Nhà thuốc/phòng mạch  Bệnh nhân.
 Các thuốc kém chất lƣợng, thuốc nhái, thuốc lậu: Nhóm thuốc này
chủ yếu đi qua kênh chợ sỉ rồi phân phối cho các nhà thuốc/phòng
mạch hoặc bán trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng có nhu cầu.
1.3 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DƢỢC – VẬT TƢ Y TẾ AN

GIANG
1.3.1 Lịch sử hình thành và phát triển:
Công ty TNHH Dƣợc-Vật tƣ y tế An Giang đƣợc thành lập chính thức
từ ngày 18/10/2011, hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên.Mặc dù công ty mới thành lập chƣa lâu nhƣng đã xây dựng đƣợc

11


vị trí của mình trên thị trƣờng, nhờ việc phân phối những sản phẩm chất
lƣợng tốt, giá cả phải chăng.
1.3.2 Mục tiêu, quy mô kinh doanh của công ty


Tên giao dịch: Công ty TNHH Dƣợc-Vật tƣ y tế An Giang.



Địa chỉ: 18 An Dƣơng Vƣơng, P. Trƣờng Thi, Tp. Vinh, Nghệ An



Mục tiêu công ty: trở thành nhà phân phối chuyên nghiệp hàng đầu về

các sản phẩm thuốc chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân


Phạm vi kinh doanh: bán buôn thuốc chữa bệnh đã đƣợc phép lƣu hành.




Quy mô kinh doanh của công ty:
- Vốn điều lệ: 1 tỷ
- Công ty đƣợc công nhận đạt tiêu chuẩn GDP do SYT
Nghệ An vào ngày 05/08/2015(cấp lại do chuyển địa điểm
kinh doanh

1.3.3 Cơ cấu tổ chức và cơ cấu nhân sự của công ty
Giám đốc

Phó giám đốc
(chuyên môn)

Phòng hành
chính-kế toán
Bộ phận khogiao nhận, vận
chuyển

Bộ phận kiểm
soát chất lƣợng

Phó giám đốc
(kinh doanh)

Phòng kinh
doanh

Hành chính

Kế toán


Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Dược-Vật tư y tế An Giang

12


Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Dƣợc-Vật tƣ y tế An giang khá gọn
nhẹ, nhƣng vẫn đầy đủ các phòng ban chức năng để đảm bảo phù hợp với quy
mô hoạt động của công ty, bao gồm:
- Giám đốc: quản lý điều hành các hoạt động của công ty
- Phó giám đốc:
+ Phụ trách chuyên môn: quản lý bộ phận kiểm soát
chất lƣợng (01 nhân viên)
+ Phụ trách kinh doanh: quản lý phòng kinh doanh
(06 nhân viên)
- Phòng hành chính-kế toán: hoạch toán các hoạt động kinh doanh
của công ty, quản lý các loại vốn, quỹ của công ty:
+ Bộ phận kho, giao nhận, vận chuyển (02 nhân viên)
+ Phòng kế toán (02 nhân viên)
+ Phòng hành chính (01 nhân viên)
Nhƣ vậy năm 2015 công ty có tất cả 15 cán bộ công nhân viên, gồm 2
Dƣợc sỹ đại học, 04 cử nhân kế toán và 06 dƣợc sỹ trung học.

13


Chƣơng 2 :ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
2.1.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là công ty TNHH Dƣợc – Vật tƣ y tế An Giang,

chủ yếu tập trung vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm
2015.
2.1.2 Địa điểm nghiên cứu
Công ty TNHH Dƣợc – Vật tƣ y tế An Giang
2.1.3 Thời gian nghiên cứu
Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Dƣợc – Vật tƣ y tế An Giang từ
01/01/2015 đến 31/12/2015
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sẽ sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết thông qua
việc phân tích, đánh giá, tổng hợp, khái quát hệ thống hóa các tài liệu, các
công trình nghiên cứu, các lý thuyết của các nhà khoa học, các bài báo,
bài viết của các tác giả, các quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc thực hiện
trong các văn bản pháp lý có liên quan đến việc phát triển hoạt động kinh
doanh, từ đó xây dựng một khung lý thuyết vừa đủ, đảm bảo tính khoa
học làm cơ sở lý luận cho những nghiên cứu thực tiễn.
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu

14


Phƣơng pháp mô tả cắt ngang

Phƣơng tiện nghiên cứu: Báo
cáo tài chính, bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, tờ khai quyết toán
thuế thu nhập doanh nghiệp, lƣu
chuyển tiền tệ, bảng cân đối phát
sinh tài khoản.


Đối tƣợng nghiên cứu: Các số
liệu về kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty năm 2014,
năm 2015.

PHƢƠNG PHÁP MÔ
TẢ CẮT NGANG

Hiệu quả kinh doanh
công ty năm 2015

Hiệu quả sử dụng vốn
công ty

Xác định giải pháp kinh doanh

Hình 2.1: Mô hình ứng dụng phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang
2.2.2 Cách thức thu thập số liệu:
- Thu thập hồi cứu các số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH Dƣợc – Vật tƣ y tế An Giang năm 2015

15


×