Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

kế toán công nợ khách hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.83 KB, 91 trang )

Học Viện Công Nghệ Bưu Chính viễn Thông
Toán

Khoa Tài Chính – Kế

MỤC LỤC

Nguyễn Thị Hiền D13KT01-B

Page 1


Học Viện Công Nghệ Bưu Chính viễn Thông
Toán

Khoa Tài Chính – Kế

ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN CÔNG NỢ KHÁCH HÀNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VCOMSAT
PHẦN 1: THỰC TẬP TỔNG HỢP
Khái quát chung về công ty

1.1.





Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN VCOMSAT
Tên tiếng anh: VCOMSAT JOINT-STOCK COMPANY
Tên giao dịch: VCOMSATJSC


Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 4, số 349 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Tân,

quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
 Văn phòng giao dịch: Tầng 5, số 136 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Tân,
quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: +84 4 37481214/37916141
Fax: +84 4 37481215
 Chi nhánh miền Nam: Số 26 đường B6, phường 12, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí
Minh.
Điện thoại: +84 8 39482523
Fax: +84 8 39482524
- Email:
 Website: www.giamsathanhtrinh.com
www.vcomsatjsc.com
1.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của công ty

Công ty cổ phần Vcomsat (Vcomsat) là một trong những đơn vị hàng đầu
làm chủ công nghệ cả phần cứng và phần mềm trong lĩnh vực sản xuất thiết bị
giám sát hành trình (hay còn gọi là hộp đen hay thiết bị định vị ). Sản xuất ra sản
phẩm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật của Bộ Giao Thông Vận Tải.
- Năm 2008, Công ty Cổ phần Vcomsat đã cho thấy sự nhạy bén của mình
khi mới thành lập đã là một trong những công ty đầu tiên tham gia vào một lĩnh
vực mới mẻ và bắt đầu triển khai công tác nghiên cứu sản xuất thiết bị giám sát
hành trình.
- Năm 2011, Vcomsat được cấp chứng chỉ ISO trong lĩnh vực sản xuất và
quản lý sản phẩm công nghệ cao. Đây là một trong những cột mốc đáng tự hào
của công ty khi một lần nữa khẳng định được chất lượng sản phẩm của mình.


Nguyễn Thị Hiền D13KT01-B

Page 2


Học Viện Công Nghệ Bưu Chính viễn Thông
Toán

Khoa Tài Chính – Kế

- Ngoài ra, Công ty cổ phần Vcomsat còn là doanh nghiệp duy nhất ở Miền
Bắc Việt Nam được Bộ giao thông mời tham gia vào ban soạn thảo “Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về thiết bị giám sát hành trình của ô tô”.
- Trải qua hơn 7 năm phát triển, Công ty cổ phần Vcomsat đã triển khai hệ
thống đại lý rộng khắp trên cả nước, được Bộ đánh giá là một trong những đơn
vị có quy mô phát triển nhanh và bền vững (60 đại lý trên hơn 30 tỉnh thành).
Bên cạnh đó, Vcomsat có đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt huyết, bộ phận nghiên cứu
phát triển có trình độ chuyên môn cao.
- Sau nhiều năm đi vào hoạt động, Công ty ngày càng được mở rộng, có
bước phát triển mới. Công ty áp dụng rộng rãi hệ thống quản lý chất lượng và
liên tục cải tiến sản phẩm để thực hiện thành công những cam kết, nhằm đạt
được sự hài lòng của khách hàng đối với các sản phẩm do Công ty cung cấp.
Hiện nay, sản phẩm của Vcomsat được phát triển dựa trên Chip định thiết bị
định vị toàn cầu GPS, GSM hàng đầu của châu Âu (Sierrawireless, U-blox).
Thiết bị Vcomsat mang đến cho các khách hàng rất nhiều tiện ích, dễ sử dụng,
có khả năng dễ dàng thích ứng các yêu cầu thay đổi về bản đồ, tính năng trong
tương lai; thực hiện được các chức năng quản lý; giám sát theo tiêu chuẩn; đảm
bảo được việc theo sát hành trình phương tiện vận tải, giúp cho khách hàng tiết
kiệm chi phí, quản lý xe một cách toàn diện, khoa học.
Hiện nay, ngoài trụ sở chính đặt tại Hà Nội, văn phòng đại diện tại thành phố

Hồ Chí Minh, Vcomsat có hệ thống phân phối và đại lý khắp Việt Nam

Nguyễn Thị Hiền D13KT01-B

Page 3


Học Viện Công Nghệ Bưu Chính viễn Thông
Toán

1.1.2.

Khoa Tài Chính – Kế

Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Vcomsat

(Nguồn: Phòng tổng hợp)


Chức năng, quyền hạn các bộ phận:
Hội đồng quản trị:
-

Chức năng: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn
quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến
mục đích, quyền lợi của Công ty theo các quy định cụ thể trong
điều lệ công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội
đồng cổ đông. Ngoài ra còn có các chức năng khác quy định trong

điều lệ Công ty.

Nguyễn Thị Hiền D13KT01-B

Page 4


Học Viện Công Nghệ Bưu Chính viễn Thông
Toán

-

Khoa Tài Chính – Kế

Quyền hạn: Bổ nhiệm từ Giám đốc xuống đến Trưởng Phòng.
Ngoài ra còn có các quyền hạn khác qui định trong điều lệ công ty.



Ban Giám Đốc:
Chức năng và quyền hạn:
Là bộ máy điều hành cao nhất Công ty do Giám đốc chỉ đạo. Giám
đốc, Phó Giám đốc sẽ trực tiếp chỉ đạo điều hành một hoặc nhiều
phòng, một hoặc nhiều mục tiêu lớn, một hoặc nhiều quy trình
tổng thể liên quan đến nhiều phòng ban trong công ty. Chức năng
và quyền hạn của Ban Giám đốc được thể hiện qua chức năng,
quyền hạn của từng thành viên Ban Giám đốc gồm Giám đốc, Phó
Giám đốc phụ trách kinh doanh và Phó Giám đốc phụ trách kỹ
thuật.




Phòng kinh doanh:


Lập kế hoạch và đề xuất chiến lược bán hàng & tiếp thị hàng năm
trước cuối Q4 năm trước, hàng quý đảm bảo tính kế hoạch hóa cho
toàn Công ty.



Xây dựng các công cụ Marketing nhằm quảng bá hình ảnh của
Công ty phục vụ công tác tìm kiếm thị trường.



Xây dựng nội dung trang Web, catalog, tờ rơi quảng cáo… phù hợp
với từng loại sản phẩm và từng giai đoạn của Công ty. Phối hợp với
phòng giải pháp phần mềm, phòng kỹ thuật để xây dựng các công
cụ quảng cáo, thuyết minh về sản phẩm Công ty. Phối hợp với các
đối tác và đại lý quảng cáo hình ảnh Công ty và sản phẩm Công ty.



Tổ chức triển khai nhận diện thương hiệu Công ty trên toàn quốc;
quản lý thương hiệu Công ty.

Nguyễn Thị Hiền D13KT01-B

Page 5



Học Viện Công Nghệ Bưu Chính viễn Thông
Toán



Khoa Tài Chính – Kế

Chủ trì nghiên cứu các thông tin về đối thủ cùng kinh doanh một
mặt hàng với Công ty trên thị trường, đề xuất đối sách tăng cường
sự cạnh tranh của Công ty.



Chuẩn bị các hồ sơ đấu thầu, hồ sơ chào hàng cạnh tranh, các hợp
đồng nguyên tắc, các đề xuất giao tiếp trình lãnh đạo phê duyệt để
tham gia các hợp đồng lớn hoặc xác lập hợp tác với các đối tác lớn.
Phối hợp với phòng kỹ thuật tổ chức giao hàng cho khách hàng lớn
và phục vụ khách hàng lớn



Phòng kỹ thuật:
Chức năng:


Tổ chức nghiên cứu, thiết kế, sản xuất thiết bị giám sát hành trình
theo các tiêu chuẩn nhà nước quy định hoặc thiết kế các chức năng
Công ty lựa chọn theo yêu cầu khách hàng. Nghiên cứu lựa chọn

chủng loại linh kiện, vật liệu đảm bảo chất lượng yêu cầu và giá cả
phù hợp phục vụ việc nhập khẩu và sản xuất thiết bị.



Tổ chức việc kiểm soát chất lượng thiết bị và dịch vụ từ khâu đầu
đến khâu cuối nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn sản phẩm, dịch vụ đã
được ban hành, thoả mãn yêu cầu của thị trường.



Tổ chức việc KCS (kiểm soát chất lượng thiết bị) của bộ phận sản
xuất.



Tổ chức việc sửa chữa các thiết bị có lỗi trên mạng lưới đại lý và
khách hàng chuyển về.



Tổ chức theo dõi quản lý thiết bị bảo hành và chất lượng công tác
bảo hành.



Phòng giải pháp phần mềm:
 Thiết kế hệ thống phần mềm đáp ứng yêu cầu kinh doanh của Công
ty. Tổ chức duy trì hoạt động của hệ thống phần mềm, máy chủ, hệ


Nguyễn Thị Hiền D13KT01-B

Page 6


Học Viện Công Nghệ Bưu Chính viễn Thông
Toán

Khoa Tài Chính – Kế

thống datbase và hệ thống các trang web và hệ thống truyền dẫn
thông tin từ các thiết bị giám sát hành trình công ty cung cấp ra thị
trường về máy chủ của công ty. Đảm bảo toàn bộ hoạt động của các


hệ thống này được an toàn, bảo mật và hiệu quả.
Cập nhật, phát triển các thông tin về sản phẩm, hướng dẫn nghiệp
vụ, thông tin thị trường trên trang Web Công ty trên cơ sở nội dung
Phòng Kinh Doanh và Phòng Kỹ Thuật Điện Tử chuẩn bị.



Nghiên cứu tích hợp các tính năng hoặc dịch vụ gia tăng trên hệ
thống phần mềm phục vụ nhu cầu đa dạng của khách hàng.



Nghiên cứu nâng cao, hoàn thiện “Phần mềm cập nhật thông tin
khách hàng”; tìm kiếm thông tin khách hàng và phân cấp cập nhật
thông tin và quản lý khách hàng.




Bảo trì hoạt động hệ thống máy tính vi tính, hoạt động mạng LAN
của Công ty



Phòng chăm sóc khách hàng:
 Nghiên cứu soạn thảo tài liệu hướng lắp đặt các loại thiết bị do
Công ty sản xuất trên các phương tiện vận tải khác nhau. Định kỳ
cập nhật nâng cao chất lượng các tài liệu hướng dẫn.


Quản lý nhu cầu sim, yêu cầu nạp tiền hàng tháng, đảm bảo hoạt
động bình thường của các thiết bị. Chủ trì các giao dịch hợp tác với
các đơn vị cung cấp sim và dịch vụ viễn thông



Trực tiếp trả lời giải đáp các câu hỏi của khách hàng về tình trạng
hoạt động của thiết bị và các vướng mắc khi sử dụng thiết bị.



Tổ chức quản lý, kiểm soát hệ thống thông tin khách hàng: khách
hàng đại lý và khách hàng lẻ trên cơ sở PM nhập liệu và lưu trữ
khách hàng.




Phòng tổng hợp:

Nguyễn Thị Hiền D13KT01-B

Page 7


Học Viện Công Nghệ Bưu Chính viễn Thông
Toán



Khoa Tài Chính – Kế

Lập kế hoạch tài chính của Công ty theo từng tháng, quý năm phù
hợp với kế hoạch doanh số bán hàng. Hướng dẫn và kiểm tra các
đơn vị triển khai thực hiện kế hoạch; kịp thời điều chỉnh, bổ sung
các điều kiện vật chất, cơ chế chính sách cho việc thực hiện kế
hoạch.



Tổ chức thực hiện việc mở sổ sách, hạch toán kế toán, ghi sổ kế
toán đúng tài khoản, phản ánh chính xác toàn bộ hoạt động SXKD
và phân phối kết quả SXKD của Công ty.



Tổng hợp kế hoạch đầu tư trang thiết bị phục vụ SXKD dựa trên kế

hoạch từ các bộ phận, phòng ban liên quan để trình Giám đốc Công
ty xét duyệt, và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư đã được phê
duyệt.



Tổ chức triển khai sửa chữa tài sản, công cụ phục vụ SXKD. Kiểm
tra, theo dõi tiến độ thực hiện, chất lượng sản phẩm, công tác sửa
chữa tài sản của Công ty.



Mở các loại sổ sách theo dõi văn bản đi, đến Công ty. Tiếp nhận
đăng ký, chuyển giao văn bản đi, đến theo quy định của Công ty.
Thực hiện đúng quy trình lưu trữ công văn tài liệu, tổ chức bảo
quản, chuyển phát văn bản đi, đến an toàn đầy đủ.

1.1.3.

Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
Được thành lập dưới hình thức công ty Cổ phần, VCOMSAT hiện tại
đang đi vào đa dạng quá các sản phẩm thiết bị hành trình.Không chỉ dừng
lại ở các sản phẩm giám sát thông thường, công ty còn cho ra đời các sản
phẩm khác như camera cụp, cảm biến nhiên liệu, thiết bị phát wifi thông
minh,… dùng để quản lý vận tải, quản lý điều hành taxi, quản lý xe công
trình, quản lý nhiên liệu.

Nguyễn Thị Hiền D13KT01-B

Page 8



Học Viện Công Nghệ Bưu Chính viễn Thông
Toán

Khoa Tài Chính – Kế

Doanh nghiệp kinh doanh vận tải luôn mong muốn vận hành, điều
khiển tất cả xe của mình hiệu quả nhất, tiết kiệm chi phí, nhân lực lẫn thời
gian. Dù là dòng xe sang trọng đẳng cấp hay đơn giản, bình dân thì người
chủ luôn luôn mong muốn “ đứa con” ô tô được an toàn, dễ kiểm soát
nhất có thể.
Công ty đang đưa ra các sản phẩm phục vụ cho ngành vận tải với lợi
ích tối đa có thể đạt được điển hình như:
- Quản lý lộ trình và điều phối đội xe hiệu quả, quản lý được nhiên liệu của
xe.
-

Với 1 tuyến mới, làm thế nào để tính số km và định mức xăng đúng nhất?

-

Làm thế nào để chiết xuất và đối chiếu vận tốc của xe tại bất kì thời điểm
nào?

-

Có thể kiểm soát, tìm được xe trong trường hợp bị mất cắp.

-


Xe đang ở đâu? Xe đang dừng, đỗ hay đang chạy đúng tuyến?

-

Làm cách nào quan sát được số người trên xe?

-

Làm sao cảnh báo tài xế khi lái quá tốc độ hoặc quá thời gian quy định?
Công ty Cổ phần VCOMSAT đang ngày càng hoàn thiện các vấn đề
đảm bảo an toàn giao thông cũng như nâng cao hiệu quả sử dụng kinh tế

1.2.
1.2.1.




cho các phương tiện giao thông.
Đặc điểm bộ máy kế toán và chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Đặc điểm chế độ kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán:
-

Hệ thống tài khoản kế toán theo QĐ 48 dành cho DN vừa và nhỏ

-

Hệ thống tài khoản kế toán theo TT 200


Hệ thống chứng từ kế toán:
+ Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ
kinh tế, tài chính đã phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.

Nguyễn Thị Hiền D13KT01-B

Page 9


Học Viện Công Nghệ Bưu Chính viễn Thông
Toán

Khoa Tài Chính – Kế

+ Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh ở đơn vị đều phải lập chứng từ và ghi chép đầy đủ, trung thực
khách quan vào chứng từ kế toán.
+ Chứng từ kế toán phải có đầy đủ các yếu tố sau đây:
Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng
số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và
bằng chữ;
+ Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên
quan đến chứng từ kế toán;
+ Doanh nghiệp có thể tự in mẫu chứng từ cho DN mình thay vì phải tuân

thủ đúng mẫu chứng từ do BTC phát hành nhưng phải đảm bảo đúng Luật
kế toán.

 Hệ thống sổ sách kế toán:

Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên
quan đến doanh nghiệp.
Tổ chức hệ thống sổ kế toán tổng hợp và chi tiết để xửa lý thông tin từ các
chứng từ kế toán nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm soát từng loại nguồn
vốn, từng quá trình hoạt động của công ty có ý nghĩa trong việc thực hiện các
chức năng của kế toán
+ Các loại sổ kế toán
Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm.
Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
Sổ kế toán tổng hợp, gồm: Sổ Nhật ký, Sổ Cái.
Số kế toán chi tiết, gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Nguyễn Thị Hiền D13KT01-B

Page 10


Học Viện Công Nghệ Bưu Chính viễn Thông
Toán

Khoa Tài Chính – Kế

+ Doanh nghiệp có thể tự xây dựng biểu mẫu sổ sách kế toán cho riêng DN
mình nhưng phải đảm bảo sổ sách lập ra phải cung cấp thông tin chính xác,
minh bạch,…

 Hệ thống báo cáo tài chính:
+ Báo cáo tài chính năm quy định cho tất cả các loại hình doanh nghiệp
thuộc các ban ngành và các thành phần kinh tế bao gồm:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính

Mẫu số B 01 – DN
Mẫu số B 02 – DN
Mẫu số B 03 – DN
Mẫu số B 09 – DN

+ Các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính hàng tháng, quý để phục vụ
yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.2.2.

Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Căn cứ vào quy mô và đặc điểm hoạt động kinh doanh công ty cổ phần

VCOMSAT có tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình như sau:
Kế toán trưởng

Kế toán
thuế

Kế toán
công nợ


Kế toán
tổng hợp

Kế toán
kho

Thủ quỹ

Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận.
-

Kế toán trưởng: Là người trực tiếp tổ chức, quản lí và điều hành bộ máy
kế toán. Có nhiệm vụ tham mưu các hoạt động tài chính cho giám đốc,
trực tiếp lãnh đạo các nhân viên kế toán trong công ty, kiếm tra công tác
thu nhập và xử lý chứng từ kiểm soát và phân tích tình hình vốn của đơn
vị. đồng thời hướng dẫn thi hành các chế độ tài chính do Nhà nước ban
hành, báo cáo phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo định
kì và chịu trách nhiệm mọi khoản trong báo cáo.

Nguyễn Thị Hiền D13KT01-B

Page 11


Học Viện Công Nghệ Bưu Chính viễn Thông
Toán

-


Khoa Tài Chính – Kế

Kế toán tổng hợp: Hướng dẫn và giám sát việc thực hiện của các kế toán
thành viên. Kiểm tra rà soát công việc của các kế toán thành viên. Tổng
hợp số liệu Báo cáo của những kế toán phần hành mục đích để ghi sổ
sách, làm các báo cáo tổng hợp cuối kỳ.Báo cáo cho kế toán trưởng và

-

Ban Giám đốc.
Kế toán công nợ: Theo dõi các Khoản Công nợ phải thu của Khách hàng,
phải trả Nhà cung cấp. Đưa ra những kế hoạch thanh toán cho từng Nhà
cung cấp, thu hồi công nợ, báo cáo cho Ban Giám đốc cũng như hội đồng

-

quản trị biết về tình hình công nợ của công ty.
Kế toán kho: là người phải lập đầy đủ và kịp thời các chứng từ xuất nhập
khẩu hàng hóa vật tư, tính giá xuất nhập vật tư hàng nhập khẩu lập phiếu
nhập xuất và chuyển cho bộ phận liên quan. Kiểm tra các hóa đơn nhập từ
nhà sản xuất phối hợp thủ kho nhanh chóng làm các thủ tục trong việc
xuất hàng. Theo dõi lượng nhập, xuất, tồn ở tất cả các khâu. Đối chiếu số
liệu nhập xuất của thủ kho và kế toán, trực tiếp tham gia kiểm đếm số

-

lượng nhập xuất, lập báo cáo tồn kho, tham gia công tác kiểm kê định kỳ.
Kế toán thuế:
+ Hàng ngày: thu nhập, xử lý, sắp xếp, lưu trữ hóa đơn chứng từ kế toán

+ Hàng tháng: kê khai làm những loại báo cáo thuế theo tháng
+ Hàng quý: làm báo cáo thuế quý ( lập tờ kê khai tạm tính thuế thu nhập
doanh nghiệp, bảng kê báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý, tờ kê
khai thuế GTGT, tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp nếu có.)
+ Hàng năm: quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá

-

nhân và lập báo cáo tài chính.
Thủ quỹ: cập nhật đầy đủ chính xác kịp thời thu - chi, tồn quỹ tiền mặt
vào sổ quỹ-báo cáo khi cần cho Ban Giám đốc, kế toán trưởng. Quản lý
tiền mặt tồn quỹ, lập sổ theo dõi cùng kế toán kiểm kê quỹ tiền mặt và đối
chiếu sổ sách. Thanh toán các khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh căn cứ trên hóa đơn, biên lai hợp lệ, các khoản thu-chi tiền
mặt phải được sự phê duyệt của kế toán trưởng. Cuối mỗi tháng thủ quỹ

Nguyễn Thị Hiền D13KT01-B

Page 12


Học Viện Công Nghệ Bưu Chính viễn Thông
Toán

Khoa Tài Chính – Kế

phải nộp biên bản kiểm kê số tiền tồn quỹ có xác nhận của kế toán trưởng
và Giám đốc.

PHẦN 2: THỰC HÀNH CHUYÊN SÂU

2.1.Thực trạng kế toán phải thu của khách hàng
2.1.1 Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Phiếu xuất kho
-Phiếu nhập kho
- Phiếu thu
- Giấy báo có
-Biên bản bàn giao
-Biên bản ghi nhận nợ
2.1.2 Tài khoản sử dụng : Tài khoản 131 Phải thu của khách hàng.
2.1.3 Hệ thống sổ sách :
 Sổ nhật kí,sổ cái
- Sổ nhật kí chung
- Sổ cái tài khoản : TK131
 Sổ chi tiết :
- TK131- Cty cổ phần đầu tư phát triển Thắng Lợi
- TK 131- Cty Cổ phần Nam Sơn
- TK 131-…….

Nguyễn Thị Hiền D13KT01-B

Page 13


Học Viện Công Nghệ Bưu Chính viễn Thông
Toán

Khoa Tài Chính – Kế


2.1.4 Phương pháp hạch toán kế toán phải thu của khách hàng
Sơ đồ 2.1.1 : Kế toán phải thu của khách hàng
TK 131
TK 511

TK 635

Doanh thu
chưa thu tiền

Tổng số tiền

Chiết khấu thanh toán

KH phải thanh toán

TK333

TK 521,531,532

Thuế GTGT

Chiếu khấu thương mại

đầu ra

Giảm giá hàng bán
bị trả lại

Thuế GTGT


TK 333

đầu ra
Thuế GTGT
TK711

(nếu có)
TK 111,112,113

Thu nhập khác
chưa thu tiền

Nguyễn Thị Hiền D13KT01-B

Tổng số tiền

Khách hàng ứng trước

KH phải thanh toán hoặc thanh toán tiền

Page 14


Học Viện Công Nghệ Bưu Chính viễn Thông
Toán

Khoa Tài Chính – Kế

2.1.5 Trình tự ghi sổ kế toán phải thu của khách hàng

Sơ đồ 2.1.2 Trình tự ghi sổ kế toán phải thu của khách hàng
Chứng từ gốc

Vào phần mềm
Misa

Sổ, thẻ kế toán chi tiết tài khoản
133,111,331,152…..

Sổ nhật kí chung

Sổ cái Tài khoản

Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản
331, 156, 152

131, 111, 331,156, 152, 211…

Bảng cân đối tài khoản

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu số liệu

Nguyễn Thị Hiền D13KT01-B

Page 15



Học Viện Công Nghệ Bưu Chính viễn Thông
Toán

Khoa Tài Chính – Kế

2.1.6 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị
Nghiệp vụ 1:
Ngày 06/12/2017 Công ty cổ phần đầu tư phát triển Thắng Lợi kí hợp
đồng số 0612/2017/VCS-TL với công ty cổ phần Vcomsat về việc mua 20 bộ
thiết bị Vcomsat H2(bao gồm phí dịch vụ).Với tổng giá trị thanh toán là
35.200.000 VNĐ.Thuế GTGT 10% là 3.200.000 VNĐ. Khách hàng ứng trước
10.000.000 bằng chuyển khoản
Ngày 06/02/2017 , Kế toán hạch toán:
Nợ 131

: 35.200.000 VNĐ

Có 511 : 32.000.000 VNĐ
Có 333 : 3.200.000 VNĐ
Khách hàng ứng trước 10.000.000 VNĐ bằng chuyển khoản
Nợ 112

: 10.000.000 VNĐ

Có 131: 10.000.000 VNĐ
Ngày 06/02/2017 kế toán lập hợp đồng mua bán
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------o0o----------HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ
Số 0602/2017/VCS-TL
-

Căn cứ Bộ Luật Dân sự được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt

-

Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày 06 tháng 02 năm 2017, tại Công ty Cổ phần Vcomsat
Chúng tôi gồm có:
BÊN MUA: Công ty cổ phần đầu tư phát triển Thắng Lợi
Địa chỉ: Khu Trung Phương,P. Minh Phương,TP.Việt Trì, Phú Thọ.

Nguyễn Thị Hiền D13KT01-B

Page 16


Học Viện Công Nghệ Bưu Chính viễn Thông
Toán

Khoa Tài Chính – Kế

Điện thoại: 0438866886
Đại diện bởi:
Chức vụ:


Ông NGUYỄN VĂN HÒA

Giám đốc

Mã số thuế: 2600303095
Tài khoản số: 811B79002017
Ngân hàng : Ngân hàng Vietcombank
Sau đây gọi tắt là Bên A
BÊN BÁN: CÔNG TY CỔ PHẦN VCOMSAT
Địa chỉ: Tầng 4, số 349, đường Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân
,Quận Cầu Giấy ,TP.Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 0439900366
Đại diện bởi:



PHAN THỊ MỸ

Chức vụ:

Giám đốc Công ty.

Mã số thuế: 2600303095
Tài khoản số: 711A35002016 Tại ngân hàng: Vietinbank
Sau đây gọi tắt là Bên B
Hai bên A và B thống nhất thoả thuận nội dung Hợp đồng như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ GIÁ CẢ
Đơn vị tính: 1000đồng
S

TT
1

Tên hàng hoá

1 Thiết bị VcomsatH2(Bao gồm
phí dịch vụ)
3

Cộng tiền hàng

4
5

Thuế GTGT ( 10 %)
Tổng tiền thanh toán

Đơn vị

Số
lượng
20

Bộ

1.600.000

Thành tiền
(VNĐ)
32.000.000

32.000.000
3.200.000
35.200.000

Giá cả trên đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng.
Nguyễn Thị Hiền D13KT01-B

Đơn giá
(VNĐ)

Page 17


Học Viện Công Nghệ Bưu Chính viễn Thông
Toán

Khoa Tài Chính – Kế

Hàng hoá do Bên Bán cung cấp phải đảm bảo đúng chất lượng (Có Giấy
chứng nhẫn hàng hoá cung cấp đạt tiêu chuẩn chất lượng của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền)
ĐIỀU 2: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
Thời hạn Hợp đồng là: tháng kể từ ngày

đến hết ngày

.

ĐIỀU 3: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Tổng số tiền Bên Mua phải Thanh toán cho Bên Bán là: 35.200.000 đồng/

lô hàng
(Bằng chữ:Ba mươi lăm triệu hai trăm nghìn đồng chẵn./.)
Giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Thời hạn thanh toán:
Mỗi một lô hàng khi Bên B xuất ra Bên A sẽ thanh toán làm hai lần:
Lần 1: 10.000.000 VNĐ ngay sau khi Bên B giao hàng.
Lần 2: 25.200.000 VNĐ giá trị còn lại, sau 10 ngày kể từ ngày Bên B
giao hàng.
(Ngày được tính bao gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ, ngày tết)
Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Khi Bên A thanh toán tiền hàng theo các lần thanh toán, Bên B có nghĩa
vụ ghi hoá đơn, chứng từ chứng nhận việc đã thanh toán của Bên A theo qui
định của pháp luật.
ĐIỀU 4: THỜI ĐIỂM VÀ ĐỊA ĐIỂM CHUYỂN GIAO TÀI SẢN:
Bên bán chuyển giao tài sản cho Bên mua tại kho của doanh nghiệp trong
thời hạn 3 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN
5.1.

Bên Bán chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng đối với toàn bộ các sản
phẩm do Bên Bán cung cấp cho tới khi hàng đến 1 tháng
Nguyễn Thị Hiền D13KT01-B

Page 18


Học Viện Công Nghệ Bưu Chính viễn Thông
Toán

Khoa Tài Chính – Kế


Bên Bán có nghĩa vụ giao hàng cho Bên mua tại kho của doanh nghiệp

5.2.

Bên Bán có nghĩa vụ cung cấp mọi chỉ dẫn cần thiết đối với việc bảo
quản, sử dụng hàng hoá theo quy định của Hợp đồng này cho Bên mua.

5.3.

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA
Bên mua có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ chi phí vận chuyển từ kho
xưởng của mình đến 05/03/2017

6.1.

6.2.

Tổ chức tiếp nhận nhanh, an toàn, dứt điểm cho từng lô hàng.

6.3.

Thanh toán theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này.
Chịu chi phí bốc dỡ từ xe xuống khi Bên Bán vận chuyển hàng hoá đến
kho của doanh nghiệp

6.4.

ĐIỀU 7: THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Sau5 ngày kể từ ngày hai Bên đã thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh các

Điều khoản trong Hợp đồng này, mà không có vướng mắc gì thì Hợp đồng coi
như đã được thanh lý.
ĐIỀU 8: PHẠT HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Đối với Bên Bán:
-

Nếu Bên Bán không giao hàng đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng
này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

-

Nếu Bên Bán không giao đủ hàng đúng số lượng và chất lượng theo
quy định tại Hợp đồng này thì sẽ phải cung cấp tiếp hàng hoá theo đúng quy
định và bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị hàng hoá bị vi phạm cho 01 ngày
chậm.
Đối với bên mua:

-

Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo qui định
tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01
ngày vi phạm.

Nguyễn Thị Hiền D13KT01-B

Page 19


Học Viện Công Nghệ Bưu Chính viễn Thông
Toán


-

Khoa Tài Chính – Kế

Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ tiếp nhận hàng theo qui
định của Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho
01 ngày vi phạm.
ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong qúa trình thực hiện Hợp đồng này nếu xảy ra bất kỳ sự bất đồng
nào, Bên nảy sinh bất đồng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản. Hai bên sẽ
thương lượng để giải quyết các bất đồng đó. Trường hợp các bên không tự
thương lượng được thì sự việc sẽ được đưa ra giải quyết theo qui định của pháp
luật.
ĐIỀU 10: CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

-

Khi các Bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp
đồng này.

-

Khi một Bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực
hiện được thì phía Bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

-

Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các Bên.

ĐIỀU 12: HIỆU LỰC THI HÀNH
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, và chỉ được coi là kết thúc khi
các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng. Trong trường
hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng thì phải thông báo
cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 ngày và cùng nhau thoả thuận lại những
điểm cần thay đổi với sự đồng ý của hai Bên.
Hợp đồng này được lập thành 2 bản, mỗi Bên giữ 1 bản, các bản có giá
trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

ĐẠI DIỆN BÊN MUA

PHAN THỊ MỸ
Nguyễn Thị Hiền D13KT01-B

NGUYỄN VĂN HÒA
Page 20


Học Viện Công Nghệ Bưu Chính viễn Thông
Toán

Khoa Tài Chính – Kế

Kế toán lập hóa đơn giá trị gia tăng
CÔNG TY CỔ PHẦN VCOMSAT
VCOMSAT JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ : Tầng 4,số 349, đường Hoàng Quốc Việt ,Phường Nghĩa
Tân,Quận Cầu Giấy,Thành phố Hà Nội,Việt Nam.

th
Add 4 ,Floor,No 349,Hoang Quoc Viet-Nghia Tan-Cau Giay-Ha
Noi.
Tel:04.374.871.714 * Fax 04.374.81.215 * Website:
wwwvcomsatisc.com
Mã số thuế (Tax code) : 0104962121
HÓA ĐƠN (GTGT)
(VAT INVOICE)
Liên 1: Lưu/For file
Ngày 06 tháng 02 năm 2017

Mẫu số (Model No) :
01GTKT3/001
Kí hiệu(Serial) VC/16P
Số(Invoice No) :
0000350

Tên khách hàng (Customer’s name)
Tên đơn vị(Company name ) : Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Thắng Lợi.
Địa chỉ(Address): Khu TRung Phương, P.Minh Phương,TP Việt Trì, Phú Thọ.
Mã số thuế(Tax code) : 2600303095
Hình thức thanh toán (Payment method) : CK
Số hợp đồng/Số đơn hàng(Contract/Order No) HĐ số 0602/2017/VCS-TL
ST
T
No
1

Tên hàng hóa dịch vụ
Description of

goods,service
Thiết bị Vcomsat
H2(Bao gồm phí dịch
vụ)

ĐVT
Unit

Số lượng
Quantity

Bộ

20

Đơn giá
Unit price
1.600.000

Thành tiền
Amount
32.000.000

Xin vui lòng trả vào tài khoản
Cộng tiền hàng(Total invoice)
32.000.000
của chúng tôi số
Thuế suất (GTGT): 10%.Tiền thuế:
3.200.000
(Please transfer to out bank

Tổng số tiền thanh toán(Grand total)
35.200.000
A/C No):
Số tiền viết bằng chữ(In words) : Ba mươi lăm triệu hai trăm nghìn đồng chẵn./.
Khách hàng(Customer) Người lập hóa đơn(invoice maker) Thủ trưởng đơn vị(Dircector)
(Kí,ghi rõ họ tên)
(Kí,ghi rõ họ tên)
(Kí,đóng dấu,ghi rõ họ tên)
(Sign,full name)
(Sign,full name)
(Sign, stamp,full name)

Nguyễn Thị Hiền D13KT01-B

Page 21


Học Viện Công Nghệ Bưu Chính viễn Thông

Khoa Tài Chính – Kế Toán

Công ty thắng lợi trả trước cho Công ty Vcomsat bằng chuyển khoản : 10.000.000 VNĐ.Ngày 06/02/2017 Công ty Vcomsat
nhận được giấy báo có của ngân hàng Vcombank

VIETCOMBAN
K

GIAY BAO CO
Ngày 06/02/2017


Kinh gui CTY Co phan Vcomsat
Ma so thue : 2600303095
Hom nay chung toi xin bao da ghi CO tai khoan cua khach hang voi noi dung nhu sau :
So tai khoan ghi no : 811B79002017
So tien bang so

: 10.000.000

So tien bang chu

: Muoi trieu dong chan./.

Noi dung

: Tra tien truoc họp dong so 0602/2017/VCS-TL

Nguyễn Thị Hiền D13KT01-B

Page 22

Ma GDV TRAN THI THUY
Ma KH 45321
So GD
370


Học Viện Công Nghệ Bưu Chính viễn Thông
Toán

Khoa Tài Chính – Kế


Ngày 06/02/2017 Thủ kho xuất phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty cổ phần Vcomsat
Bộ phận : Kho

Mẫu số 02-VT
(Ban hàng theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 06 tháng 02 năm 2017
Số : 0010

Nợ : 632
Có :156

-Họ tên người nhận hàng: Hoàng Văn Chung

Địa chỉ(Bộ Phận ) : Kinh doanh

-Lý do xuất kho : Xuất kho bán hàng theo hợp đồng số 06/02/2017/VCS-TL
-Xuất tại kho(ngăn lô) : …………………………….Địa điểm…………………….
ST
T

Tên nhãn hiệu,quy

cách,phẩm chất vật tư,dụng Số
cụ ,sản phẩm,hàng hóa


1

Thiết bị Vcomsat H2

Cộng

VC
S
H2

x

Đơ
n
vị
tính
Bộ

Số lượng
Yêu
Thực
cầu
xuất

x

20

20


Đơn giá

Thành
tiền

x

x

20

20

-Tổng số tiền(Viết bằng chữ):…………………………………………………………...
-Số chứng từ gốc kèm theo: 1
Ngày 06 tháng 02 năm 2017
Người lập
phiếu
(Kí,họ tên)

Người nhận
hàng
(Kí,họ tên)

Nguyễn Thị Hiền D13KT01-B

Thủ kho

Kế toán trưởng


Giám đốc

(Kí,họ tên)

(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhập)
(Kí,họ tên)

(Kí,họ tên)

Page 23


Học Viện Công Nghệ Bưu Chính viễn Thông
Toán

Khoa Tài Chính – Kế

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------***---------BIÊN BẢN GIAO HÀNG
Hôm nay, ngày…06..tháng …02…. năm 2017……, tại kho bên bán, hai bên
gồm:
BÊN BÁN:
CÔNG TY: TNHH VCOMSAT
Địa chỉ : Tầng 4, số 349 đường Hoàng Quốc Việt,P.Nghĩa Tân,Q.Cầu Giấy,Hà
Nội
Đại diện bởi bà: Phan Thị Mỹ
Chức danh: Giám đốc/Tổng giám đốc:
Số điện thoại: 0438866886


Fax:

MST: 0105986756
(Sau đây gọi tắt là Bên A)
BÊN MUA:
CÔNG TY: Cổ phần đầu tư phát triển Thắng Lợi
Địa chỉ : Khu Trung Phương, P.Minh Phương,TP Việt Trì,Phú Thọ.
Đại diện bởi bà: Nguyễn Văn Hòa
Chức danh: Giám đốc/Tổng giám đốc:
Số điện thoại:

Fax:

MST: 2600303095
(Sau đây gọi tắt là Bên B)
Căn cứ vào hợp đồng mua bán số 0602/2017/VCS-TL, bên A giao hàng cho bên
B và hai bên tiến hành xác lập biên bản công nợ theo các điều kiện sau:
Điều 1. Bên A giao hàng cho bên B mặt hàng: Thiết bị Vcomsat H2
Điều 2. Số lượng, đơn giá,trị giá.
- Số lượng: 20
- Tương đương với Trị giá: 35.200.000 đồng (đã bao gồm 10% thuế VAT).
(Bằng chữ: Ba mươi lăm triệu hai trăm nghìn đồng chẵn./..).
Nguyễn Thị Hiền D13KT01-B

Page 24


Học Viện Công Nghệ Bưu Chính viễn Thông
Toán


Khoa Tài Chính – Kế

Điều 3. Bên A xác nhận đã giao và bên B xác nhận đã nhận đủ số lượng là 20
với tổng trị giá đã bao gồm thuế VAT là 35.200.000 VNĐ
Bên B có trách nhiệm thanh toán trị giá tiền hàng trên cho Bên A trước ngày
20/02/2017
Điều 4. Trong trường hợp bên B không thực hiện đúng cam kết trong biên bản
giao hàng này và làm thiệt hại đến kinh tế của bên A thì bên A có quyền chủ
động đưa sự việc này ra trước cơ quan pháp luật để giải quyết.
Biên bản xác nhận công nợ này được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và
có giá trị pháp lý như nhau./.
ĐẠI DIỆN BÊN A

Nguyễn Thị Hiền D13KT01-B

ĐẠI DIỆN BÊN B

Page 25


×