Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG DẦU KHÍ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.13 KB, 10 trang )

Bản quyền thuộc về

Phần I
PHÒNG HÓA NGHIỆM

XÁC Đ NH HÀM L NG LU HUỲNH, CHÌ
I. Phạm vi ứng dụng :
Xác ñịnh hàm lượng Pb , S có trong các sản phẩm dầu mỏ theo phương
pháp
ASTM D5059 ( ñối với Pb) và ASTM (ñối với S ) bằng máy LAB-X.
II. Nguyên tắc hoạt ñộng của máy :
Máy LAB -X là thiết bị ñiện tử hoạt ñộng tự ñộng .Máy hoạt ñộng dựa trên
nguyên tắc của quang phổ huỳnh quang tia X. Dưới tác dụng của tia X các
nguyên tử sẽ chuyển từ lớp K (lớp bền nhất ) lên các lớp trên ñể lại các lỗ trống
trên lớp K .Các ñiện tử khác từ lớp trên sẽ lấp các lỗ trống và phát xạ huỳnh
quang hν . Trong phương pháp này ta chỉ xét trường hợp các ñiện tử từ lớp L
chuyển về lớp K hay còn gọi là Kα tương ứng với bước sóng của vạch phổ phát
xạ λ=5,573A0
Máy sẽ ño cường ñộ vạch phổ ñể xác ñịnh ñược hàm lượng Pb , S trong
mẫu .
III. Tiêu chuẩn :
Sản phẩm
Giới hạn
Độ trùng lặp
Độ tái
S(%m)
diễn
Mogas 83,92 Max 0,15
0,02
0,03
Ko,Jet A1


Max 0,3
0,03
0,07
DO cao cấp
Max 0,5
0,03
0,07
DO dân dụng Max 1
0,05
0,10
FO
Max 3
0,10
0,23
Hàm lượng Pb :
Sản phẩm
Giới hạn Pb(g/l)
Độ trùng lặp
Độ tái diễn
Mogas 83,92
Max 0,15
0,0070+0,14GTTB 0,018+0,15GTTB

PHNG PHÁP XÁC Đ NH ĐI M CH P L A C C KÍN
I. Định nghĩa:
Điểm chớp cháy cốc kín là nhiệt ñộ thấp nhất (ñược hiệu chỉnh về áp suất khí
quyển 760mmHg) mà ở ñó hỗn hợp hơi của mẫu và không khí trên bề mặt mẫu
trong cốc bị chớp lửa .Khi ñưa ngọn lửa thử qua mặt cốc dưới ñiều kiện thử
nghiệm và lập tức truyền lan khắp mặt thoáng của mẫu.
II. Thiết bị Hóa chất :


___________________________________ 1 __________________________________
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


Bản quyền thuộc về
Thiết bị ñể ño nhiệt ñộ chớp cháy cốc kín gồm các bộ phận sau : Cốc kiểm
nghiệm , nắp ñậy cốc gia nhiệt , bộ phận thử .
- Cốc : Có thể làm bằng ñồng thau hoặc bằng kim loại không gỉ có ñộ
dẫn nhiệt tương ñương và có kích thước theo quy ñịnh .
Nắp ñậy :làm bằng ñồng thau có 4 lổ hở A,B,C,D và có cửa sổ ñể
quay giữa 2 chốt hãm ñóng mở các lỗ A, B, C . Nắp còn có bộ phận châm lửa
,ngọn lửa và máy khuấy .
- Bộ phận châm ngọn lửa : Bộ phận này có một ñầu nhỏ ,ñường kính
0,69-0,97mm.Ống này làm bằng thép không gỉ hoặc có thể là kim loại khác phù
hợp .Bộ phận châm ngọn lửa sẽ ñược lắp một cơ cấu ñiều khiển ñể khi cửa
chớp ở vị trí mở sẽ nhúng ñầu ngọn lửa vào tâm cửa chớp.
- Bộ phận khuấy :Nắp ñược lắp bộ phận khuấy ñặt ở tâm của nắp và có
2 cánh khuấy kim loại .Cánh khuấy này có ñộ dài xấp xỉ 38mm,rộng 8mm, ñặt
nghiêng 45o .Hai cánh khuấy ñược trên trục khuấy sao cho khi nhìn từ dưói lên
cánh của một cánh khuấy ở vị trí 0 và 180o thì cánh của cánh kia ở vị trí 90 và
120o Có hai cánh khuấy ñược lắp vào mỗi bộ chuyển ñộng thích hợp .
- Bếp gia nhiệt : Gồm có bếp cách khí và tấm ñỡ ñể ñặt cốc .
+ Bếp cách khí có thể là ñèn khí , tấm ñiện trở hoặc dây ñiện trở
.Bếp cách khí phải ñáp ứng nhiệt ñộ cần thiết mà không bị biến dạng .
+ Tấm ñỡ :ñược làm bằng kim loại và ñược ñặt sao cho tạo ra
một khe hở không khí giữa nó và bếp cách khí .Nó có thể ngăn bếp với cánh
khuấy bằng 3 ñinh ốc và có bọc ñể ngăn cách .
III. Tiến hành thí nghiệm :
- Rửa sạch , sấy khô các bộ phận của cốc trước khi bắt ñầu thí nghiệm ñể

loại bỏ hết dung môi dùng ñể rửa thiết bị dược ñảm bảo ñúng . Đổ mẫu cần kiểm
tra vào cốc ñến mức qui ñịnh .Đậy nắp và ñặt cốc của bếp vào máy , lắp nhiệt kế
.
Châm ngọn lửa thử và ñiều chỉnh sao cho dạng ngọn lửa gần với hình
cầu có ñường kính 4 mm .Sử dụng ngọn lửa bằng cách vặn bộ phận trên nắp ñể
diều khiển ccửa sổ và que ñốt sao cho ngọn lửa ñược quét qua hỗn hợp hơi trên
mặt cốc trong 0,5s ñể ở vị trí ñó 1s rồi nhanh chóng nhấc lên vị trí cao hơn ñồng
thời ngừng khuấy mẫu .
- Chế ñộ cấp nhiệt và tốc ñộ gia nhiệt :
+ Đối với các sản phẩm dầu mỏ : Cấp nhiệt ngay từ ñầu với tốc ñộ
tăng nhiệt từ 5÷6oC/phút .Ở nhiệt ñộ thấp hơn ñiểm chớp cháy dự ñoán là
15÷5oC ñồng thời bật máy khuấy tốc ñộ 90÷120vòng /phút.
Tiến hành châm lửa thử khi nhiệt ñộ thử cách ñiểm chớp cháy dự ñoán
từ 17÷28oC .Nếu ñiểm chớp lửa của sản phẩm trên 110oC thì cứ sau mỗi lần
tăng 1 oCtiến hành châm lửa 1 lần .Nếu dưới 110 oC thì cứ sau mỗi lần tăng 2 oC
tiến hành châm lửa 1 lần.
+ Tiến hành thử ñối với chất tạo màng : Đưa cốc có mẫu kiểm tra
và thiết bị ñến nhiệt ñộ thấp hơn ñiểm chớp lửa dự ñoán 15±5oC hoặc 11 oC
.Tăng dần nhiệt ñộ với tốc ñộ 1÷1,5 oC/phút .

___________________________________ 2 __________________________________
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


Bản quyền thuộc về
-

Ghi lại nhiệt ñộ trên nhiệt kế là ñiểm chớp lửa quan sát ñuợc khi ngọn
lửa gây nên chớp lửa thực sự bên trong cốc .


IV. Xử lý kết quả :
Quan sát và ghi lại áp suất môi trường trong phòng thí nghiệm tại thời
ñiểm kiểm tra .Khi áp suất 760mmHg thì hiệu chỉnh lại ñiểm chớp lửa như sau :
Điểm chớp lửa ñược hiệu chỉnh = C + 0,25(101,3-p)
hoặc Điểm chớp lửa ñược hiệu chỉnh = C + 0,33(760-p)
Trong ñó
C : ñiểm chớp lửa quan sát (oC)
p : áp suất môi trường tính theo KPa
p : áp suất môi trường tính theo mmHg
- Ghi lại ñiểm chớp lửa quan sát chính xác tới 0,5 oC.

PHNG PHÁP XÁC Đ NH ĐI M CH P L A C C H
I. Định nghĩa và phạm vi ứng dụng :
Điểm chớp lửa cốc hở là nhiệt ñộ thấp nhất (ñã ñược hịeu chỉnh về áp
suất 760mmHg) của mãu sản phẩm khi bị dốt nóng ở ñiều kiện thí nghiệm tạo
thành hỗn hợp hơi .Không khí trên bề mặt mẫu và bị chớp lửa khi ñưa ngọn lửa
ngang qua mặt cốc và lập tức lan truyền khắp bề mặt mẫu.
Tiêu chuẩn này qui ñịnh phương pháp xác ñịnh ñiểm chớp lửa và ñiểm
bắt cháy của tất cả các sản phẩm dầu mỏ trừ mazut và các sản phẩm có ñiểm
chớp lửa cốc hở dưới 79oC.
II. Thiết bị và Hóa chất :
a. Thiết bị ño nhiệt ñộ chớp lửa cốc hở là cốc hở Claveland.
Cấu tạo thiết bị gồm :
+ Cốc ño chớp lửa : Có kích thước theo qui ñịnh .Cốc ñược làm bằng ñồng
thau hoặc kim loại không gỉ có hệ số dẫn nhiệt tương ñương .Cốc có thể ñược
lắp sãn tay cầm .
+ Tấm gia nhiệt : Là 1 tấm thép ,ñồng ,gang hoặc mạ ñồng trên có phủ lớp
cách nhiệt trừ phần ñể ñặt cốc .
+ Bộ phận cung cấp ngọn lửa kiểm tra ñược gắn vào tấm gia nhiệt , nó có
thể là bất kì hình dạng nào .Nhưng phải thoã mãn là ñầu cấp lửa có ñường kính

1,6mm và vòi lửa là 0,8mm.
Thiết bị ñiều chỉnh ngọn lửa thử ñược lắp ñặt sao cho ngọn lửa có thể tự
ñộng quét ñi quét lại với bán kính không nhỏ hơn 150mm và tâm của nó ñược
nằm trên một mặt phẳng ở phía trên vách mặt phẳng của cốc không lớn hơn
2mm. Một quả cầu nhỏ có ñường kính 3,2÷4,8 mm ñược gắn trên một thiết bị ñể
kích thước ngọn lửa kiểm tra có thể ñược biểu diển bằng cách so sánh với quả
cầu ñó .
+ Bếp nhiệt :Nhiệt có thể ñược cung cấp bằng bất kì nguồn nhịêt thích hợp
nào .Có thể dùng ñèn cồn hoặc gaz , nhưng không cho phép sản phẩm cháy
vượt quá xung quanh cốc .Bếp ñiện nên diều chỉnh bằng biến thế ñiện .Nguồn
nhiệt sẽ ñược tập trung ở chổ hở trên tấm ñun và không có sự quá nhiệt cục bộ.
___________________________________ 3 __________________________________
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


Bản quyền thuộc về
+ Giá ñỡ nhiệt kế : dùng dụng cụ thích hợp ñể làm giâ ñỡ nhiệt kế ở vị trí
riêng trong khi kiểm tra và có thể dễ dàng dịch chuyển nhiệt kế khỏi cốc thử
nghiệm sau khi thử nghiệm xong .
+ Giá ñỡ tấm gia nhiệt : có thể sử dụng giá ñỡ thích hợp ñể giữ cố ñịnh tấm
gia nhiệt.
b. Nhi t k : dùng nhiệt kế có phạm vi ño từ -6÷400oC có giá trị mỗi vạch là 2
o
C.
Hoá ch t : dung môi , nước ñể làm sạch cốc .
III. Chuẩn bị thiết bị :
- Đặt thiết bị trên mặt bằng phẳng , không có gió .Khi nhiệt ñộ tăng cách
ñiểm chớp lửa dự ñoán 17 oC ,cẩn thận tránh làm khuấy trộn hơi trong cốc kiểm
nghiệm do sự xê dịch thiếu thận trọng ,hoặc nói thở mạnh gần cốc.
- Dùng dung môi rửa sạch cốc , nếu có cặn phải cạo sạch cặn trong cốc

bằng nước lạnh ,sấy khô .
IV. Tiến hành thí nghiệm:
Đỗ mẫu vào cốc sao cho nằm ñúng ñường chỉ ñánh dấu . Nếu mẫu cho
vào quá nhiều thì có thể sùng ống hút ra .Nếu mẫu bị trào ra khỏi cốc thì ñỗ mẫu
ñi và làm lại .Chú ý trách tạo bọt trên bề mặt chất lỏng khi nạp vào cốc .
Nhịêt kế ñược giữ thẳng ñứng sao cho ñáy của bầu thuỷ ngân cách ñáy
cốc 6,4mm và ở ñiểm nằm giửa bán kính cong trên ñường vuông góc với ñường
ñi của ngọn lửa thử và phía ñối diện vòi châm lửa thử .
- Châm ngọn lửa thử và ñiều chỉnh cho nó có ñường kính 3,2-4,8mm.
Cấp nhiệt với tốc ñộ tăng nhịêt ñộ của mẫu từ 140C ñén 170C/phút
.KHi nhiệt ñộ của mẫu thấp hơn ñiểm chớp lửa dự ñoán 560C thì giảm cấp nhiệt
xuống còn 5-60C/phút cho ñến khi cách nhiệt ñộ dự ñoán còn 280C.
Từ nhiệt ñộ 280C dưới ñiểm chớp lửa dự ñoán bắt ñầu châm lửa thử
và cứ sau khoảng tăng 20C thì châm lửa 1 lần .Tâm ngọn lửa cần ñược theo bề
mặt ngang cao không quá 2mm so với miệng cốc và chỉ dịch chuyển theo 1
hướng , lần tiếp theo cho nhọn lửa dịch chuyển theo hướng ngược lại .Thời gian
dịch chuyển ngọn lửa trên mặt cốc mỗi lần là 1s.
- Ghi lại nhiệt ñộ tren nhiệt kế là nhiệt ñộ quan sát ñược khi xuất hiện
ngọn lửa xanh ñầu tiên trên một phần hay toàn bộ bề mặt mẫu .Để xác
ñịnh ñiểm bắt cháy cốc hở ta gia nhiệt ñến khi thu ñược ngọn lửa bắt
cháy liên tục trong 5s.
V. Xử lý kết quả :
Ghi lại áp suất khí quyển tại thời diểm kiểm tra .Khi áp suất khác
760mmHg (101,3KPa) thì hiệu chỉnh ñiểm chớp lửa hoặc ñiểm chớp cháy theo
công thức sau :
+ Điểm chớp lửa ñã hiệu chỉnh : C+0,25(101,3-p).
+ Điểm chớp lửa ñã hiệu chỉnh : C+0,033(760-p).
Trong ñó
C : ñiểm chớp lửa quan sát (oC)
p : áp suất môi trường tính theo KPa


___________________________________ 4 __________________________________
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


Bản quyền thuộc về
p : áp suất môi trường tính theo mmHg

XÁC Đ NH HÀM L NG N C B NG PHNG PHÁP CHNG C T.

III. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng :
Tiêu chuẩn này qui ñịnh phương pháp ñịnh hàm lượng nước trong dầu thô ,
nhựa ñường và các sản phẩm dầu mỏ trừ nhủ tương bitum.
II. Nguyên tắc :
Đun nóng mẫu thử trong bộ cất áo sinh hàn hồi lưu với dung môi không
tan trong nước và dung môi ñó cùng ñược cất ra với nước có trong mẫu .Dung
môi ngưng tụ và nước liên tục ñược tách ra ỏ ống ngưng , nước nằm lại ỏ phần
ñuôi óng ngưng còn dung môi chảy trở lại bình cất .
III. Dung môi :
- Có thể sử dụng loại dung môi hữu cơ bất kì không chứa nước và có
nhiệt ñộ sôi trong khoảng 100 ñến 2000C .Không dùng dung môi thơm có khả
năng tách các hợp chất Asphal trong các loại dầu thô asphal , cặn dầu ñốt lò ,
bitum .Khi xác ñịnh hàm lượng nước trong các loại mỡ bôi trơn phải sử dụng
những phân ñoạn dầu mỏ có khoảng sôi hẹp .
- Những dung môi thích
hợp cho phương pháp này là :
+ Toluen - ISO 5272-1979 . Tinh khiết loại 2.
+ Xylen-ISO 5280-1979
+ Các phân ñoạn cất của dầu mỏ có khoảng nhiệt ñộ sôi 100 ñến
2000C.

- Các phân ñoạn cất của dầu mỏ có nhiệt ñộ sôi hẹp thường ñược sử
dụng là Spirit dàu mỏ có khoảng nhiệt ñộ sôi 100 ñến 2000C hoặc iso
octan, có ñộ tinh khiết ≥95%.
IV. Thiết bị :
Thiết bị gồm một bình cất bằng thuỷ tinh hoặc kim loại , nguồn gia nhiệt
, một ống sinh hàn hồi lưu có vỏ bọc làm lạnh chiều dài tối thiểu 400mm và một
ống ngưng tụ có chia ñộ .Các chổ nối giữa sinh hàn và ống ngưng và bình cất
cần phải kín .
+ Bình cất :
Bình cất bằng thuỷ tinh hoặc kim loại , có khớp nối phù hợp với ống sinh
hàn và ống ngưng .Các bình cất thường có dung tích 500,1000,2000 ml.
+ Nguồn gia nhiệt :
Đối với bình bằng thuỷ tinh nguồn gia nhiệt có thể là một dèn khí hay bếp
ñiện .
___________________________________ 5 __________________________________
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


Bản quyền thuộc về
Đối với bình bằng kim loại có thể dùng một ñèn khí hình vòng có lỗ ỏ vành
trong và có kích thước lớn hơn bình cất một chút sao cho có thể dịch chuyển lên
xuống một cách dễ dàng khi mẫu thử tạo bọt hay ñóng cặn trong bình .
+ Lựa chọn bình cất và ống ngưng phù hợp với mẫu thử và hàm lượng
nước có trong mẫu .Nếu lượng nước thu ñược lớn hơn 25ml thì có thể sử dụng
ống ngưng 25ml có khoá ñể tháo phần nước dư chảy vào một ống ñong có chia
ñộ .
V. Tiêu chuẩn :
- Một thiết bị ñược coi là thích hợp nếu kết quả thu ñược là chính xác sau
khi dùng pipet hoặc buret chuẩn thêm một loại nước cất vào một loại sáng và
tíen hành xác ñịnh .

- Các số liệu ñược coi là chính xác nếu không vượt quá giới hạn cho phép
chỉ ra trong bảng 1 ñối với các ống ngưng chia ñộ có kích thước khác nhau .
- Nếu số liệu nằm ngoài giới hạn cho phép thì có thể có trục trặc do thiết bị
bị hở , hơi thoát ra ngoài quá nhanh hoặc do ñộ ẩm thâm nhập vào .
Giới hạn cho phép
Dung tích ống ngưng
ở 200C

Thể tích nước cho
thêm ở 200C(ml)

5
10
10
25

1
1
5
12

Giới hạn cho phép
lượng nước thu hồi ở
200C
1 ± 0,1
1 ± 0,1
5 ± 0,2
12 ± 0,2

VII. Tiến hành thử :

Lấy 100ml hoặc 100g mẫu với ñộ chính xác ± 1% cho vào bình cất .
+ Đong chất lỏng thì phải tráng lại óng ñong 1 lần 50 ml và 2 lần
25ml với dung môi chất mang lỏng ñược chọn .
+ Trường hợp mẫu rắn thì cân trực tiếp vào bình cất rồi thêm
100ml dung môi chất mang lỏng .
+ Trường hợp mẫu có hàm lượng nước thấp cần phải lấy lượng
mẫu lớn hơn và khi ñó lượng dung môi có thể lấy lớn hơn 100ml.
+ Thêm vào mảnh thuỷ tinh hoặc ñá bọt làm tâm sôi trách hiện
tượng sôi sục mạnh .
- Lắp các chi tiết của thiết bị , chọn loại ống ngưng phù hợp với hàm lượng
nước dự ñoán có trong mẫu và làm kín các khớp nối .Ống sinh hàn và ống
ngưng phải làm sạch bằng hoá chất ñể ñảm bảo nước chảy hoàn toàn xuống
ñáy ống ngưng.
Tăng nhiệt cho bình cất sao cho phần cất ngưng tụ chảy xuống ống
ngưng với tốc ñộ 2÷2,5giọt/s .
- Khi phép xác ñịnh nước kết thúc , ñể nguội ống ngưng và lượng nước
trong ống ñến nhiệt ñộ phòng .Dùng ñũa thuỷ tinh hoặc mọt dụng cụ
thích hợp khác gạt tất cả các giọt nước ở thành ống xuống ñáy ống và
ghi thể tích ño dược .
-

___________________________________ 6 __________________________________
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


Bản quyền thuộc về

VII. Đánh giá kết quả
Hàm nước trong mẫu thử ñược tính bằng % khối lượng hoặc thể tích theo
công thức .

Hàm lượng nước %(m/m) =

V0
.100
m

V0
.100
V
V0 : Thể tích nước trong ống ngưng (ml).
V : Thể tích mẫu thử (ml)
m : Khối lượng mẫu thử (g).

Hàm lượng nước %(v/v) =
Trong ñó

PHNG PHÁP XÁC Đ NH THÀNH PH N C T
I.

Phạm vi ứng dụng

Tiêu chuẩn này thành phần cất của xăng ôtô , Jet A1 , xăng trắng (WhiteSpirit) ,dầu hoả , nhiên liệu Diesel các sản phẩm dầu mỏ tương tự bằng thiết bị
chưng cất .
II. Nội dung phương pháp
Chưng cất 100ml mẫu ở ñìều kiện thích hợp .Ghi lại số chỉ trên nhịêt kế
ứng với từng thể tích thu ñược trong ống ñong theo qui ñịnh ñối với loại sản
phẩm thử nghiệm .Từ các số liệu này tính toán các kết quả thử nghiệm.
III.

Chuẩn bị thiết bị


Chọn dụng cụ và thiết bị thích hợp cho mẫu và ñưa nhiệt ñộ của chúng
về qui ñịnh
- Đưa nhiệt ñộ của thùng làm lạnh về giá trị qui ñịnh .Ống ngưng phải ngập
hoàn toàn trong nước .
Tuỳ theo nhóm qui ñịnh mà ta làm lạnh bằng nước ñá , nước , nước trộn
muối ,etylenglycol lạnh .
- Đong 100ml mẫu bằng ống ñong và rót toàn bộ mẫu vào bình cất .
- Lắp nhiệt kế vào cổ bình cất .
- Lắp ống dẫn hơi thật kín vào ống ngưng tụ của bình làm lạnh .
Đặt ống ñong ñã sử dụng ñể ñong mẫu vào 1 cốc làm lạnh ở ngay dầu
thấp của ống ngưng cao su sao cho ñầu cuối của ống ngưng nằm giữa miệng
ống ñong , sâu vào trong ống một khoảng ít nhất là 25mm nhưng không quá
vạch chia 100ml của ống ñong .Dùng mảnh giấy lọc ñậy miệng ống ñong ñể
tránh sự bay hơi của mẫu ngưng tụ.
- Ghi lại nhiệt ñộ và áp suất khí quyển lúc thử nghiệm.
IV. Tiến hành thử
Các ñiều kiện khi tiến hành chưng cất

___________________________________ 7 __________________________________
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


Bản quyền thuộc về

Điều kiện thử nghiệm

Nhóm 1

Nhóm 2


Nhóm 3

Nhóm4

Nhiệt ñộ của bình làm lạnh (0C)
Nhiệt ñộ ống bao làm lạnh ống
ñong (0C)
Thời gian lúc bắt ñầu cấp nhiệt
ñến ñiểm sôi ñâù(ph)
Tốc ñộ ngưng tụ từ ñiểm 5% ñén
khi còn lại 5%(ml/ph)
Thời gian từ 5ml cặn ñến ñiểm
cuối

0-1
13-18

0-4
13-18

0-4
13-18

0-60
±3 so với
tbq

3-5


5-10

5-10

4-5

4-5

4-5

3-5

3-5

Tối ña
5

5-15
4-5
Tối ña5

Quan sát và ghi lại ñiểm sôi ñầu , ñiểm sôi cuối và các giá trị cần thiết ñể
tính toán kết quả .Có thể ghi số liệu thí nghiệm theo hai cách :
+ Ghi lại nhiệt ñộ tại những phần tăm cất ñã ñịnh
+ Ghi lại giá trị phần trăm cất tại những nhiệt ñộ ñã ñịnh .
Sau khi cất xong ,ñể xác ñịnh phần cặn ta rót phần còn lại của bình cất
vào ống ñong ñể xác ñịnh phần cặn .
- Phần trăm hao hụt ñược tính bằng 100ml trừ ñi tổng phần trăm thu hồi
và phần cặn.


PHNG PHÁP XÁC Đ NH Đ
I.

NH T

Định nghĩa và ý nghiã của ñộ nhớt

Độ nhớt là ñại lượng vật lý ñặc trưng cho trở lực do ma sát nội tại của nó
sinh ra khi chuyển ñộng .Vì vậy ñộ nhớt của một phân ñoạn dầu mỏ có liên quan
ñến khả năng thực hiện các quá trình bơm , vận chuyển của chúng trong các
ñường ống , Khả năng thực hiện các quá trình phun , khả năng bôi trơn của các
phân ñoạn ñể sản xuất dầu nhờn ...
II. Thiết bị ño ñộ nhớt
Độ nhớt ñược xác ñịnh trong các nhớt kế mao quản có ñường kính thay
ñổi khác nhau tuỳ thuộc vào loại sản phẩm dầu mỏ cần ño.
Nhớt kế ñược ñặt trong thùng ổn nhiệt ñể giữ cho nhiệt ñộ không ñổi
trong suốt quá trình thử nghiệm .Dung dịch ñể tải nhiệt trong bình là
Glyxerin.Trong bình còn có cánh khuấy ñể khuấy trộn Glyxerin tải nhiệt cho ñồng
ñều .
- Nhiệt ñộ kế ñể ño nhiệt ñộ .
Nhớt kế có hai loại : nhớt kế xuôi và nhớt kế ngược .Tuỳ thuộc vào ñộ
sáng tối của các loại sản phẩm cần ño mà ta sử dụng loại nhớt kế ñể thuận lợi
cho việc ño ñộ nhớt

___________________________________ 8 __________________________________
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


Bản quyền thuộc về
Cách tiến hành :

- Rửa sạch và sấy khô nhớt kế ñược sử dụng ñể ño.
Lấy mẫu cần ño cho vào nhớt kế .Lượng mẫu ñược lấy sao cho sau khi
bơm mẫu lên vạch trên của nhớt kế thì lượng mẫu còn lại trong bầu tròn của
nhớt kế khoảng nữa bầu .
- Dùng bơm cao su ñể bơm cho mẫu ñi lên phía trên vạch trên của nhớt
kế .
Đo thời gian chảy của mẫu từ vạch trên xuống vạch dưới của nhớt kế và
ghi lại thời gian .
- Độ nhót ñộng lực của chất lỏng ñược xác ñịnh theo công thức sau:

π.ρ.r 4
µ=
.t
8.L.V

Hay

µ =K.t

π.ρ.r 4
Với K =
8.L.V

t : Thời gian chảy của chất lỏng giữa hai vạch.
K : Hệ số nhớt kế .Với mỗi loại nhớt kế sử dụng thì hệ số K ñã ñược xác
ñịnh trước.
Do vậy ñộ nhớt ñược xác ñịnh như sau :µ =K.t
Đo thời gian chảy ta biết ñược giá trị ñộ nhớt .

PHNG PHÁP XÁC Đ NH ÁP SU T HI RIED

I.

Định nghĩa

Áp suất hơi bão hoà là áp suất sinh ra khi một chất lỏng ở thể cân bằng
với hơi của nó tại một nhiệt ñộ nhất ñịnh .
- Áp suất hơi Ried là áp suất hơi bão hòa của mẫu thử chứa trong một
bơm tiêu chuẩn (bơm Ried ) trong những ñiều kiện xác ñịnh , nhiệtñộ
100oF (37,80C) và tỷ số giữa thể tích mẫu là 4/1.
II. Nguyên tắc
Lắc bơm Ried chứa mẫu cho tới khi cân bằng áp suất .Giá trị ñọc ñược trên
áp kế (ñã hiệu chỉnh )là áp suất hơi Reid .
III. Dụng cụ và thiết bị
Bơm Ried gồm:
- Áp kế kim loại
- Bộ phận làm lạnh mẫu
- Bể ổn nhiệt
- Nhiệt kế
IV. Chuẩn bị thử nghiệm
- Mẫu thử phải ñược bảo quản cẩn thận , phải loại bỏ những mẫu ñã bị
bay hơi
- Mẫu thử nghiệm,dụng cụ rót ñổ mẫu và buồng nhiên lịêu ñược ñưa vào
bộ phận làm lạnh cho ñến khi ñạt ñược nhiệt ñộ thích hợp .
- Chuẩn bị buồng không khí ở nhiệt ñộ 37,80C.

___________________________________ 9 __________________________________
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


Bản quyền thuộc về

V.

Tiến hành thử

- Dùng mẫu thử nghiệm tráng qua buồng nhiên liệu , sau ñó ñỗ ñầy tràn
mẫu vào buồng , lắc nhẹ ñể ñảm bảo ñã loại hết khí . Nối ngay buồng không khí
và buồng nhiên liệu ñã nạp ñầy mẫu( không quá 1 phút).
- Đo áp suất hơi bằng áp kế kim loại :
+ Nối buồng không khí có áp kế với buồng nhiên liệu
+ Ngâm bơm vào bể ổn nhịêt.
+ Đọc giá trị áp suất khi nó không ñổi .
Gia trị ñọc ñược là áp suất hơi Ried.

___________________________________ 10
__________________________________
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com



×