Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

NGUYÊN cứu CÔNG tác kế TOÁN NGUYÊN vật LIỆU tại CÔNG TY cổ PHẦN xây DỰNG XUÂN MAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.5 KB, 90 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------------------------------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
NGUYÊN CỨU CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG XUÂN MAI

NGÀNH : KẾ TOÁN
MÃ SỐ

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Khóa học

: A035

: Th.S Đồng Thị Mai Phương
: Phan Thị Thu Hương
: 2012-2013


Hà Nội , 2013
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.S Đồng Thị Mai Phương Và
các thầy cô giáo giảng viên Trường Đại Học Lâm Ngiệp , Với sự giúp đỡ
tận tình dạy và truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý giá, không
chỉ về lĩnh vực chuyên môn mà còn về tấm gương về sự nhiệt tình, tận tụy
trong công việc trong thời gian qua. Các thầy cô giáo đã tạo điều kiện cho em
và trang bị những kiến thức làm hành trang vững chắc để em tự tin bước trên
con đường tương lai .


Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc và Các anh chị trong phòng
Kế toán Của Công ty Cổ phần Xây dựng Xuân Mai Đã nhiệt tình hướng
dẫn , chỉ bảo em và truyền đạt những kinh nghiệm thực tế trong công việc, tạo
mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em hoàn thành công việc của mình .
Do còn hạn chế về lý luận cũng như thực tế mà kiến thức thì vô cùng
rộng lớn nên bài viết không thể tránh khỏi những sai sót. Em mong được sự
góp ý tận tình và sự giúp đỡ của các thầy cô giáo và quý công ty để em một
ngày một hoàn thiện hơn về công tác kế toán và tự tin trong công tác chuyên
môn sau này .
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Phan thị thu Hương

2


3


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
* Mục tiêu nghiên cứu:...............................................................................................................1
* Đối tượng nghiên cứu :...........................................................................................................2
Nghiên cứu công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Xuân mai .....2
*Phạm vi nghiên cứu:.................................................................................................................2
* Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................2

PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT

LIỆU TẠI MỘT DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG......................................4
1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán Nguyên vật liệu .............................................................4
1.1.1.Khái niệm ...........................................................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm Nguyên vật liệu :...............................................................................................4
1.1.3. Phân loại Nguyên vật liệu:................................................................................................4
1.1.4. Vai trò , yêu cầu của quản lý, nhiệm vụ hạch toán kế toán Nguyên vật liệu ................6
1.1.4.1.Vai trò ...........................................................................................................................................6
1.1.4.2. Yêu cầu của quản lý Nguyên vật liệu ..........................................................................................6
1.1.4.3. Nhiệm vụ hạch toán kế toán Nguyên vật liệu ..............................................................................6

1.2. Đánh giá Nguyên vật liệu.....................................................................................................7
1.2.1.Nguyên tắc đánh giá Nguyên vật liệu................................................................................7
* Khái niệm : Đánh giá Nguyên vật liệu là thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của nguyên vật liệu
theo những nguyên tắc nhất định đảm bảo yêu cầu trung thực khách quan..............................................7
* Đối tượng đánh giá : Từng loại Nguyên vật liệu cụ thể, nếu doanh nghiệp có quá nhiều loại Nguyên
vật liệu thì có thể đánh giá theo từng Nguyên vật liệu tương tự về bản chất.............................................7

1.2.2.Xác định trị giá vốn của Nguyên vật liệu nhập kho.........................................................7
* Nhập kho do mua ngoài:.......................................................................................................................7
* Nhập kho do doanh nhiệp sản xuất.......................................................................................................7
* Nhập kho do thuê ngoài gia công chế biến...........................................................................................7
* Nhập kho do được cấp, được biếu tặng..................................................................................................7
* Nhập kho do nhận vốn góp liên doanh..................................................................................................7

1.2.3.Xác định trị giá vốn của Nguyên vật liệu xuất kho .........................................................8
1.2.3.1. Phương pháp giá đích danh...........................................................................................................8
1.2.3.2.Phương pháp bình quân gia quyền ................................................................................................8
1.2.3.3.Phương pháp Nhập trước, Xuất trước(FIFO):...............................................................................9
1.2.3.4. Phương pháp Nhập sau, Xuất trước (LIFO): ...............................................................................9
1.2.3.5. Phương pháp giá hạch toán ..........................................................................................................9


1.3.Kế toán chi tiết Nguyên Vật liệu ..........................................................................................9
1.3.1.Phương pháp thẻ song song ..............................................................................................9
1.3.3.Phương pháp sổ số dư......................................................................................................12
1.4.Kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu .....................................................................................13
1.4.1. Kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên ...........13

........................................................................................................................16

4


PHẦN 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CÔ PHẦN XÂY DỰNG
XUÂN MAI....................................................................................................17
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây dựng xuân mai .................17
2.1.1. Lịch sử hình thành:.........................................................................................................17
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ............................................................18
2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

................................................21

2.2.1. Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn .......................................................................21
Bảng biểu 2.2.3. Tình hình tổ chức lao động của Công ty.......................................................................24

2.2.5. Thuận lợi và Khó khăn, phương hướng sản xuất kinh doanh trong thời gian tới của
Công ty ......................................................................................................................................27
*Thuận lợi................................................................................................................................................27
* Khó khăn...........................................................................................................................................27
* Phương hướng sản xuất kinh doanh trong thời gian tới của Công ty...................................................28


PHẦN 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG XUÂN MAI ............................29
3.1.Đặc điểm công tác hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng xuân mai..............29
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán của Công ty ...............................................29
3.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty .............................................................29
3.1.3. Hình thức tổ chức sổ kế toán của Công ty....................................................................31
3.1.4. Hệ thống Tài khoản kế toán của Công ty......................................................................34
3.1.5. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty ..............................................................................34
3.2. Thực trạng công tác kế toán của Công ty ........................................................................34
3.2.1. Đặc điểm , phân loại Nguyên vật liêu ............................................................................34
a. Đặc điểm về Nguyên vật liệu .................................................................................................34
b. Phân loại về Nguyên vật liệu..............................................................................................................36

3.2.2. Đánh giá Nguyên vật liệu nhập kho và xuất kho tại Công ty ......................................37
3.2.2.1. Tính giá Nguyên Vật liệu nhập kho của Công ty .......................................................................37
3.2.2.2. Tính giá Nguyên vật liệu xuất kho của Công ty ........................................................................39

3.2.3.Kế toán chi tiết Nguyên Vật liệu Của Công ty................................................................41
3.2.3.1. Trình tự Kế toán chi tiết Nguyên vật liệu tại Công ty ................................................................41
3.2.3.2. Kế toán chi tiết Nguyên vật liệu nhập kho tại Công ty .............................................................43
3.2.3.3. Kế toán chi tiết Nguyên vật liệu xuất kho tại Công ty ...............................................................50

3.2.4. Kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu tại Công ty ..............................................................54
*Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng Xuân mai..........................................54

PHẦN 4: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG XUÂN MAI.......................................................................................67
4.1. Nhận xét chung ..................................................................................................................67
4.1.1.Ưu điểm ..........................................................................................................................67

4.1.2. Nhược điểm :....................................................................................................................68
4.2. Một số ý kiến đề xuất hoàn thiện kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty...........................69

5


- Về công tác quản lý nguyên vật liệu......................................................................................................69

KẾT LUẬN....................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................74
PHỤ BIỂU.................................................................................................64

6


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
KKTX
NVL
GTGT
TSCĐ
SXKD
XDCB

Chữ viết đầy đủ
Kê khai thường xuyên
Nguyên vật liệu
Giá trị gia tăng
Tài sản cố định
Sản xuất kinh doanh

Xây dựng cơ bản

7


DANH MỤC CÁC BIỂU, MẪU SỐ
Thứ tự
Biểu 2.2.1
Biểu 2.2.2
Biểu 2.2.3
Biểu 2.2.4

Biểu 3.2.1.2
Mẫu số 01:
Mẫu sổ 02:
Mẫu số 03:
Mẫu số 04:
Mẫu sổ 05:
Mẫu số 06:
Mấu số 07:
Mấu số 08:
Mẫu số 09:
Mấu số 10:
Mẫu số 11:

Tên
Cơ cấu nguồn vốn của Công ty cổ phần xây dựng
xuân mai
Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty cổ phần xây
dựng xuân mai

Tình hình tổ chức lao động của Công ty
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần
xây dựng xuân mai trong 3 năm (2010-1012)
Danh mục các loại nguyên vật liệu sử dụng tại Công
ty
Hóa đơn GTGT
Phiếu Nhập kho
Thẻ kho ( Nhập)
Sổ chi tiết vật liệu, Dụng cụ ( sản phẩm, hàng hóa)
Giấy yêu cầu Vật tư
Phiếu Xuất kho
Thẻ kho (Xuất)
Bảng Tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn
Bảng Tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn
Nhật ký Chung
Sổ cái

8

Trang
22
23
24
25
36
45
46
48
49
51

52
53
63
64
65
66


PHỤ BIỂU
Phụ biểu 01: Hóa đơn giá trị gia tăng
Phụ biểu 02: Phiếu nhập kho
Phụ biểu 03: Giấy yêu cầu Xuất Vật tư
Phụ Biểu 04: Phiếu Xuất kho
Phụ biểu 05: Sổ chi tiết, dụng cụ(sản phẩm, hàng hóa)

9


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Thứ tự
Sơ đồ 1.3.1
Sơ đồ 1.3.2
Sơ đồ 1.3.3
Sơ đồ 1.4.1
Sơ đồ 1.4.2
Sơ đồ 2.1.1
Sơ đồ 3.1.1
Sơ đồ 3.1.2
Sơ đồ 3.1.3
Sơ đồ 3.1.4

Sơ đồ 2.4.5

Tên
Trang
Kế toán chi tiết Nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ
11
song song
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp Sổ
11
đối chiếu luân chuyển
Kế toán chi tiết Nguyên vật liệu theo phương pháp sổ
12
số dư
Trình tự kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu theo
14
phương pháp kê khai thường xuyên
Trình tự Kế toán tổng hợp Nguyên Vật liệu theo
17
phương pháp kiểm kê định kỳ
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
19
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
30
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký
33
Chung của Công ty
Quy trình nhập kho vật liệu
35
Trình tự Kế toán chi tiết Nguyên vật liệu tại Công ty
35

Quá trình ghi sổ
42

10


ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, khi xã hội ngày càng phát triển,
cạnh tranh luôn là yếu tố tất yếu. Để tồn tại và phát triển thì mỗi doanh nghiệp
phải định ra cho mình một chiến lược kinh doanh có hiệu quả, trong đó không
thể không kể đến công tác kế toán, một trong những phương thức quản lý hiệu
quả mà bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng không thể bỏ qua.
Để đạt mục tiêu kinh doanh an toàn và hiệu quả thì mục tiêu quan trọng
và an toàn nhất là phải hạ được giá thành sản phẩm. Tiết kiệm chi phí là tiền
đề cho việc hạ giá thành, từ đó hạ giá bán, nâng cao uy tín tăng tính cạnh
tranh cho doanh nghiệp. Đặc biệt trong những ngành xây dựng cơ bản, chi phí
Nguyên vật liệu chiếm một tỉ trọng lớn 60 -70 % công trình, nó cũng là một
bộ phận của hàng tồn kho. Công tác quản lý bảo quản nó cũng gặp nhiều khó
khăn và nhận được nhiều sự quan tâm. Do đó, việc hạch toán Nguyên vật liệu
vào chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm là cần thiết và là một bộ phận trọng
tâm trong Công tác kế toán của doanh nghiệp. Qua việc phân tích tình hình
quản lý, sử dụng Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sẽ thấy được những lỗ
hổng trong công tác sử dụng, quản lý và hạch toán Nguyên vật liệu của mình
từ đó đưa ra những giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán Nguyên vật liệu
tại Doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng xuân mai , Em đã
nhận thấy rõ được tầm quan trọng của Công tác kế toán Nguyên vật liệu, với
sự giúp đỡ của các cán bộ phòng kế toán và sự hướng dẫn tận tình của Cô
giáo Th.s Đồng Thị Mai Phương em đã đi sâu vào việc “ Nguyên cứu công
tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây dựng Xuân mai”

* Mục tiêu nghiên cứu:
a. Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán Nguyên vật
liệu tại Công ty Cổ phần Xây Dựng Xuân Mai, từ đó nêu ra được những tồn
tại khó khăn, vướng mắc và đưa ra những giải pháp cho những tồn tại đó
nhằm hoàn thiện công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty.
1


b. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về công tác kế toán Nguyên vật liệu tại một
Doanh nghiệp.
- Tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng về thủ tục chứng từ, tài khoản và hệ
thống sổ sách sử dụng tại Công ty cổ phần xây dựng Xuân mai .
- Tìm hiểu quá trình luân chuyển chứng từ, cách thức ghi sổ kế toán từ
đó đánh giá được công tác kế toán và đưa ra giải pháp để hoàn thiện công tác
hạch toán kế toán tại Công ty Cổ phần Xây Dựng Xuân mai.
* Đối tượng nghiên cứu :
Nghiên cứu công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây
dựng Xuân mai .
*Phạm vi nghiên cứu:
- Về mặt không gian: Tập trung tại phòng kế toán Công ty Cổ phần
Xây dựng Xuân mai .
- Về mặt thời gian: Tập trung nghiên cứu tình hình Công ty qua 3
năm 2010-2012 và thực trạng kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty .
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu
+ Kế thừa thu thập số liệu tại phòng kế toán Công ty
+ Phỏng vấn các cán bộ ở phòng ban của Công ty
+ Kế thừa tài liệu có liên quan đến vấn đề Nghiên cứu
- Phương pháp xử lý số liệu

+ Phân tích tổng hợp thống kê
+ Lập bảng biểu và sơ đồ
Kết cấu khóa luận
BÀI KHÓA LUẬN NGOÀI PHẦN MỞ ĐẦU VÀ KẾT LUẬN NỘI
DUNG CÓ 4 PHẦN CHÍNH :
Phần 1 : Cơ sở lý luận về công tác kế toán Nguyên vật liệu tại một doanh
nghiệp Xây dựng.
2


Phần 2 : Đặc điểm cơ bản của Công ty Cổ Phần Xây dựng Xuân mai.
Phần 3: Thực trạng công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty.
Phần 4: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán
Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Xuân mai.

3


PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI MỘT DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán Nguyên vật liệu .
1.1.1.Khái niệm
Nguyên vật liệu là hàng tồn kho thuộc tài sản ngắn hạn. Đặc điểm
chung của nguyên vật liệu là thời gian luân chuyển ngắn (thường là trong
vòng một chu kỳ kinh doanh hoặc trong một năm). Tuy nhiên mỗi loại
Nguyên vật liệu có mục đích sử dụng và đặc điểm hoạt động khác nhau.
Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động, thể hiện dưới dạng vật
hóa. Trong các doanh nghiệp, Nguyên vật liệu được sử dụng phục vụ trong
việc sản xuất sản phẩm, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ hay sử dụng
cho bán hàng, cho quản lý doanh nghiệp. Đặc điểm của Nguyên vật liệu là chỉ

tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định và toàn bộ chi phí
kinh doanh trong kỳ. Khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh,
Nguyên vật liệu bị biến dạng hoặc tiêu hao hoàn toàn.
Nguyên vật liệu được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như mua
ngoài, tự sản xuất, vốn góp của các thành viên tham gia trong công ty,...trong
đó, chủ yếu là do doanh nghiệp mua ngoài.
1.1.2. Đặc điểm Nguyên vật liệu :
Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định
và toàn bộ giá trị của vật liệu được chuyển dịch một lần vào chi phí kinh
doanh trong kỳ .
Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, vật liệu không giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu, bị biến đổi hình thái hoặc tiêu hao hoàn toàn .
1.1.3. Phân loại Nguyên vật liệu:
Phân loại tài sản nói chung và phân loại Nguyên vật liệu nói riêng là
việc sắp xếp các loại tài sản hay Nguyên vật liệu khác nhau vào từng nhóm
khác nhau theo những tiêu thức nhất định (theo công dụng, theo nguồn hình

4


thành, theo quyền sở hữu,..). Mỗi một cách phân loại khác nhau đều có những
tác dụng nhất định trong quản lý và hạch toán.
Đối với Nguyên vật liệu căn cứ vào vai trò và tác dụng của Nguyên vật
liệu trong sản xuất, Nguyên vật liệu được chia thành các loại sau:
Nguyên vật liệu chính: là những thứ Nguyên vật liệu mà sau
quá trình gia công, chế biến sẽ cấu thành nên thực thể vật chất chủ
yếu của sản phẩm. Cần chú ý rằng, Nguyên liệu là những vật phẩm
tự nhiên chưa qua một sự chế biến nào và cần được tác động của lao
động, máy móc, kỹ thuật biến hóa mới thành sản phẩm.
Vật liệu phụ: là những vật liệu chỉ có tác dụng phụ trợ trong sản xuất,

được sử dụng kết hợp với vật liệu chính để làm thay đổi màu sắc, hình dáng, mùi
vị hoặc dùng để bảo quản, phục vụ hoạt động của các tư liệu lao động hay phục
vụ cho lao động hay phục vụ cho lao động của người lao động (dầu nhờn, hồ
keo, thuốc nhuộm, thuốc tẩy, thuốc chống rỉ, hương liệu, xà phòng, giẻ lau...);
Nhiên liệu: là những thứ vật liệu được dùng để cung cấp nhiệt lượng
trong quá trình sản xuất kinh doanh như than, củi, xăng dầu, hơi đốt, khí đốt...
Phụ tùng thay thế: gồm các chi tiết, phụ tùng dùng để thay thế cho
máy móc, thiết bị,...
Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các vật liệu và thiết bị
(cần lắp, không cần lắp, vật kết cấu, công cụ, khí cụ...) mà doanh nghiệp mua
vào nhằm mục đích đầu tư cho xây dựng cơ bản.
Phế liệu: là các loại vật liệu thu được trong quá trình sản xuất hay
thanh lý tài sản, có thể sử dụng hay bắn ra ngoài (phôi bào, vải vụn, gạch,
sắt...).
Vật liệu khác: gồm các loại vật liệu còn lại ngoài các thứ chưa kể trên
như bao bì, vật đóng gói, các loại vật tư đặc chủng...

5


1.1.4. Vai trò , yêu cầu của quản lý, nhiệm vụ hạch toán kế toán Nguyên vật liệu
1.1.4.1.Vai trò
Từ đặc điểm cơ bản của Nguyên vật liệu ta thấy Nguyên vật liệu được xếp
vào tài sản lưu động , giá trị của Nguyên vật liệu được xếp vào vốn lưu động .
Nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất là chiếm tỉ trọng lớn
vì thế việc sử dụng Nguyên vật liệu sao cho tiết kiệm và có hiệu quả là vô
cùng quan trọng. Chính vì thế việc quản lý Nguyên vật liệu là vô cùng quan
trọng ở tất cả các khâu .
1.1.4.2. Yêu cầu của quản lý Nguyên vật liệu
Quản lý Nguyên vật liệu là quá trình quản lý từ khi bắt đầu thu mua

đến khi sử dụng Nguyên vật liệu . Trong quá trình này đòi hỏi phải thự hiện
tốt ở các khâu: thu mua, bảo quản, sử dụng, dự trữ .
Thu mua: là quá trình quản lý về số lượng, chất lượng, giá cả, phương
thức thanh toán….
Bảo quản: việc dự trữ tại kho, bãi phải được thực hiện cho phù hợp theo
đúng chế độ quy định sắp sếp Nguyên vật liệu theo đúng thứ tự và hợp lý nhất.
Sử dụng: phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở xác định mức tiêu
hao chung điều này đặc biệt quan trọng trong việc hạ thấp mức giá thành chi
phí sản xuất hạ giá bán và thu hút thêm khách hàng tăng thêm nguồn thu cho
mỗi Doanh nghiệp.
Dự trữ: phải xác định được mức dự trữ tối đa, tối thiểu cho từng loại
Nguyên vật liệu để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh .
Do vậy mỗi doanh nghiệp cũng phải có một kho bãi quản lý Nguyên
vật liệu nhất định và có nhân viên thủ kho, cùng một người ghi chép sổ sách
phải rõ ràng rành mạch về tình hình Nhập - Xuất- Tồn kho.
1.1.4.3. Nhiệm vụ hạch toán kế toán Nguyên vật liệu .
Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu phải đầy đủ chính xác kịp thời, đồng
thời phải phát hiện kịp thời ngăn ngừa xử lý những Nguyên vật liệu thiếu thừa
và sai quy cách.
6


Áp dụng các phương pháp hạch toán Nguyên vật liệu đúng quy định
của mỗi doanh nghiệp, kiểm tra các phòng ban liên quan đến quá trình ghi
chép Nguyên vật liệu.
Tham gia kiểm kê đánh giá tình hình về Nguyên vật liệu theo định kỳ .
1.2. Đánh giá Nguyên vật liệu.
1.2.1.Nguyên tắc đánh giá Nguyên vật liệu.
* Khái niệm : Đánh giá Nguyên vật liệu là thước đo tiền tệ để biểu
hiện giá trị của nguyên vật liệu theo những nguyên tắc nhất định đảm bảo yêu

cầu trung thực khách quan.
* Đối tượng đánh giá : Từng loại Nguyên vật liệu cụ thể, nếu doanh
nghiệp có quá nhiều loại Nguyên vật liệu thì có thể đánh giá theo từng
Nguyên vật liệu tương tự về bản chất.
1.2.2.Xác định trị giá vốn của Nguyên vật liệu nhập kho.
* Nhập kho do mua ngoài:
Trị giá vốn thực tế

=

Giá mua ghi

vật tư nhập kho
trên hóa đơn
* Nhập kho do doanh nhiệp sản xuất

+

Chi phí thu
mua

Các khoản ghi giảm

-

( Nếu có)

Giá thực tế vật liệu nhập kho
=
Giá thành sản xuất thực tế của vật liệu

* Nhập kho do thuê ngoài gia công chế biến
Trị giá thực tế vật
tư tại thời điểm

Trị giá vốn thực
=

tế xuất gia công

Chi phí trả cho
+

người gia công

nhập kho
chế biến
* Nhập kho do được cấp, được biếu tặng
Trị giá vốn thực tế vật tư

=

chế biến

Giá ghi trên biên bản

nhập kho
giao nhận
* Nhập kho do nhận vốn góp liên doanh
Trị giá vốn thực tế vật tư
tại thời điểm nhập kho


=

Giá do hợp đồng liên
doanh đánh giá

7

+

Chi phí
khác

Chi phí tiếp nhận

+

vật tư

+

Chi phí vận
chuyển, bốc dỡ.


1.2.3.Xác định trị giá vốn của Nguyên vật liệu xuất kho .
1.2.3.1. Phương pháp giá đích danh
Theo phương pháp này Nguyên vật liệu được xác định theo giá trị theo
đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập kho vào cho đến lúc xuất
dùng (trừ trường hợp điều chỉnh). Khi xuất Nguyên vật liệu nào sẽ tính theo

giá gốc của Nguyên vật liệu đó. Do vậy, phương pháp này còn có tên gọi là
phương pháp đặc điểm riêng hay phương pháp giá thực tế đích danh và
thường sử dụng với các loại Nguyên vật liệu có giá trị cao và có tính tách biệt.
1.2.3.2.Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, giá gốc của Nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ
được tính theo giá đơn vị bình quân (bình quân cả kỳ dự trữ, hay bình quân
cuối kỳ trước hoặc bình quân sau mỗi lần nhập)
Giá thực tế Nguyên

Số lượng Nguyên vật

Giá đơn vị bình quân của

=
x
vật liệu xuất kho
liệu Xuất kho
Nguyên vật liệu
Cách 1: Phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: Tuy đơn
giản, dễ làm nhưng độ chính xác không cao. Hơn nữa, công việc tính toán dồn
vào cuối tháng, gây ảnh hưởng đến công tác kế toán nói chung.
= Giá thực tế từng loại tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Lượng thực tế từng loại tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Cách 2: Phương pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước: Mặc dầu

Giá đơn vị bình quân

khá đơn giản và phản ánh kịp thời tình hình biến động Nguyên vật liệu trong
kỳ, tuy nhiên không chính xác vì không tính đến sự biến động của giá vật tư
kỳ này.

Giá đơn vị bình quân
cuối kỳ trước

=

Giá thực tế từng loại tồn kho đầu kỳ
(hoặc cuối kỳ trước)
Lượng thực tế từng loại tồn kho đầu kỳ

(hoặc cuối kỳ trước)
Cách3: Phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập: Khắc
phục được nhược điểm của cả 2 phương pháp trên, vừa chính xác, vừa cập
nhập . tuy nhiên tốn nhiều công sức tính toán.
Giá đơn vị bình quân sau

=

Giá thực tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập
8


Lượng thực tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập
1.2.3.3.Phương pháp Nhập trước, Xuất trước(FIFO):
Theo phương pháp này, giả thiết rằng số Nguyên vật liệu nào nhập
trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực
tế của từng số hàng xuất. Nói cách khác, cơ sở của phương pháp này là giá
gốc của Nguyên vật liệu mua trước sẽ dùng làm giá để tính giá trị Nguyên vật
liệu xuất trước và do vậy giá trị thực tế của Nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ
sẽ là giá thực tế của số Nguyên vật liệu mua vào sau cùng. Phương pháp này
thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm.

1.2.3.4. Phương pháp Nhập sau, Xuất trước (LIFO):
Phương pháp này giả định những Nguyên vật liệu mua sau cùng sẽ
được xuất trước tiên, ngược lại với phương pháp nhập trước xuất ở trên.
Phương pháp nhập sau, xuất trước thích hợp trong trường hợp lạm phát.
1.2.3.5. Phương pháp giá hạch toán
Theo phương pháp này, toàn bộ Nguyên vật liệu biến động trong kỳ
được tính theo giá hạch toán (giá hạch toán là giá kế hoạch hoặc một loại giá
ổn định trong kỳ). Cuối kỳ kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh từ giá hạch toán
sang giá thực tế theo hệ số giá:
Hệ số giá (H)
Nguyên vật liệu

Trị giá vốn thực tế
=

từng loại tồn đầu kỳ
Trị giá hạch toán

+

Trị giá vốn thực tế
từng loại nhập trong kỳ
Trị giá hạch toán

+
từng loại tồn đầu kỳ
từng loại nhập trong kỳ
Trị giá vốn thực tế
Giá hạch toán Nguyên vật
Hệ số giá (H)

Nguyên vật liệu xuất kho =
liệu xuất kho
x
Nguyên vật liệu
(hoặc tồn kho cuối kỳ)
(hoặc tồn kho cuối kỳ)
Hệ số giá có thể tính cho từng loại, từng nhóm hoặc từng thứ Nguyên
vật liệu chủ yếu tùy thuộc vào yêu cầu và trình độ quản lý.
1.3.Kế toán chi tiết Nguyên Vật liệu
1.3.1.Phương pháp thẻ song song .
- Ở kho: Thủ kho dùng thẻ kho để phán ánh tình hình Nhập - Xuất- tồn
Nguyên vật liệu về số lượng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ kho. Thẻ
9


kho được mở cho từng danh điểm Nguyên vật liệu, đến cuối tháng thủ kho
tiến hành tổng cộng số nhập, xuất tính ra tồn kho về mặt lượng theo từng danh
điểm Nguyên vật liệu ở từng thẻ kho.
- Ở phòng kế toán: Kế toán mở thẻ kế toán chi tiết cho từng danh điểm
Nguyên vật liệu tương ứng với thẻ kho mở ở kho. Thẻ này có nội dung tương
tự như thẻ kho, chỉ khác là theo dõi cả về số lượng và giá trị. Hàng ngày hoặc
định kỳ khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho do thủ kho chuyển tới,
nhân viên kế toán Nguyên vật liệu phải kiểm tra, đối chiếu, ghi đơn giá
Nguyên vật liệu vào và tính ra số tiền nhập, xuất. Sau đó, lần lượt ghi từng
nghiệp vụ nhập, xuất vào các thẻ chi tiết Nguyên vật liệu có liên quan. Cuối
tháng tiến hành cộng thẻ kế toán và đối chiếu với thẻ kho. Để thực hiện đối
chiếu giữa kế toán tổng hợp và chi tiết kế toán phải căn cứ vào các thẻ kế toán
chi tiết để lập bảng tổng hợp Nguyên vật liệu. Ngoài ra để quản lý chặt chẽ
Thẻ kho, nhân viên kế toán Nguyên vật liệu còn mở sổ đăng ký thẻ kho. Khi
giao thẻ kho cho thủ kho kế toán phải ghi vào Sổ đăng ký thẻ kho.


10


Sơ đồ 1.3.1: Kế toán chi tiết Nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song.
Phiếu nhập kho
Thẻ
hoặc sổ
chi tiết

Thẻ kho

Nguyên
vật
liệu

Phiếu xuất kho
Ghi chú:

Bảng tổng hợp
Nhập - Xuất - Tồn
Nguyên vật liệu

Kế toán tổng hợp
Nguyên vật liệu

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu.


1.3.2.Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Ở kho : Thủ kho sử dụng thẻ kho giống như phương pháp thẻ song song .
- Ở phòng kế toán: Kế toán không mở Thẻ kế toán chi tiết mà mở sổ
đối chiếu luân chuyển để hạch toán số lượng và số tiền của từng danh điểm
Nguyên vật liệu theo từng kho. Sổ này ghi mỗi tháng một lần vào cuối tháng
trên cơ sở tổng hợp các chứng từ thu được do nhập, xuất phát sinh trong tháng
của từng Nguyên vật liệu mỗi thứ chỉ ghi một dòng trong sổ. Cuối tháng, đối
chiếu số lượng Nguyên vật liệu trên sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho, đối
chiếu số tiền với kế toán Nguyên vật liệu.
Sơ đồ 1.3.2: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp Sổ đối
chiếu luân chuyển.
Phiếu nhập kho

Thẻ kho

Phiếu xuất kho

Sổ đối chiếu
luân chuyển

Bảng kê xuất

Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Quan hệ đối chiếu:
Ghi cuối tháng:
11

Bảng kê nhập

Kế toán tổng hợp



1.3.3.Phương pháp sổ số dư
- Ở kho : Thủ kho cũng giống như các phương pháp trên. Ngoài ra định
kỳ sau khi ghi thẻ kho, thủ kho phải tập hợp toàn bộ chứng từ Nhập - Xuất
kho phát sinh theo từng danh mục Nguyên vật liệu, sau đó lập phiếu giao
nhận chứng từ và giao chứng từ nộp cho kế toán Nguyên vật liệu.
Ngoài ra thủ kho còn phải ghi thêm số lượng Nguyên vật liệu tồn kho
cuối tháng theo từng danh mục Nguyên vật liệu vào sổ số dư. Sổ số dư được
kế toán mở cho từng kho Nguyên vật liệu và dùng cho cả năm, trước ngày
cuối tháng kế toán giao cho thủ kho để ghi vào sổ. Ghi xong, thủ kho phải gửi
lại sổ đó về phòng kế toán để kiểm tra và tính thành tiền.
- Ở phòng kế toán: Nhân viên kế toán theo định kỳ phải xuống kho để
hướng dẫn kiểm tra việc ghi chép thẻ kho. Khi nhận chứng từ kế toán kiểm tra
tính giá theo từng chứng từ (giá hạch toán), tổng cộng số tiền và ghi vào cột
số tiền theo từng phiếu giao nhận chứng từ Nhập - Xuất. Đồng thời ghi số tiền
vừa tính được vào bảng lũy kế Nhập - Xuất - Tồn kho Nguyên vật liệu.
Bảng này được mở cho từng kho, mỗi kho một tờ được ghi trên cơ sở
các phiếu giao nhận chứng từ Nhập - Xuất Nguyên vật liệu. Tiếp đó Cộng số
tiền Nhập - Xuất trong tháng và dựa vào số dư đầu tháng để tính ra số dư của
từng nhóm Nguyên vật liệu. Số dư này dùng để đối chiếu với sổ số dư của
từng nhóm Nguyên vật liệu.
Sơ đồ 1.3.3.: kế toán chi tiết Nguyên vật liệu theo phương pháp sổ số dư.
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập

Phiếu nhập kho
Sổ số dư
Thẻ kho
Kế toán

tổng hơp
Phiếu xuất kho

Bảng lũy kế nhập,
xuất, tồn kho

Phiếu giao nhận
chứng từ xuất

Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Quan hệ đối chiếu:
Ghi cuối tháng:
12


1.4.Kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu
1.4.1. Kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
* Khái niệm : Phương pháp theo dõi và phản ánh một cách thường
xuyên liên tục hệ thống tình hình Nhập – Xuất – Tồn kho Nguyên vật liệu .
Phương pháp này được sử dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp và
thích hợp với các doanh nghiệp có quy mô lớn và vừa.
* Tài khoản sử dụng :
-Tài khoản 152: “Nguyên liệu, vật liệu”: dùng theo dõi giá thực tế (giá
gốc) của toàn bộ NVL hiện có, tăng, giảm qua kho của doanh nghiệp. Tài
khoản này có thể mở chi tiết theo từng loại nhóm vật tư...tùy theo yêu cầu
quản lý, phương tiện tính toán và trình độ của cán bộ kế toán.
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng giá gốc Nguyên vật
liệu tại kho trong kỳ.
Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm giá gốc Nguyên
vật liệu tại kho trong kỳ.

Dư Nợ: Phản ánh giá gốc của Nguyên vật liệu tồn kho.
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho,
- Phiếu Xuất kho.
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, lệnh xuất kho, giấy tạm ứng vật tư.

13


Sơ đồ 1.4.1: Trình tự kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu theo phương pháp
kê khai thường xuyên
Tk 331,111,333,112,141,311

Tk152
Xuất vật liệu để trực tiếp

Tăng do mua ngoài
Tổng
giá

Thanh
toán

Tk 621

Chế tạo sản phẩm

Chưa có thuế gtgt

Tk 627, 641, 642

Tk1331

Xuất cho phân xưởng

Thuế gtgt

Sản xuất, cho bán hàng, cho
quản lý DN, cho xây dựng cơ
bản

Được khấu trừ
Tk1551

Tk 222, 223
Vật liệu đi đường kỳ trước
Xuất vật liệu góp vốn

Tk411
Liên doanh, liên kết
Nhận cấp phát nhận vốn cổ phần
Xuất thuê ngoài

Nhận vốn góp liên doanh
Tk 632, 3381

Gia công chế biến
Gí trị thừa phát hiện khi

Tk 632, 1381


Vật liệu thiếu phát hiện qua

Kiểm kê tại kho thừa trong hoặc
ngoài định mức

Kiểm kê tại kho trong hoặc
ngoài định mức
Tk 412

Tk 221, 222
Khoản chênh lệch giảm

Thu hồi vốn đầu tư

Đánh giá giảm

Tk 421

Tk 331, 111, 112
Khoản chênh lệch do
Chiết khấu thương mại
Đánh giá tăng

Tk 1331

Tk 154

Giảm giá hàng mua,
hàng mua trả lại


Thuế gtgt tương ứng với khoản
Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng mua, hàng mua trả lại

14


1.4.2.Kế toán tổng hợp Nguyên Vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
* Khái niệm : Đây là phương pháp không sử dụng chứng từ kế toán để
phản ánh thường xuyên, liên tục tình hình tăng giảm vật tư, hàng hóa trên tài
khoản hàng tồn kho đầu kỳ, tồn kho cuối kỳ.
Quá trình Nhập - Xuất - Tồn Nguyên vật liệu hàng ngày được phản ánh
trên tài khoản 611, cuối kỳ kế toán kiểm kê Nguyên vật liệu sử dụng phương
pháp cân đối để tính giá trị Nguyên vật liệu xuất kho theo công thức sau:
Giá trị Nguyên
vật liệu xuất

=

Giá trị Nguyên

Tổng giá trị

Giá trị Nguyên vật liệu

vật liệu tồn

+ Nguyên vật liệu -

mất mát thiếu hụt và


tăng trong kỳ

tồn kho cuối kỳ

trong kỳ
kho đầu kỳ
* Tài khoản sử dụng :

- Tài khoản 611: “Mua hàng”: Dùng để theo dõi tình hình thu mua,
tăng, giảm Nguyên vật liệu … theo giá thực tế ( giá mua và chi phí thu mua).
Tài khoản này được chi tiết theo 2 tài khoản cấp 2 như sau :
Tài khoản 6111: “ Mua Nguyên vật liệu” :phản ánh tình hình hình thu
mua, tăng, giảm Nguyên vật liệu … và được mở theo từng thứ, từng loại, từng
kho Nguyên vật liệu .
Bên Nợ: Phản ánh giá thực tế Nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ và tăng
thêm trong kỳ
Bên Có: Phản ánh giá trị thực tế Nguyên vật liệu xuất dùng, xuất bán,
thiếu hụt… trong kỳ và tồn kho cuối kỳ .
Cuối kỳ không có số dư
Tài khoản 6112: “ Mua hàng hóa”: Phản ánh trị giá hàng hóa mua vào
theo giá thực tế (gía mua và chi phí thu mua) và được mở chi tiết theo từng
thứ, từng kho, quầy hàng hóa.
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho,
- Phiếu Xuất kho
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, lệnh xuất kho, giấy tạm ứng vật tư

15



×