Ôn tập
Marketing căn bản
Nội dung môn học
1. Tổng quan Marketing
2. Hệ thống thông tin và Nghiên cứu Marketing
3. Môi trường Marketing
4. Hành vi Khách hàng
5. Lựa chọn thị trường mục tiêu – Định vị thị trường
7. Các quyết định về Sản phẩm
8. Các quyết định về Giá
9. Quyết định về Phân phối
10. Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
Designed by Dinh Oanh Marketing
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN MARKETING
Nội dung chính
Điều kiện ra đời của marketing
Các khái niệm cơ bản – ý nghĩa của các khái niệm
Vai trò – Chức năng marketing
Bản chất quản trị Marketing
5 quan điểm quản trị marketing
Trình bày Nội dung – ưu nhược điểm – điều kiện áp dụng
So
sánh quan điểm: tập trung vào sản xuất – hoàn thiện sản
phẩm – bán hàng và quan điểm tập trung vào khách hàng
Điều kiện để marketing ra đời
Marketing xuất hiện gắn liền với trao đổi hàng hóa, nhưng chỉ khi
trao đổi ở trong trạng thái có cạnh tranh và để tăng khả năng cạnh
tranh, một bên (thường là bên bán) phải tìm hiểu nhu cầu và thị
hiếu của bên kia để thỏa mãn nhu cầu và thị hiếu đó.
Vào đầu thế kỷ 20, khoa học và công nghệ tiến bộ vượt bậc khiến
sức cung hàng hóa, dịch vụ tăng nhanh cung vượt cầu thị
trường cạnh tranh gay gắt để bán được hàng người bán đã sử
dụng nhiều chiêu thức để kích thích mua sắm như tăng thêm sản
phẩm khi mua nhiều hàng hóa, hàng không đảm bảo được đổi lại,
tặng quà cho người mua…. hành vi làm marketing sơ khai.
Các khái niệm cơ bản của Marketing
Designed by Dinh Oanh Marketing
Marketing là gì?
Doanh
nghiệp
Trao đổi
Marketing Mix- 4Ps
Khách
hàng
Mục tiêu (lợi nhuận)
“ Marketing là quá trình làm việc với thị trường để thực hiện
các cuộc trao đổi nhằm thỏa mãn những nhu cầu và mong
muốn của con người”
Designed by Dinh Oanh Marketing
Nhu cầu
Nhu cầu Tự nhiên
Mong muốn
Nhu cầu có khả năng
thanh toán
“ Là nhu cầu tự nhiên và
mong muốn phù hợp với
khả năng mua sắm”
DN không tạo ra n/cầu,
chỉ khơi gợi và t/mãn n/cầu
“ Là n/cầu TN có dạng
đặc thù đòi hỏi được đáp
ứng lại bằng một hình
thức đặc thù phù hợp với
trình độ, văn hóa và
tính cách cá nhân của
con người”
Giúp DN:
Giúp DN:
“Trạng thái thiếu hụt con
người cảm nhận được”
Phát sinh do: n/cầu sinh lý,
môi trường, cá nhân…
• Xác định ngành hàng,
loại mặt hàng, sản phẩm
• Trả lời câu hỏi thỏa mãn
nhu cầu gì của KH?
• XĐ thuộc tính đặc thù
của chủng loại SP/DV
• Tăng kh/năng thích
ứng và C/tranh
Còn được gọi là cầu thị
trường
Giúp DN:
• XĐ mức giá KH sẽ chấp
nhận
• Cầu luôn gắn với:
• Thị trường (địa điểm)
• Đo lường được
• Sản phẩm
Designed by Dinh Oanh Marketing
Giá trị - Chi phí – Sự thỏa mãn
Giá trị
“ Đánh giá của KH về khả năng SP/DV làm thỏa mãn nhu cầu của họ”
Bao gồm: Giá trị sản phẩm; GT Dịch vụ; Giá trị nhân sự và GT danh tiếng
Chi phí
Tổng các hao tổn NTD phải bỏ ra để có được lợi ích do tiêu dùng
hàng hóa đó mang lại;
Bao gồm: Tiền của – công sức – Thời gian – Tinh thần
Chi phí từ khâu: Mua sắm – Tiêu dùng – Đào thải sản phẩm
Sự thỏa mãn
Mức độ trạng thái cảm giác của NTD khi so sánh mức độ hài lòng qua
tiêu dùng thực tế với những gì họ kỳ vọng về sản phẩm/dịch vụ trong
việc thỏa mãn nhu cầu ước muốn (Kỳ vọng – Thực tế)
Trao đổi – Giao dịch
Trao đổi
Giao dịch
K/n: Tiếp nhận sản phẩm mong
muốn từ người khác và đưa cho
họ một thứ gì đó
K/n:
Điều kiện trao đổi:
Điều kiện Giao dịch
Có ít nhất 2 bên;
Mỗi bên sở hữu 1 thứ có giá trị với
bên kia;
Mỗi bên có khả năng chuyển giao
thứ mình có;
Mỗi bên đều có quyền chấp nhận
hoặc từ chối đề nghị của bên kia;
Mỗi bên đều chắc chắn rằng mình
nên thực hiện trao đổi;
GD là đơn vị cơ bản của TĐ
Là TĐ có tính thương mại
5 điều kiện của TĐ
Các bên phải tiếp xúc và thỏa
thuận được với nhau về điều
khoản giao dịch
Sử dụng hiệu quả hậu thuẫn của
pháp luật
Designed by Dinh Oanh Marketing
Thị trường
Thị trường là:
Tập hợp KH tiềm năng và hiện có, có khả năng tham gia trao đổi để
thỏa mãn nhu cầu
Là Đối tượng:
• DN hướng tới thỏa mãn nhu cầu
• DN phải đối mặt với sự cạnh tranh của DN cung ứng khác
Yếu tố DN cần quan tâm trên thị trường:
• Quy mô
• Sức mua
• Địa lý
• Thời gian
Vai trò – Chức năng Marketing
Vai trò
Chức năng
Kết nối giữa DN và KH
Công việc phải là để kết nối:
Tìm kiếm - Duy trì – Phát triển KH
Công việc phải làm: Tr/lời CH sau:
Hiểu: KH, SP-DV, MTrường Mar
KH là ai? Đặc điểm HVM của KH?
Thiết lập mục tiêu
KH cần loại hàng ntn? SP hiện tại của
DN ntn? Có cần điều chỉnh k?
Soạn thảo chiến lược
Đưa ra giải pháp thực hiện CL
Giá bán của DN nên là ? Giá hiện tại ntn?
Điều chỉnh ntn? Khi nào đ/chỉnh?
Giám sát& đánh giá hiệu quả thực
hiện các CT Mar
DN nên tự tổ chức LLBH hay đi thuê?
Đặc tính của LLBH ntn?
Làm thế nào để KH biết, thích và mua
hàng của DN?
SP của DN có cần dịch vụ sau bán
không? DV đó nên ntn? DN có khả năng
cung cấp tới mức nào?
Designed by Dinh Oanh Marketing
Marketing chi phối và bị chi phối bởi các bộ phận khác
trong DN:
Tại sao hoạt động Marketing chi phối và bị chi phối bởi các chức năng
khác trong DN?
Chức năng của Marketing là riêng có, không bộ phận nào thay thế được
Marketing tham gia vào tất cả các khâu trong quá trình SXKD của DN
Marketing định hướng hoạt động của các bộ phận chức năng khác
Để thực hiện được chức năng Marketing, bộ phận marketing không thể
tách khỏi các chức năng của bộ phận khác;
Mục tiêu Marketing phải phù hợp với mục tiêu chung của DN
Designed by Dinh Oanh Marketing
Quản trị marketing
Khái niệm – bản chất quản trị marketing
5 quan điểm quản trị marketing
Tập trung vào sản xuất
Tập trung vào hoàn thiện sản phẩm
Tập trung vào bán hàng
Tập trung vào khách hàng (QĐ QT marketing)
Marketing định hướng đạo đức xã hội
Khái niệm và bản chất quản trị marketing
Quản trị
Marketing là
quá trình
Phân tích
Lập kế hoạch
Thực hiện
Kiểm tra việc thực thi
Các biện pháp
Cung >< Cầu
Bản chất QTMar là Quản trị sự biến đổi của nhu cầu
Thực hiện
mục tiêu DN
đề ra
Với người
mua được DN
lựa chọn
Các cuộc
trao đổi
• Thiếp lập
• Củng cố
• Duy trì
• Phát triển
Các công việc quản trị marketing cần thực hiện
Phát hiện và tìm hiểu nhu cầu và ước muốn của khách hàng
Gợi mở nhu cầu
Phát hiện và giải thích nguyên nhân của nhưng thay đổi tăng hoặc
giảm mức cầu (sự biến đổi của nhu cầu)
Phát hiện những cơ hội và thách thức từ môi trường marketing
Chủ động đề ra các chiến lược và biện pháp marketing tác động
đến nhu cầu so cho DN đạt được mục tiêu đề ra
Kiểm tra việc thực hiện các chiến lược, biện pháp marketing
5 QUAN ĐIểM QUảN TRị MARKETING
16
Tập trung vào sản xuất
Tập trung vào hoàn thiện sản phẩm
Tập trung vào bán hàng
Định hướng khách hàng
Marketing định hướng đạo đức xã hội
04/05/17
Tập trung vào sản xuất
Bối cảnh ra đời
Hàng hóa khan hiếm
Cạnh tranh ít
Thu nhập của KH thấp
Nhược điểm
Khả năng thỏa mãn nhu cầu
thấp
Sức cạnh tranh không cao
Giá chỉ là 1 yếu tố trong 4Ps
Sản xuất là một khâu trong
SXKD
Nội dung quan điểm
Số lượng
Giá rẻ
Điều kiện áp dụng
Cầu > Cung
KH nhạy cảm với giá
Giá sản phẩm còn cao
Lợi ích kinh tế theo quy mô
vẫn phát huy tác dụng
Tập trung vào hoàn thiện sản phẩm
Bối cảnh ra đời
Số lượng SP đã thỏa mãn KH
Mức độ nhạy cảm về giá giảm
Quan tâm tới chất lượng SP
Nội dung quan điểm
Chất lượng cao
Nhiều công dụng
Thường xuyên được cải tiến
Nhược điểm
CL cao theo q/điểm nhà sản xuất
K/năng cạnh tranh với SP thay thế
thấp
Sản phẩm là 1 yếu tố trong 4Ps
Chưa th/gia vào các khâu trong
SXKD
Điều kiện áp dụng
Mức độ nhạy cảm với giá
giảm
CL s/p chưa thỏa mãn KH
Cạnh tranh khốc liệt
DN có nguồn lực đủ mạnh
Tập trung vào bán hàng
Bối cảnh ra đời
Cầu < Cung
Sự hiểu biết về SP tăng
Nhược điểm
Cung thứ DN có- không cung thứ
TT cần
Chi phí lớn nhưng không giữ được
KH lâu
Bán hàng thuộc 1 yếu tố trong
4Ps
Bán hàng là một khâu trong SXKD
Nội dung quan điểm
Bán được càng nhiều SP càng tốt
Sử dụng các công cụ xúc tiến và
khuyến mãi kích thích tiêu dùng
Điều kiện áp dụng
KH vẫn có nhu cầu về SP
DN khó khăn trong khâu tiêu
thụ
KH có ít thông tin về SP
SP ít biến đổi về CL
KH có nhu cầu thụ động về SP
Tập trung vào khách hàng (Marketing)
Nội dung quan điểm: DN cần:
Xác định chính xác nhu cầu& mong muốn của KH mục tiêu
Làm thỏa mãn nhu cầu của KH mục tiêu tốt hơn đối thủ cạnh tranh
o Cung thứ thị trường cần
o Mục tiêu DN đạt được thông qua làm thỏa mãn KH
o Tập trung vào 1 đối tượng KH mục tiêu cụ thể
o Sử dụng kết hợp các công cụ marketing
o Tham gia đầy đủ vào các khâu của QT SXKD
Marketing định hướng đạo đức xã hội
Xã hội
Khách hàng
Doanh nghiệp
Việc tăng lợi nhuận chỉ đặt ra
trên cơ sở tăng mức độ thỏa mãn
nhu cầu của khách hàng; đồng
thời bảo toàn hoặc củng cố mức
sống sung túc của toàn xã hội
Khi ra các quyết định Marketing
phải quan tâm trực tiếp đến ba
loại lợi ích cụ thể: lợi nhuận của
doanh nghiệp, sự thỏa mãn nhu
cầu và mong muốn của khách
hàng lợi ích của xã hội.
So sánh các quan điểm
Tiêu chí
Điểm xuất phát
Trung tâm chú ý
Biện pháp
Mục tiêu
Sản xuất
Nhà máy – khả
năng sản xuất
-Số lượng sản
phẩm lớn
- Giá thấp
Tâp trung s/xuất
nhiều s/phẩm; giá
thành hạ
Tăng lợi nhuận nhờ
tăng sản lượng và
giảm giá bán
Định hướng
sản phẩm
Nhà máy –
khả năng sản
xuất
Tính năng,công
dụng, cải tiến sản
phẩm
Tổ chức nghiên
cứu hoàn thiện
s/phẩm
Tăng lợi nhuận nhờ
cải tiến sản phẩm
Định hướng
bán hàng
Nhà máy –
khả năng sản
xuất
Các biện pháp
thúc đẩy doanh
số bán
Kích thích hành vi
mua sắm
Tăng lợi nhuận nhờ
thúc đẩy bán hàng
Định hướng
khách hàng
Khách hàng
mục tiêu
Nhu cầu khách
hàng
Sử dụng hỗn hợp
Mar mix để thỏa
mãn n/cầu KH
Tăng lợi nhuận
bằng cách làm thỏa
mãn n/cầu KH
Marketing
đạo đức xã
hội
Xã hội – khách
hàng mục tiêu
Nhu cầu của KH
mục tiêu và sự
phát triển bền
vững của xã hội
S/dụng MarMix làm Tăng lợi nhuận nhờ
th/mãn KH và đ/bảo làm thỏa mãn n/cầu
sự sung túc của XH KH và đảm bảo lợi
trong dài hạn
ích xã hội
Designed by Dinh Oanh Marketing
Vai trò của quảng cáo và tiếp thị trong marketing
Quảng cáo và tiếp thị là các yếu tố thuộc hoạt động truyền thông, xúc
tiến bán, là chữ P thứ 4 trong hỗn hợp marketing mix
Marketing là quá trình làm việc với thị trường nhằm thoả mãn những
nhu cầu và mong muốn của con người. Để làm thỏa mãn nhu cầu và
mong muốn của con người, bộ phận marketing sử dụng 4 công cụ :
sản phẩm, giá, kênh phân phối, xúc tiến hỗn hợp. Quảng cáo và tiếp
thị thuộc công cụ xúc tiến hỗn hợp.
Vậy quảng cáo và tiếp thị được coi là một trong các công cụ của hệ
thống marketing mix
24
1. Điều kiện để Marketing ra đời?
a. Bất cứ nơi nào có trao đổi hàng hóa
b. Bất cứ nơi nào có cạnh tranh để bán hàng hóa
c. Trong quan hệ trao đổi, do cạnh tranh mà một bên phải cố gắng
tìm hiểu nhu cầu và thị hiếu của bên kia để thỏa mãn nó.
d. Tất cả a, b và c.
Marketing xuất hiện gắn liền với trao đổi hàng hóa, nhưng chỉ khi
trao đổi ở trong trạng thái có cạnh tranh và để tăng khả năng cạnh
tranh, một bên (thường là bên bán) phải tìm hiểu nhu cầu và thị
hiếu của bên kia để thỏa mãn nhu cầu và thị hiếu đó
04/05/17
25
2. Câu nào dưới đây phản ánh đúng nhất vai trò của
quảng cáo?
a. Là cách gọi khác của marketing
b. Là một trong các công cụ của marketing
c. Là bộ phận quan trọng nhất trong hệ thống hoạt động
marketing
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Marketing là quá trình làm việc với thị trường, sử dụng công cụ
Marketing mix (4Ps) nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong
muốn của con người. Nó là một chức năng trong hệ thống các bộ
phận chức năng của doanh nghiệp và bao gồm rất nhiều hoạt
động, trong đó quảng cáo chỉ là công cụ thuộc Xúc tiến hỗn hợp
(chữ P thứ 4)
04/05/17