Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Bồi dưỡng HSG GDCD 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.8 KB, 16 trang )

BÀI 1: TÔN TRỌNG LẼ PHẢI
1. Khái niệm:
a. Lẽ phải: Là những điều được coi là đúng đắn, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung
của xã hội.
b. TTLP: Là công nhận, ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn, biết điều
chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực, không chấp nhận và không
làm những việc sai trái.
2. Biểu hiện: Thái độ, lời nói, cử chỉ và hành động, ủng hộ, bảo vệ việc làm đúng, có
thái độ phê phán đối với ý kiến, quan điểm, việc làm sai trái.
3. Ý nghĩa: Giúp con người có cách cư xử phù hợp, làm lành mạnh mối quan hệ xã
hội, góp phần thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển.
BÀI 2 : LIÊM KHIẾT
1. Khái niệm
- Liêm khiết là sống trong sạch, không hám danh, hám lợi, không bận tâm về những
toan tính nhỏ nhen, ích kỷ.
2. Biểu hiện:
- Không nhận hối lộ, không sử dụng tiền bạc, tài sản chung vào mục đích cá nhân
- Không tham lam, không tham ô tiền bạc, tài sản chung
- Không lợi dụng chức, quyền để mưu lợi cho bản thân.
* Một số biểu hiện trái với liêm khiết.
* Trái với liêm khiết: Sống vụ lợi, hám danh, tham ô, tham nhũng....đồng tình với
người tham ô, tham nhũng.
3. Ý nghĩa:
- Làm cho con người thanh thản, đàng hoàng, tự tin, không phụ thuộc vào người khác
và được mọi người xung quanh kính trọng, vị nể.
+ “Người mà không liêm, không bằng súc vật”- Khổng Tử.
+ “Ai cũng ham lợi thì nước sẽ nguy”- Mạnh Tử.
4. Cách rèn luyện để trở thành người liêm khiết.
- Thật thà, trung thực trong quan hệ với gia đình, bạn bè, xã hội. Chú tâm học tập tốt,
dựa vào sức mình; kiển trì phấn đấu....
BÀI 3: TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC


1. Khái niệm
- Tôn trọng người khác: Sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi
ích của người khác.
2. Biểu hiện:
- Biết lắng nghe, cư xử lễ phép, lịch sự với người khác.
- Biết thừa nhận và học hỏi điểm mạnh của người khác.
- Không xâm phạm tài sản, thư từ, nhật kí riêng tư của người khác.
- Tôn trọng sở thích, thói quen, bản sắc riêng của người khác...
3. ý nghĩa.
- Được người khác tôn trọng.
- Làm lành mạnh, trong sáng, tốt đẹp hơn các mối quan hệ xã hội.
1


4. Cách rèn luyện.
BÀI 4 : GIỮ CHỮ TÍN
1. Khái niệm.
- Giữ chữ tín: Coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, trọng lời hứa, tin tưởng
nhau.
2. ý nghĩa
- Giữ chữ tín: Tự trọng bản thân và tôn trọng người khác; người giữ chữ tín sẽ nhận
được sự tin cậy, tín nhiệm của người khác đối với mình.
3. Cách rèn luyện.
- Làm tốt chức trách, nhiệm vụ.
- Giữ đúng lời hứa, đúng hẹn.
- Không nói dối; suy nghĩ trước khi hứa.
BÀI 5: PHÁP LUẬT VÀ KỈ LUẬT
1. Khái niệm
- Pháp luật: Quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành, được NN
bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.

- Kỉ luật: Quy định, quy ước của một cộng đồng (tập thể) về những hành vi cần tuân
theo nhằm bảo đảm sự phối hợp hành động thống nhất, chặt chẽ của mọi người.
2. ý nghĩa:
- XĐ được trách nhiệm cá nhân; bảo vệ được quyền lợi của mọi người; tạo điều kiện
thuận lợi cho cá nhân và xã hội phát triển.
3. Cách rèn luyện tính kỉ luật
- Làm việc có kế hoạch.
- Thường xuyên tự kiểm tra và điều chỉnh kế hoạch.
- Tự kiềm chế, vượt khó, kiên trì...
- Lắng nghe ý kiến người khác, góp ý chân tình với bạn bè. Vâng lời bố mẹ, thầy cô.
- Biết đánh giá hành vi PL và KL của bản thân, mọi người.
- Học tập gương người tốt, việc tốt.
Bài 6: XÂY DỰNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG, LÀNH MẠNH
1. Khái niệm tình bạn.
- Tình bạn: Tình cảm gắn bó giữa hai (nhiều) người.
- Cơ sở: Hợp nhau về tính tình, sở thích, cùng chung xu hướng hoạt động, lí tưởng
sống.
2. Biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành mạnh:
- Phù hợp với nhau về quan niệm sống.
- Bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau.
- Chân thành, tin cậy và có trách nhiệm đối với nhau.
- Thông cảm, đồng cảm sâu sắc với nhau.
- 1 người có thể kết bạn với nhiều người, với người cùng hoặc khác giới.
3. ý nghĩa.
- Tình bạn trong sáng lành mạnh giúp con người luôn ấm áp, tự tin, yêu cuộc sống.
- Giúp con người tự hoàn thiện mình.
2


Bài 7: TÍCH CỰC THAM GIA

CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI
1. Thế nào là hoạt động CT-XH?
HĐ CT-XH là những hđ có nội dung liên quan đến việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- HĐ BVMT và TNTN là 1 loại HĐ chính trị xã hội.
2. ý nghĩa: HĐ CT-XH là điều kiện để mỗi cá nhân bộc lộ, rèn luyện phát triển khả
năng và đóng góp trí tuệ, công sức của mình vào công việc chung của XH: Giúp cho
môi trường thêm xanh, đẹp và trong lành, góp phần làm cho cuộc sống của mình và
mọi người thêm tươi đẹp hơn.
BÀI 8: TÔN TRỌNG VÀ HỌC HỎI CÁC DÂN TỘC KHÁC
1. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác: là tôn trọng chủ quyền, lợi ích, Vh của các
dân tộc khác; luôn tìm hiểu và tiếp thu những điều tốt đẹp trong nền kinh tế, Vh, Xh
của các dân tộc khác; đồng thời thể hiện lòng tự hào dân tộc chính đáng của mình.
2. Biểu hiện:
- Tìm hiểu về Lsử, Ktế, Vhoá của các dân tộc khác, tôn trọng ngôn ngữ, trang phục,
phong tục, tập quán của họ ...
3. Ý nghĩa: Giúp chúng ta có thêm kinh nghiệm tốt, tìm ra hướng đi phù hợp trong
việc xây dựng và Ptriển đất nước, giữ gìn bản sắc dân tộc, góp phần đẩy nhanh tốc độ
Ptriển đất nước
Bài 9: GÓP PHẦN XÂY DỰNG NẾP SỐNG VĂN HOÁ
Ở CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
1. Cộng đồng dân cư là toàn bộ những người cùng sinh sống trong một khu vực lãnh
thổ hoặc đơn vị hành chính, gắn bó thành một khối, giữa họ có sự liên kết và hợp tác
với nhau để cùng thực hiện lợi ích của mình và lợi ích chung.
- XD nếp ....dcư là làm cho đời sống Vh tinh thần ngày càng lành mạnh, phong phú;
Xdựng đoàn kết xóm giềng; bài trừ phong tục tập quán lạc hậu... và tích cực phòng,
chống TNXH
2. Ý Nghĩa:
Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình và cộng đồng.
3. Hs cần làm gì để xd nếp sống vh ở cộng đồng dân cư?
- Ngoan ngoãn, lễ phép với mọi người.

- Chăm chỉ học tập.
- Tham gia các hoạt động chính trị - XH.
- Quan tâm, giúp đỡ mọi người.
- Thực hiện nếp sống văn minh.
- Tránh xa tệ nạn xã hội.
- Đấu tranh với những hiện tượng mê tín dị đoan, thủ tục nặng nề.
- Có cuộc sống lành mạnh, có văn hoá.
- Bảo vệ và giữ gìn môi trường trong lành, giữ gìn vệ sinh đầu làng ngõ xóm
BÀI 10: TỰ LẬP
1.Tự lập: Là tự làm lấy, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống
của mình, không trông chờ, dựa dẫm vào người khác, phụ thuộc vào người khác.
2. Biểu hiện: Tự tin, bản lĩnh, kiên trì, dám đương đầu với khó khăn, có ý chí vươn
lên trong học tập, c.sống
3


3.ý nghĩa: Giúp con người đạt được thành công trong cuộc sống và được mọi người
kính trọng.
4. Rèn luyện: Rèn luyện từ nhỏ về mọi lĩnh vực
Bài 11: LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VÀ SÁNG TẠO
1. Thế nào là lao động tự giác, sáng tạo: Là chủ động làm việc, không đợi ai nhắc
nhở, không do áp lực bên ngoài; suy nghĩ, cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải
quyết tối ưu nhàm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động.
2. Biểu hiện của lao động tự giác, sáng tạo
- Tự giác học bài, làm bài
- Đổi mới hương pháp học tập
- Luôn suy nghĩ tìm ra những cách giải bài tập, những cách lập luận, giải quyết vấn
đề khác nhau
- Biết nhìn nhận, phân tích vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau
- Biết đưa ra ý kiến, quan điểm riêng của bản thân...

* Mối quan hệ:
Tự giác là điều kiện của sáng tạo. Tự giác, sáng tạo là động cơ bên trong của các hoạt
động  say mê, vượt khó.
3 Ý nghĩa của lđộng tự giác, sáng tạo
- Tiếp thu kiến thức, kĩ năng ngày càng thuần thục, học tập mau tiến bộ.
- Hoàn thiện, phẩm chất năng, lực cá nhân.
- Nâng cao năng suất, chất lượng lao động .
- Thúc đẩy xh phát triển
4. HS phải làm gì để lđộng tự giác và sáng tạo?
- Có kế hoạch rèn luyện tự giác, sáng tạo trong học tập, lao động.
* Biểu hiện của thiếu tự giác, sáng tạo:
- Lười nhác.
- ỷ lại.
- Nhờ cậy người khác.
- Sao chép, máy móc.
Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN
TRONG GIA ĐÌNH
1. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà:
- Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành những công dân tốt, bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của con, tôn trọng ý kiến của con, không được phân biệt đối xử
giữa các con, không được ngược đãi, xúc phạm con, ép buộc con làm điều trái với
pháp luật, trái đạo đức.
- Ông bà có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng cháu chưa
thành niên bị tàn tật nếu cháu không có người nuôi dưỡng.
2. Quyền và nghĩa vụ của con cháu:
- Con cháu có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn ông bà, cha mẹ. Có quyền và
nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng ông bà, cha mẹ.
Cấm con cháu có hành vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà.
3. Anh chị, em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau và nuôi dưỡng nhau
nếu không còn cha mẹ.

4


4. Ý nghĩa.
Nhằm xây dựng GĐ hoà thuận, hạnh phúc, phát huy truyền thống tốt đẹp của GĐ
VN.
BÀI 13: PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
1. TNXH là hiện tượng XH bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực XH, vi phạm
đạo đức PL, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống XH.
VD: Ma tuý, mại dâm, mê tín dị đoan
2. Tác hại của tệ nạn xã hội
Các TNXH gây ra tác hại đối với mỗi các nhân, GĐ, cộng đồng và XH: ảnh hưởng
đến sức khoẻ, tinh thần và đạo đức con người, làm thiệt hại kinh tế GĐ và đất nước,
phá vỡ hạnh phúc GĐ, gây mất trật tự an ninh xã hội, làm băng hoại giá trị đạo đức
truyền thống, suy thoái nòi giống dân tộc ...
3. Các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
a. Đối với toàn xã hội:
- Cấm đánh bạc dưới bất cứ hình thức nào, nghiêm cấm tổ chức đánh bạc.
- Nghiêm cấm sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng, tổ chức sử dụng,
cưỡng bức, lôi kéo sử dụng trái phép chất ma tuý.
- Nghiêm cấm hành vi mại dâm, dụ dỗ hoặc dẫn dắt mại dâm. lôi kéo trẻ em...
b. Đối với trẻ em:
- Không đựơc đánh bạc, uống rượu, hút thuốc và dùng chất kích thích có hại cho sức
khoẻ; Nghiêm cấm hành vi lối kéo, dụ dỗ trẻ em sa vào TNXH
c. Đối với người nghiện ma tuý:
- Bắt buộc phải cai nghiện.
4. HS cần làm:
- Có lối sống giản dị, lành mạnh.
- Biết giữ mình, giúp nhau không sa vào tệ nạn xã hội.
- Tuân theo quy định của pháp luật.

- Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội trong nhà trường và ở
địa phương.
- Tuyên truyền, vận động mọi người tham gia phòng, chống tệ nạn xã hội.
Bài 14: PHÒNG CHỐNG NHIỄM HIV/AIDS
1. HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người.
AIDS là “ Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.” là giai đoạn cuối của sự nhiễm
HIV, thể hiện triệu chứng của các bệnh khác nhau, đe doạ tính mạng.
2. Tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS đối với loài người.
Huỷ hoại sức khoẻ, cướp đi sinh mạng của con người, phá hoại hạnh phúc GĐ, huỷ
hoại tương lai, nòi giống của dân tộc, A/hưởng nghiêm trọng đến kinh tế của XH và
đất nước.
3. Nguyên nhân:
- Kinh tế còn nghèo.
- Đời sống không lành mạnh.
- Kỷ cương pháp luật chưa nghiêm.
- Chính sách xã hội.
- Kém hiểu biết.
5


- Tâm sinh lí lứa tuổi.
- Cuộc sống gia đình tan vỡ.
- Bản thân không làm chủ.
4. Quy định của pháp luật:
- Mỗi người có trách nhiệm thực hiện những biện pháp phòng chống việc lây truyền
HIV/AIDS để bảo vệ cho mình, gia đình, xã hội, tham gia các hoạt động phòng chống
nhiễm HIV/AIDS.
- Nghiêm cấm các hành vi mua bán dâm, tiêm chích ma tuý và các hành vi lây truyền
HIV/AIDS.
- Người nhiễm HIV/AIDS có quyền giữ bí mật về tình trạng nhiễm bệnh của mình.

Không bị phân biệt đối xử nhưng phải thực hiện các biện pháp phòng chống lây
truyền.
5. Con đường lây truyền:
- Lây qua đường máu.
- Lây qua đường tình dục.
- Lây truyền từ mẹ con.
6. Cách phòng tránh.
- Sống an toàn, lành mạnh, tránh xa các TNXH, đặc biệt là ma tuý, mại dâm.
+ Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm và gia đình của họ.
+ Tích cực tham gia phòng chống HIV/AIDS ở nhà trường và cộng đồng.
BÀI 15: PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ
VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI
1. Ngày nay, con người luôn phải đối mặt với những thảm hoạ do vũ khí, cháy nổ và
các chất đọc hại gây ra.Tai nạn do cháy nổ và các chất độc hại gây ra không những
làm thiệt hại về người, về của mà còn gây ô nhiễm môi trường.
2. Các quy định về phòng, ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
- Cấm tàng trữ, vận chuyển, buôn bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí, các chất nổ,
cháy, chất phóng xạ, chất độc hại.
- Chỉ những cơ quan, tổ chức xh, cá nhân được Nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép
mới được giữ, chuyên chở và sử dụng chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ, chất độc,
phải được huấn luyện về chuyên môn, có đủ phương tiện cần thiết và luôn luôn tuôn
thủ quy định về an toàn.
3. Trách nhiệm của hs.
- Thực hiện và tuyên truyền, vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện tốt các
quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
- Tố cáo những hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác vi phạm các quy định trên.
BÀI 16: QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG
TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
1.Thế nào là quyền sở hữu tài sản?
Là quyền của công dân đối với tài sản thuộc sở hữu của mình.

Quyền sở hữu gồm: Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của
chủ sở hữu.
6


2. Nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác: là nghĩa vụ tôn trọng tài
sản thuộc quyền sở hữu của người khác.
Quyền S.hữu tài sản gì:
Ví dụ tài sản
- Tư liệu sinh hoạt
Tủ lạnh, quạt, tivi.
- Thu nhập hợp pháp.
Lương, phụ cấp.
- Góp vốn kinh doanh.
Nuôi tôm, cửa hàng.
- Tư liệu sản xuất
Máy xay xát.
- Của cải để dành
Tiền tiết kiệm.
3. Trách nhiệm của nhà nước trong việc công nhận và bảo hộ quyền SH hợp pháp tài
sản của công dân.
- Ghi trong Hiến pháp và các văn bản luật.
- Quy định hình thức, biện pháp xử lí đối với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu tuỳ
theo mức độ và tính chất vụ việc.
- Quy định trách nhiệm và cách thức bồi thường dân sự đối với hành vi gây thiệt hại,
mất mát do vay mượn, thuê tài sản thuộc quyền sở hữu của người khác.
+ Tuyên truyền giáo dục công dân có ý thức bảo vệ tài sản và có ý thức tôn trọng tài
sản người khác.
4. Nghĩa vụ của công dân trong việc tôn trọng TS của người khác.
- Nhặt được của rơi trả lại cho chủ SH hoặc báo cho cơ quan có trách nhiệm xử lý

theo quy định của pháp luật.
- Vay phải trả đầy đủ, đúng hẹn.
- Mượn phải giữ cận thận, sử dụng xong phải trả lại cho chủ SH, nếu hỏng phải sửu
chữu hoặc bồi thường tương ứng với giá trị Tài sản.
- Nếu gây thiệt hại về tài sản phải bồi thường theo quy định của PL.
BÀI 17: NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG, BẢO VỆ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
VÀ LỢI ÍCH CÔNG CỘNG.
1. Khái niệm:
- Tài sản của Nhà nước là gì? Là tài sản thuộc quyền sở hữu của toàn dân, do nhà
nước chịu trách nhiệm quản lí, Vd như vùng trời, vùng biển, đất đai, sông hồ, tài
nguyên trong lòng đất...
- TNTN, vùng trời, vùng biển, đất đai, sông suối... đều là tài sản của nhà nước công
dân có trách nhiệm tôn trọng và bảo vệ.
- Lợi ích công cộng: Lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội, vd như lợi ích do
các công trình công cộng mang lại ( công viên, vườn hoa, cầu đương, sân vận động,
cung văn hoá...) mang lại.
2. Nghĩa vụ của công dân trong việc tôn trọng, bảo vệ TSNN và lợi ích công cộng.
Công dân không được lẫn chiếm, phá hoại, sử dụng TSNN và lợi ích công cộng vào
mục đích cá nhân.
3. Trách nhiệm của nhà nước trong việc tôn trọng bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích
công cộng. NN ban hành và tổ chức thực hiện các quy định pl về quản lí và sử dụng
tài sản thuộc SH toàn dân, tuyên truyền giáo dục công dân thực hiện nghĩa vụ tôn
trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.
- H/s cần được thể hiện bằng những hành vi, việc làm cụ thể: Giữ gìn vệ sinh chung,
tiết kiệm điện nước, đấu tranh với những hành vi làm ô nhiễm môi trường, phá hoại
tài nguyên thiên nhiên
7


BÀI 18: QUYỀN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN

1. Quyền khiếu nại:
- Quyền công dân đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét lại các hành vi
hoặc quyết định kỉ luật khi có căn cứ cho rằng, quyết định hoặc hành vi đó trái pháp
luật xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
2. Quyền tố cáo:
- Quyền công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về một vụ
việc vi phạm PL của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe doạ
gây thiệt hại đến lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của CD.
Bài tập 4:
* Giống nhau: Đều là những quyền chính trị cơ bản của công dân được quy định
trong Hiến pháp.
- Là công cụ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
- Là phương tiện để công dân tham gia quản lí Nhà nước, XH.
* Khác nhau:
Khiếu nại
Tố cáo
- Người khiếu nại là - Mọi công dân.
người trực tiếp bị hại.
- Mục đích: Ngăn chặn mọi hành vi xâm hại đến
quyền và lợi ích Nhà nước, tổ chức, cơ quan, công dân
3. ý nghĩa, tầm quan trọng:
- Là một trong những quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và
các văn bản luật công dân.
- Thực hiện: Trung thực, khách quan, thận trọng.
4.Trách nhiệm của nhà nước, công dân:
- Nhà nước kiểm tra cán bộ, công chức NN có thẩm quyền xem xét KN,TC trong thời
hạn PL quy định; xử lí nghiêm minh các hành vi xâm hại lợi ích NN, quyền và lợi
ích hợp pháp của tập thể và CD; nghiêm cấm việc trả thù người khiếu nại, tố cáo. lợi
dụng quyền khiếu nại, tố cáo để vu khống, vu cáo làm hại người khác.
- Công dân: Phải trung thực, khách quan, thận trọng và đúng quy định

Bài 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN
1. Khái niệm:
a. Ngôn luận: Dùng lời nói (ngôn) để diễn đạt công khai ý kiến, suy nghĩ của mình
nhằm bàn bạc một vấn đề (luận).
b. Quyền tự do ngôn luận: Là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận
đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, XH.
2. Những quy định của PL về quyền tự do ngôn luận: Quyền công dân được cung
cấp thông tin theo quy định của PL, tự do báo chí, sử dụng trong các cuộc họp ở cs,
trên các phương tiện thông tin đại chúng; kiến nghị với các đại biểu QH... Sử dụng
quyền tự do ngôn luận phải tuân theo quy định của PL, để phát huy quyền làm chủ
của công dân, góp phần XD NN và quản lý XH.
3. Trách nhiệm của Nhà nước:
*NN: Tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo
chí để báo chí phát huy vai trò của mình.
* Công dân:

8


- Bày tỏ ý kiến cá nhân, trình bày nguyện vọng, nhờ giải đáp, thắc mắc, yêu cầu bảo
vệ quyền lợi vật chất, tinh thần, học tập nâng cao ý thức văn hoá, tìm hiểu Hiến pháp,
PL, không nghe những tin tức trái PL, tiếp nhận thông tin báo đài.
- Tích cực tham gia ý kiến, kiến nghị.
Bài 20: HIẾN PHÁP NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM
1. Hiến pháp.
* Hiến pháp 1946: Sau khi C/M T8 thành công, Nhà nước ban hành Hiến pháp của C/M
dân tộc dân chủ nhân dân.
* Hiến pháp 1959: Hiến pháp của thời kì quá độ lên CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống
nhất nước nhà.
* Hiến pháp 1980: Hiến pháp của thời kì quá độ lên CNXH trên phạm vi cả nước.

* Hiến pháp 1992: Hiến pháp của thời kì đổi mới.
2. Nội dung cơ bản của Hiến pháp 1992.
- Hiến pháp 1992 được Quốc hội nước CH XHCN Việt Nam khoá VIII kì họp thứ 11 nhất
trí thông qua ngày15/4/1992 và được Quốc hội khoá X kì họp thứ 10 sửa đổi; gồm 147
điều, 12 chương.
a. Bản chất của Nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân, vì dân.
b. Nội dung quy định các chế độ:
- Chế độ chính trị.
- Chế độ kinh tế.
- Chính sách xã hội, GD, KH- CN.
- Bảo vệ tổ quốc.
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước.
BÀI 21: PHÁP LUẬT NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM
Đạo đức
Pháp luật
- Chuẩn mực đạo đức xã hội đúc kết từ thực - Do Nhà nước đặt ra được ghi lại
tế cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân.
bằng các văn bản.
- Tự giác thực hiện.
- Bắt buộc thực hiện.
- Sợ dư luận XH, lương tâm cắn rứt.
- Phạt cảnh cáo; Phạt tiền; Phạt tù.
1. Khái niệm.
PL là quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhà nước
bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.
2. Đặc điểm của pháp luật.
- Tính quy phạm phổ biến: PL là thước đo hành vi của mọi người trong XH, quy định
khuôn mẫu, quy tắc xử sự chung mang tính phổ biến.
- Tính xác định chặt chẽ: Các điều luật được quy định rõ ràng, chính xác, chặt chẽ –

văn bản pháp luật.
- Tính bắt buộc: PL do Nhà nước ban hành, mang tính quyền lực Nhà nước, bắt buộc
mọi người phải tuân theo, không phân biệt giàu nghèo....
3. Bản chất PL Việt Nam
- Thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của
ĐCS VN; thể hiện quyền làm chủ của nhân dân VN trên tất cả các lĩnh vực của đời
sống xã hội.
4. Vai trò của PL:
9


- PL là công cụ để thực hiện quản lí nhà nước, quản lí kinh tế văn hoá xã hội; giữ
vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; là phương tiện phát huy quyền làm chủ
của nhân dân, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, bảo đảm công bằng xã
hội.
Bài học: “Sống, học tập, làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”

BÀI TẬP
Câu 1: Nêu sự giống và khác nhau giữa pháp luật và kỉ luật ?
* Giống vì cả 2 đều là qui tắc xử sự để thực hiện theo đem lại lợi ích chung cho tập
thể,văn minh.
Pháp luật
1/ Là quy tắc xử lý chung.
2/Có tính bắt buộc
3/Do Nhà Nước ban hành.
4/ Nhà Nước đảm bảo thực hiện
bằng biện pháp giáo dục, thuyết
phục, cưỡng chế

Kỉ luật

1/Quy định, quy ước.
2/ Mọi người phải tuân theo.
3/ Tập thể cộng đồng đề ra.
4/ Đảm bảo mọi người hành động
thống nhất chặt chẽ.

Câu 2/ Cộng đồng dân cư là gì? Theo em,xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân
cư là trách nhiệm của những tổ chức xã hội và cá nhân nào ?
Cộng đồng dân cư :Là toàn thể những người sinh sống trong toàn khu vực lãnh thổ
hoặc đơn vị hành chính… có sự liên hệ và hợp tác với nhau để cùng thực hiện lợi ích
chung và riêng
Trách nhiệm của Chính quyền,các tổ chức chính trị ,xã hội và tất cả mọi người trong
cộng đồng dân cư .
Câu 3/ Em hiểu thế nào là tình bạn? Nêu một số quan niệm về tình bạn. Em có tán
thành ý kiến đó không? Vì sao?
Tình bạn:là tình cảm gắn bó giữa 2 hoặc nhiều người trên cơ sở tự nguyện, bình
đẳng hợp nhau về sở thích, tính tình ,hoặc có xu hướng hành động có cùng lí tưởng
sống.
Câu 4/Pháp luật có qui định gì về quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà cha
mẹ ?Vì sao pháp luật có qui định đó ?
-Con cháu có bổn phận yêu thương kính trọng , biết ơn cha mẹ ông bà .
-Có quyền và nghĩa vụ chăm sóc nuôi dưỡng ông bà cha mẹ , nhất là khi ông bà
cha mẹ ốm đau già yếu .
-Nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược đãi xúc phạm ông bà cha mẹ
*Pháp luật có những qui định:
-Là điều kiện để xây dựng gia đình hòa thuận hạnh phúc ,giữ gìn truyền thống gia
đình Việt Nam
Câu 5/ Liêm khiết ? Vì sao phảo sống liêm khiết ?
*Liêm khiết: là một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống hám
danh, hám lợi, không nhỏ nhen ích kỷ.

10


*Vì sao phải sống liêm khiết :
-Sống liêm khiết sẽ làm cho con người thanh thản.
-Nhận được sự quý trọng, tin cậy của mọi người.
-Góp phần làm xã hội trong sạch và tốt đẹp hơn.
Câu 6/ Thế nào là tôn trọng, học hỏi các dân tộc khác ? Vì sao chúng ta cần phải học
hỏi các dân khác trên thế giới ?
* Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác :
-Tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn hóa của các dân tộc.
-Tìm hiểu và tiếp thu những điều tốt đẹp trên mọi lĩnh vực.
-Luôn thể hiện lòng tự hào dân tộc chính đáng.
* Vì sao chúng ta cần phải học hỏi các dân khác trên thế giới:
-Thành tựu của mỗi dân tộc là vốn quí của loài người.
-Tạo điều kiện để nước ta phát triển nhanh và phát triển bản sắc dân tộc
Câu 7/ Kỉ luật là gì ?Theo em học sinh cần có tính kỉ luật và tôn trọng pháp luật
không ? Tại sao?
*Kỉ luật : Là những quy định quy ước của một cộng đồng (tập thể) về những
hành vi cần tuân theo nhằm đảm bảo sự phối hợp hành động thống nhất, chặt chẽ của
mọi người.
*HS cần có tính kỷ luật và tôn trọng pháp luật không ? tại sao ?
HS: Rất cần tôn trọng pháp luật và kỷ luật vì : Mỗi cá nhân HS biết thực hiện tốt kỷ
luật thì nội quy nhà trường sẽ được thực hiện tốt
- HS biết tôn trọng pháp luật sẽ góp phần cho xã hội ổn định và bình yên .
Câu 8/ Bằng kiến thức đã học :
Các câu ca dao tục ngữ nói về quyền và nghĩa vụ con cháu’’ Câu nói trên thuộc chủ
đề gì ?
Câu 9/ Tôn trọng người khác là gì? Tại sao phải tôn trọng người khác?
- Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và

lợi ích của người khác, thể hiện lối sống có văn hoá của mỗi người.
- Tôn trọng người khác sẽ nhận dược sự tôn trọng của người khác đối với
mình.
- Mọi người tôn trọng lẫn nhau là cơ sở để xã hội trở lên lành mạnh, trong
sáng, tốt đẹp hơn. Cần tôn trọng người khác ở mọi nơi,mọi lúc.
Câu 10/ Giữa tự giác và sáng tạo trong học tập,lao động có mối quan hệ với nhau như
thế nào .
-Chỉ có tự giác mới vui vẻ ,tự tin và có hiệu quả ,tự giác là điều kiện để sáng tạo .
- Ý thức tự giác ,óc sáng tạo là động cơ bên trong của các hoạt động ,tạo ra sự say mê
,tinh thần vượt khó trong học tập và lao động .
A – Câu hỏi nhận biết :
1) Tình bạn là gì ? (1đ)
- Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai hoặc nhiều người trên cơ sở hợp nhau (0,5đ)
về tính tình, sở thích hoặc có chung xu hướng hoạt động, có cùng lý tưởng sống
(0,5đ).
2) Nêu đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh (1,5đ) ?
11


- Phù hợp nhau về quan niệm sống , bình đăng, tôn trọng nhau (0,5đ), chân thành, tin
cậy, có trách nhiệm với nhau (0,5đ), thông cảm đồng cảm sâu sắc, giúp đỡ nhau lúc
khó khăn (0,5đ).
3) Thế nào là tôn trọng học hỏi các dân tộc khác ?(2đ)
- Là tôn trọng chủ quyền, lợi ích (0,5đ) và nền văn hóa của các dân tộc khác (0,5đ).
- Luôn tìm hiểu và tiếp thu những điều tốt đẹp trong nền văn hóa của các dân tộc
khác (0,5đ) đồng thời thể hiện lòng tự hào dân tộc chính đáng của mình (0,5đ).
4) Cộng đồng dân cư là gì ? (1,5đ)
- Là toàn thể những người cùng sinh sống tỏng một khu vực lãnh thổ hoặc đơn vị
hành chính (0,5đ).
- Giữa họ có sự liên kết gắn bó thành một khối (0,5đ) và hợp tác vói nhau để cùng

thực hiện lợi ích của mình và lợi ích chung (0,5đ).
5) Thế nào là xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư ? (2,5đ)
- Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư là làm cho đời sống văn hóa tinh
thần ngày càng lành mạnh, phong phú (0,5đ) như giữ gìn trật tự an ninh (0,5đ), vệ
sinh nơi ở, bảo vệ cảnh quan môi trường sạch đẹp(0,5đ) xây dựng tình đoàn kết xóm
giềng, loại trù phong tục tập quán lạc hậu, mê tín dị đoan (0,5đ) và tích cực phòng
chống tệ nạ xã hội (0,5đ).
6) Tự lập là gì ? (1đ)
- Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu tạo dựng cuộc sống
cho mình (0,5đ) không trông chờ dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác (0,5đ).
7) Nêu biểu hiện của người có tính tự lập (1đ)
- Người có tính tự lập luôn tự tin, có bản lĩnh, kiên trì (0,5đ), dám đương đầu với khó
khăn, có ý chí vươn lên trong học tập và trong cuộc sống (0,5đ).
8) Thế nào là lao động tự giác, sáng tạo ? (2đ)
- Lao động tự giác là chủ động làm việc (0,5đ) không đợi ai nhắc nhở, không do áp
lực từ bên ngoài (0,5đ).
- Lao động sáng tạo luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết
tối ưu (0,5đ) nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động (0,5đ).
9) Nêu biểu hiện của sự tự giác sáng tạo trong lao động, học tập (2đ)

12


- Biểu hiện của sự tự giác : tự ý học bài, làm bài tập (0,5đ), tự ý thực hiện nhiệm vụ
được phân công ở nhà (0,5đ).
- Biểu hiện của sự sáng tạo : đổi mới phương pháp học tập, luôn suy nghĩ tìm tòi để
giải quyết bài tập, nhìn nhận, phân tích vấn đề bằng nhiều cách khác nhau (0,5đ) biết
đưa ra ý kiến, quan điểm riêng của bản thân (0,5đ).
10) Nêu qui định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con (2đ)
- Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành những công dân tốt (0,5đ), bảo vệ

quyền và lợi ích hợp pháp của con (0,5đ), không được đối xử phân biệt giữa các con
(0,5đ), không được ngược đãi, xúc phạm con, ép con làm điều trái pháp luật, trái đạo
đức (0,5đ).
11) Nêu quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với cha
mẹ, ông bà (2đ).
- Con cháu có quyền và nghĩa vụ yêu quí, kính trọng, biết ơn ông bà cha mẹ (0,5đ),
chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà (0,5đ) đặc biệt lúc ốm đau, già yếu (0,5đ).
Nghiêm cấm những hành vi xúc phạm ngược đãi ông bà cha mẹ (0,5đ).
12) Nêu quy định của pháp luật về bổn phận của anh chị em (1đ).
- Anh chị em có bổn phận yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau (0,5đ) nuôi dưỡng nhau nếu
không còn cha mẹ, ông bà (0,5đ).
B – Câu hỏi thông hiểu :
1) Nêu những thái độ, hành vi không phù hợp với tình bạn trong sáng, lành mạnh
(2đ).
- Lợi dụng bạn bè, bao che khuyết điểm cho bạn. (0,5đ)
- Rủ rê, dung túng bạn làm điều xấu. (0,5đ)
- Rủ rê tụ tập, a dua theo bạn ăn chơi, đua đòi. (0,5đ)
- Xúi giục, bao che bạn vi phạm pháp luật. (0,5đ)
2) Nêu ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành mạnh.(2đ)
- Tình bạn trong sáng lành mạnh giúp con người cảm thấy ấm áp, tự tin (0,5đ) yêu
con người, yêu cuộc sống hơn (0,5đ), biết tự hoàn thiện mình để sống tốt hơn (0,5đ).
Sống xứng đáng với bạn bè hơn (0,5đ).
3) Vì sao phải xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư (0,5đ).

13


- Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư là góp phần nâng cao chất lượng
cuộc sống gia đình và cộng đồng (0,5đ), giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc
(0,5đ).

4) Vì sao phải biết sống tự lập ? (1đ)
- Tính tự lập rất quan trọng đối với sự phát triển cá nhân (0,5đ) giúp con người đạt
được thành công trong cuộc sống và được mọi người kính trọng (0,5đ).
5) Vì sao phải tự giác, sáng tạo trong lao động, học tập (1đ) ?
- Lao động, học tập tự giác, sáng tạo giúp con người mau tiến bộ, nâng cao năng suất,
chất lượng lao động (0,5đ) phát triển nhân cách, thúc đẩy sự phát triển của xã hội
(0,5đ).
6) Nêu tác hại của học tập thiếu tự giác, sáng tạo ? (2đ)
- Thiếu tự giác sẽ không tiếp thu được kiến thức mới, các kỹ năng học tập kém
(0,5đ), giải quyết bài tập khó khăn, kết quả học tập kém (0,5đ).
- Thiếu sáng tạo thì thời gian công sức bỏ ra nhiều nhưng két quả học tập lại không
cao (0,5đ), không tìm được cách giải bài hay, kết quả học tập không như mong muốn
(0,5đ).
7) Vì sao pháp luật quy định quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình ? (1đ)
- Pháp luật qui định quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình nhằm xây dựng
gia đình hòa thuận, hạnh phúc (0,5đ). Phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình Việt
Nam. (0,5đ)
8) Nêu hai hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ trong gia đình (1đ).
- Cha mẹ bỏ rơi con cái, ngược đãi đánh đập, bắt con lao động kiếm sống khi còn nhỏ
tuổi. (0,5đ)
- Con cái vô lễ với cha mẹ, ông bà, không nuôi dưỡng cha mẹ ông bà lúc già yếu.
(0,5đ)
C – Câu hỏi vận dụng : ( vận dụng thấp là trả lời câu hỏi – vận dụng cao là cho
thêm ví dụ )
1) Học sinh cần phải làm gì để xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh ? (1đ)
Cho ví dụ (1đ).

14



- Để có tình bạn trong sáng lành mạnh cả hai phía đều phải có thiện chí và cố gắng
thể hiện những đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh (0,5đ). Quan tâm đến bạn
lúc khó khăn hoạn nạn (0,5đ).
2) Học sinh cần phải làm gì để thể hiện sự tôn trọng học hỏi các dân tộc khác ?
(2đ) Cho ví dụ (1đ).
- Tích cực học tập chương trình học (0,5đ), tìm hiểu các dân tộc khác qua các
phương tiện thông tin đại chúng về kinh tế ,văn hóa, ngôn ngữ...(0,5đ)
-Tiếp thu có chọn lọc những thành tựu về kinh tế văn hóa xã hội của các dân tộc khác
(0,5đ)
chỉ tiếp thu những điều tốt đẹp và phù hợp với điều kiện, hàn cảnh gia đình, địa
phương, đất nước nước và phù hợp với truyền thống tốt đẹp của dân tộc (0,5đ).
3) Vì sao chúng ta phải học hỏi các dân tộc khác ? (2đ) Cho ví dụ (1đ).
- Chúng ta phải học hỏi các dân tộc khác để có thêm nhiều kinh nghiệm trong học
tập, lao động sản xuất, bảo vệ, xây dựng đất nước. (0,5đ)
- Giúp chúng ta tìm ra được hướng đi phù hợp cho bản thân để góp phần xây dựng và
phát triển đất nước (0,5đ).
- Học hỏi có chọn lọc giúp chúng ta tiếp thu được cái hay, cái phát triển nhưng vẫn
giữ được bản sắc dân tộc (0,5đ).
- Học hỏi dân tộc khác góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển của đất nước (0,5đ).
4) Nêu trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia xây dựng nếp sống văn hóa ở
cộng đồng dân cư ? (2đ)
- Học sinh thực hiện tốt và vận động gia đình hàng xóm thực hiện tốt các quy định về
nếp sống văn hóa ở công đòng dân cư (0,5đ).
- Chăm chỉ học tập để trở thành con ngoan, trò giỏi (0,5đ) không làm những việc xấu
(0,5đ).
-Tích cực tham gia các hoạt động, phong trào xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng
đồng dân cư .(0,5đ)
5)Nêu một hoạt động vừa góp phần xây dựng nếp sống văn hóa vừa bảo vệ môi
trường ở địa phương của em (0,5đ)
6) Học sinh cần rèn luyện tính tự lập như thế nào ? (2đ)


15


- Tự làm lấy, tự giải quyết các nhiệm vụ học tập ở lớp cũng như ở nhà không nhờ
bạn bè, người thân, sách giải làm giúp. (1đ)
- Tự giải quyết nhiệm vụ làm việc nhà do cha mẹ phân công, tự lao động phục vụ bản
thân, không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người thân và những người khác. (1đ)
7) Học sinh cần rèn luyện tinh thần tự giác, sáng tạo trong lao động học tập như
thế nào ? (1đ). Cho ví dụ (1đ).
- Để rèn luyện tinh thần tự giác, sáng tạo trong học tập, lao động mỗi học sinh cần
chủ động lập kế hoạch hoạt động rèn luyện và thực hiện kế hoạch thật nghiêm túc
(0,5đ). Để đạt được kết quả cao trong lao động, học tập học sinh cần phải suy nghĩ
tìm tòi biết điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết, biết lựa chọn biện pháp, cách thức thực
hiện cho phù hợp (0,5đ).

16



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×