Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 97 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Giáo viên hƣớng dẫn : VŨ THỊ BÍCH HÀ
Sinh viên thực hiện

: LÊ THỊ THANH TRANG

Lớp

: KT13

Khóa

: K10

Mã sinh viên

:

HÀ NỘI - 2016
SV: Lê Thị Thanh Trang KT13-K10

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..............................................................................................................4
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TUẤN VŨ TH ..........1
1.1Sự hình thành và phát triển của Công ty.............................................................1
1.1.1.Khái quát về sự hình thành..........................................................................1
1.1.2 Khái quát về sự phát triển của Công ty .......................................................1
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp ...........................................2
1.2.1. Sơ đồ khối về cơ cấu tổ chức ......................................................................2
1.2.2.Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận .......................................................3
1.3.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty..........................................4
1.3.1. Quy trình tổ chức kinh doanh của Công ty ................................................4
1.3.2. Đặc điểm hàng hóa, hoạt động kinh doanh tại Công ty .............................4
1.3.3.Ảnh hƣởng của đặc điểm hàng hóa đến hoạt động công tác kế toán .........6
1.4. Đánh giá khái quát kế quả hoạt động kinh doanh của Công ty ........................6
1.5.Những vấn đề chung của công tác kế toán tại Công ty .....................................9
1.5.1.Các chính sách kế toán chung .....................................................................9
1.5.2.Hệ thống chứng từ kế toán ........................................................................10
1.5.3 Hệ thống tài khoản kế toán........................................................................12
1.5.5. Hệ thống báo cáo kế toán .........................................................................13
1.5.6.Bộ máy kế toán tại Công ty .......................................................................14
PHẦN 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC PHẦN NGÀNH TẠI CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI TUẤN VŨ TH ..................................................................................16
2.1.Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ........................................16
2.2. Kế toán vốn bằng tiền ...................................................................................31
2.2.1.Quy trình, thủ tục duyệt thu chi của công ty .............................................31

2.2.2.Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền của đơn vị ..........32
2.2.3. Kế toán tiền mặt .......................................................................................34
2.3.Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty .......................51
2.3.1.Các phƣơng pháp bán hàng ......................................................................51
2.3.2.Phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán..................................................51
SV: Lê Thị Thanh Trang KT13-K10

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2.3.3.Kế toán bán hàng .......................................................................................52
2.3.4.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ......................66
2.4. Nhận xét và kiếm nghị ....................................................................................78
2.4.1. Nhận xét về công tác quản lý....................................................................78
2.4.2.Nhận xét về công tác kế toán .....................................................................78
2.4.3. Các kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán ..............................................84

SV: Lê Thị Thanh Trang KT13-K10

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế hội nhập, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, nhất
định phải có phƣơng án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Hoạt động sản xuất kinh
doanh trong phải đứng trƣớc sự cạnh tranh hết sức gay gắt, chịu sự điều tiết của các
quy luật kinh tế, của nền kinh tế thị trƣờng nhƣ quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh
sao cho sản phẩm vừa có chất lƣợng tốt, mẫu mã phải đẹp, giá cả phải phù hợp với
ngƣời tiêu dùng. Để đạt đƣợc điều này, doanh nghiệp phải thực hiện tổng hoà nhiều
biện pháp quản lý chặt chẽ nguồn nguyên liệu đầu vào, chi phí, nhằm nâng cao lợi
nhuận. Việc tổ chức kế toán là một yếu tố quan trọng. Bộ máy kế toán có nhiệm vụ
thống kê, tính toán để đƣa ra thông tin chính xác, kịp thời về tình hình phát triển của
công ty giúp cấp trên có thể nắm bắt điều chỉnh hƣớng đi tốt nhất.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thƣơng mại Tuấn Vũ TH, đƣợc sự
hƣớng dẫn tận tình của cô giáo hƣớng dẫn Cô Vũ Thị Bích Hà cùng với sự giúp đỡ
của các cán bộ kế toán trong phòng kế toán công ty, em đã thực hiện báo các thực
tập tốt nghiệp gồm 2 phần :
Phần 1 :.Tổng quan về công ty TNHH thƣơng mại Tuấn Vũ TH
Phần 2 : Thực trạng các phần ngành kế toán tại công ty TNHH thƣơng mại Tuấn
Vũ TH
Do giới hạn thời gian thực tập cũng nhƣ lƣợng kiến thức, thông tin thu thập còn hạn
chế nên bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong đƣợc sự góp ý và
đánh giá chân thành của các thầy, các cô và các anh chị trong Công ty để bài báo
cáo của em đƣợc hoàn thiện hơn nữa.
Em xin trân thành cảm ơn !
Hà nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thanh Trang

SV: Lê Thị Thanh Trang KT13-K10

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NSLĐ:

Năng suất lao động

BHXH:

Bảo hiểm xã hội

BHYT:

Bảo hiểm y tế

KPCĐ:

Kinh phí công đoàn

BHTN:

Bảo hiểm thất nghiệp

TK:

Tài khoản


GTGT:

Giá trị gia tăng

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

TNCN:

Thu nhập cá nhân

CBNV:

Cán bộ nhân viên

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

NVL:

Nguyên vật liệu

QLDN:

Quản lí doanh nghiệp

CT:


Công trình

HMCT:

Hạng mục công trình

TSCĐ:

Tài sản cố định

BCTC:

Báo cáo tài chính

SV: Lê Thị Thanh Trang KT13-K10

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty TNHH thƣơng mại Tuấn Vũ TH ....7
Biểu 1.1: Chứng từ kế toán tiền lƣơng ......................................................................10
Biểu 1.2: Chứng từ kế toán hàng tồn kho .................................................................10
Biểu 1.3: Chứng từ tài sản cố định ...........................................................................10
Biểu 1.4: Chứng từ bán hàng ....................................................................................10

Biểu 1.5: Chứng từ tiền tệ .........................................................................................10
Biểu 1.6: Một số chứng từ khác ................................................................................11
Bảng 2.1: Bảng thanh toán tiền lƣơng của Công ty TNHH Tuấn vũ TH..................20
Biểu 2.1: Sổ cái TK 334 ............................................................................................22
Biểu 2.2 Nhật ký chung .............................................................................................21
Bảng 2.2 :Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội...........................................24
Biểu 2.3. Sổ chi tiết TK 3383.....................................................................................25
Biểu 2.4 : Sổ chi tiết TK 3389 ...................................................................................26
Biểu 2.5: Sổ chi tiết TK 3384 ....................................................................................27
Biểu 2.6: Bảng tổng hợp chi tiết phải nộp khác ........................................................28
Biểu 2.7: Sổ cái TK 338 ............................................................................................30
Biểu 2.8: Nhật ký chung ............................................................................................29
Biểu 2.9: Hóa đơn GTGT tiền dịch vụ viễn thông tháng 7/2016 ..............................37
Biểu 2.10: Phiếu chi ngày 22/8/2016 ........................................................................38
Biểu 2.11: Phiếu thi ngày 03/8/2016 ........................................................................39
Biểu 2.12: Sổ quỹ tiền mặt ........................................................................................40
Biểu 2.13: Sổ cái TK 111 ..........................................................................................41
Biểu 2.14: Nhật ký chung ..........................................................................................42
Biểu 2.15 : Giấy nộp tiền vào TK ngày 18/8/2016....................................................45
Biểu 2.16: UNC ngày 18/8/2016 thanh toán tiền công nợ củ công ty ......................46
Biểu 2.17: Giấy báo nợ ngày 18/8/2016 ...................................................................47
Biểu 2.18: Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng ..................................................................48
Biểu 2.19: Sổ cái TK 112 ..........................................................................................50

SV: Lê Thị Thanh Trang KT13-K10

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Biểu 2.20: Nhật ký chung ..........................................................................................49
Biểu 2.21: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng ................................................................54
Biểu 2.22: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng ................................................................55
Biểu 2.24: Nhật ký chun ............................................................................................56
Biểu 2.23: Sổ cái TK 511 ..........................................................................................57
Biểu 2.25: Phiếu xuất kho .........................................................................................61
Biểu 2.26 : Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ...................................................................62
Biểu 2.27: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ....................................................................63
Biểu 2.28: Sổ cái TK 632………………………………………………………………….65
Biểu 2.29: Nhật ký chung ..........................................................................................64
Biểu 2.30: Hóa Đơn thanh toán dịch vụ viễn thông VNPT.......................................67
Biểu 2.31: Sổ cái TK 641 ..........................................................................................70
Biểu 2.32: Nhật ký chun ............................................................................................69
Biểu 2.33: Sổ cái TK 642 ..........................................................................................74
Biểu 2.34: Nhật ký chung ..........................................................................................73
Biểu 2.35 : Sổ cái TK 911 .........................................................................................76
Biểu 2.36: Nhật ký chung ..........................................................................................77

SV: Lê Thị Thanh Trang KT13-K10

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Phân cấp quản lý theo chiều dọc ...............Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 1.2: Tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý .................................................................2
Sơ đồ 1.3: Quy trình cung ứng hàng hóa dịch vụ .......................................................4
Sơ đồ 1.4: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .........................................................14
Sơ đồ 2.1 Quy trình kế toán tiền lƣơng tại công ty ...................................................19
Sơ đồ 2.2: Kế toán thu tiền mặt .................................................................................33
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán chi tiền mặt .........................................................34

SV: Lê Thị Thanh Trang KT13-K10

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TUẤN
VŨ TH
1.1Sự hình thành và phát triển của Công ty
1.1.1.Khái quát về sự hình thành
- Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH TUẤN VŨ TH
- Địa chỉ: Quảng Hùng – Quảng Xƣơng – Thanh Hóa
- Mã số thuế: 2801966092
- Tel: 0972142466

Fax: 0972142466

- Công ty TNHH thƣơng mại Tuấ Vũ TH đƣợc thành lập theo Giấy chứng nhận

đăng ký số 2801966092 do Sở kế hoạch đầu tƣ TP Thanh Hóa cấp ngày
28/08/2013.
- Vốn điều lệ: 15.000.000.000 đồng (Mƣời lăm tỷ đồng)
- Ngƣời đại diện pháp lý: Ông Hoàng Trọng Toán – Chức vụ: Giám đốc
- Loại hình kinh doanh: Công ty TNHH
* Ngành nghề kinh doanh
- Kinh doanh xăng dầu, tồn chứa xăng dầu.
- Vận chuyển xăng dầu.
- Kinh doanh khí hóa lỏng (LPG)
Trong đó ngành nghề kinh doanh chủ yếu củ Công ty :
- Kinh doanh xăng dầu, tồn chứa xăng dầu:
+ Dầu các loại: DO, FO, KO.
+ Xăng các loại: A92, A95, A90.
1.1.2 Khái quát về sự phát triển của Công ty
1.1.2.1.Các giai đoạn phát triển chủ yếu
- Năm 2013 – 2015: đây là giai đoạn khó khăn của doanh nghiệp. Khi thành lập
công ty với 6 thành viên, một ngƣời phải đảm nhiệm nhiều nhiệm vụ.Đến giám đốc
cũng là ngƣời tìm kiếm khách hàng, tìm kiếm thị trƣờng.Kinh nghiệm chƣa nhiều
nên trong quá trình kinh doanh gặp không ít thất bại. Nhƣng với sự đồng lòng và
không ngừng học hỏi Công ty đã vực qua bƣớc sang những chặng đƣợc mới

SV: Lê Thị Thanh Trang KT13-K10

1

GV: Vũ Thị Bích Hà


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Năm 2015 đến nay: vẫn là một công ty trẻ nhƣng công ty đã đi vào ổn định và quy
cũ có những chiến lƣợc kinh doanh mạnh bạo để đem về doanh thu khá bất ngờ vào
những tháng giữa năm 2016.
1.1.2.2. Định hƣớng của Công ty trong những năm tới
Đã có những thành công mới khích lệ tinh thần của công nhân viên và ban lãnh
đạo. Sắp tới công ty sẽ bổ sung nhân sự, tuyển dụng những ngƣời trẻ, những ngƣời
có nhiều kinh nghiệm trọng ngành để đƣa ra những phƣơng án đổi mới giúp công ty
phát triển hơn nữa. Đồng thời với những lợi nhuận đạt đƣợc trong những tháng qua
sẽ mở rộng quy mô vƣơn ra nhiều địa bàn trong tỉnh.Và quan trọng nhất Công ty
phấn đấu trở thành nơi lựa chọn tin cậy của ngƣời tiêu dung.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
1.2.1. Sơ đồ khối về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ
phận
Công ty TNHH Thƣơng Mại Tuấn Vũ TH tổ chức phân cấp theo chiều dọc,
thiêt lập phân chia quyền hạn và nhiệm vụ cho các bộ phận cá nhân của doanh
nghiệp.
Ban Giám Đốc

Phòng TC
Kế Toán

Cửa Hàng 1

Phòng
Kinh Doanh

Phòng
Nhân Sự


Cửa Hàng 2

Kho

Cửa Hàng 3

Sơ đồ 1.1: Tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý

SV: Lê Thị Thanh Trang KT13-K10

2

GV: Vũ Thị Bích Hà


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Theo sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý trên:
Các bộ phận quan hệ với nhau theo hƣớng chỉ đạo. Cấp trên ra quyết định,
cấp dƣới thực hiện.
Các bộ phận quan hệ tƣơng tác, hỗ trợ nhau thực hiện nhiệm vụ.
1.2.2.Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận
 Ban Giám Đốc:
-

Là bộ phận cao nhất trong hệ thống quản lý, không trực tiếp tham gia vào công
việc bán hàng nhƣng gián tiếp chịu trách nhiệm tổ chức và đề ra những phƣơng

án phát triển cho công ty.

-

Cung cấp vốn lƣu động cho công ty.

-

Điều khiển bộ máy cho cả công ty.

-

Thu nhập báo cáo từ các phòng ban về tình hình kinh doanh của công ty và đƣa
ra những quyết định mang tính chiến lƣợc thúc đẩy công ty phát triển.
 Phòng Tài Chính Kế Toán:

-

Là bộ phận trực tiếp nhận số tiền theo hóa đơn bán hàng bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản .Theo dõi công nợ đối với khách hàng.

-

Lập báo cáo tàu chính thu – chi hàng tháng cho công ty.

-

Báo cáo tình hình tài chính lên giám đốc

-


Lập hợp đồng mua bán với khách hàng và lập hóa đơn bán hàng.
 Phòng Kinh Doanh:

-

Lập kế hoạch kinh doanh của công ty theo từng tháng, quý, năm. Báo cáo tổng
hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho Ban Giám Đốc để có kế hoạch
phù hợp với xu thế thị trƣờng. Nghiên cứu thị trƣờng, tập hợp các thông tin có
liên quan đến nghiệp vụ kinh doanh của công ty, tham mƣu kịp thời cho lãnh
đạo của công ty các chiến lƣợc kinh doanh ngắn và dài hạn đạt kết quả cao nhất.
Tổ chức bán hàng và cung cấp các loại dịch vụ mà công ty kinh doanh.
 Phòng Nhân Sự

-

Tổ chức, quản lý nhân sự của toàn công ty.

SV: Lê Thị Thanh Trang KT13-K10

3

GV: Vũ Thị Bích Hà


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

 Kho

-

Tiếp nhận hàng từ nhà cung cấp và kiểm kê hàng.

-

Tổ chức lƣu trữ hàng hóa.

-

Trực tiếp giao cho bộ phận kinh doanh để chuyển cho khách hàng.

-

Báo với phòng kinh doanh về số lƣợng hàng trong kho.

1.3.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty
1.3.1. Quy trình tổ chức kinh doanh của Công ty
Mua
hàng hóa
đầu vào

Nhập
kho

Nhậnđơ
n đặt
hàng
Xuất
kho


Xuất
kho

Cung cấp
hàng
hóa& dịch
vụ

Bán
buôn,
bán lẻ

Sơ đồ 1.2: Quy trình cung ứng hàng hóa dịch vụ
Hàng hóa mua về đƣợc nhập vào kho chính tại các cửa hàng( Kho chính là các bể
chứa xăng dầu )
- Khi có đơn đặt hàng của các đơn vị khác, kế toán xem xét lƣợng tồn báo lại khách
hàng. Sau khi giao dịch xong báo cho bộ phận kho xuất hàng theo hóa đơn.
- Ngoài đơn đặt hàng tại các cây xăng vẫn thực hiện bán buôn, bán lẻ với số lƣợng
nhỏ
1.3.2. Đặc điểm hàng hóa, hoạt động kinh doanh tại Công ty
1.3.2.1.Hàng hóa
- Xăng dầu là tên chung để chỉ các sản phẩm của quá trình lọc dầu mỏ, dùng làm
nhiên liệu gồm: xăng động cơ, dầu diezel, dầu hỏa, dầu mazút, nhiên liệu máy bay;

SV: Lê Thị Thanh Trang KT13-K10

4

GV: Vũ Thị Bích Hà



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

các sản phẩm khác dùng làm nhiên liệu động cơ, không bao gồm các loại khí hóa
lỏng.
- Đặc điểm chung của nhóm sản phẩm này là dễ cháy, đặc biệt khí nén ở áp suất cao
chuyển thành thể khí. Khi cháy chúng phát sáng, thể tích tăng đột ngột và sinh
nhiệt. Xăng dầu là một loại hàng hóa đƣợc sử dụng rất rộng rãi trong cuộc sống và
trong các ngành công nghiệp. Xăng dầu đƣợc dùng để thắp sáng và tạo nhiệt (xăng,
dầu hỏa, nhiên liệu diezel, …). Xăng dầu dùng cho các loại động cơ đốt trong, làm
nhiêu liệu dùng cho động cơ nổ diezel, nhiên liệu dùng cho động cơ phản lực.
Nhóm dầu nhờn dùng trong các động cơ nổ với mục đích làm mát động cơ, bôi trơn
làm giảm ma sát cho các bộ phận và chi tiết chuyển động làm tăng tuổi thọ thiết bị
- Xăng dầu là loại hàng hóa quan trọng vì xăng dầu là yếu tố đầu vào quan trọng và
chƣa thể thay thế đƣợc của sản xuất, xăng dầu là năng lƣợng phục vụ dân sinh, quốc
phòng và an ninh. Do xăng dầu là hàng hóa quan trọng nên các quốc gia đều có
chính sách, chiến lƣợc và các biện pháp quản lý sản xuất, kinh doanh và dự trữ xăng
dầu. Xăng dầu là mặt hàng chiến lƣợc, có tầm quan trọng, có tác động mạnh mẽ tới
sự phát triển kinh tế và sự ổn định xã hội của mỗi quốc gia.Xăng dầu là yếu tố đầu
vào quan trọng của sản xuất, đồng thời là loại năng lƣợng có hạn, không thể tái sinh
và chƣa thể thay thế đƣợc. Sự biến động của xăng dầu trên thị trƣờng thế giới ảnh
hƣởng rất mạnh mẽ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói
riêng và của nền kinh tế quốc gia nói chung.
1.3.2.2. Hoạt động kinh doanh
- Do đặc điểm của sản phẩm xăng dầu là dễ cháy nổ, ảnh hƣởng trực tiếp đến tính
mạng con ngƣời và tài sản, việc bảo quản, dự trữ, vận chuyển… phải đáp ứng yêu
cầu về kỹ thuật và công nghệ và những điều kiện khác về môi trƣờng… nên các

nƣớc đều qui định xăng dầu là mặt hàng kinh doanh có điều kiện.
- Ở Việt Nam, Nghị định số 59/2006/NĐ-CP hƣớng dẫn thì hoàng hóa kinh doanh
có điều kiện chỉ đƣợc kinh doanh khi đƣợc các cơ quan nhà nƣơc có thẩm quyền
SV: Lê Thị Thanh Trang KT13-K10

5

GV: Vũ Thị Bích Hà


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

cấp giấy chứng nhận đủ cơ sở vật chất, trang thiêt bị, cán bộ quản lý, cán bộ kỹ
thuật
- Xăng dầu là mặt hàng nhạy cảm là đầu vào cho các ngành nên giá cả thị trƣờng
chịu ảnh hƣởng chịu tác động của rất nhiều các nhân tốt nhƣ chính trị, an ninh, …
1.3.3.Ảnh hưởng của đặc điểm hàng hóa đến hoạt động công tác kế toán
- Vì tính chất hao hụt, mất mát, bay hơi và khối lƣợng thay đổi theo nhiệt độ môi
trƣờng nên trong công tác quản lý hàng hoá, mỗi khâu nhập - xuất - tồn chứa của
mặt hàng xăng dầu kê toán đều phải đƣa ra tỷ lệ hao hụt cho phép thích hợp để tính
.
- Bên cạnh đó để quản lý hàng hoá thì kế toán phải tính toán hao hụt xem xét thực
chất của các vấn đề này phải sử dụng công thức quy đổi ra lít ở nhiệt độ 15 từ lít ở
nhiệt độ thực tế (ngoài ra có thể sử dụng cân để xác định hao hụt trong khâu bán
hàng, mỗi lô hàng xăng dầu đƣợc nhập về kho đều phải đƣợc qua kiểm định chất
lƣợng để có các thông số nhằm đàm bảo hàng đúng chủng loại, ngoài ra có một
thông số vô cùng quan trọng nữa là Density - tỷ trọng, thông số này nhằm tính toán,
quy đổi khối lƣợng xăng dầu từ nhiệt độ thực tế về nhiệt độ 15oC.....

1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty

SV: Lê Thị Thanh Trang KT13-K10

6

GV: Vũ Thị Bích Hà


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

BẢNG PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH TRONG 3 NĂM GẦN ĐÂY
Đơn vị : đồng

Năm 2013/2014
STT

Chỉ tiêu

2013

2014

2015

1

DT thuần


2

LNTT

3.194.553.500

3.269.963.600

3

LNST

2.452.498.600

4

Tổng TS

5

Tuyệt đối

495.645.063.800 523.073.223.700 545.743.333.700

Năm 2015/2014

Tƣơng
đối


Tuyệt đối

Tƣơng
đối

27.428.159.900

5,53

22.670.110.000

4,33

5.121.762.600

75.410.100

2,36

1.851.799.000

56,63

2,553,073,400

4.208.100.700

100.574.800

4,10


1.655.027.300

64,82

60.661.132.900

59.779.127.500

42.841.007.600

(882.005.400)

-1,45 (16.938.119.900)

-28,33

NPT

24.578.387.100

23.549.112.300

3.640.443.600

(1.029.274.800)

-4,19 (19.908.668.700)

-84,54


6

VCSH

35.722.510.100

36.007.799.500

38.867.774.100

285.289.400

0,80

2.859.974.600

7,94

7

ROA(%)

0,040

0,043

0,098

0,0023


5,64

0,0555

129,99

8

ROE(%)

0,069

0,071

0,108

0,0022

3,28

0,0374

52,70

9

ROS(%)

0,005


0,005

0,008

(0,0001)

-1,36

0,0028

57,98

10

Hệ số nợ

0,405

0,394

0,085

(0,0112)

-2,77

(0,3090)

-78,43


11

Hệ số tự tài trợ

0,589

0,602

0,907

0,0135

2,29

0,3049

50,62

(Nguồn Phòng kế toán – Công ty TNHH Thƣơng mại Tuấn Vũ TH)
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty TNHH thƣơng mại Tuấn Vũ TH
SV: Lê Thị Thanh Trang KT13-K10

7

GV: Vũ Thị Bích Hà


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Từ số liệu bảng trên ta có thể nhận xét nhƣ sau :
-

Doanh thu thuần tăng ở cả 2 giai đoạn và lần lợt là 27 tỷ; 22 tỷ tƣơng ứng với
5,55% và 4,33%, về tốc độ tăng doanh thu thì giai đoạn 2 thấp hơn vì công ty
đã hạn chế việc mở rộng thị trƣờng, thu hẹp phạm vi tìm kiếm khách hàng, tập
trung vào các khách hàng chính để tiết kiệm các khoản chi phí.

-

Doanh thu tăng mạnh hơn ở giai đoạn 1 nhƣng lợi nhuận trƣớc và sau thuế lại
tăng rất mạnh ở giai đoạn 2. Cụ thể ở giai đoạn 2 tăng 56,63%(LNTT) và
64,82%(LNST) nhƣng ở giai đoạn 1 mức tăng chỉ là 2,36%(LNTT) và
4,1%(LNST), những chính sách phát triển của công ty trong giai đoạn 2 đặc biệt
là việc tiết kiệm các khoản chi phí rất tốt dẫn đến lợi ích công ty tăng mạnh, đây
là việc rất đang khích lệ, các nhà quản trị cần tiếp tục duy trì và phát huy.

-

Tổng tài sản ở cả 2 giai đoạn thì tài sản có dấu hiệu giảm dần. Mạnh nhất ở giai
đoạn 2 . Có 2 nguyên nhân chính là : công ty đem tiền vào đầu tƣ tài chính thu
lại lợi nhuận cao và công ty tập trung vào các khu vực thị trƣờng có lƣợng tiêu
thụ lớn, hiệu quả.

-

Nợ phải trả giảm mạnh mẽ cụ thể gia đoạn 1 giảm 4,19% giai đoạn 2 giảm
84,54% , qua 2 giai đoạn phát triển doanh nghiệp thu lại đƣợc nhiều lợi nhuận,

thanh toán đƣợc các khoản nợ, đầu tƣ thêm vốn vào kinh doanh.

-

ROA tăng nhẹ ở giai đoạn 1 và mạnh ở giai đoạn 2 : 5,64% và 129,99%, công
ty đã nâng cao tay nghề công nhân viên và đầu tƣ thêm các thiết bị tiên tiến
trong giai đoạn 2 qua đó phát huy đƣợc hết hiệu quả làm việc của tài sản, tăng
doanh thu và tiết kiệm đƣợc các khoản chi phí/lƣợng sản phẩm so với giai đoạn
1 qua đó thu đƣợc nhiều lợi nhuận hơn.

-

ROE cũng tăng trong cả 2 giai đoạn: giai đoạn 1 là 3,28% và giai đoạn 2 là
52,7%. Hiệu suất sử dụng VCSH của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao, tốc độ
tăng của lợi nhuận sau thuế nhanh hơn so với lƣợng VCSH bỏ vào kinh doanh,
chứng tỏ các đƣờng lối và chính sách phát triển của các nhà quản trị đặt ra cho
doanh nghiệp là rất tốt, phù hợp với nhu cầu khách hàng và sự phát triển của thị
trƣờng.

SV: Lê Thị Thanh Trang KT13-K10

8

GV: Vũ Thị Bích Hà


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

-


Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

ROS giảm nhẹ ở giai đoạn 1 là 3,28% và tăng mạnh ở giai đoạn 2 là 57,98%,
trong giai đoạn 2 các khoản chi phí đã đƣợc tiết kiệm triệt để khiến tốc độ tăng
của LNST nhanh hơn so với tốc độ tăng trƣởng doanh thu.

-

Hệ số nợ giảm trong cả 2 giai đoạn:2,77% giai đoạn 1 và 78,43% giai đoạn 2,
nguyên nhân chính do nợ phải trả giảm mạnh gấp 3 lần tốc độ giảm tổng tài sản.

-

Hệ số tự tài trợ tăng nhẹ ở giai đoạn 1 là 2,29% và tăng vọt ở giai đoạn 2 là
50,62%, nguyên nhân chính là tổng TS của công ty giảm nhanh trong giai đoạn
2, truy lƣợng VCSH tăng lên nhƣng tốc độ tăng là khá chậm so với tổng TS.
Nhìn chung các chỉ số tài chính của Công ty biến động theo chiều hƣớng tốt.

Tăng mạnh mẽ ở giai đoạn 2 cho thấy doanh nghiệp hoạt động khá hiệu quả trong
năm 2015 thu về lợi nhuận cao đồng thời giảm nợ phải trả .Các chỉ sổ tài chính này
có thể giúp cho Công ty có khả năng vay vốn ngân hàng và thu hút đƣợc các khoản
đầu tƣ để có thể mở rộng kinh doanh trong các năm tới.
1.5.Những vấn đề chung của công tác kế toán tại Công ty
1.5.1.Các chính sách kế toán chung
- Hiện nay Công ty đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Ban hành theo
Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ trƣởng BTC áp dụng từ
ngày 01/01/2015.
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12.
- Kỳ kế toán: hạch toán hàng tháng.
- Đồng tiền ghi sổ: Việt Nam đồng.

- Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
- Phƣơng pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho: thẻ song song
- Công ty ghi nhận TSCĐ theo nguyên giá (nguyên tắc giá gốc)
- Phƣơng pháp tính thuế GTGT: phƣơng pháp khấu trừ.
- Pháp khấu hao TSCĐ: phƣơng pháp đƣờng thẳng.

SV: Lê Thị Thanh Trang KT13-K10

9

GV: Vũ Thị Bích Hà


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

1.5.2.Hệ thống chứng từ kế toán
Biểu 1.1: Chứng từ kế toán tiền lƣơng
STT

Tên chứng từ

Mẫu số

1
2
3
4
5

6
7
8
9

Bảng chấm công
Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lƣơng
Bảng thanh toán tiền thƣởng
Phiếu xác nhận sản phẩm và công việc hoàn thành
Bảng thanh toán tiền thƣởng làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
Hợp đồng giao khoán
Biên bản thanh lý(nghiệm thu) hợp đồng giao khoán

01a-LĐTL
01b-LĐTL
02-LĐTL
03-LĐTL
05-LĐTL
06-LĐTL
07-LĐTL
08-LĐTL
09-LĐTL

Biểu 1.2: Chứng từ kế toán hàng tồn kho
STT Tên chứng từ sử dụng
1
Phiếu nhập kho
2

Phiếu xuất kho
3
Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, công cụ sản phẩm, hàng hóa
4
Biên bản kiểm kê vật tƣ, công cụ, sản phẩm hàng hóa
5
Bảng kê mua hàng hóa
Biểu 1.3: Chứng từ tài sản cố định
Stt Tên chứng từ
1
Biên bản giao nhận TSCĐ
2
Biên bản thanh lý TSCĐ
3
Biên bản kiểm kê TSCĐ
4
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Biểu 1.4: Chứng từ bán hàng
Stt Tên chứng từ
1
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
2
Thẻ quầy hàng
Biểu 1.5: Chứng từ tiền tệ
Stt Tên chứng từ
1
Phiếu thu
2
Phiếu chi
3

Giấy đề nghị tạm ứng
4
Giấy thanh toán tiền tam ứng

SV: Lê Thị Thanh Trang KT13-K10

10

Mẫu số
01-VT
02-VT
03-VT
05-VT
06-VT
Mẫu số
01-TSCĐ
02-TSCĐ
05-TSCĐ
06-TSCĐ
Mẫu số
01-BH
02-BH
Mẫu số
01-TT
02-TT
03-TT
04-TT

GV: Vũ Thị Bích Hà



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

5
6
7
Stt
1
2
3

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Giấy đề nghị thanh toán
Biên lai thu tiền
Bảng kê chi tiền
Biểu 1.6: Một số chứng từ khác
Tên chứng từ
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý

05-TT
06-TT
09-TT
Mẫu số
01GTKT3-001
03PXKT3-001
04HDL3-001


Cách luân chuyển chứng từ của Công ty
Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: Nhật ký chung.
Chứng từ kế toán
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Sổ Nhật kýchung
Bảng tổng hợp

Sổ Cái

chi tiết

Bảng cân đối tài
khoản

Báo cáo tài chính
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chung
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối quý
: Đối chiếu

SV: Lê Thị Thanh Trang KT13-K10

11

GV: Vũ Thị Bích Hà


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

1.5.3 Hệ thống tài khoản kế toán
Hiện tại công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản theo theo Ban hành theo Thông tƣ
số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ trƣởng BTC áp dụng từ ngày
01/01/2015.
Một số tài khoản cấp I công ty đang sử dụng
 Tài khoản loại 1: Tài sản ngắn hạn
- TK 111: Tiền mặt
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng

 Tài khoản loại 5: Doanh thu
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ

- TK 131: Phải thu của khách hàng

- TK 515:Doanh thu hoạt động tài chính

- TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ

- TK 521: Các khoản giảm trừ daonh thu

- TK 156: Hàng hóa

 Tài khoản loại 6: Chi phí sản xuất,

 Tài khoản loại 2: Tài sản dài hạn


kinh doanh

- TK 211: Tài sản cố định hữu hình

- TK 632: Giá vốn hàng bán hàng

- TK 214: Hao mòn tài sản cố định

- TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

 Tài khoản loại 3: Nợ phải trả
- TK 331: Phải trả cho ngƣời bán
- TK 333: Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nƣớc

- TK 641: Chi phí bán hàng
 Tài khoản loại 7: Thu nhập khác
- TK 711: Thu nhập khác
 Tài khoản loại 8: Chi phí khác

- TK 334: Phải trả ngƣời lao động

- TK 811: Chi phí khác

- TK 338: Phải trả, phải nộp khác

- TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh

 Tài khoản loại 4: Vốn chủ sở hữu
- TK 411: Nguồn vốn kinh doanh


nghiệp
 Tài khoản loại 9: Xác định kết quả

TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối

kinh doanh
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Công ty mở một số tài khoản cấp II nhƣ sau :
+ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
+ TK 3334: Thuế TNDN phải nộp
+ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành

SV: Lê Thị Thanh Trang KT13-K10

12

GV: Vũ Thị Bích Hà


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

1.5.4. Hệ thống sổ sách kế toán
Để phù hợp với tổ chức bộ máy kế toán, công ty đã áp dụng ghi sổ kế toán trên
exceltheo hình thức Nhật ký chung. Theo hình thức này, tất cả các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đều đƣợc ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian, từ đó làm căn
cứ để ghi vào Sổ cái các tài khoản.

Hình thức sổ Nhật ký chung bao gồm những sổ sách sau:
+ Sổ Nhật ký chung
+ Sổ cái
+ Sổ kế toán chi tiết
-

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổtất
cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký
chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ
đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ
phát sinh và tổng hợp vào sổ cái

-

Đồng thời từ các chứng từ gốc kế toán kên sổ chi tiết và tổng hợp và các bảng
tổng hợp chi tiết .

-

Cuối kỳ số liệu đƣợc đối chiếu ở sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết và lên bảng
cân đối , báo cáo tài chính.

1.5.5. Hệ thống báo cáo kế toán
Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp
Báo cáo tài chính năm:
- Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B01 – DN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


Mẫu số B02 – DN

- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ

Mẫu số B03 – DN
Mẫu số B09 – DN

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính

SV: Lê Thị Thanh Trang KT13-K10

13

GV: Vũ Thị Bích Hà


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

1.5.6.Bộ máy kế toán tại Công ty
Kế toán trƣởng

Kế toán
hàng
hóa

Kế toán
vốn

bằng
tiền

Kế toán
thuế,
thanh
toán

Thủ
quỹ

Kế toán
tiền
lƣơng

Sơ đồ 1.4: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
 Nhiệm vụ của các kế toán
+ Kế toán trƣởng: Tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty, làm
tham mƣu cho giám đốc về các hoạt động kinh doanh; tổ chức kiểm tra kế toán
trong nội bộ của công ty.
+ Kế toán thuế, thanh toán: theo dõi và phản ánh tình hình thanh toán các khoản
phải thu, phải trả đối với các đối tƣợng trong đơn vị, các khoản phải nộp cấp trên,
các khoản phải thu khách hàng, phải trả ngƣời bán,đồng thời kê khai đúng các
khoản thuế phải nộp, phản ánh kịp thời số thuế đã nộp tạm thời cho Nhà nƣớc hoặc
số chính thức, đẩy mạnh việc thanh toán với Nhà nƣớc đảm bảo đúng thời hạn quy
định. Các khoản phải thu, phải trả đƣợc thoe dõi chi tiết theo từng đối tƣợng.
+ Kế toán hàng hóa: có nhiệm vụ thêm mã hàng mới, lập phiếu nhập kho, kiểm
tra tính hợp lý hợp lê, hợp pháp và chính xác của tất cả các chứng từ hàng hóa trong
toàn công ty, tổng hợp và kiểm tra số liệu hàng hóa, sắp xếp và lƣu trữ chứng từ
hàng hóa.

+ Kế toán vốn bằng tiền: có nhiệm vụ lập các chứng từ kế toán vốn bằng tiền
kịp thời phát hiện các khoản chi không đúng chế độ , sai nguyên tắc , lập báo cáo
thu chi tiền mặt

SV: Lê Thị Thanh Trang KT13-K10

14

GV: Vũ Thị Bích Hà


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

+ Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng có nhiệm vụ: Tổng hợp tiền
lƣơng và các khoản trích theo lƣơng từ các số liệu về lao động, thời gian lao động
đồng thời phân bổ chi phí tiền lƣơng theo đúng đối tƣợng sử dụng.
+ Thủ quỹ:quản lí tiền mặt của công ty, thu và chi tiền mặt khi có lệnh. Hàng
tháng phải kiểm kê số tiền thu hiện thu và chi đối chiếu với sổ sách các bộ phận có
liên quan.

SV: Lê Thị Thanh Trang KT13-K10

15

GV: Vũ Thị Bích Hà


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

PHẦN 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC PHẦN NGÀNH TẠI CÔNG
TY TNHH THƢƠNG MẠI TUẤN VŨ TH
2.1.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Tiền lƣơng là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã hội trả cho ngƣời lao động
tƣơng ứng với thời gian, chất lƣợng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Nhƣ
vậy tiền lƣơng thực chất là khoản thu lao mà doanh nghiệp trả cho ngƣời lao động
trong thời gian mà họ cống hiến cho doanh nghiệp. Tiền lƣơng có thể biểu hiện
bằng tiền hoặc sản phẩm.
2.1.1.Các hình thức trả lƣơng và cách tính lƣơng của đơn vị
Tiền lƣơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngƣời lao động. Ngoài ra ngƣời lao
động còn đƣợc hƣởng một số nguồn thu nhập khác nhƣ: Trợ cấp BHXH, tiền
thƣởng, tiền ăn ca. Chi phí tiền lƣơng là một bộ phận chi phí cấu thành nên giỏ
thành sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động
hợp lý sẽ kích thích ngƣời lao động phát huy sáng tạo cải tiến trong quá trình làm
việc, năng suất lao động tăng lên, tiền lƣơng thực tế của công nhân tăng lên, tạo
điều kiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho ngƣời lao động. Do đó ngƣời
công nhân càng quan tâm đến quá trình sản xuất, thúc đẩy quá trình sản xuất phát
triển.
Công ty áp dụng phƣơng pháp trả lƣơng theo thời gian : trả lƣơng nhân viên cho
thời gian làm việc theo tháng.Ngày công chuẩn của tháng là ngày làm việc trong
tháng, không bao gồm các ngày nghỉ
 Tính lương theo thời gian :
Tổng lƣơng thực tế =

x số ngày đi làm thực tế

 Tính lương làm thêm giờ:

Tiền lƣơng thêm giờ = Lƣơng thực tế 1 ngày x (150% hoặc 200%) x số giờ làm
thêm
 Tính lương làm thời gian ban đêm :
Tiền lƣơng làm ban đêm = 2 x lƣơng thực tế làm 1 ngày x 40% x số giờ làm đêm.

SV: Lê Thị Thanh Trang KT13-K10

16

GV: Vũ Thị Bích Hà


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2.1.2. Chế độ, quy định của đơn vị về trích, chi trả các khoản trích theo lƣơng
của Công ty TNHH thƣơng mại Tuấn Vũ TH
Hiện tại ở công ty đang áp dụng những thông tƣ, quy định về tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng nhƣ sau :
- Nghị định 05/2015/NĐ- CP : hƣớng dẫn bộ luật lao động năm 2012 có trợ cấp mất
việc, thôi việc
- Bộ luật lao động 2012. Luật số 10/2012/QH13: Quy định tiêu chuẩn lao động,
quyền và nghĩa vụ trách nhiệm của ngƣời lao động và ngời sử dụng lao động.
- Nghị định 115/2015/NĐ-CP cũng quy định chế độ thai sản đối với lao động nữ
mang thai hộ theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội đƣợc quy định
- Nghị định 122/2015/NĐ-CP về mức lƣơng tối thiểu vùng cho ngƣời lao động quy
định, từ ngày 1/1/2016, mức lƣơng tối thiểu vùng tăng trung bình 12,4%. Cụ thể, 4
vùng sẽ có mức lƣơng mới nhƣ sau:
+ Vùng I: Mức 3.500.000 đồng/tháng

+ Vùng II: Mức 3.100.000 đồng/tháng
+ Vùng III: Mức 2.700.000 đồng/tháng
+ Vùng IV: Mức 2.400.000 đồng/tháng.
- Thông tƣ 28/2015/TT-BLĐTBXH : hƣớng dẫn chi tiết một số nội dung về bảo
hiểm thất nghiệp
- Luật BHXH số 58/2014/QH13: quy định chính sách bảo hiểm xã hội.
- Quyết định 959/QĐ-BHXH ngày 9/9/2015 của BHXH Việt Nam: Quy định tỷ lệ
đóng BHXH, BH T, BHTN, KPCĐ năm 2016 cụ thể nhƣ sau
Loại bảo hiểm

Doanh Nghiệp

Lao Động

Tổng

BHXH

18%

8%

26%

BHYT

3%

1.5%


4.5%

BHTN

1%

1%

2%

KPCĐ

2%

-

2%

Tổng

24%

10.5%

34.5%

SV: Lê Thị Thanh Trang KT13-K10

17


GV: Vũ Thị Bích Hà


×