Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

các loại bột màu và bột độn cho sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.87 KB, 40 trang )

CÁC LOẠI BỘT MÀU VÀ BỘT ĐỘN DÙNG TRONG SƠN [4,5]
GIỚI THIỆU CHUNG
Định nghĩa:
Bột màu có thể được coi là các hạt rắn, phần lớn không tan trong chất tạo màng, dung môi,
chất pha loãng có trong sơn và tạo cho màng sơn có các tính năng sử dụng theo yêu cầu.
Bột màu có các tác dụng làm cho màng sơn có tính chất là:
- Vẻ đẹp trang trí: có màu sắc, độ che phủ kín hoặc trong suốt và các hiệu ứng đặc biệt
(như phản quang, màu xà cừ, v.v..).
- Bảo vệ bề mặt cần sơn bền với thời tiết, ánh sang nhiệt độ, hóa chất,v.v…
- Các tính chất khác như: chịu lực, cứng, chống cháy, chống ăn mòn, chống hà tàu biển,
chống trơn trượt bề mặt.
Phân loại:
- Bột màu vô cơ: (INORGANIC PIGMENTS) gồm các bột màu và bột độn có nguồn
gốc từ thiên nhiên hoặc tổng hợp nhân tạo.
- Bột màu hữu cơ: (ORGANIC PIGMENTS) thường là các bột màu có nguồn gốc tổng
hợp nhân tạo.
Bảng 18: So sánh các tính chất tổng quát giữa hai loại bột màu vô cơ và hữu cơ.
Tính chất
Bột màu vô cơ
Bột màu hữu cơ
1. Màu sắc
Không sáng màu
Sáng màu
2. Độ đục (che phủ) opacity
Cao hơn
Tương đối tốt
3. Cường độ màu
Thấp hơn
Cao hơn
4. Tính bền dung môi
Tốt


Từ xấu đến tốt
5. Tính bền hóa chất
Rất khác nhau
Rất khác nhau
6. Tính bền nhiệt
Tốt
Rất khác nhau
7. Độ bền
Tốt
Rất khác nhau
8. Gía tiền
Không đắt tiền
Thường đắt tiền.
Cách gọi tên theo danh pháp bột màu
Thường gọi tên và phân loại danh pháp cụ thể của bột màu theo 3 cách dưới đây.
- Theo chỉ số màu (Colour Index): nhóm tên, kiểu màu và chỉ số cụ thể- viết tắt là (C.I).
- Theo cấu tạo hóa học: Chỉ số cấu tạo (Constitution Number).
- Theo tên thương mại: Tên gọi thương mại của bột màu kèm theo Colour Index.
Cách gọi tên bột màu thông dụng nhất là xác định theo C.I
Các tính chất cần thiết của bột màu sử dụng trong sơn:
a. Tính phân tán: (Dispersion).
- Tính phân tán của bột màu là tính chất các bột màu sử dụng không được kết tụ với
nhau trong chất tạo màng. Qúa trình phân tán bột màu trong chất tạo màng bàng

1


thiết bị phân tán và các chất phụ gia thích hợp giúp bột màu phân tán đều trong
chất tạo màng và không bị kết tụ trở lại trong quá trình lưu kho và sử dụng sơn.
- Bột màu hữu cơ thường khó phân tán trong chất tạo màng hơn bột màu vô cơ.

- Qúa trình phân tán bột màu gồm có 4 bước thực hiện là:

Sự thấm ướt (wetting) bề mặt bột màu.

Sự phá vỡ các tập hợp liên kết các hạt bột màu.

Sự phân bố đều các hạt bột màu trong chất tạo màng.

Sự làm ổn định (làm bền) dạng phân tán bột màu.
b. Độ bền ánh sáng (LIGHT FASTNESS).
1. Độ bền ánh sáng của bột màu là sự bền màu và ánh sang ban ngày (có tồn tại tia tử
ngoại có tác dụng phá hoại độ bền màu của bột màu).
2. Phương pháp đánh giá độ bền ánh sang của bột màu thường được sử dụng là
phương pháp Blue Wool Scale có cấp như sau:
Cấp độ
1
2
3
4
5
6
7
8

Độ bền sáng
Rất kém
Kém
Yếu
Trung bình
Tốt

Rất tốt
Tuyệt hảo
Tốt nhất

Tương ứng thời gian thực tế
0.5 – 1 ngày
1 – 2 ngày
3 – 4 ngày
8 – 10 ngày
3 – 4 tuần
6 – 7 tuần
4 – 5 tháng
8 – 12 tháng

c. Độ bền thời tiết (WEATHER FASTNESS)
1. Độ bền thời tiết của bột màu được đánh giá theo hai phương pháp, phơi mẫu sơn
màu ngoài trời và thí nghiệm nhanh trong tủ thí nghiệm nhanh, sau đó đánh giá độ
bền màu theo tiêu chuẩn Greyscale DIN 54001 và ISO Greyscale R105 A02.
2. Cụ thể như sau:
C.1: Phương pháp thí nghiệm phơi mẫu ngoài trời [13]
- Bột màu được chế tạo thành sơn thực tế.
- Mẫu sơn được gắn vào giá phơi mẫu tại địa điểm có tác động xâm thực mạnh
của thời tiết – Ví dụ: mức độ chiếu sáng của mặt trời nhiều nhất và khí
quyển xâm thực của khu công nghiệp.
- Thời gian phơi mẫu thực tế kéo dài 10 tháng liên tục, sau đó đem so sánh với
mẫu lưu cùng loại, đánh giá theo tiêu chuẩn Greyscale DIN 54001 thể hiện
như sau:
Cấp độ 1: Không đạt
Đến Cấp độ 5: Tốt nhất
C. 2: Phương pháp thí nghiệm nhanh [14]

- Tủ thí nghiệm nhanh về thời tiết thực hiện với nhiều thông số: ánh sang UV,
phun nước dạng mưa, nhiệt độ, độ ẩm, điều kiện khí hậu,v.v…

2


- Ví dụ: Mẫu sơn thí nghiệm nhanh trong 500 giờ trong tủ thí nghiệm nhanh
về thời tiết. Độ bền màu được đánh giá theo tiêu chuẩn ISO Greyscale
R105V - A02 như sau:
Cấp 1: Không bền màu
Đến cấp 5: Rất bền màu
d. Độ bền nhiệt (Heat Stability) [13]
- Bột màu dùng chế tạo sơn yêu cầu phải có tính bền nhiệt để không bị biến màu
trong các trường hợp sau:
● Khi phân tán hoặc nghiền bi ở tốc độ cao.
● Khi cần sấy ở nhiệt độ cao.
● Khi sử dụng bề mặt sơn ở gần khu vực nhiệt độ cao.
- Độ bền nhiệt được thí nghiệm theo phương pháp tiến hành sấy các mẫu sơn màu
có chiều dầy màng sơn ướt 100μm ở các điều kiện:
Cấp 1: 120 oC – 30 phút
Cấp 2: 140 oC – 30 phút
Cấp 3: 160 oC – 30 phút
Cấp 4: 180 oC – 30 phút
Cấp 5: 200 oC – 30 phút
Đánh giá độ bền nhiệt theo 5 cấp tiêu chuẩn GREYSCALE DIN 54002 như sau:
Cấp 1: Kém bền nhiệt
Cấp 5: Rất bền nhiệt.
e. Độ bền hóa chất ( axit và kiềm).
- Màng sơn màu khi thi công sau khi khô tại các công trình xây dựng có khí quyển
công nghiệp cần có độ bền axit do khí thải ngưng tụ với hơi nước tạo ra axit bám

trên bề mặt sơn, hoặc sơn lên bề mặt vật liệu silicat, bê tông, xi măng có tính
kiềm, hoặc mực in màu lên bao bì, chứa các chất tẩy rửa có tính kiềm. Vì vậy bột
màu sử dụng trong sơn - mực in cần có tính bền với axit – kiềm.
- Độ bền axit, kiềm của bột màu được đánh giá theo hai phương pháp:
● Theo tiêu chuẩn ISO – GREYSCALE R105 – A02 [14]. Bột màu dạng Paste
(không có chất tạo màng). Dùng dung dịch axit HCL 0.5N và dung dịch
NaOH 2.5%, nhỏ giọt lên mẫu, đánh giá sau 24 giờ.
● Theo tiêu chuẩn GREYSCALE – DIN 54002 [13]. Bột màu chế tạo thành sơn
(dạng Alkyd/melamin – sấy khô). Dùng dung dịch axit HCL 10% và dung
dịch NaOH 5% nhỏ lên mặt màu sơn, đánh giá sau 24 giờ.
- Độ bền được đánh giá theo 5 cấp độ
Cấp 1: Không bền.
Đến cấp 5: Rất bền.
f. Độ bền dung môi:
- Độ bền dung môi là một yêu cầu quan trọng đối với bột màu dùng cho sơn và
mực in trong quá trình sản xuất, sử dụng. Yêu cầu chung là chọn loại bột màu
không tan trong dung môi hữu cơ là tốt nhất.
- Độ bền dung môi được xác định theo tiêu chuẩn GREYSCALE – DIN 54002 như
sau : [13]
3


● Tấm giấy lọc mịn, giấy xếp hình phểu có chứa 0.5g bột màu thí nghiệm, ngâm
½ vào 20cm 3 dung môi 200C . Sau 24 giờ sau đánh giá theo tiêu chuẩn đã
nói.
● Mức độ bền dung môi của bột màu theo 5 cấp độ là:
Cấp 1: Không bền
Đến cấp 5: Rất bền.
g. Cường độ màu (Colour strength)[3]
- Cường độ màu là một thông số rất quan trọng để xác minh màu sắc cuối cùng của

màng sơn cần có theo yêu cầu.
- Cường độ màu thường được đo bằng số lượng Ti O2 cần kết hợp với 1 phần bột
màu cần đo để đạt được cường độ màu tiêu chuẩn theo thang màu chuẩn quốc tế
Internetional Standard Colour Depth ( viết tắt là SD) được xây dựng do Tổ chức
tiêu chuẩn quốc tế (ISO). Thường cường độ màu tiêu chuẩn được đo ở 3 mức
cùng với một phần bột màu pha với phần TiO2 25 phần TiO2 VÀ 200 phần TiO2 ,
gọi theo danh từ chuyên môn là Tinting Colour ( màu pha theo tiêu chuẩn). Phép
đo này được ứng dụng nhiều trường hợp xác định cường độ màu của bột màu
trong sơn nhất là với thang chuẩn Tinting Colour với TiO2. Tuy nhiên với trường
hợp mực in hay dùng các bột màu có độ trong suốt (Transparent) thì phép đo này
không chính xác.
● 7 tính chất từ a g là các thông số quan trọng của bột màu để lựa chọn loại
thích hợp dùng sản xuất sơn và mực in.
● Ngoài ra cũng cần chú ý đến một số tính chất khác của bột màu có ảnh
hưởng đến tính chất của sơn mực in như: Tính lưu biến( Rheology), tính kết
tụ màu và độ bong màng sơn[3].
Sự lựa chọn các loại bột màu dùng trong sơn [5]
Sự lựa chọn các loại tốt màu dùng trong sơn dựa vào yêu cầu sử dụng sơn cần dùng loại bột
màu có tính chất phù hợp (7 thông số tính chất đã trình bày ở 3 phần trên), ngoài ra cũng
cần chú ý đến bản chất hóa học của chất tạo màng, dung môi, chất pha loãng và các thành
phần khác trong sơn, cũng như ảnh hưởng của nhiệt độ trong quá trình sản xuất sơn.
Bảng 19: Ứng dụng tổng quát của bột màu trong các loại sơn [5]
Loại sơn
1. Sơn trang trí gốc nước
● Màu đậm
● Màu trung bình
● Màu nhạt
2. Sơn trang trí gốc dung môi gốc
Alkyd Béo
3. Sơn Alkyd trung bình khô tự

nhiên và sấy

Bột màu vô cơ

Bột màu hữu cơ

Rất tốt TiO2, Fe2O3
Rất tốt Phthalocyanine
Rất tốt C (còn lại cần Rất tốt Polycyclic
Rất tốt được lựa chọn) Rất tốt (còn lại cần lựa chọn)
(-nt-)

(-nt-)

(-nt-)

(-nt-)

4


4. Sơn lacquer tân trang xe hơi
5. Sơn xe hơi OEM gốc sơn sấy
Alkyd/ melamin, Acyclic/ MF
và Acrylic nhiệt dẻo.
6. Sơn bảo vệ chống ăn mòn và
hóa chất (poly-urethane,
Epoxy).

(-nt-)


(-nt-)

(-nt-)

(-nt-)

(-nt-)

(-nt-)

5


Bảng 20 : Hướng dẫn chọn dùng bột màu dùng trong các loại sơn
S
T
T
1

2

Loại nhựa
dung môi

Cơ chế
khô màng

Sắc
màu


Sơn khô tự nhiên
Gốc dung môi
nước - nhựa
Emulsion:
● PVA copolymer
● Acylic và
Styren
● Acylic
Copolymer
Akyd gốc dung
môi (AR trung và
béo)

Nước bay
hơi

Đậm

Sơn sấy
●Gốc dung môi
-Nhựa AR/MF
trong Xylen,
Butanol
-Themosetting
Acylic trong
Xylene, Butanol

Dung môi
bay hơi, Oxy

hóa khô tự
nhiên

Dung môi
bay hơi và
đóng rắn
bằng nhiệt
độ

Đỏ
●Naphthana R3,4,6
●Orange metal tone
R48, 57

Vàng
●Disazo Y13- 83
●Acrylamide
Y1,3,73,74

Trung
Bình

●Naphthana – lide
R2,5,7,9,112

●Acylamide
Y1,3,73,74

Nhạt


● Fe2O3 R.112
●Dibromethane –
throne R.168

●Fe2O3 Y 42
●Flavanthrone Y112
●Antra – Pyrimide
Y.108
●Isondo – linone
Y110, 109
●Nickel Azo G.10

●Đỏ Crôm R104
phối với V. 19
hoặc R 48,4
●Phối V.19 + R112

●Y. 42 phối với vàng
Crôm

Đậm

Lá cây
●Phthalocyanine

Dương
●Phthalocyanine
Blue 15-1

●Green G7,36

●Phthalocyanine
Blue 15-1 phối
với Aceto
Acetarylamide
Yellow Y.3,74

●Carbon Black

●G7

●Xanh sắt B1.27
●B1.15,1
●B1.60

Nâu

Đen

Trắng

●Fe2O3 R1010
phối với Carbon
Black Bk 6,7

●Carbon
Black

●TiO2
W6


●Fe2O3
R101 phối với Bk.
7,6

●Bk. 6,7

●W.6

106


3

4

LACQUER
●Nitro cellulose
●Acylic nhiệt dẻo
dung môi : Hydro
carbon thơm,
rượu bậc cao,
este,keton
ĐÓNG RẮN 2
THÀNH PHẦN
●Polyaster
●Polyure thane
●Epoxy
Dung môi vòng
thơm của Ketone,
Este và rượu


Dung môi
bay hơi

Đậm

●Peryne Red
123,179,190,224
●Thioindigo Red
88
●Red Fe2O3 R.101

[●Diarylide Yellow
Y13,83]

Trung
bình

●Crôm Red
R.104 với
Quinacridone
V19 hoặc với
[Disazo
Condensation
Red 144,214]
●Red 123,179
●Red 88
●R101
●V19, Red 122
●Red 168

[●Red 144,214]

●Isoindolinone
Yellow Y 109,
110
●FeO Y.42
[●Benzemidazolone Y.120,
153, 154]
●Nickel Azo
Yellow G.10
●Yellow Y42
●Y12, Y108
●[Y109,110]

Nhạt
màu

●Green G7.36
●Blue 15.1 phối
với vàng Crôm
CY 34 hoặc với
[Disazo Yellow
155]
hoặc
[Brunswick Green
G15]

●Blue 15.1 hoặc
Indanthrone
Blue 60


●Fe2O3
R101 phối với
carbon Black
Bk 6,7

●Carbon
Black
Bk 6,7

●TiO2
W6

Ghi chú : Phần trong ngoặc đơn [x] là bột màu chỉ dùng cho sơn cao cấp.

107


5.1 BỘT MÀU VÔ CƠ [4]
Có nguồn gốc từ tự nhiên và nhân tạo (Synthetic)
1. Trong sơn mực in rất ít sử dụng bột màu vô cơ có nguồn gốc từ tự nhiên vì hàm
lượng bột màu nguyên chất chỉ chiếm tỉ lệ < 80% và không được sạch vì có nhiều tạp
chất.
Bột màu vô cơ tổng hợp nhân tạo (Synthentic) được dùng là phổ biến cho sản xuất
sơn, mực in.
2. Bảng 21 tổng hợp thống kê các loại bột màu vô cơ theo nhóm màu : trắng, vàng,
cam, đỏ, nâu, tím, dương , xanh lá cây và đen.
3. Bảng 22 thống kê tóm tắt các tính chất của loại bột màu vô cơ.
[ giải thích các chữ viết tắt, theo tiếng Anh, ở bảng 22 như sau : Colour Index C.I]
- Chỉ số màu do quốc tế qui định cụ thể là :

- O-Orange: màu cam, R-Red: màu đỏ, V-Violet: màu tím, Bl-Blue: màu dương,
- G-Green: màu lá, Br-Brown: màu nâu, Bk-Black : màu đen, W-White : trắng,
- M-Metal : màu kim loại.
- L/W: Light Fastness - Độ bền ánh sáng / Weathering Fastness - Độ bền thời tiết.
Các tính chất khác
- Heat : độ bền nhiệt – Acid : độ bền axit
- Akali: độ bền kiềm – Density : tỉ trọng
Cấp độ bền nhiệt, acid, kiềm, ánh sang và thời tiết
Ex: cấp độ 5 – Tuyệt hảo (Excetlent)
Vg : cấp độ 4 – Rất tốt ( Very Good)
G: cấp độ 3 – Tốt, đạt yêu cầu ( Good)
F: cấp độ 2 – Kém, yếu (Fair)
P: cấp độ 1 – Không đạt (Poor).
Bảng 21 : Tổng hợp bột màu vô cơ theo nhóm màu [4]
Loại
bột
màu
1.
Oxit

Trắng
TiO2
ZnO
Sb2O3

2.
Lithopone
Sunfit

3.

Crôm
mat
4.

-

-

FeO

Đỏ

Nâu

Pb3O4

Fe2O

Pigme
nt
Brown
6/7 x
Fe2O3
-

-

Oxit
cobalt


Oxit Pigment
Crôm Black 11
Fe2O3

-

-

-

-

-

-

Crôm
green

● Tím



-

3

Cds
(Vàng
Cadmi

)
Crôm
mat
kẽm
-


cây

Cam

Vàng

Cam
Cadmi

Đỏ
Cad
mi

Crôm
mat chì
-

-

Tím

Dương


Đen

Carbon
108


Các
hợp
chất
khác

Côban
● Tím
Ultramari
ne

Ultramari
ne Blue
● Xanh
sắt Fe
● Xanh
Mn

Black

Tính chất ứng dụng một số loại bột màu vô cơ [4]
a.1 Các loại Oxit sắt:
● Oxit sắt vàng: (xFe2O3.H2O): FeO
P. Yellow 42/43
● Oxit sắt đỏ: (xFe2O3): Fe2O3 )

P. Yellow 101
● Oxit sắt nâu (xFe2O3.FeO)
P. Brown 6/7
● Oxit sắt đen Fe3O4
P. Black 11
Được dùng nhiều trong sơn lót chống rỉ do có độ bền cao với thời tiết, ánh
sáng, hóa chất, nhiệt độ và giá rẻ.
Thường là dạng oxit sắt tổng hợp.
Dạng oxit sắt thiên nhiên có nhiều ở Úc, được dùng ở dạng Micaeous Iron
Oxide trong sơn chống rỉ có màu đỏ tươi và chất lượng so sánh được với oxit
sắt tổng hợp.
a.2 Sắt màu xanh dương:
Pigment Blue 27 – là dạng muối kép Feri – Feraocyanue Kali, được sử dụng
làm bột màu có các tên gọi: Xanh phổ (Prussian), xanh đồng (Bronze) Milori,
Chinese, Hamburg hoặc dương vô cơ.
Tính chất: giá rẻ, có cường độ màu cao hơn nhưng kém phủ, có độ bền ánh
sáng khi màu đậm, kém bền ánh sáng khi màu nhạt, khi nhiệt bị phân
hủy(>1700 C) sinh ra khí độc HCN.
a.3 Bột màu xanh dương Ultramarine: Pigment Blue 29
Công thức hóa học tổng quát [Na7Al6Si6O24S2]
Tính chất: Rất ái nước, khí quyển khu công nghiệp có hơi axit, màng sơn bị
sậm màu, có độ bền nhiệt nên được dùng pha màu cho chất dẻo.
a.4 Xanh lá cây Crôm (Chorme Green)
● Xanh lá cây Crôm – sắt : Pigment Green 15
Là hỗn hợp Vàng Crôm và dương sắt, thường gọi tên là bột màu xanh lá
cây Brunwick.
Tính chất: độ bền ánh sáng tốt, nhưng bị mất màu dương khi sử dụng ở khí
quyển công nghiệp.
● Xanh lá cây Phthalo – Crôm: Pigment Green 13
Là hỗn hợp của Phthalocyanine Blue và Crôm chì.

Tính chất: giống như bột màu lá cây Crôm sắt nhưng ở mức độ cao hơn, và
do có chứa chì (Pb) nên cần lựa chọn kỷ sử dụng cho phù hợp.
a.5 Xanh lá cây Oxit Crôm
109


● Oxit Crôm: Cr2O3 – Pigment Green 17
● Hydrate oxit Crôm: Cr2O3.2H2O - Pigment Green 18
Oxit Crôm (Cr2O3) là oxit Crôm hóa trị 3, dạng nguyên chất và Hydrat oxit
Crôm chỉ chứa 80%. Cr2O3 còn lại là nước có độ bền nhiệt cao (dạng Hydrat
bị mất nước ở 950C), độ bền thời tiết, ánh sáng, hóa chất,v.v…tuyệt hảo và
đặc biệt là loại bột màu không độc hại thường được sử dụng trong ngành bao
bì thực phẩm.
a.6 Bột màu Cadmi
● Vàng Cadmi: Pigment Yellow 35.37 – Cds. ZnS
● Cam Cadmi: Pigment Orange 20- Cds
● Đỏ Cadmi : Pigment Red 108 – xCdSe
Ở dạng sơn màu sậm, bột màu Cadmi rất sáng màu và có độ phủ cao gần
giống như độ phủ của bột màu hữu cơ nên rất đắt tiền so với các bột màu vô
cơ khác, độ bền nhiệt cao tới 6000C nên được dùng trong ngành chất dẻo, bột
màu Cadmi có độ bền ánh sáng cao nhưng lại kém bền ánh sáng thời tiết, và
rất nhạy cảm với axit để thải ra khí H2S độc hại.
Trong công nghiệp sơn, bột màu Cadmi bị cấm sử dụng ở một số lĩnh vực thi
công đặc biệt và đặc biệt trong sơn trang trí có tính mỹ thuật vì lí do dễ thoát
ra khí H2S.
a.7 Bột màu trắng gốc kẽm (Zn)
● Trắng oxit – Pigment white 4 – ZnO
● Trắng sunfua – Pigment white 7 – ZnS
● Trắng lithopone – Pigment white 5 – ZnO. BaSO4
ZnO có độ phủ kém , độ chịu nhiệt không cao ngã vàng do tác dụng tia tử

ngoại. Tuy nhiên lại có những tính chất ứng dụng đa dạng trong ngành sơn
như: Làm tăng độ chịu mài mòn cho màng sơn dầu (resinous media) do tạo ra
xà phòng kẽm có tính chất diệt khuẩn, nấm mốc cho màng sơn, có thể ứng
dụng trong sơn chống hà, ngoài ra ZnO phản ứng với các chất tạo màng có
tính axit làm sơn lỏng bị trương mở khi sản xuất hoặc lưu kho.
ZnS và lithopone là bột màu trắng có độ phủ chỉ sau TiO2 có độ bền ánh sáng
nhưng kém bền thời tiết dễ bị phấn hóa.
Các bột màu này thường được dùng nhiều cho sơn trong nhà đặc biệt dùng
pha màu (tint) cho các bột màu khác, ngoài ra còn được dùng phối hợp với
bột màu huỳnh quang (tốt hơn dùng TiO2 phối hợp).
a.8 Bột màu trắng TiO2 [5] Pigment white 6.TiO2.
● TiO2- Rutile – có chỉ số khúc xạ RI = 2.76
● TiO2 – Anatase – có chỉ số khúc xạ RI = 2.55
TiO2 Rutile và Anatase đều là các bột màu cơ bản dùng trong sơn, Anatase có
độ trắng hơn nhưng nhưng dễ bị phấn hóa hơn khi màng sơn sử dụng ngoài
trời, Rutile ít bị phấn hóa hơn và có cường độ màu cao hơn Anatase. Vì vậy
110


TiO2 Rutile là loại bột màu được sử dụng nhiều nhất trong ngành sơn và tùy
theo mức độ sử dụng nó trong ngành sơn có thể đánh giá sự phát triển của
ngành sơn tại một quốc gia.
TiO2 Rutile có tính chất quý giá của bột màu như: độ bền ánh sáng, thời tiết,
nhiệt, hóa chất, cường độ màu cao,độ phủ cao. Vì vậy nó được dùng rộng rãi
trong ngành sơn ( vả mực in).
a.9 Bột màu đen Carbon Black [5] - Pigment Blach 6,7,9
1. Carbon Black có 3 tông màu đen với mức độ: cao, trung bình và thấp phụ
thuộc vào công nghệ sản xuất cho ra hàng loạt bột màu có kích cỡ hạt khác
nhau.
Có 6 mã màu đen như sau: ký hiệu như sau

- HCC: High colour channel: độ đen cao
- MCC: Medium colour channel: độ đen trung bình
- RCC: Regular colour channel : độ đen vừa phải
- HCF: High colour Furnace : độ đen cao
- RCF: Regular colour Furnace : độ đen vừa phải
- LCF: Low colour Furnace : độ đen thấp
2. Tính chất ứng dụng của Carbon Black được chọn theo độ đen, kích thước
hạt bột màu từ các phương pháp chế tạo, cụ thể như sau:
- Carbon Black channel/gas : 0.010 – 0.025 μm
(đốt cháy khí tự nhiên trong ống)
- Carbon Black Furnace/gas : 0.01 – 0.08 μm
(đốt cháy 13000 C khí, Acetylen, dầu trong lò)
- Carbon Black Lamp : 0.05 – 0.10 μm
(đốt cháy dầu thực vật, yếm không khí)
- Carbon Black Amimal : 0.10 – 0.50 μm
(đốt cháy gỗ, xưởng động vật, yếm khí)
Ghi chú:
● Loại C Furnace/gas và C Lamp có độ phủ cao và cường độ màu cao,
không hòa tan trong sơn và không làm cho màng sơn bị phồng rộp rất
bền kiềm, axit và chịu nhiệt tơi 3000C( thời gian ngắn). Chúng hấp thụ
tia tử ngoại, bảo vệ chất tạo màng, rất bền màu trong các điều kiện sử
dụng.
● Sơn có chất lượng cao như sơn xe hơi dùng loại C Black có cỡ hạt
0.15μm
● Sơn có chất lượng trung bình dùng loại C có cỡ hạt 0.03 μm
● Sơn trang trí xây dựng dùng loại C có cỡ hạt 0.05μm
● Các loại Paste màu đen dùng để pha màu dùng C có cỡ hạt 0.05 – 0.095
μm
3. Carbon Black có 2 nhược điểm trong chế tạo sơn là:
111



Với sơn Alkyd khô tự nhiên, càng lưu kho sản phẩm lâu thì sơn càng
chậm khô do chất làm khô dùng trong sơn Alkyd bị C Black hấp thụ.
- Một số loại C Black thường kết tụ với một số bột màu khác trong hỗn
hợp sơn, ví dụ TiO2 vì vậy cần chọn lựa qua thí nghiệm.
a.10 Một số bột màu vô cơ khác có hiệu ứng sử dụng đặc biệt: ánh kim loại,
huỳnh quang, xà cừ, chống hà, chống ăn mòn,v.v…sẽ được trình bày trong
phần “các bột màu đặc biệt” ở phần sau.
-

Bảng 22: Tóm tắt tính chất các bột màu vô cơ.
Y = Vàng O = Cam R = Đỏ V = Tím B = Xanh Dương G = Xanh Lá
Br = Nâu Bk = Đen W = trắng M = kim loại
Loại bột màu


màu

Vàng Crôm
Crômat Kẽm
Vàng Cadmi
Vàng Oxit sắt
Niken Titanat
Ferit Kẽm
Crôm Tungsten Titanat
Mangan Titanat
Vanađat Bismut
Niken Tungsten Titanat
Cam Cadmi

Cam Crôm
Đỏ Oxit sắt
Cam Molybdate
Đỏ Chì
Đỏ Cadmi
Mangan photphat
Xanh sắt
Côban Aluminat kẽm
Xanh Ultramarin
Crôm Côban Aluminat
Xanh lá Phtalo-crôm
Xanh Crôm
Oxit Crôm
Oxit Crôm ngậm nước
Côban Niken Titanat
Côban Crômit

Y.34
Y.36
Y.37
Y.42
Y.53
Y.119
Y.163
Y.164
Y.184
Y.189
O.20
O.21
R.101

R.104
R.105
R.108
V.16
B.27
B.28
B.29
B.36
G.13
G.15
G.17
G.18
G.19
G.26

Độ Bền
sáng/thời Bền nhiệt
tiết
Tốt-rất tốt Tốt
Rất tốt
Tốt
Tốt-rất tốt Cực tốt
Cực tốt
Kém
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt

Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Rất tốt
Cực tốt
Tốt-rất tốt Tốt
Cực tốt
Cực tốt
Tốt-rất tốt Tốt
Rất tốt
Rất tốt
Cực tốt
Rất tốt
Tốt
Không đạt Không đạt
Cực tốt
Cực tốt
Rất tốt
Rất tốt
Cực tốt
Cực tốt
Tốt-rất tốt Tốt
Tốt-rất tốt Không đạt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
kém

Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt

Kháng
kiềm
Không đạt
Kém
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Tốt
Cực tốt
kém
Tốt
Cực tốt
Không đạt
Không đạt
Cực tốt
Rất tốt
Cực tốt
Không đạt
Không đạt

Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt

Kháng
Acid
Kém
Không đạt
Không đạt
Kém
Cực tốt
Tốt
Cực tốt
Cực tốt
kém
Cực tốt
Không đạt
Không đạt
kém
Không đạt
Không đạt
Không đạt
Tốt
Rất tốt
Cực tốt
Không đạt
Cực tốt
Không đạt
Không đạt

Cực tốt
Rất tốt
Cực tốt
Cực tốt

Tỷ
trọng
5.5-6.0
3.4-4.0
4.6
4.0-4.2
4.4-4.6
5.2
5.0-5.5
4.4
5.0-5.5
4.5-5.0
4.8
6.6-7.0
5.0-5.2
5.4-6.4
8.9
4.9
2.7
1.8
4.2
2.5
4.3-4.7
5.0-6.0
4.5-5.5

5.2
3.5
5.0-5.3
5.2

Ánh màu
Vàng kim nhạt
Vàng lục
Vàng tươi
Vàng đỏ xỉn
Vàng lục
Nâu vàng nhạt
Nâu
Nâu
Vàng tươi
Vàng lục xỉn
Cam tươi
Cam vàng
Nâu đỏ xỉn
Cam tươi
Cam đỏ xỉn
Nâu đỏ tươi
Tím
Dương
Dương đỏ sáng
Dương đỏ sáng
Dương ánh lục
Xanh lục
Xanh lục xỉn
Lục vàng xỉn

Lục ánh xanh
Xanh lục
Xanh lục

112


Côban Titanat
Oxit sắt nâu
Ferrit Magiê
Sắt Crôm Đồng
Crôm Titanat
Sắt Crôm
Crômit Sắt Kẽm
Crômit Sắt
Crôm Mangan Kẽm
Carbon đen
Graphit
Oxit sắt đen
Ferit Mangan
Crômit Sắt Côban
Crômit Đồng
Crôm Sắt Niken
Chì trắng
Oxit kẽm
Lithopone
Đioxit Titan
Sunfit kẽm
Oxit Antimon
Vảy nhôm

Bột đồng
Bột kẽm
Bột thép không gỉ
Màu nhũ ngọc trai
Màu lân quang

G.50
Br.6
Br.11
Br.22
Br.24
Br.29
Br.33
Br.35
Br.39
Bk.6
Bk.10
Bk.11
Bk.26
Bk.27
Bk.28
Bk.30
W.1
W.4
W.5
W.6
W.7
W.11
M.11
M.2

M.6

Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Tốt-cực tốt
Tốt-cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Rất tốt
Cực tốt
Tốt
Cực tốt
Tốt
Rất tốt
Rất tốt
kém
Cực tốt
Tốt

Cực tốt

kém-tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Tốt-cực tốt
Cực tốt
kém-tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
kém
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Rất tốt

Cực tốt
Cực tốt

Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Rất tốt
Tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Không đạt
Không đạt
kém
Không đạt
Cực tốt
Cực tốt
kém

Cực tốt
kém
Cực tốt

Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
kém
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Không đạt
Không đạt
Không đạt
Cực tốt
Không đạt
Không đạt
Không đạt
Không đạt
Không đạt
Tốt-cực tốt
Cực tốt
Không đạt

5.0
4.2-4.8
4.4
5.3

4.5
5.2
5.0-5.5
5.2
5.3
1.8
2.0-2.3
5.0
5.2
5.3
5.4
5.3
6.9
5.6
4.3
4.0-4.2
4.0
5.5
2.7
7.6-8.0
7.0
7.5
3.0
3.2-4.2

Xanh lục
nâu
Nâu vàng nhạt
Nâu
Vàng ánh đỏ

Nâu
Nâu
Nâu
Nâu
đen
Xám sậm
đen
đen
đen
đen
đen
Trắng
Trắng sáng
Trắng sáng
Trắng
Trắng sáng
Trắng
Bạc
Vàng đồng
Xám kim loại
Xám kim loại
Màu xà cừ
Cam vàng ánh lục

5.2 BỘT MÀU HỮU CƠ [4,5]
● Bột màu hữu cơ là các bột màu gốc mạch Carbon thẳng và Carbon vòng, tuy nhiên
cũng có thể gồm các nguyên tố kim loại vô cơ trong cấu trúc hóa học nhằm làm bền
các thành phần hữu cơ có trong bột màu.
● Bột màu hữu cơ so sánh với bột màu vô cơ có những tính chất vượt trội hơn về màu
sắc và cường độ màu như đã nói ở phần giới thiệu chung về bột màu, vì vậy được

ứng dụng trong ngành sơn và mực in.
● Bột màu hữu cơ cho ngành sơn gồm 3 loại chính là:
- Bột màu hữu cơ cổ điển
- Bột màu hữu cơ chất lương cao
- Các loại phẩm màu

113


5.2.1 Các loại bột màu hữu cơ cổ điển (CLASSICAL PIGMENTS)
- Phổ biến nhất là các hợp chất AZO chứa nhóm chức mang màu N=N. Các chất
màu AZO chia thành nhóm trung tính (Neutral AZO) và dạng muối kim loại
AZO (Salt type AZO). Nhóm Neutral AZO lại gồm mono AZO (1 nhóm N=N)
và Di AZO (2 nhóm N=N). Từng nhóm màu này lại bao gồm các loại bột màu
có màu khác nhau gốc AZO.
- Cụ thể như sau:
Bảng 23 : Các loại bột màu cổ điển AZO.
BỘT MÀU AZO

NEUTRALAZO

DẠNG MUỐI KIM LOẠI

MONOAZO

Vàng
Acylamid

DIAZO


Đỏ Beta
Naphthol

Đỏ
Naphthol AS

Diarylide
vàng

Pyrazolone
Cam/đỏ

Vàng
Acylamide

Đỏ
Naphthol

Beta
Naphthol

2.1.1 Các loại bột màu mono Azo trung tính: Bao gồm hai màu vàng và cam/đỏ.
a. Arylamide – vàng: (C.I.Pigment Yellow: 1,3,73,74,97 và 111)
Thường dùng cho các loại sơn công nghiệp
Hạn chế dùng cho sơn trang trí (gốc nước và dung môi yếu) và một số
loại mực in.
b. Đỏ Beta Naphthol: (C.I.Pigment Red 3,4 – Orange 5)
Hạn chế dùng cho sơn trang trí và một số loại mực in ở dạng màu pha
loãng.
c. Đỏ Naphthol AS: (C.I.Pigment Red: 2,5,12,23,112)

Được sử dụng rộng rãi trong sơn trang trí và sơn công nghiệp, mực in kể
cả mực in gốc nước (do bền kiềm)

114


2.1.2 Các loại bột màu Dis Azo trung tính
Khắc phục được các nhược điểm của các loại bột màu mono Azo nói trên (vì
mặt bền nhiệt và dung môi). Bao gồm các màu sau:
a. Vàng Diarylide: (C.I.Pigment Yellow: 12,13,14,17,55,83)
Có tính bền dung môi, bền nhiệt và cường độ màu mạnh, độ bền ánh sáng
rất khác nhau từ kém (y 12) đến tốt (y 83).
Được dùng cho sơn công nghiệp và mực in (Trong mực in thường dùng
kết hợp với các bột vàng Y106, 127,174,176,188).
b. Cam/Đỏ Pyrazolone: (C.I.Pigment Orange 13,34 Pigment Red 38)
Có các tính chất ứng dụng giống như bột màu vàng Diarylide đặc biệt bột
màu cam 0.13,34 dùng rất phổ biến cho mực in.
2.1.3 Các bột màu Azo muối kim loại
Gồm 3 nhóm bột màu là:
a. Vàng Azo Arylamide: (C.I.Pigment Yellow 61,62)
Ion kim loại (thường là kali) gắn vào nhóm axit sulfomic từ gốc mono
Azo, có các tính chất sử dụng kém hơn màu vàng Diarylide, thường dùng
nhiều trong công nghệ chất dẻo.
b. Đỏ Beta Naphthol: (C.I.Pigment Red 49,53)
Tính chất kém bền ánh sáng, bền khác nhau đối với hóa chất bền dung
môi và ít loang màu, cường độ màu mạnh.
Được sử dụng nhiều nhất trong nhóm bột màu đỏ gốc Azo hai loại phổ
biến nhất là 4B Toner và 2B Toner (57:1 và 48)
2.1.4. Bột màu hữu cơ cổ điển gốc Phthalocyanine
Là nhóm bột màu hữu cơ cổ điển thứ hai sau bột màu Azo thường phổ biến

là hợp chất Phthalocyanine đồng và các dẫn xuất.
a. Màu dương Phthalocyanine: (C.I.Pigment Blue 15,16)
a.1. Xuất hiện ở thị trường năm 1935 và sau đó phát triển mạnh và trở
thành loại bột màu thông dụng và được ưa chuộng vì có giá rẻ và chất
lượng tốt.
a.2. Bột màu dương Phthalocyanine có nhiều dạng tinh thể khác nhau của
hợp chất Copper (đồng) Phthalocyanine
● Dạng Alpha có màu ánh đỏ
● Dạng Beta có màu ánh lá cây
● Dạng Epsilon ánh đỏ hơn dạng Alpha
● Dạng Beta không chứa kim loại: ánh lá cây hơn Beta
Hoặc cụ thể hơn:
P.B1. 15 – Alpha :
Không ổn định
P.B1 15.1 – Alpha :
Bền
P.B1 15.2 – Alpha :
Bền, không kết tụ màu
P.B1 15.3 – Beta :
Bình thường
115


P.B1 15.4 – Beta :
Không kết tụ màu
P.B1 15.6 – Epsilon :
Bình thường
P.B1 16 – Beta :
Không chứa gốc kim loại
a.3. Tính chất của bột dương Phthalocyanine: Cường độ màu mạnh, rất

bền với hóa chất, dung môi, ánh sáng, tia tử ngoại, thời tiết, nhiệt độ.
Được sử dụng rộng rãi trong ngành sơn, mực in.
Đặc biệt bột dương Phthalocyanine P.B1 16 có độ bền ánh sáng cao hơn
các màu nhạt cho ngành sơn ô tô.
b. Màu xanh lá cây Phthalocyanine: (C.I. Pigment Green)
Là hợp chất Polychlorobromo Phthalocyanine dạng Halogenated copper
(đồng) Phthalocyanine, có một số màu xanh lá cây khác nhau tùy theo
mức độ Clo hóa và Brôm hóa đó là :
- Xanh lá cây ánh dương của dạng Clo hóa (G.7)
- Xanh lá cây ánh vàng của dạng Clo hóa và Brôm hóa (G.36)
2.1.5. Bột màu hữu cơ cổ điển: Phẩm màu phức hợp dạng Basic
(i) Là loại bột màu hữu cơ cổ điển nhóm thứ ba được biết đến như là các
loại phẩm màu phức hợp có tính basic, được chế tạo từ các phẩm màu
basic tạo phức với các axit phức hợp hoặc các axit vô cơ.
(ii) Do tính chất kém bền (về mọi lĩnh vực) nên nhóm bột màu này chỉ
được sử dụng trong ngành mực in.
(iii) Có thể đưa ra một số loại tiêu biểu đó là:
- C.I. Pigment: Red 8, Violet 1,2,3,39, Blue 1, Green 1
- C.I.Pigment Red 169, Violet 27, Blue 62, Green 45
- Akali/ Reflex Blue
- C.I.Pigment Blue 19,56,61
5.2.2 Các loại bột màu hữu cơ chất lượng cao [4]
Các loại bột màu hữu cơ chất lượng cao gồm các nhóm họ bột màu khác nhau và
đều có tính chất hoàn hảo giống như bột màu cổ điển Phthalocyanine (dương và
lá cây) nói trên. Cụ thể là:
2.2.1. Các bột màu phức Naphthol màu đỏ: C.I.Pigment Red 170,187 giống như cấu
tạo các bột màu cổ điển Naphthol AS nhưng có phân tử mở rộng hơn với chất
lượng vượt trội hơn.
2.2.2. Các bột màu Benzimidazolone: gồm các màu: vàng – Yellow 151,154; Cam –
Orange 36; Đỏ - Red 176,185,208; Nâu – Brown 25.

Cấu tạo phân tử dị vòng gắn vào phân tử bột màu gốc Azo gọi tên là
Benzimidazolone.
Các bột màu Benzimidazolone có các tính chất hoàn hảo và được ứng dụng
trong sơn chất lượng cao.
2.2.3. Các bột màu Azo ngưng tụ: (Azocondensation)

116


Gồm các màu vàng: Yellow 93,95,128 – màu đỏ: Red 144,166 cấu tạo phân tử
đơn giản cho hai hợp chất Azo đơn giản cùng phản ứng ngưng tụ với Diamine.
Bột màu Azo ngưng tụ có chất lượng rất cao được sử dụng trong sơn phủ công
nghiệp, mực in đặc biệt và kỹ nghệ chất dẻo.
2.2.4 Các bột màu Antraquinone và Perinone:
(i) Gồm các màu phổ biến gốc Antraquinone là:
- Vàng: C.I. Pigment Yellow 108: gốc Antrapyrimidine Yellow
- Cam: C.I. Pigment Orange 51: gốc Pyranthrone Orange
- Đỏ : C.I. Pigment Red 168: gốc Dibromanthranthrone Red
C.I. Pigment Red 177: gốc Dianthraquinol Red
- Dương : C.I. Pigment Blue 60: gốc Indanthrone Bue
Các bột màu này rất bền với hóa chất và dung môi, thời tiết có cường độ
màu cao, đắt tiền.
(ii) Nhóm bột màu gốc Perinone chỉ có màu cam C.I. Pigment Orange 43 cho
màu cam thuần túy, rất sáng màu.
2.2.5. Các bột màu quinacridone
Là một trong các nhóm bột màu chất lượng cao quan trọng nhất, được phát
triển từ cuối những năm 1950.
Có ba dạng quinacridone là Alpha, Gamma và Beta gồm có các màu:
- Đỏ tím: C.I.Pigment Violet 19 trong đó có dạng Beta cho màu tím và
Gamma cho màu đỏ.

- Đỏ: C.I.Pigment Red 122, 202, 206 có màu tươi.
- Cam: C.I.Pigment Orange 48,49.
2.2.6. Các bột màu Isoindolinone và Isoindoline
Là sự kết hợp một nhóm AZO – METHINE (C=N) vào một phần tử có cấu
tạo dị vòng (Heterocylic) được phát triển vào giữa những năm 1950
Gồm có các màu phổ biến là : Vàng – Yellow 109,110, 139
Trong đó có màu vàng – yellow 110 có tính chất cao nhất về độ bền, được
dùng rộng rãi trong sơn chất lượng cao, mực in và kỹ nghệ chất dẻo.
2.2.7. Các bột màu Dioxazine
Gồm hai màu tím là : C.I.Pigment Violet 23 và 37 là nhóm bột màu hữu cơ
chất lượng cao cho màu tím thuần túy đồng nhất, có độ bền tuyệt hảo. Thường
được dùng để làm ánh đỏ cho bột dương Phthalocyanine.
2.2.8. Các bột màu phức kim loại: (Metal complex)
Có dạng phức bền gốc hữu cơ có gắn các kim loại Nikel, đồng, cobalt làm
chất lương màu cao hơn.
Thường được dùng trong sơn ô tô có màu ánh kim.
Tiêu biểu là bột vàng ánh kim : C.I.Pigment yellow 129 là hợp chất phức
đồng Methine Azo.

117


2.2.9. Các bột màu Perylene: Gồm các màu thông dụng là: màu đỏ
- C.I.Pigment Red 123,149: dùng trong ngành chất dẻo
- C.I.Pigment Red 178, 179 : dùng trong ngành sơn
- C.I.Pigment Red 224 : sơn phủ ánh kim loại
Đặc biệt có độ bền và đắt tiền
2.2.10. Các bột màu Thioindigo
Tiêu biểu là màu đỏ C.I.Pigment Red 88
Thường kết hợp với bột màu vô cơ (cam, molybdat, đỏ oxit sắt) cho ngành

sơn chất dẻo chất lượng cao.
2.2.11. Các bột màu Diketo Pyrrol Pyrrol (DPP)
Mới được phát tiển 1986 và nhiều hứa hẹn tăng trưởng mạnh do các tính chất
quý báu về bền thời tiết và bền nhiệt, cưởng độ màu và độ thuần khiết của
màu.
5.2.3 Các loại phẩm màu (Dyestuff)
(i) Một số phẩm màu được dùng trong sản xuất sơn, nhằm tạo ra các lớp che phủ
hoặc in có màu sắc tươi sáng và ấn tượng cho các lá kim loại, màng cho sơn
công nghiệp, đồ gỗ...
(ii) Các loại sản phẩm màu dùng cho mục đích này đều tam trong dung môi, gồm
các loại cụ thể như sau :
2.3.1 Phẩm màu Basic
Là loại phẩm màu cationnic dễ hòa tan trong dung môi phân cực như : rượu,
glycol và nước. Được dùng nhiều trong mực in với chất nhuộm màu là axit
tannic, có tính kém bền ánh sáng vì vậy cần lựa chọn sử dụng.
2.3.2 Phẩm màu tan trong dầu (Fat – soluble)
Là loại phẩm màu non - ionic gốc Antraquinone và Azo không chứa kim loại
dễ hòa tan trong dung môi ít phân cực như hydro – carbon thơm và mạch
thẳng, chủ yếu dùng cho nhuộm màu gỗ và kỹ nghệ chất dẻo.
2.3.3 Phẩm màu phức – kim loại (Metal – Comple)
Là loại phẩm màu anionic gốc Azo phức kim loại Crôm và coban – gốc cation
là Natri hoặc ion Amonium có nhóm thế Phthalocyanine có nhóm thế hòa tan
cũng thuộc nhóm phẩm màu này. Các loại phẩm màu này dễ tan trong rượu,
glycolether, ester và ketone, không tan trong dầu và dung môi hydrocarbon.
Độ bền ánh sang không cao nhưng các tính chất độ bền khác đạt yêu cầu.
Chúng được sử dụng rộng rãi trong sơn gỗ (nhuộm màu), lacquer có màu
sang, mực in lá nhôm.
2.3.4 Bột màu và phẩm màu có tính Huỳnh quang (Fluorescent)
Là loại bột màu có khả năng lên màu dưới tác dụng tia tử ngoại, được dùng
chủ yếu cho mực in gốc dung môi và chất dẻo.


118


Bảng 24. Thống kê một số loại bột màu hữu cơ và các tính chất ứng dụng.
[Giải thích các chữ viết trong bảng 24]:
Ứng dụng: Chữ in hoa biểu thị cho ứng dụng chính / thích hợp.
Chữ in thường biểu thị khả năng không tương thích.
A : xe hơi - I: công nghiệp – D: trang trí (dung môi) – E: sơn Emulsion –
O: mực dầu – L: mực in lỏng – S: mực in đặc biệt – P: chất dẻo có màu.
Tính chất: LF: độ bền sáng màu gốc – LT: độ bền sang màu pha – HT: độ bền nhiệt – SV: độ bền dung mội – CH: độ bền hóa
chất.
Cấp độ bền: EX: tuyệt hảo, VG: rất tốt – G: tốt – F: kém – P: không đạt.

Loại bột màu
Arylamide Yellow G
Arylamide Yellow 10G
Diarylide Yellow Anilide
Diarylide Yellow Xylidide
Diarylide Yellow O-toluidide
Disazo Arylamide Yellow
Diarylide Yellow Anisidide
Flavanthrone Yellow
Diarylide Yellow P-toluidide
Arylamide Yellow RN
Arylamide Yellow GX
Arylamide Yellow 5GX
Disazo Yellow
Diarylide Yellow DMCA
Azo condensationYellow 3G


Mã màu
C.I.
Y.1
Y.3
Y.12
Y.13
Y.14
Y.16
Y.17
Y.24
Y.55
Y.65
Y.73
Y.74
Y.81
Y.83
Y.93

Ứng dụng
chính
iDE s
iDE
i OL
Ide OL P
ide OL P
Is
Ide OL P
AIde
ide OL p

DE
iDE
IDE s
Id S
Ide OLS P
iSP

LF
Rất tốt
Rất tốt
Kém
Tốt
Kém
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Tốt
Rất tốt
Rất tốt

LT
Tốt
Rất tốt
Không đạt
Kém
Không đạt

Tốt
Kém
Cực tốt
Kém
Tốt
Tốt
Rất tốt
Tốt
Tốt
Rất tốt

HT
kém
kém
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Cực tốt
Tốt
Kém
Kém
Kém
Rất tốt
Rất tốt
Cực tốt

SV
kém

kém
Tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Kém
Kém
Kém
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt

CH
rất tốt
rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt

Rất tốt

Ánh màu
Vàng sáng
Vàng lục sáng
Vàng sáng
Vàng sáng
Vàng sáng
Vàng lục sáng
Vàng lục sáng
Vàng ánh đỏ
Vàng ánh đỏ
Vàng ánh đỏ
Vàng sáng
Vàng sáng
Vàng lục sáng
Vàng ánh đỏ
Vàng sáng
120


Loại bột màu
Azo condensationYellow GR
Arylamide Yellow FGL
Arylamide Yellow 10GX
Diarylide Yellow
Anthrapyrimidine Yellow
Isoindolinone Yellow 2G
Isoindolinone Yellow 3R
Arylamide Yellow F4G

Metal complex Yellow
Benzimidazolone Yellow 2G
Diarylide Yellow
Diarylide Yellow
Azo condensationYellow 8G
Metal complex Yellow
Quinophthalone Yellow
IsoindolineYellow
Benzimidazolone Yellow 4G
Metal complex Yellow
Benzimidazolone Yellow 3G
Azo condensationYellow 4G
Isoindolinone Yellow
Diarylide Yellow
Benzimidazolone Yellow 6G
Diarylide Yellow
Isoindolinone Metal complex
Monoazo Yellow

Mã màu
C.I.
Y.95
Y.97
Y.98
Y.106
Y.108
Y.109
Y.110
Y.111
Y.117

Y.120
Y.126
Y.127
Y.128
Y.129
Y.138
Y.139
Y.151
Y.153
Y.154
Y.155
Y.173
Y.174
Y.175
Y.176
Y.179
Y.182

Ứng dụng
chính
iSP
IDE s
iDE S
OL
AIde
AIDE S P
AIDE S P
iDE OL
AI
aID S P

OL
OL
aIDE S P
Ai
aI P
aI P
AidE S P
AI
AIDE s P
Ide S P
AIDE S P
OL
aIDE S P
OL
AI
ISP

LF
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Tốt
Tốt
Cực tốt
Cực tốt
Rất tốt
Cực tốt
Rất tốt
Kém
Tốt

Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Rất tốt
Cực tốt
Tốt
Cực tốt
Tốt
Cực tốt
Rất tốt

LT
Rất tốt
Tốt
Tốt
Kém
Cực tốt
Rất tốt
Cực tốt
Tốt
Rất tốt
Rất tốt
Không đạt
Kém
Rất tốt
Rất tốt

Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Cực tốt
Rất tốt
Rất tốt
Kém
Rất tốt
Kém
Cực tốt
Rất tốt

HT
Cực tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Tốt
Cực tốt
Cực tốt
Tốt
Rất tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt

Rất tốt
Tốt
Tốt
Cực tốt
Cực tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Cực tốt
Rất tốt

SV
Rất tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Tốt
Rất tốt
Rất tốt
Tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt

Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Tốt
Rất tốt
Tốt

CH
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Kém
Rất tốt
Rất tốt

Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Tốt
Rất tốt
Rất tốt

Ánh màu
Vàng đỏ sáng
Vàng sáng
Vàng lục sáng
Vàng lục
Vàng
Vàng lục sáng
Vàng ánh đỏ
Vàng lục sáng
Vàng lục
Vàng
Vàng lục sáng
Vàng lục sáng
Vàng lục sáng
Vàng lục
Vàng
Vàng ánh đỏ
Vàng
Vàng
Vàng sáng
Vàng sáng
Vàng lục
Vàng sáng

Vàng lục sáng
Vàng sáng
Vàng ánh đỏ
Vàng sáng
121


Loại bột màu
IsoindolineYellow
Diarylide Yellow
Dinitraniline Orange
Pyrazolone Orange-Phenyl
Pyrazolone Orange-Tolyl
Benzimidazolone Orange HL
Benzimidazolone Orange
Perinone Orange
Monoazo Toner
Quinacridone deep gold
Quinacridone gold
Pyranthrone Orange
Isoindolinone Orange
Benzimidazolone Orange
Azo Orange
Pyrazolo-quinazolone Orange
Metal complex Orange
Isoindolinone Orange
BON arylamide Red 2R
Toluidine Red
Chlorinated para Red
BON arylamide Carmine

Para Chlor Red
BON arylamide Red F4R
BON arylamide Red FRLL
BON arylamide bordeaux

Mã màu
C.I.
Y.185
Y.188
O.5
O.13
O.34
O.36
O.38
O.43
O.46
O.48
O.49
O.51
O.61
O.62
O.64
O.67
O.68
O.69
R.2
R.3
R.4
R.5
R.6

R.8
R.9
R.12

Ứng dụng
chính
S
OL
iDE OL
I OL P
I OL P
AIDE s P
IS
AIDE s P
OL
A
A
AI
AI s P
AI s
SP
IDE S
AI
A
d OL
iDE
iDE OL
IDE OL
DE
OL

DE O
iDE OL

LF
Rất tốt
Kém
Rất tốt
Tốt
Rất tốt
Cực tốt
Tốt
Rất tốt
Kém
Cực tốt
Rất tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Rất tốt
Cực tốt
Cực tốt
Rất tốt
Tốt
Rất tốt
Tốt
Rất tốt
Rất tốt
Tốt
Rất tốt
Rất tốt


LT
Tốt
Không đạt
Tốt
Không đạt
Kém
Rất tốt
Kém
Cực tốt
Không đạt
Cực tốt
Cực tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Kém
Kém
Không đạt
Tốt
Kém
Không đạt
Tốt
Kém

HT

Rất tốt
Tốt
Kém
Tốt
Tốt
Tốt
Rất tốt
Cực tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Cực tốt
Cực tốt
Tốt
Cực tốt
Rất tốt
Cực tốt
Rất tốt
Kém
Kém
Kém
Tốt
Kém
Kém
Kém
Kém

SV
Rất tốt
Rất tốt

Kém
Tốt
Tốt
Rất tốt
Kém
Rất tốt
Kém
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Kém
Rất tốt
Tốt
Kém
Không đạt
Không đạt
Kém
Không đạt
Kém
Kém
Kém

CH
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Tốt

Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Kém
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt

Ánh màu
Vàng sáng
Vàng lục sáng
Vàng đỏ sáng
Cam đỏ
Cam đỏ sáng
Cam trung

Cam đỏ
Cam vàng
Cam đỏ sáng
Cam vàng xỉn
Cam vàng xỉn
Cam trung
Cam trung
Cam tươi
Cam đỏ sáng
Cam vàng
Cam đỏ
Cam đỏ
Đỏ tươi
Đỏ ánh vàng đến xanh
Đỏ tươi ánh vàng
Đỏ tươi ánh xanh
Đỏ ánh vàng
Đỏ tươi ánh xanh
Đỏ tươi ánh vàng
Tím ánh đỏ
122


Loại bột màu
BON arylamide bordeaux
BON arylamide Red
Pyrazolone Red
Red 2B Toner (Barium)
Red 2B Toner (Calcium)
Red 2B Toner (Strontium)

Red 2B Toner (Manganese)
Lithol Red (Barium)
Lithol Red (Calcium)
BON Red (Calcium)
BON Red (Manganese)
Lake Red C (Barium)
Rubine 4B Toner
Red B Toner (Manganese)
BON Bordeaux (Manganese)
Basic dye complex Pink
Basic dye complex Pink
Thioindigo
BON arylamide Red
Quinacridone Red
Perylene Red
Azo condensation Red
Monoazo Carmine
Monoazo Red
Perylene Scarlet
Azo condensation Scarlet

Mã màu
C.I.
R.14
R.23
R.38
R 48:1
R 48:2
R 48:3
R 48:4

R 49:1
R 49:2
R 52:1
R 52:2
R 53:1
R 57:1
R 58:4
R 63:2
R.81
R.82
R.88
R.112
R.122
R.123
R.144
R.146
R.147
R.149
R.166

Ứng dụng
chính
iDE OL
i OL
sP
i OL P
i OL P
i OL P
i Ol P
OL

OL
OL
I
OL P
i OL P
I
I
OL
OL
AID S P
IDE OL
AIDE S P
aI P
aIde S P
IDE S
S
ISP
aI S P

LF
Rất tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Rất tốt
Kém
Kém
Kém

Rất tốt
Kém
Tốt
Rất tốt
Rất tốt
Tốt
Tốt
Cực tốt
Rất tốt
Cực tốt
Rất tốt
Cực tốt
Rất tốt
Tốt
Rất tốt
Cực tốt

LT
Tốt
Kém
Kém
Không đạt
Không đạt
Không đạt
Tốt
Không đạt
Không đạt
Không đạt
Kém
Không đạt

Không đạt
Tốt
Tốt
Không đạt
Không đạt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Tốt
Rất tốt
Kém
Không đạt
Rất tốt
Rất tốt

HT
Kém
Tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Kém
Kém
Tốt
Tốt
Rất tốt
Rất tốt
Tốt

Tốt
Kém
Kém
Rất tốt
Tốt
Rất tốt
Cực tốt
Cực tốt
Rất tốt
Tốt
Cực tốt
Cực tốt

SV
Kém
Tốt
Tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Kém
Kém
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Rất tốt
Tốt
Không đạt

Không đạt
Rất tốt
Kém
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Tốt
Rất tốt
Rất tốt

CH
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Kém
Kém
Kém
Kém
Kém
Kém
Kém
Kém
Kém
Kém
Kém
Kém
Không đạt
Không đạt
Rất tốt

Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Tốt
Tốt
Rất tốt
Rất tốt

Ánh màu
Đỏ ánh xanh
Đỏ tươi ánh xanh
Đỏ
Đỏ tươi ánh vàng
Đỏ tươi ánh xanh
Đỏ tươi ánh vàng
Đỏ ánh xanh
Đỏ
Đỏ tươi ánh xanh
Đỏ tươi
Đỏ đô
Đỏ ánh vàng
Đỏ tươi ánh xanh
Đỏ ánh xanh
Đỏ đô
Đỏ rất tươi đến tím
Đỏ rất tươi đến tím
Đỏ đô
Đỏ tươi
Đỏ tươi ánh xanh

Đỏ ánh vàng
Đỏ trung
Đỏ
Đỏ tươi ánh xanh
Đỏ
Đỏ ánh vàng
123


Loại bột màu
Di-brom anthathrone
Basic dye complex Pink
Naphthol Carbamide Red
Monoazo Maroon
Benzimidazolone Red
Monoazo Red
Anthraquinone Red
Perylene Red
Perylene Maroon
Monoazo Red
Benzimidazolone Carmine
Monoazo Red
Perinone Red
Quinacridone Magenta
Quinacridone Maroon
Benzimidazolone Red
Quinacridone Pink
Azo condensation Red
Pyranthrone Red
Perylene Red

Azo condensation Scarlet
Pyrazolo-quinazolone
Pyrazolo-quinazolone
Diketo pyrrolo pyrrol
Metal complex Red
Basic dye complex Violet

Mã màu
C.I.
R.168
R.169
R.170
R.171
R.175
R.176
R.177
R.178
R.179
R.184
R.185
R.188
R.194
R.202
R.206
R.208
R.209
R.214
R.216
R.224
R.242

R.251
R.252
R.254
R.257
V.1

Ứng dụng
chính
AIDE s
OL
aIDE S p
IDE
ISP
ISP
AI p
AI p
AI
S
ISP
IS
IDE S P
AIDe S P
As
ISP
AI S P
aI S P
AI
Ai
aI S P
I

I
Aide S P
AI S
OL

LF
Cực tốt
Tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Cực tốt
Cực tốt
Rất tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Rất tốt
Cực tốt

Cực tốt
Tốt

LT
Cực tốt
Không đạt
Tốt
Rất tốt
Tốt
Tốt
Rất tốt
Rất tốt
Cực tốt
Kém
Tốt
Rất tốt
Rất tốt
Cực tốt
Rất tốt
Tốt
Cực tốt
Rất tốt
Rất tốt
Cực tốt
Rất tốt
Rất tốt
Tốt
Rất tốt
Rất tốt
Không đạt


HT
Rất tốt
Kém
Tốt
Rất tốt
Rất tốt
Tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Cực tốt
Cực tốt
Rất tốt
Cực tốt
Cực tốt
Rất tốt
Cực tốt
Cực tốt
Rất tốt
Tốt
Cực tốt
Cực tốt
Kém

SV

Tốt
Không đạt
Tốt
Tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Kém
Kém
Rất tốt
Rất tốt
Không đạt

CH
Tốt
Không đạt

Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Tốt
Rất tốt
Rất tốt
Kém
Rất tốt
Rất tốt
Không đạt

Ánh màu
Đỏ tươi ánh vàng
Đỏ rất tươi đến tím
Đỏ ánh xanh
Đỏ đô

Đỏ ánh xanh
Đỏ ánh xanh
Đỏ tươi ánh xanh
Đỏ trung
Đỏ sậm
Đỏ ánh xanh
Đỏ ánh xanh
Đỏ ánh vàng
Đỏ sậm
Đỏ ánh xanh
Đỏ đô sậm
Đỏ tươi
Hồng tươi
Đỏ ánh xanh
Đỏ
Đỏ ánh xanh
Đỏ tươi ánh vàng
Đỏ tươi
Đỏ tươi ánh vàng
Đỏ tươi
Đỏ ánh xanh
Đỏ rất tươi đến tím
124


Loại bột màu
Basic dye complex Violet
Basic dye complex Violet
Quinacridone Red Gamma
Quinacridone Violet Beta

Dioxazine Violet
Basic dye complex Violet
Monoazo Violet
Dioxazine Violet
Quinacridone Red
Monoazo Violet
Basic dye complex Blue
Basic dye complex Blue
Phthalocyanine Blue UN
Phthalocyanine Blue ST
Phthalocyanine Blue NF
Phthalocyanine Blue Beta
Phthalocyanine Blue NF
Phthalocyanine Blue
Phthalocyanine Blue Metal
Blue/reflex blue
Blue/reflex blue
Pyranthrone Blue
Blue/reflex blue
Basic dye complex Blue
Basic dye complex Green
Basic dye complex Green

Mã màu
C.I.
V.2
V.3
V.19
V.19
V.23

V.27
V.32
V.37
V.42
V.44
B.1
B.2
B 15:0
B 15:1
B 15:2
B 15:3
B 15:4
B 15:6
B.16
B.19
B.56
B.60
B.61
B.62
G.1
G.3

Ứng dụng
chính
OL
OL
AIDE S P
AIDE S P
AIDE S P
OL

ISP
aI S P
A
I
OL
OL
E OI P
AIDE OLS P
AIDE OLS P
AIDE OLS P
AIDE OLS P
AIDE OLS P
AIDE OLS P
Ol
Ol
AIDE S P
Ol
OL
OL
OL

LF
Tốt
Tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Tốt
Rất tốt
Cực tốt

Cực tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Kém
Kém
Cực tốt
Kém
Tốt
Tốt
Tốt

LT
Không đạt
Không đạt
Cực tốt
Cực tốt
Rất tốt
Không đạt
Tốt
Rất tốt
Cực tốt
Kém

Không đạt
Không đạt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Không đạt
Không đạt
Cực tốt
Không đạt
Không đạt
Không đạt
Không đạt

HT
Kém
Kém
Cực tốt
Cực tốt
Tốt
Kém
Cực tốt
Rất tốt
Cực tốt
Kém
Kém
Kém

Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Cực tốt
Kém
Kém
Cực tốt
Kém
Kém
Kém
Kém

SV

CH

Không đạt
Không đạt
Rất tốt
Rất tốt
Tốt
Không đạt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Kém
Không đạt

Không đạt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Không đạt
Không đạt
Rất tốt
Không đạt
Không đạt
Không đạt
Không đạt

Không đạt
Không đạt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Không đạt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Không đạt
Không đạt
Rất tốt
Rất tốt

Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Kém
Kém
Rất tốt
Không đạt
Không đạt
Không đạt
Không đạt

Ánh màu
Đỏ rất tươi đến tím
Đỏ rất tươi đến tím
Đỏ ánh xanh
tím
Tím ánh xanh
Đỏ rất tươi đến tím
Tím ánh đỏ
Tím ánh xanh
Tím đỏ sậm
Tím
Xanh sáng ánh đỏ
Xanh sáng ánh đỏ
Xanh sáng
Xanh sáng
Xanh sáng
Xanh sáng

Xanh sáng
Xanh sáng
Xanh sáng ánh lục
Xanh sáng
Xanh sáng
Xanh ánh đỏ
Xanh sáng ánh đỏ
Xanh sáng ánh đỏ
Lục ánh xanh
Lục ánh xanh
125


Loại bột màu
Phthalocyanine Green G
Nitroso iron complex
Nikel azo complex
Phthalocyanine Green Y
Basic dye complex Green
Azo condensation Brown
Benzimidazolone Brown
Aniline Black
Perylene Black

Mã màu
C.I.
G.7
G.8
G.10
G.36

G.45
Br.23
Br.25
Bk.1
Bk.31

Ứng dụng
chính
AIDE OLS P
E
AI E
AIDE S P
OL
aI S P
AI S P
isP
I

LF
Cực tốt
Rất tốt
Cực tốt
Cực tốt
Tốt
Cực tốt
Cực tốt
Rất tốt
Cực tốt

LT

Cực tốt
Kém
Rất tốt
Cực tốt
Không đạt
Rất tốt
Rất tốt
Tốt
Rất tốt

HT
Cực tốt
Tốt
Rất tốt
Cực tốt
Kém
Cực tốt
Tốt
Rất tốt
Rất tốt

SV

CH

Rất tốt
Rất tốt
Kém
Kém
Tốt

Tốt
Rất tốt
Rất tốt
Không đạt Không đạt
Rất tốt
Rất tốt
Tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt

Ánh màu
Lục tươi
Lục ánh vàng sậm
Vàng ánh lục
Lục ánh vàng tươi
Lục ánh vàng
Nâu ánh đỏ
Nâu ánh đỏ
Đen
Đen ánh xanh

126


×