Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Hướng dẫn giải một số dạng bài tập cơ bản ở chương 2, chương 3 tin học lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.29 KB, 21 trang )

MỤC LỤC
Tiêu đề

Trang

A. ĐẶT VẤN ĐỀ:..........................................................................................2.
B. NHỮNG BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ:......................................3.
1. Cơ sở đề ra biện pháp: .............................................................................3.
2. Biện pháp giải quyết: ..............................................................................3.
2.1. Cấu trúc cơ bản nhất của một bài lập trình trong Turbo pascal: .........4.
2.2. Các bài tập cơ bản sử dụng cấu trúc điều kiện IF – THEN: ..............10.
2.3. Các bài tập cơ bản sử dụng câu lệnh lặp với số lần biết trước: .........15.
2.4. Các bài tập cơ bản sử dụng câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước:. 18.
3. Tác động của biện pháp: .........................................................................19.
4. Kết quả đạt được:....................................................................................19.
C. KẾT LUẬN: ...........................................................................................20.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:...........................................................................20.

Ph¹m Anh Tïng – Trêng THPT Lª V¨n Hu

1


A. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy
tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu
thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực
khác nhau của đời sống xã hội. Đối với các em học sinh, có thể nói đây là một
“hành trang” để giúp các em vững bước đi tới tương lai - tương lai của một thế
hệ công nghệ thông tin bùng nổ!.
Trong việc giảng dạy cho học sinh, ngoài việc giúp học sinh lĩnh hội những


kiến thức cơ bản. Giáo viên còn phải biết kích thích tính tích cực, sự sáng tạo
say mê học hỏi của học sinh trong việc học tập của các em. Bởi vì, việc học tập
tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo đòi hỏi học sinh phải có ý thức về những
mục tiêu đặt ra và tạo được động lực bên trong thúc đẩy bản thân họ hoạt động
để đạt các mục tiêu đó.
Chương trình Tin học lớp 11 là một môn học khó, kiến thức thì trải rộng,
đòi hỏi các em phải biết vận dụng kiến thức của từng bài sắp xếp một cách lôgíc
để lập trình giải một bài toán hoàn chỉnh. Tuy nhiên trong thực tế rất ít học sinh
làm được điều đó. Hầu hết các em vận dụng câu lệnh, cú pháp không phù hợp
cho yêu cầu của bài tập.
Vì vậy quá trình dạy và học bộ môn Tin học trong nhà trường phổ thông
còn gặp rất nhiều khó khăn. Từ thực tế này tôi muốn chia sẻ một kinh nghiệm
nho nhỏ để chúng ta cùng tham khảo trong quá trình dạy học, đó là hướng dẫn
lập trình giải một số dạng bài tập cơ bản chương trình Tin học lớp 11 chương II,
chương III.

Ph¹m Anh Tïng – Trêng THPT Lª V¨n Hu

2


B. NHỮNG BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ:
1. Cơ sở đề ra biện pháp:
Qua việc nghiên cứu các vấn đề về lập trình theo từng dạng bài tập từ cơ
bản đến phức tạp của ngôn ngữ lập trình Pascal, các tài liệu về phương pháp
giảng dạy. Từ đó, đưa ra các biện pháp lập trình cho học sinh thông qua các ví
dụ cụ thể về chương trình lập trình từng phần khác nhau.
Để thực hiện được điều đó, chúng ta cần phải tìm tòi, nghiên cứu tìm ra
những bài toán phù hợp, kích thích được sự độc lập, tích cực của học sinh trong
học tập. Trên cơ sở đó, học sinh có thể tự mình tìm ra được những ý tưởng sáng

tạo vận dụng thiết thực vào cuộc sống thực tế khi nhu cầu nảy sinh, khi đó các
em có thể tự mình hoàn thành được ý tưởng đó.
2. Biện pháp giải quyết:
Qua quá trình giảng dạy để giúp cho học sinh dễ hiểu tôi có một số kinh
nghiệm sau:
- Trước hết phải giúp các em nắm vững về lý thuyết, tính nguyên tắc và
logíc của một bài lập trình. Cách đặt tên chương trình, tên biến: ví dụ quá 8 kí tự
ta cần dùng dấu gạch nối xen giữa, bài lập trình nào thì cần dùng câu lệnh gán
phối hợp với công thức của toán học để tính, bài lập trình nào thì cần dùng câu
lệnh If … then, for … to … do …, while ... do.
- Hướng dẫn học sinh lập trình đi từ bài dễ tới khó.
- Để lập trình tốt yêu cầu các em nắm vững công thức của toán học để
chuyển đổi thành biểu thức của Pascal. Cho học sinh ghi lại một số công thức cơ
bản trong toán học như :
• Tính biểu thức : TBP= (a+b)2
Khi đó viết biểu thức trong Pascal là: TBP := a*a + 2*a*b+b*b;
• Tính diện tích hình vuông : dientich = canh x canh
Khi đó viết biểu thức trong Pascal là: S:= canh* canh;
• Tính chu vi tam giác:

Chuvi = canh a + canh b + canh c

Khi đó viết biểu thức trong Pascal là:

CV := a+b+c; …

- Ngoài ra, phải có biện pháp khuyến khích động viên các em như thưởng
điểm, khen trước lớp, hoặc những em có tư duy lập trình tốt cùng với thầy
hướng dẫn những em học yếu trong lớp từ đó để kích thích sự sáng tạo kích
thích bộ môn trong học tập.

Ph¹m Anh Tïng – Trêng THPT Lª V¨n Hu

3


2.1. Cấu trúc cơ bản nhất của một bài lập trình trong Turbo pascal.
a. Cấu trúc chung bài lập trình:
[<Phần khai báo > ];
< Phần thân chương trình >;
Trong đó: Phần khai báo có thể có hoặc không và phần thân chương trình bắt
buộc phải có.
- Phần khai báo: Có thể khai báo cho: Tên chương trình, thư viện, hằng, biến
và chương trình con.
- Phần thân chương trình: Dãy lệnh trong phạm vi được xác định bởi cặp dấu
hiệu mở đầu và kết thúc.
Cấu trúc của phần thân chương trình:
Begin
[<Dãy lệnh>]
End.
b. Cách đặt tên, cú pháp khai báo tên các thư viện, khai báo biến, câu lệnh
nhập dữ liệu vào từ bàn phím, câu lệnh hiển thị kết quả ra màn hình,
câu lệnh gán.
- Cách đặt tên:
• Tên không trùng với từ khóa ví dụ tên đặt begin là sai. Vậy từ khóa là :
Program, uses, var, begin. End…
• Tên đặt nhiều hơn 8 kí tự dùng dấu gạch nối xen giữa và không dài quá
127 kí tự.
• Tên đặt bằng tiếng việt không dấu, không sử dụng dấu cách…
- Cú pháp khai báo tên chương trình: Program <Tên chương trình>;
- Cú pháp khai báo tên các thư viện:

• Uses <Tên các thư viện>;
Ví dụ khai báo thư viện Crt, graph … là:

Uses Crt, graph;

- Cú pháp khai báo hằng:
• Const <Tên hằng = giá trị>;
Ví dụ khai báo hằng gia tốc của một vật rơi tự do là: Const g = 9.8;
Ph¹m Anh Tïng – Trêng THPT Lª V¨n Hu

4


- Cú pháp khai báo biến:
• Var <Tên các biến : kiểu dữ liệu>;
• Ví dụ khai báo biến cho bài toán tính diện tích và chu vi hình chữ nhật
khi biết chiều dài và chiều rộng nhập từ bàn phím là các số nguyên thì:
Var cd, cr, p, s : integer;
• Kiểu dữ liệu: số nguyên là (byte, word, integer, longint), số thực (real,
extended), …
- Câu lệnh nhập dữ liệu vào từ bàn phím:
Read(<danh sách biến vào>); hoặc Readln(<danh sách biến vào>);
Ví dụ: readln(cd, cr);
- Câu lệnh hiển thị dữ liệu ra màn hình:
Write(<danh sách kết quả ra>); hoặc Writeln(<danh sách kết quả ra>); Ví
dụ: hiển thị Trường THPT Le Van Huu ra màn hình thì ta có lệnh là:
Writeln(’Trường THPT Le Van Huu’); …
- Câu lệnh gán là tính toán giá trị biểu thức bên phải được kết quả cuối
cùng thì gán cho tên biến phía bên trái là:
<tên biến> := <biểu thức>;


ví dụ: a:=9; b:=a*3;

c. Các phép toán số học, các hàm cơ bản:
- Các phép toán số học cơ bản: +, -, * (phép nhân), / (phép chia).
- Các hàm cơ bản:
• Hàm ABS(x): hàm tính giá trị tuyệt đối cho số thực hoặc số nguyên.
• Hàm SQR(x): hàm tính bình phương cho số thực hoặc số nguyên.
• Hàm SQRT(x): hàm tính căn bậc hai cho số thực hoặc số nguyên.
• Hàm Ln(x) tính lôgarit tự nhiên của x (x là số thực).
• Hàm Exp(x), sin(x), cos(x) tính lôgarit tự nhiên của x (x là số thực).
d. Một số bài tập áp dụng lý thuyết trên:
Bài 1: Dựa vào cấu trúc bài lập trình sắp xếp các lệnh sau để thành một bài lập
trình tính giá trị s=a+b;
Các lệnh cho như sau: Program tinh_tong; a:=12; b:=88; begin
readln end. s:=a+b; writeln(’tong s=’, s); Var a,b,s:integer;
Ph¹m Anh Tïng – Trêng THPT Lª V¨n Hu

5


Hướng dẫn:
Program Tinh_tong;
Var a,b,s:integer;
Begin
a:=12;
b:=88;
s:=a+b;
writeln(’tong s=’, s);
readln

End.
Bài 2: Lập chương trình gán biến a=9, biến b=10 và tính tổng, tích, hiệu của b
với a. Cho kết quả hiển thị trên màn hình.
Hướng dẫn:
Program Tinh_tong_tich_hieu;
Var a,b,tong,tich,hieu:byte;
Begin
a:= 9; b:= 10;
tong:= b+a;
tich:= b*a;
hieu:= b-a;
writeln(’tong =’,tong:5, ’ tich=’, tich:5, ’hieu=’,hieu);
readln
end.
Bài 3: Lập chương trình nhập vào chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật, tính
chu vi và diện tích hình chữ nhật đó, cho kết quả hiển thị lên màn hình:
Hướng dẫn:
- Giải thuật:
+ Nhập chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật (nhập vào dưới dạng biến
chứ không phải dạng hằng số cụ thể)
Ph¹m Anh Tïng – Trêng THPT Lª V¨n Hu

6


+ Công thức tính chu vi của hình chữ nhật là: (chiều dài + chiều rộng) x 2.
+ Công thức tính diện tích của hình chữ nhật là: chiều dài x chiều rộng.
+ Thông báo chu vi và diện tích tính được ra ngoài màn hình.
- Chương trình:
Program Tinh_chuvi_dientich_ HCN;

Var cd,cr, p, s : integer;
Begin
Write(’moi nhap chieu rong va chieu dai hinh chu nhat:’);
Readln(cr,cd);
p:=(cr+cd)*2;
s:=cd*cr;
Wrietln(’chu vi hinh chu nhat:’, p);
Writeln(’dien tich hinh chu nhat:’,s);
Readln
End.
Bài 4: Lập chương trình nhập vào cạnh hình vuông, tính chu vi và diện tích hình
vuông đó, cho kết quả hiển thị lên màn hình:
Hướng dẫn Lập trình tương tự như bài 3:
Chu vi tính

P:=canh*4;

Diện tích tính

S:=canh*canh;

Bài 5: Lập chương trình nhập vào ba cạnh của một tam giác, tính chu vi và diện
tích hình tam giác đó, cho kết quả hiển thị lên màn hình:
Hướng dẫn Lập trình tương tự như bài 3:
Chu vi tính

CV:=a+b+c;

Nửa chu vi tính


p:=CV/2;

Diện tích tính

S:=SQRT(p(p-a)*(p-b)*(p-c));

Bài 6: Lập chương trình nhập vào bán kính đường tròn R, tính chu vi và diện
tích đường tròn đó, cho kết quả hiển thị lên màn hình:
Hướng dẫn:
Ph¹m Anh Tïng – Trêng THPT Lª V¨n Hu

7


- Giải thuật:
+ Nhập vào bán kính đường tròn (là biến R chứ không phải một số cụ thể).
+ Công thức tính chu vi đường tròn: cv = r x 2 x 3.14.
+ Công thức tính diện tích hình tròn: s = 3.14 x r x r.
- Chương trình:
Program Tinh_chuvi_dientich_ hinhtron;
Const pi=3.14;
Var r,cv,dt : Real; {real la so thuc}
Begin
Write(’moi nhap ban kinh hinh tron:’);
Readln(r);
cv:= 2*pi*r;
dt:=pi*r*r;
Wrietln(’chu vi hinh chu nhat: ’, cv:10:1); {cv:10:1 de doc ket qua}
Writeln(’dien tich hinh chu nhat: ’,dt:10:1);
Readln

End.
Bài 7: Lập chương trình tính và đưa ra màn hình vận tốc V khi chạm đất của một
vật rơi từ độ cao h, biết rằng v= 2gh , trong đó g là gia tốc rơi tự do và
g=9.8m/s2. Độ cao h(m) được nhập vào từ bàn phím. Tính xong cho kết quả v
hiển thị lên màn hình lấy tròn 3 số thập phân.
Hướng dẫn:
- Giải thuật:
+ Nhập vào độ cao mà vật đó rơi (là một biến h)
+ Theo yêu cầu của đề bài là lấy tròn 3 chữ số thập phân nên chúng ta tham
khảo lại mục 2 bài số 7 Sách giáo khoa để làm cho chính xác.
- Chương trình:
Program Tinh_vantoc;
Const g=9.8;
Ph¹m Anh Tïng – Trêng THPT Lª V¨n Hu

8


Var v,h : Real;
Begin
Write(’moi nhap chieu cao h:’);
Readln(h);
v:= sqrt(2*g*h);
Writeln(’Van toc vat luc cham dat v=:’,v:10:3);
Readln
End.
Bài 8: Cho biết kết quả hiển thị ra màn hình khi thực hiện chương trình sau:
Program tim_hieu;
Var a,b,hieu:integer;
Begin

a:=4;
b:=3;
Hieu:= a*a – 2*a*b + b*b;
Writeln(’hieu binh phuong =’, hieu);
Readln
End.
Hướng dẫn:
- Chương trình Pascal chạy theo trình tự từ trên xuống dưới và từ trái qua phải.
Do vậy kết quả thu được khi chạy chương trình bài 8 là:
hieu binh phuong = 1
- Các bài toán chạy chương trình nên tính toán kết quả câu lệnh gán, đoạn lập
trình và đối chiếu câu lệnh hiển thị writeln để đưa ra kết quả.
2.2. Các bài tập cơ bản sử dụng cấu trúc điều kiện IF - THEN
- Để có thể giúp học sinh nắm bắt được các kiến thức cấu trúc điều kiện ta
có thể hình dung như sau:

Ph¹m Anh Tïng – Trêng THPT Lª V¨n Hu

9


a. Cú pháp If - Then và ý nghĩa:
Để mô tả cấu trúc rẽ nhánh, Pascal dùng câu lệnh If - Then. Với hai dạng
thiếu và đủ :
Dạng 1: Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu:
If <điều kiện> Then <câu lệnh>;
• Ý nghĩa: Nếu điều kiện có giá trị đúng thì câu lệnh sau từ khóa then được
thực hiện. Nếu điều kiện có giá trị sai thì câu lệnh sau từ khóa then không
được thực hiện.
• Ví dụ: If 9>3 Then Writeln(’ban lam toan rat tot!’);

Dạng 2: Cấu trúc rẽ nhánh dạng đầy đủ:
If <điều kiện> Then <câu lệnh 1>
Else <câu lệnh 2>;
• Ý nghĩa: Nếu điều kiện có giá trị đúng thì câu lệnh 1 sau then được thực
hiện và bỏ qua câu lệnh 2. Nếu điều kiện có giá trị sai thì câu lệnh 2 sau từ
khóa Else được thực hiện và bỏ qua câu lệnh 1.
• Ví dụ: If 9<3 Then wrietln(’ Ban di hoc toan ’)
Else writeln(’ ban di hoc ly ’);
Lưu ý: - Câu lệnh rẽ nhánh dạng đầy đủ lệnh đứng trước ELSE không sử
dụng dấu chấm phẩy (;).
- If, Then, Else: là các từ khóa của pascal không sử dụng đặt tên biến, tên
hằng và tên chương trình.
- Nếu sau từ khóa Else từ hai lệnh trở mà muốn thực hiện cùng lúc thì phải
đưa vào giữa begin và end; → Lệnh này được coi là một lệnh ghép.
- Nếu sau Then hoặc Else chỉ có một lệnh gọi là lệnh đơn.
- Lệnh: Có thể là câu lệnh gán, nhập, hiển thị…
b. Một số bài tập áp dụng câu lệnh If – Then.
Bài 1: Sắp xếp các lệnh sau thành một chương trình hoàn chỉnh:
Begin
Var a,b: integer;
Write(’Nhap vao hai so a,b:’);
Readln(a,b);
Ph¹m Anh Tïng – Trêng THPT Lª V¨n Hu

10


Writeln(’so a lon hon so b:’)
Writeln(’so b lon hon so a:’);
If a>b then

Else
Program Tim_solon_sobe;
Readln
End.
Hướng dẫn:
Program Tim_solon_sobe;
Var a,b:integer;
Begin
Writeln(’moi nhap hai so a,b:’);
Readln(a,b);
If a>b then writeln(’So a lon hon so b:’)
Else
Writeln(’so b lon hon so a:’);
Readln
End.
Bài 2: Cho biết kết quả hiển thị ra màn hình khi thực hiện chương trình sau:
Prgram xet_so;
Var a,b:integer;
Begin
a:= -13;
b:=a*a – 169;
If b=0 then Writeln(’Ket qua bieu thuc b=0’);
If b>0 then writeln(’Ket qua bieu thuc b lon hon 0’);
If b<0 then writeln(’Ket qua bieu thuc b nho hon 0’);
Readln
Ph¹m Anh Tïng – Trêng THPT Lª V¨n Hu

11



End.
Hướng dẫn:
- Chương trình Pascal thực hiện theo quy tắc: đi từ trên xuống dưới và từ trái
qua phải, trong chương trình có sử dụng câu lệnh rẽ nhánh có điều kiện (If …
then) do vậy sau khi chạy chương trình trên có kết quả là:
Ket qua bieu thuc b=0.
Bài 3: Lập chương trình nhập vào một số nguyên khác 0. Cho biết bạn vừa nhập
số nguyên đó là số âm hay số dương, hiển thị kết quả lên màn hình.
Hướng dẫn:
- Giải thuật:
+ Nhập vào một số nguyên bất kỳ (nhập dưới dạng biến số).
+ Để kiểm tra là số âm hay số dương thì chúng ta so sánh số đó với 0:
. Nếu số đó lớn hơn 0: là số nguyên dương.
. Nếu số đó bé hơn 0: là số nguyên âm.
+ Thông báo kết quả ra màn hình.
- Chương trình:
Program Nhap_xet_so;
Var so:integer;
Begin
Writeln(’moi vao mot so nguyen khac 0:’); Readln(so);
If so < 0 then writeln(’ so ban vua nhap la so am’);
If so > 0 then writeln(’ so ban vua nhap la so duong’);
Readln
End.
Bài 4: Hãy lập chương trình nhập vào hai hệ số a và b. Cho biết Nghiệm của
phương trình ax+b=0.
Hướng dẫn:
- Giải thuật:
+ Nhập vào hệ số a, b (nhập dưới dạng biến số)
Ph¹m Anh Tïng – Trêng THPT Lª V¨n Hu


12


+ Phương trình ax + b có a và b đều là tham số và a, b bình đẳng nhau nên
chúng ta phải xét tất cả các trường hợp có thể xảy ra của biến a và biến b.
TH 1: Nếu a= 0 thì bài toán suy biến thành b = 0. do vậy:
. Nếu b = 0 thì phương trình vố số nghiệm.
. Nếu b khác 0 thì phương trình vô nghiệm.
TH2: Nếu a khác 0 thì phương trình có nghiệm x = -b/a.
Qua phân tích trên thì đây là bài toán sử dụng câu lệnh rẽ nhánh có điều kiện.
+ Thông báo kết luận của từng trường hợp ra ngoài màn hình.
- Chương trình:
Program gptbn;
Var a,b,x:real;
Begin
Writeln(’moi nhap vao hai so a va b:’);
Readln(a,b);
If (a=0) and (b=0) then
writeln(’phuong trinh bac nhat co vo so nghiem’);
If (a=0) and (b<>0) then
writeln(’phuong trinh bac nhat vo nghiem’);
If a<>0 then
Begin
x:= -b/a;
Writeln(’phuong trinh bac nhat co mot nghiem x:’, x:10:1);
End;
Readln;
End.
Bài 5: Hãy lập chương trình nhập vào ba hệ số a,b,c (a khác 0). Cho biết nghiệm

của phương trình bậc hai ax2+bx+c=0.
Hướng dẫn:
- Giải thuật:
Ph¹m Anh Tïng – Trêng THPT Lª V¨n Hu

13


+ Nhập vào hệ số a, b, c (nhập dưới các biến số).
+ Do đề bài yêu cầu a <> 0 do vậy đây là phương trình bậc 2 và giải thuật bài
này là chúng ta tính delta và xét các trường hợp của delta để tính ra nghiệm.
+ Thông báo các kết luận về nghiệm theo yêu cầu của đề bài ra màn hình.
- Chương trình:
Program gptb2;
Var a,b,c,x1,x2,x,delta:real;
Begin
Writeln(’moi nhap vao ba so a va b, c:’);
Readln(a,b,c);
delta:=b*b-4*a*c;
If delta<0 then
Writeln(’phuong trinh bac hai vo nghiem);
If delta=0 then
Begin
x:=-b/(2*a);
Writeln(’phuong trinh bac hai co mot nghiem x1=x2=’,x:10:1);
End;
If delta <0 then
Begin
x1:=(-b-sqrt(delta))/(2*a);
x2:= (-b+sqrt(delta))/(2*a);

Writeln(’phuong trinh bac hai co nghiem thu nhat x1=’,x1:10:1);
Writeln(’phuong trinh bac hai co nghiem thu hai x2=’,x2:10:1);
End;
Readln;
End.

Ph¹m Anh Tïng – Trêng THPT Lª V¨n Hu

14


2.3. Các bài tập cơ bản sử dụng câu lệnh lặp với số lần biết trước:
- Câu lệnh For tiến.
- Câu lệnh For lùi.
- Để có thể giúp học sinh nắm bắt được các kiến thức câu lệnh lặp với số
lần biết trước ta cần nắm vững lý thuyết sau:
Dạng 1: Câu lệnh For tiến.
For <biến đếm>:= <giá trị đầu> to <Giá trị cuối> do <Câu lệnh>;
Trong đó: • For (lặp), To (tới), Do (làm) là các từ khóa của Pascal.
• Biến đếm : Là một biến đơn, kiểu nguyên.
• Giá trị đầu, giá trị cuối: Là những con số nguyên, một đoạn

số nguyên liên tục: chẳng hạn như 1 đến 100, -10 đến 10, …
Ví dụ: For i:=1 to 100 do write(i:4); {Hiển thị số từ 1 đến 100}
• Câu lệnh là một lệnh đơn hoặc lệnh ghép (lệnh ghép là sau

do nếu yêu cầu thực hiện cùng lúc từ hai lệnh trở lên thì đặt vào giữa begin và
end;)
Ý nghĩa: Biến đếm nhận giá trị đầu kiểm tra nhỏ hơn hoặc bằng giá trị
cuối thì đi thực hiện <câu lệnh> sau do. Sau đó biến đếm tự động tăng lên một

đơn vị thì cũng phải kiểm tra tương tự như trên nếu đúng đi thực hiện câu lệnh
sau do. Nếu sai thoát khỏi vòng lặp for tiến.
- Một số bài tập cơ bản:
Bài 1: Sắp xếp các lệnh sau đây thành một bài lập trình hoàn chỉnh trong pascal
để thực hiện hiển thị các số từ 1 2 3 4 5 mỗi số cách nhau 3 khoảng cách
trắng.
Var i:integer;

Clrscr;

End.

Uses crt;

Readln

For i:=1 to 5 do

Begin

Write(i:4)

Hướng dẫn:
Uses crt;
Var i:integer;
Ph¹m Anh Tïng – Trêng THPT Lª V¨n Hu

15



Begin
Clrscr;
For i:=1 to 5 do
Write(i:4);
readln
End.
Bài 2: Sắp xếp các lệnh sau đây để tạo thành một bài lập trình. Cho biết bài
lập trình đang giải quyết bài toán nào? Phát biểu bài toán đó.
Program tinh;

For i:=1 to 20 do

Var i, s:integer;

S:=0;

Begin

S:=s+i;

Readln;

Writeln(’s=’,s);

End.
Hướng dẫn:
Program tinh;
Var i,s:integer;
Begin
s:=0;

For i:=1 to 20 do
s:=s+i;
Writeln(’s=’,s);
Readln
End.
Bài lập trình thực hiện tính tổng s các số trong đoạn [1..20] và cho hiển thị
kết quả s ra màn hình. Phát biểu như sau:
Phát biểu bài toán: Em hãy lập trình tính tổng của các số từ 1 đến 20.
Cho hiển tổng vừa tính ra màn hình.
Bài 3: Em hãy lập chương trình nhập vào một số nguyên dương n. Tính tổng các
số nguyên từ 1 đến n. Cho hiển thị tổng ra màn hình.
Ph¹m Anh Tïng – Trêng THPT Lª V¨n Hu

16


Hướng dẫn:
Program tính_tong;
Var i,n :integer;
s:real;
Begin
write(‘moi nhap so nguyen duong n’);
Readln(n);
s:=0;
For i:=1 to n do s:=s+i;
Writeln(’tong s=’,s);
Readln
End.
Bài 4: Em hãy lập chương trình nhập vào một số nguyên dương n. Tính tổng
s=2+4+..+2n. Cho hiển thị tổng s ra màn hình.

Hướng dẫn:
Program tính_tong;
Var i, n :integer; s:real;
Begin
Write(’moi nhap so nguyen duong n’); Readln(n);
s:=0;
For i:=2 to 2*n do
If i mod 2 = 0 then s:=s+i; {A}
Writeln(’tong s=’,s);
Readln
End.
Gợi ý cho bài toán: Nhập số nguyên dương n tính s=1+3+…+2n-1.
Ta chỉ sửa bài lập trình chỗ câu lệnh {A}: if i mod 2= 1 then s:=s+i; từ
bài tập trên.

Ph¹m Anh Tïng – Trêng THPT Lª V¨n Hu

17


Vòng lặp For lùi. Cách làm tương tự nhưng cho chạy từ giá trị cuối và
giảm dần tới giá trị đầu.
Ví dụ 1: S:=0;
For i:=100 downto 1 do S:=S+i; {tính giá trị tổng s đoạn [..100]}
Ví dụ 2: S:=0
For i:=n downto 1 do S:=S+i; {tính giá trị tổng s đoạn [1..n]}
2.4. Các bài tập cơ bản sử dụng câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước:
- Để có thể giúp học sinh nắm bắt được các kiến thức câu lệnh lặp với số
lần biết trước ta cần nắm vững lý thuyết sau:
While <Điều kiện> Do <Câu lệnh>;

Trong đó:

+ While, Do là các tên dành riêng của Pascal
+ Điều kiện lag biểu thức logíc.
+ Câu lệnh là một câu lệnh đơn hoặc ghép.

Ý nghĩa: Câu lệnh sẽ kiểm tra xem nếu Điều kiện đúng thì sẽ thực hiện
câu lệnh. Sau một vòng lặp thì chúng ta phải có thao tác tăng hoặc giảm biến để
cho Điều kiện sẽ bị sai sau một số vòng lặp.
Một số bài cơ bản:
Bài 1: Hãy lập chương trình nhập vào 2 số nguyên dương n và x. Tính lũy thừa
Nx.
Hướng dẫn:
Program Luy_thua;
Var

x,n,tich,luythua : Integer;

Begin
Writeln(’ Nhap vao so nguyen duong N va X: ’); readln(n,x);
tich:= 1;
luythua:= 1;
While luythua <= n do
Begin
tich:= tich * x;
luythua:= luythua + 1;
Ph¹m Anh Tïng – Trêng THPT Lª V¨n Hu

18



End;
Writeln(’ N luy thua x la ’,tich);
readln
End.
3. Tác động của biện pháp:
Trong quá trình thử nghiệm đề tài bản thân tôi cũng gặp nhiều khó khăn.
Là một trường huyện xét tuyển đầu vào lớp 10 chưa thực sự cao, những lớp tôi
phụ trách lực học của các em không đồng đều. Để khắc phục điều đó tôi cho các
em ghi lại các công thức toán học liên quan tới lập trình giải các bài toán trong
tin học, rồi hướng dẫn chuyển đổi từ biểu thức toán học sang biểu thức ngôn ngữ
lập trình pascal. Ghi từng từ khóa, câu lệnh, cấu trúc giải thuật cơ bản của từng
bài tập theo từng chương cụ thể. Cho các em lập chương trình nhiều lần với bài
tập dễ. Khi thành thạo sẽ hướng dẫn các em lập trình giải các bài toán khó hơn.
Với cách làm trên tôi đã hướng dẫn được hầu hết các em thành thạo được
phương pháp lập trình của các dạng toán đơn giản nhất trong chương trình tin
học 11 phần chương II, III.
4. Kết quả đạt được:
Trong học kỳ 1 được phân công giảng dạy các lớp 11B1, 11B3. Trong quá
trình giảng dạy, tôi đã tiến hành thưc nghiệm ở lớp 11B3 và lớp đối chứng là
lớp 11B1. Kết quả xếp loại môn Tin học trong học kì 1 năm học 2015 - 2016
giữa 2 lớp 11 có kết quả như sau :
Số HS
được
đánh
giá

SL

11B1


37

8

11B3

38

Lớp

Giỏi
TL

Trung
bình

Khá
SL

TL

Yếu

Kém

SL

TL


SL

TL

SL TL

21,62% 25 67,57%

4

10,81%

0

0%

0

0%

10 26,32% 21 55,26%

7

18,42%

0

0%


0

0%

C. KẾT LUẬN:
Trên đây là một số biện pháp lập trình chương trình mà tôi đã tiến hành
thực hiện tại tại một số lớp tôi phụ trách, kết quả bước đầu có nhiều khả quan,
đa số các em đã biết phương pháp lập trình và vận dụng vào giải các bài tập
Ph¹m Anh Tïng – Trêng THPT Lª V¨n Hu

19


khác nhau. Điều quan trọng, hầu hết các em hứng thú với bộ môn và có thái độ
nghiêm túc khi thực hành. Do thời gian hạn chế, trong sáng kiến kinh nghiệm
này không tránh khỏi những sai sót về chính tả, rất mong đồng nghiệp góp ý để
bài sáng kiến kinh nghiệm hoàn thiện hơn. Đồng thời tôi mong rằng với chút ít
kinh nghiệm của mình có thể góp phần nhỏ trong việc giảng dạy để nâng cao
chất lượng bộ môn. Tôi xin chân thành cảm ơn!
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Thiệu Hóa, ngày 19 tháng 5 năm 2016
CAM KẾT KHÔNG COPY

Phạm Anh Tùng

TÀI LIỆU THAM KHẢO
-------1. Sách giáo khoa tin học 11 - Nhà xuất bản Bộ giáo dục - tác giả Hồ Sĩ Đàm
(chủ biên).
2. Giới thiệu giáo án tin học 11 - Nhà xuất bản Hà Nội 2007 - tác giả Nguyễn

Hải Châu, Quách Tấn Kiên (chủ biên).
3. Giải bài tập tin học 11 - Nhà xuất bản Hải Phòng. Tác giả Nguyễn Công
Tuấn.

Ph¹m Anh Tïng – Trêng THPT Lª V¨n Hu

20



×