Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

BAO CAO THUC TE Benh Vien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 57 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƢỜNG TOẢN
KHOA DƢỢC


BÁO CÁO THỰC TẾ
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HẬU GIANG

Sinh viên thực hiện:
MSSV:
Đơn vị lớp:

Trần Hậu Quý
1153030104
Đại học Dƣợc – Khóa 4

Hậu Giang – Năm 2015


BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HẬU GIANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Khoa Dƣợc

Độc lập – tự do – hạnh phúc

BẢNG ĐÁNH GIÁ SINH VIÊN THỰC TẬP
TẠI KHOA DƢỢC – BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HẬU GIANG
Họ tên sinh viên: Trần Hậu Quý
Trƣờng: Đại học Võ Trƣờng Toản


Lớp: Đại học Dƣợc – Khóa 4
Nơi thực tập: Khoa Dƣợc – Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang
Thời gian thực tập: Từ 07/09/2015 đến 11/10/2015
- Mục tiêu yêu cầu của nhà trƣờng:
STT Nội dung
1
2
3
4
5
6
7
8

Đánh giá kết quả Ghi
Tốt
Chƣa tốt chú

Phân tích chức năng, nhiệm vụ khoa dƣợc bệnh
viên
Sơ đồ tổ chức nhân sự, vai trò từng bộ phận
trong khoa dƣợc bệnh viện
Quy trình nhập và xuất thuốc tại khoa dƣợc
bệnh viện
Cách sắp xếp – bảo quản thuốc, sinh phẩm y tế,
tại Khoa Dƣợc bệnh viện.
Cách sắp xếp – bảo quản thuốc và quy trình
mua bán thuốc tại nhà thuốc bệnh viện
Cách thức quản lý xuất - nhập thuốc bằng phần
mềm tin học

Vai trò ngƣời dƣợc sỹ trong việc hƣớng dẫn sử
dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả và kinh tế
Kinh nghiệm bản thân liên quan đến việc rèn
luyện tác phong đạo đức ngƣời cán bộ y tế
trong quá trình thực hành nghề nghiệp

- Kết luận: ...............................................................................................................
..................................................................................................................................
- Điểm: ....................................................................................................................
TRƢỞNG KHOA DƢỢC


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƢỜNG TOẢN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BÁO CÁO THỰC TẾ BỆNH VIỆN
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HẬU GIANG
Họ tên sinh viên: Trần Hậu Quý
MSSV: 1153030104
Đơn vị lớp: Đại học Dƣợc – Khóa 4
Thời gian thực tập: Từ 07/09/2015 đến 11/10/2015
Đánh giá của Giảng viên phụ trách:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..............................................................................................................
Xác nhận của giảng viên phụ trách


Lời Cảm Ơn!

“Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang thực sự thay đổi và phát triển mạnh mẽ từ khi có
chủ trƣơng của Tỉnh ủy và UBND tỉnh Hậu Giang cho phép xây dựng chuyển về nơi
mới từ năm 2013, đồng thời với việc đầu tƣ lớn về trang thiết bị hiện đại. Bệnh viện đã
từng bƣớc đƣợc củng cố và phát triển không ngừng, xứng đáng là tuyến điều trị cao
nhất của tỉnh. Ngoài ra, Bệnh viện đa khoa tỉnh Hậu Giang còn là cơ sở thực hành của
trƣờng Đại học Võ Trƣờng Toản, trƣờng Cao đẳng Cộng Đồng Hậu Giang,…”
Trong suốt năm tuần thực tập tại Khoa Dƣợc – Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang, em
thấy những lời giới thiệu trên về bệnh viện là hoàn toàn chính xác, có căn cứ. Khoa
Dƣợc - Nơi có những tác phong làm việc rất nghiêm túc, chuyên nghiệp; nơi có môi
trƣờng làm việc tích cực, nơi có tình đồng chí khăn khít, tinh thần đoàn kết cao luôn
hỗ trợ nhau cùng phát triển, cùng xây dựng một Khoa Dƣợc vững mạnh để phục vụ

sức khỏe cộng đồng. Cũng chính nơi này, một sinh viên Dƣợc nhƣ em đã đƣợc thực
tập bằng hết khả năng sáng tạo; đã đƣợc các cán bộ Khoa chỉ dạy tận tình, nâng cao
kiến thức. “ Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” tuyến đƣờng Vị Thanh – Cần Thơ,
tuy xa xôi, nhƣng giờ đã quá thân quen, không phải là trở ngại của em nữa vì tất cả
mọi thứ chúng em học đƣợc ở Khoa Dƣợc vƣợt hơn những điều chúng em mong đợi,
ngoài những mục tiêu của nhà trƣờng chúng em còn đƣợc chỉ dạy thêm nhiều thứ: Đấu
thầu thuốc tại bệnh viện, tham gia làm đề án “cẩm nang sử dụng thuốc”, đƣợc tƣ vấn
hƣớng nghiệp vào buổi cuối,…. Những kiến thức này sẽ mãi là hành trang quý báu
theo chúng em suốt cuộc đời.
Em xin gửi lời cảm ơn và bày tỏ sự biết ơn chân thành đến thầy Trƣởng Khoa Dƣợc
DS.CKI Bùi Hoàng Quân, cô Phó Khoa Dƣợc DS.CKI Huỳnh Thị Tiến Vân, dù ở
cƣơng vị quản lý rất bận rộn nhƣng vẫn soạn bài giảng để hƣớng dẫn và cung cấp tài
liệu làm báo cáo cho chúng em từ ngày đầu đến ngày kết thúc thực tập.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Cô, Chú, Anh, Chị trong Khoa Dƣợc đã
nhiệt tình trực tiếp hƣớng dẫn chúng em, dù vẫn phải hoàn thành nhiều nhiệm vụ khác.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô Khoa Dƣợc – Đại học Võ Trƣờng
Toản đã thực hiện công tác liên hệ với bệnh viện, liên hệ tìm nhà trọ, hƣớng dẫn hình
thức làm báo cáo,… để chúng em đƣợc sớm thực hiện và kết thúc đợt thực tập suôn sẻ.
Xin cảm ơn các bạn đã luôn quan tâm, chia sẻ với mình trong công việc cũng nhƣ
trong cuộc sống, mong tình bạn này mãi đẹp trong tƣơng lai.
Xin cảm ơn bố mẹ đã luôn dõi theo con.
Lần đầu đi thực tập, lần đầu vận dụng kiến thức vào thực tế gặp nhiều bỡ ngỡ và thời
gian làm báo cáo hạn chế, chắc chắn không tránh khỏi sai sót, em kính mong Thầy, Cô
đóng góp ý kiến quý báu, em sẽ tiếp thu và sửa chữa để hoàn thiện bản thân.


MỤC LỤC
PHẦN A. GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HẬU GIANG. .....1
PHẦN B: KHOA DƢỢC BỆNH VIỆN ..........................................................................2
1. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ:.................................................................................2

1.1. Chức năng: ................................................................................................................... 2
1.2. Nhiệm vụ: ..................................................................................................................... 2

2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC NHÂN SỰ VÀ VAI TRÒ TỪNG BỘ PHẬN:.............................3
2.1. Sơ đồ tổ chức nhân sự: ................................................................................................. 3
2.2. Vai trò của từng bộ phận: ............................................................................................ 5
2.2.1. Trƣởng khoa Dƣợc: ............................................................................................ 5
2.2.2. Phó Trƣởng khoa Dƣợc:..................................................................................... 5
2.2.3. Tổ nghiệp vụ dƣợc: ............................................................................................ 6
2.2.4. Tổ kho: ............................................................................................................... 6
2.2.5. Tổ thống kê dƣợc: .............................................................................................. 7
2.2.6. Tổ dƣợc lâm sàng: .............................................................................................. 7

3. HỘI ĐỒNG THUỐC VÀ ĐIỀU TRỊ: .........................................................................8
3.1. Chức năng .................................................................................................................8
3.2. Nhiệm vụ ..................................................................................................................... 8
3.3. Tổ chức của hội đồng: ................................................................................................. 8

4. QUY TRÌNH NHẬP VÀ XUẤT THUỐC: .................................................................9
4.1. Hoạt động cung ứng: .................................................................................................... 9
4.1.1. Lập kế hoạch ...................................................................................................... 9
4.1.2. Tổ chức cung ứng thuốc: ................................................................................. 10
4.1.2.1. Các văn bản có liên quan quy trình đấu thầu ......................................... 10
4.1.2.2. Tóm tắt quy trình đấu thầu .................................................................... 10
4.1.2.3. Hình thức của quy trình đấu thầu thông thƣờng: ................................... 11
4.2. Theo dõi và quản lý nhập, xuất thuốc: ....................................................................... 11
4.2.1. Nhập thuốc: ...................................................................................................... 11
4.2.2. Công tác nhập – xuất thuốc: ............................................................................ 12
4.2.2.1. Kế toán kho lớn (KT. Kho lớn) – Kế toán kho Đông y (KT. Kho Đông
Y): ....................................................................................................................... 12

4.2.2.2. Các bộ phận kế toán khác (KT. Kho lẻ, KT. Kho BHYT, KT. Kho Nội
1): ........................................................................................................................ 12
4.2.3. Quy trình cấp phát ............................................................................................ 13
4.2.3.1. Quy trình cấp phát thuốc nội trú: ........................................................... 14
4.2.3.2. Quy trình cấp phát thuốc ngoại trú: ....................................................... 15
4.3. Theo dõi, quản lý sử dụng thuốc:. .............................................................................. 17
4.3.1.Công tác quản lý số liệu:................................................................................... 17
4.3.2. Công tác kiểm kê – đối chiếu: ......................................................................... 17

5. CÁCH SẮP XẾP – BẢO QUẢN THUỐC:...............................................................20
5.1. Cách sắp xếp: ............................................................................................................. 20
5.2. Bảo quản:.................................................................................................................... 21
5.2.1. Mục đích: ......................................................................................................... 21
5.2.2. Ý nghĩa ............................................................................................................. 21
5.2.3. Yêu cầu về kho thuốc theo nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc - GSP”
................................................................................................................................... 21
5.2.3.1. Yêu cầu về vị trí, thiết kế: ...................................................................... 21
5.2.3.2. Yêu cầu về trang thiết bị: ....................................................................... 22
5.2.4. Quy định về bảo quản: ..................................................................................... 22


6. CÁCH SẮP XẾP – BẢO QUẢN VÀ QUY TRÌNH MUA – BÁN THUỐC TẠI
NHÀ THUỐC BỆNH VIỆN: ........................................................................................23
6.1. Sắp xếp – bảo quản : .................................................................................................. 23
6.1.1. Sắp xếp:........................................................................................................... 23
6.1.2. Bảo quản: ......................................................................................................... 23
6.2. Hoạt động của nhà thuốc GPP: .................................................................................. 24
6.2.1. Nội dung mua thuốc và kiểm soát chất lƣợng: ................................................ 24
6.2.1.1. Lập kế hoạch mua thuốc: ....................................................................... 24
6.2.1.2. Giao dịch mua thuốc:............................................................................. 25

6.2.2. Nội dung quy trình bán thuốc theo đơn: .......................................................... 25
6.2.3. Nội dung quy trình bán thuốc không theo đơn: ............................................... 27

7. TRÌNH BÀY ĐƢỢC CÁCH THỨC QUẢN LÝ XUẤT – NHẬP THUỐC BẰNG
PHẦN MỀM TIN HỌC:................................................................................................28
7.1. Chức năng chính của phần mềm quản lý dƣợc .......................................................... 28
7.2.Ƣu điểm ....................................................................................................................... 29
7.3. Các thao tác trên máy: ................................................................................................ 29
7.3.1. Đối với thống kê: ............................................................................................. 29
7.3.2. Đối với ngoại trú: ............................................................................................. 30
7.3.2.1. Nhập thuốc: ........................................................................................... 30
7.3.2.2. Xuất thuốc ............................................................................................. 30
7.3.3. Thao tác báo cáo .............................................................................................. 30

8. VAI TRÒ DƢỢC SĨ BỆNH VIỆN TRONG VIỆC HƢỚNG DẪN BỆNH NHÂN
SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN, HỢP LÝ, HIỆU QUẢ VÀ KINH TẾ. ......................34
8. 1. Công tác thông tin thuốc và tƣ vấn về sử dụng thuốc. .............................................. 34
8.2. Sử dụng thuốc............................................................................................................. 34

9. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN DƢỢC LÂM SÀNG .........................35
9.1. Theo dõi ADR trong Dƣợc Lâm Sàng ........................................................................ 35
9.1.1. Mục đích yêu cầu ............................................................................................. 35
9.1.2. Phạm vi áp dụng .............................................................................................. 35
9.1.3. Nội dung quy trình ........................................................................................... 35
9.2. Giám sát sử dụng thuốc .............................................................................................. 37
9.2.1. Mục đích .......................................................................................................... 37
9.2.2. Tài liệu viện dẫn............................................................................................... 37
9.2.3. Biện pháp thực hiện ......................................................................................... 38
9.2.4. Thời gian thực hiện .......................................................................................... 39
9.3. Theo dõi thông tin thuốc ............................................................................................ 39

9.3.1. Mục đích .......................................................................................................... 39
9.3.2. Tài liệu viện dẫn............................................................................................... 39
9.3.3. Nội dung quy trình thông tin thuốc .................................................................. 39
9.4. Giám sát sai sót chuyên môn ...................................................................................... 40
9.4.1. Mục đích .......................................................................................................... 40
9.4.2. Tài liệu viện dẫn............................................................................................... 40
9.4.3. Nội dung quy trình giám sát sai sót chuyên môn ............................................. 41
9.5. Một số hoạt động khác liên quan đến Dƣợc Lâm Sàng ............................................. 41

10. KINH NGHIỆM BẢN THÂN TRONG VIỆC RÈN LUYỆN TÁC PHONG ĐẠO
ĐỨC CỦA NGƢỜI CÁN BỘ Y TẾ TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HÀNH NGHỀ
NGHIỆP. ........................................................................................................................41
10.1. Trong công việc: ....................................................................................................... 41
10.2. Trong cuộc sống: ...................................................................................................... 42

11. KẾT LUẬN: ...........................................................................................................43


MỘT VÀI MẪU PHỤ LỤC ..........................................................................................44
Mẫu Phụ lục 1: .................................................................................................................. 44
Mẫu Phụ lục 2: .................................................................................................................. 45
Mẫu Phụ lục 3: .................................................................................................................. 46
Mẫu Phụ lục 4: .................................................................................................................. 47
Mẫu Phụ lục 5: .................................................................................................................. 48
Mẫu Phụ lục 6: .................................................................................................................. 49
Mẫu Phụ lục 7: .................................................................................................................. 50


Báo cáo thực tập Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang
PHẦN A. GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HẬU GIANG.


Địa chỉ: Số 647 Trần Hƣng Đạo, Khu vực 4, Phƣờng III, Thành Phố Vị Thanh,
Hậu Giang.
Lịch sử phát triển: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang, tiền thân là trung tâm Y
tế Thị xã Vị Thanh, tỉnh Cần Thơ cũ đƣợc tiếp nhận, nâng cấp sửa chữa năm 2004. Từ
năm 2007, hợp tác, chuyển giao kỹ thuật của Bệnh viện Chợ Rẫy, các Bệnh viện tuyến
Trung ƣơng tại Thành Phố Hồ Chí Minh, các chuyên gia trong và ngoài nƣớc, Bệnh
viện đã có một bƣớc tiến đột phá về trình độ chuyên môn kỹ thuật, nâng cao chất
lƣợng khám chữa bệnh và chăm sóc bệnh nhân, nâng cao uy tín của Bệnh viện. Bệnh
viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang thực sự thay đổi và phát triển mạnh mẽ từ khi có chủ
trƣơng của Tỉnh ủy và UBND tỉnh Hậu Giang cho phép xây dựng và chuyển về nơi
mới từ năm 2013, đồng thời với việc đầu tƣ lớn về trang thiết bị hiện đại. Trải qua hơn
10 năm phát triển, Bệnh viện đã có những đóng góp to lớn vào công tác khám chữa
bệnh cho nhân dân trong tỉnh và một số địa phƣơng các tỉnh lân cận, đồng thời liên tục
thực hiện công tác chỉ đạo tuyến một cách có hiệu quả.
Quy mô: Bệnh viện hạng II trực thuộc tỉnh với quy mô 600 giƣờng.
Cơ cấu tổ chức: Ban giám đốc: 1 Giám đốc và 4 Phó giám đốc.
Các khoa, phòng: 6 phòng chức năng và 25 khoa lâm sàng, cận lâm sàng.
Các Hội đồng tham vấn: Hội đồng chuyên môn, Hội đồng thuốc và điều trị,…
Nguồn nhân lực (số liệu năm 2014): Tổng số nhân viên 564. Trong đó: Bác sĩ đa khoa:
34, Dƣợc sĩ: 52,…
Hoạt động khám chữa bệnh (số liệu năm 2014): Giƣờng bệnh:600; số lần khám
bệnh 190.648; tổng số ngƣời bệnh điều trị nội trú: 28.949, tổng số ngày điều trị nội
trú:232.954,…

-1-


Báo cáo thực tập Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang
PHẦN B: KHOA DƢỢC BỆNH VIỆN


1. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ:
1.1. Chức năng: (Điều 2 – TT 22/2011/TT-BYT)
Khoa Dƣợc là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc bệnh
viện. Khoa Dƣợc có chức năng quản lý và tham mƣu cho Giám đốc bệnh viện về toàn
bộ công tác dƣợc trong bệnh viện nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời thuốc có
chất lƣợng và tƣ vấn, giám sát việc thực hiện sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
1.2. Nhiệm vụ:
(Khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, điều 3 thông tƣ 22/2011/TT-BYT).
- Lập kế hoạch, cung ứng thuốc bảo đảm đủ số lƣợng, chất lƣợng cho nhu cầu
điều trị và thử nghiệm lâm sàng nhằm đáp ứng yêu cầu chẩn đoán, điều trị và các yêu
cầu chữa bệnh khác (phòng chống dịch bệnh, thiên tai, thảm họa).
- Quản lý, theo dõi việc nhập thuốc, cấp phát thuốc cho nhu cầu điều trị và các nhu
cầu đột xuất khác khi có yêu cầu.
- Đầu mối tổ chức, triển khai hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị.
- Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”.
- Thực hiện công tác dƣợc lâm sàng, thông tin, tƣ vấn về sử dụng thuốc, tham gia
công tác cảnh giác dƣợc, theo dõi, báo cáo thông tin liên quan đến tác dụng không
mong muốn của thuốc.
- Quản lý, theo dõi việc thực hiện các quy định chuyên môn về dƣợc tại các Khoa
trong bệnh viện.
-2-


Báo cáo thực tập Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang
- Nghiên cứu khoa học và đào tạo; là cơ sở thực hành của các trƣờng Đại học, Cao
đẳng và Trung học về dƣợc.
- Phối hợp với khoa cận lâm sàng và lâm sàng theo dõi, kiểm tra, đánh giá, giám
sát việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý đặc biệt là sử dụng kháng sinh và theo dõi tình
hình kháng kháng sinh trong bệnh viện.

- Tham gia chỉ đạo tuyến.
- Tham gia hội chẩn khi đƣợc yêu cầu.
- Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc.
- Quản lý hoạt động của Nhà thuốc bệnh viện theo đúng quy định ( Nhà thuốc
Bệnh viện ĐK tỉnh Hậu Giang thuộc quyền quản lý của ty Dƣợc Nam Sông Hậu, Bệnh
viện chỉ quản lý giá thuốc theo giá đấu thầu).
Khoản 5, 14, điều 3 thông tư 22/2011/TT-BYT: Khoa Dược của bệnh viện ĐKHG
không đảm nhận, thuộc nhiệm vụ phòng ban khác:
- Tổ chức pha chế thuốc, hóa chất sát khuẩn, bào chế thuốc đông y, sản xuất thuốc
từ dƣợc liệu sử dụng trong bệnh viện.
- Thực hiện nhiệm vụ cung ứng, theo dõi, quản lý, giám sát, kiểm tra, báo cáo về
vật tƣ y tế tiêu hao (bông, băng, cồn, gạc) khí y tế đối với các cơ sở y tế chƣa có phòng
Vật tƣ - Trang thiết bị y tế và đƣợc ngƣời đứng đầu các cơ sở đó giao nhiệm vụ.
2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC NHÂN SỰ VÀ VAI TRÒ TỪNG BỘ PHẬN:
2.1. Sơ đồ tổ chức nhân sự:

-3-


Báo cáo thực tập Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang
Trƣởng Khoa Dƣợc
DSCK1 : Bùi Hoàng Quân

Phó Khoa Dƣợc
DSCK1 : Huỳnh Thị Tiến Vân

Tổ kho

Kho chẵn
DS. Huỳnh

Hồng Đoan
DSTH. Hồ Nhựt
Linh

Tổ DLS
DSCK1 : Lâm Kim Loan
DSCK1 : Nguyễn.T.
Hạnh Nguyên

Kho lẻ
DS.Đinh.T.Mỹ
Tuyền
DSTH.HuỳnhT.Lời
DSTH. Nguyễn
Tấn Trạng
DSTH.
Nguyễn.T.Ngọc
Hạnh
DSTH. Lý Khả
Trinh

Kho YHCT
DSTH.
Nguyễn Thị
Bích Hƣơng

Kho BHYT
Ds.Trần Thị Thuỷ
DSTH. Phan
Thanh Thảo

DSTH. Nguyễn
Hồng Yến
DSTH.
Đặng.T.Hồng
Nhựt

Tổ thống kê

Tổ nghiệp vụ dƣợc
DS. Võ Thuý Anh
Ds. Nguyễn T. Mỹ
Nƣơng

KT.TH
Ds. Lê Ngọc
Trang

KT.Kho lẻ
DSTH.
Trƣơng
NhậtVi
DSTH.
Dƣơng.T.Cúc
Phƣơng

Sơ đồ tổ chức nhân sự Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang
-4-

KT.YHCT
DSTH.

Trƣơng
Ngọc Liên

KT.BHYT
DSTH.
Trần mộng
tuyền


Báo cáo thực tập Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang
2.2. Vai trò của từng bộ phận:
2.2.1. Trƣởng khoa Dƣợc: (Điều 7 TT 22/2011/TT-BYT)
Trình độ: Dƣợc sĩ chuyên khoa 1
Chức trách và nhiệm vụ:
- Tổ chức hoạt động của khoa theo quy định của Thông tƣ 22 /2011/TT-BYT
- Chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc bệnh viện về mọi hoạt động của khoa và công
tác chuyên môn về dƣợc tại các khoa lâm sàng, nhà thuốc trong bệnh viện.
- Là Phó Chủ tịch thƣờng trực Hội đồng thuốc và điều trị, tham mƣu cho Giám
đốc bệnh viện, Chủ tịch Hội đồng thuốc và điều trị về lựa chọn thuốc sử dụng trong
bệnh viện; làm đầu mối trong công tác đấu thầu thuốc; kiểm tra, giám sát việc kê đơn,
sử dụng thuốc nhằm tăng cƣờng hiệu quả sử dụng thuốc và nâng cao chất lƣợng điều
trị.
- Căn cứ vào kế hoạch chung của bệnh viện, lập kế hoạch và tổ chức thực hiện
việc cung ứng, bảo quản và sử dụng thuốc.
- Tổ chức thực hiện việc nhập, xuất, thống kê, kiểm kê, báo cáo; phối hợp với
phòng Tài chính - kế toán thanh quyết toán; theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc
đảm bảo chính xác, theo đúng các quy định hiện hành.
- Theo dõi, kiểm tra việc bảo quản thuốc; nhập, xuất thuốc, hóa chất đảm bảo chất
lƣợng theo đúng quy định hiện hành.
- Thông tin, tƣ vấn, hƣớng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế.

- Chịu trách nhiệm tham gia hội chẩn hoặc phân công dƣợc sỹ trong khoa tham gia
hội chẩn khi có yêu cầu của Lãnh đạo bệnh viện.
- Tham gia nghiên cứu khoa học, giảng dạy, đào tạo chuyên môn dƣợc cho đồng
nghiệp và cán bộ tuyến dƣới.
- Định kỳ báo cáo công tác dƣợc theo qui định gửi về Phòng Nghiệp vụ Dƣợc Sở
Y tế.
- Đảm nhiệm công tác Dƣợc lâm sàng.
- Tham gia trực dƣợc theo lịch phân công của khoa.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác của khoa Dƣợc khi có yêu cầu.
- Khi đi vắng phải ủy quyền lại Phó trƣởng khoa.
2.2.2. Phó Trƣởng khoa Dƣợc:
Trình độ: Dƣợc sĩ chuyên khoa 1
Chức trách và nhiệm vụ:
- Giải quyết công việc theo sự phân công, ủy quyền của Trƣởng khoa.
- Quản lý kho thuốc nội, ngoại trú.
- Thƣờng xuyên phối hợp kiểm tra việc thực hiện Quy chế dƣợc.
- Theo dõi việc thống kê, quản lý số liệu, hồ sơ, sổ sách công tác dƣợc. Định kỳ
hàng tuần tổng hợp báo cáo số liệu xuất, nhập thuốc đúng quy định.
-5-


Báo cáo thực tập Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang
- Tổng hợp danh mục thuốc tiêu hao từ các khoa để lập dự trù đấu thầu thuốc sử
dụng trong bệnh viện. Bảo quản, giám sát việc vận hành, sử dụng các trang thiết bị, tài
sản của khoa.
- Phụ trách cung ứng thuốc tiêu hao sử dụng trong bệnh viện.
- Định kỳ kiểm tra việc bảo quản, quản lý, cấp phát thuốc tại khoa Dƣợc.
- Kiểm tra việc sử dụng và bảo quản thuốc trong tủ trực tại các khoa lâm sàng.
- Thực hiện công tác kiểm tra quy định chuyên môn dƣợc tại khoa Dƣợc, các khoa
lâm sàng và Nhà thuốc trong bệnh viện.

- Cập nhật thƣờng xuyên các văn bản quy định về quản lý chuyên môn, tham mƣu
cho Trƣởng khoa trình Giám đốc bệnh viện kế hoạch phổ biến, triển khai thực hiện các
quy định này tại các khoa trong bệnh viện.
- Đảm nhiệm việc kiểm soát chất lƣợng thuốc.
- Tham gia nghiên cứu khoa học, giảng dạy, đào tạo chuyên môn dƣợc cho đồng
nghiệp và cán bộ tuyến dƣới.
- Tham gia giao ban, họp định kỳ của khoa.
- Nghiên cứu khoa học, tham dự Hội nghị khoa học của Bệnh viện hàng năm;
Tham dự Hội thảo tuyến trên về chuyên đề, lĩnh vực chuyên môn theo sự phân công
của Ban Giám đốc và Trƣởng khoa.
- Tham gia trực dƣợc theo lịch phân công của khoa.
- Chịu trách nhiệm trƣớc Trƣởng khoa Dƣợc về nhiệm vụ đƣợc phân công.
2.2.3. Tổ nghiệp vụ dƣợc: (Điều 8 TT 22/2011/TT-BYT)
Trình độ: Dƣợc sĩ đại học
Chức trách và nhiệm vụ:
- Thực hiện công tác kiểm tra quy định chuyên môn dƣợc tại Khoa Dƣợc, các khoa
lâm sàng.
- Cập nhật thƣờng xuyên các văn bản quy định về quản lý chuyên môn, tham mƣu
cho Trƣởng khoa trình Giám đốc bệnh viện kế hoạch phổ biến, triển khai thực hiện các
quy định này tại các khoa trong bệnh viện.
- Đảm nhiệm việc cung ứng thuốc.
- Định kỳ kiểm tra việc bảo quản, quản lý, cấp phát thuốc tại Khoa Dƣợc.
- Kiểm tra việc sử dụng và bảo quản thuốc trong tủ trực tại các Khoa lâm sàng.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi đƣợc Trƣởng khoa Dƣợc giao.
- Chịu trách nhiệm trƣớc Trƣởng khoa Dƣợc về nhiệm vụ đƣợc phân công.
2.2.4. Tổ kho: (Điều 9 TT 22/2011/TT-BYT)
Trình độ: Thủ kho giữ thuốc gây nghiện – hƣớng thần là dƣợc sĩ đại học hoặc
dƣợc sĩ trung học có giấy ủy quyền theo quy định; Thủ kho giữ các thuốc khác có trình
độ tối thiểu là dƣợc sĩ trung học.
Chức trách và nhiệm vụ:

-6-


Báo cáo thực tập Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang
- Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nguyên tắc về “Thực hành tốt bảo quản thuốc”,
đảm bảo an toàn của kho.
- Hƣớng dẫn, phân công các thành viên làm việc tại kho thực hiện tốt nội quy của
kho thuốc, khoa Dƣợc.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc xuất, nhập thuốc theo quy định của công tác
khoa Dƣợc và báo cáo thƣờng xuyên hoặc đột xuất cho Trƣởng khoa về công tác kho
và cấp phát.
- Tham gia nghiên cứu khoa học, hƣớng dẫn và bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn
cho các thành viên trong khoa và học viên khác theo sự phân công.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi đƣợc Trƣởng khoa Dƣợc giao.
- Chịu trách nhiệm trƣớc Trƣởng khoa Dƣợc về nhiệm vụ đƣợc phân công.
2.2.5. Tổ thống kê dƣợc: (Điều 10 TT 22/2011/TT-BYT)
Trình độ: Có nghiệp vụ thống kê và dƣợc.
Chức trách và nhiệm vụ:
- Theo dõi, thống kê chính xác số liệu thuốc nhập về kho Dƣợc, số liệu thuốc cấp
phát cho nội trú, ngoại trú và cho các nhu cầu đột xuất khác.
- Báo cáo số liệu thống kê khi nhận đƣợc yêu cầu của Giám đốc bệnh viện hoặc
Trƣởng khoa Dƣợc. Chịu trách nhiệm trƣớc Trƣởng khoa Dƣợc về nhiệm vụ đƣợc
phân công.
- Thực hiện báo cáo công tác khoa Dƣợc, tình hình sử dụng thuốc trong bệnh viện
định kỳ hàng năm theo mẫu Phụ lục 3, 4, 5, 6 (Thông tƣ 22 /2011/TT-BYT) gửi về Sở
Y tế, Bộ Y tế vào trƣớc ngày 15/10 hàng năm (số liệu 1 năm đƣợc tính từ 01/10 đến
hết ngày 30/9 của năm kế tiếp) và báo cáo đột xuất khi đƣợc yêu cầu.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi đƣợc Trƣởng khoa Dƣợc giao.
2.2.6. Tổ dƣợc lâm sàng: (Điều 11 TT 22/2011/TT-BYT)
Trình độ: Dƣợc sĩ đại học.

Chức trách và nhiệm vụ:
- Chịu trách nhiệm về thông tin thuốc trong bệnh viện, triển khai theo dõi, giám
sát, báo cáo tác dụng không mong muốn của thuốc và công tác cảnh giác dƣợc.
- Tƣ vấn về sử dụng thuốc an toàn, hợp lý cho Hội đồng thuốc và điều trị, cán bộ y
tế và ngƣời bệnh.
- Tham gia theo dõi, kiểm tra, giám sát việc kê đơn thuốc nội trú và ngoại trú
nhằm đẩy mạnh việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.
- Hƣớng dẫn và kiểm tra việc sử dụng thuốc trong bệnh viện; chịu trách nhiệm tính
toán hiệu chỉnh liều đối với ngƣời bệnh cần điều chỉnh liều; đƣợc quyền xem x t thay
thế thuốc bằng thuốc tƣơng đƣơng đồng thời thông tin lại cho khoa lâm sàng biết và
thống nhất việc thay thế thuốc trƣờng hợp phát hiện thấy có tƣơng tác trong kê đơn, kê
đơn cùng hoạt chất, thuốc trong kho của Khoa Dƣợc hết
-7-


Báo cáo thực tập Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang
- Tham gia nghiên cứu khoa học và bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho các
thành viên trong khoa và học viên khác theo sự phân công.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi đƣợc Trƣởng khoa Dƣợc yêu cầu.
- Chịu trách nhiệm trƣớc Trƣởng khoa Dƣợc về nhiệm vụ đƣợc phân công.
3. HỘI ĐỒNG THUỐC VÀ ĐIỀU TRỊ: (Thông tƣ 21/2013/TT-BYT)
3.1. Chức năng ( Điều 3 TT 21/2013/TT-BYT ) :
Hội đồng có chức năng tƣ vấn cho Giám đốc bệnh viện về các vấn đề liên quan
đến thuốc và điều trị bằng thuốc của bệnh viện, thực hiện tốt chính sách quốc gia về
thuốc trong bệnh viện.
3.2. Nhiệm vụ ( Điều 4, 5, 6, 7, 8, 9, TT21/2013/TT-BYT ):
- Xây dựng các quy định về quản lý và sử dụng thuốc trong bệnh viện.
- Xây dựng danh mục thuốc dùng trong bệnh viện.
- Xây dựng và thực hiện các hƣớng dẫn điều trị.
- Xác định và phân tích các vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc.

- Giám sát phản ứng có hại của thuốc (ADR) và các sai sót trong điều trị.
- Thông báo, kiểm soát thông tin về thuốc.
3.3. Tổ chức của hội đồng: ( Điều 10, TT 21/2013/TT-BYT ):
a. Hội đồng phải đƣợc thành lập ở tất cả bệnh viện, do Giám đốc bệnh viện ra
quyết định thành lập; hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
b. Tùy theo hạng bệnh viện, Hội đồng có ít nhất 5 thành viên trở lên, bao gồm các
thành phần sau đây:
- Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc hoặc Phó Giám đốc bệnh viện phụ trách chuyên
môn.
- Phó Chủ tịch Hội đồng kiêm ủy viên thƣờng trực là trƣởng khoa Dƣợc bệnh viện.
- Thƣ ký Hội đồng là trƣởng phòng Kế hoạch tổng hợp hoặc dƣợc sĩ khoa Dƣợc
hoặc cả hai thành viên này.
- Ủy viên gồm:
+ Trƣởng một số khoa điều trị chủ chốt, bác sĩ chuyên khoa vi sinh và điều
dƣỡng trƣởng bệnh viện.
+ Các bệnh viện hạng II trở lên có thêm ủy viên dƣợc lý hoặc dƣợc sĩ dƣợc lâm
sàng.
+ Trƣởng phòng Tài chính - Kế toán.

-8-


Báo cáo thực tập Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang
Hội đồng Thuốc và Điều trị Bệnh viện ĐKHG năm 2015 thành lập:
- Căn cứ Thông tƣ số 21/2013/TT-BYT ngày 8/8/2013 của Bộ Y tế quy định về tổ
chức và hoạt động của Hội Đồng Thuốc và Điều trị trong Bệnh viện.
- Theo quyết định số 63 tại Bệnh viện Đa khoa Hậu Giang ngày 11/3/2015.
STT
01
02

03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

Tên thành viên
Bà. Lý Thị Thu Thúy
Ông. Bùi Hoàng Quân
Ông. Giang Văn Hòa
Ông. Lâm Văn Hóa
Ông. Nguyễn Văn Hùng
Bà. Lâm Thị Ngọc Mai
Ông. Trang Ngọc Ngoán
Ông. Lê Văn Hái

Ông. Phan Thanh Tùng
Bà. Đỗ Quang Khánh Trang
Ông. Nguyễn Văn Chờ
Bà. Võ Thị Ngọc Hà
Ông. Đỗ Trọng Nguyễn
Ông. Lê Hoàng Tín
Ông. Lâm Minh Quân
Ông. Trần Anh Dũng
Ông. Trần Tôn Thái
Bà. Lê Thị Cƣơng
Bà. Huỳnh Thị Tiến Vân
Ông. Nguyễn Văn Nhƣng
Ông. Phan Thanh Long
Ông. Nguyễn Văn Ghi

Chức vụ nắm giữ
Phó Giám đốc
Trƣởng khoa Dƣợc
P.phòng Kế hoạch tổng hợp
Kế toán trƣởng
Phó phòng Điều dƣỡng
Trƣởng khoa Mắt
Trƣởng khoa HSTC-CĐ
Trƣởng khoa Ngoại CT
Phó khoa Ngoại TH
Phó khoa TMH
Trƣởng khoa Nội TM-LH
Trƣởng khoa RHM
Q.Trƣởng khoa PT-GMHS
Trƣởng khoa Sản

Phó khoa Nội 1
Q.Trƣởng khoa TN
Trƣởng khoa Nhi
Trƣởng khoa Nội TH
Phó khoa Dƣợc
Trƣởng khoa Khám bệnh
Trƣởng khoa CCTH
Trƣởng phòng VT-TBYT

Vai trò
Chủ tịch Hội đồng
P.Chủ tịch T.Trực
Thƣ ký
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên

Ủy viên
Ủy viên

4. QUY TRÌNH NHẬP VÀ XUẤT THUỐC:
4.1. Hoạt động cung ứng: (Điều 14 TT 22/2011/TT-BYT)
Các tiêu chí đánh giá công tác cung ứng: Thuận tiện; đầy đủ, kịp thời; chất lƣợng
thuốc đảm bảo; giá cả hợp lý; hƣớng dẫn sử dụng thuốc an toàn hợp lý.
4.1.1. Lập kế hoạch
- Xây dựng Danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện hàng năm theo nhu cầu điều trị
hợp lý của các khoa lâm sàng. Khi xây dựng danh mục thuốc này cần căn cứ vào:

-9-


Báo cáo thực tập Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang
+ Mô hình bệnh tật của địa phƣơng, cơ cấu bệnh tật do bệnh viện thống kê hàng
năm.
+ Trình độ cán bộ và theo Danh mục kỹ thuật mà bệnh viện đƣợc thực hiện.
+ Điều kiện cụ thể của bệnh viện: quy mô và trang thiết bị phục vụ chẩn đoán
và điều trị hiện có của bệnh viện.
+ Khả năng kinh phí: Ngân sách nhà nƣớc cấp, ngân sách bảo hiểm y tế, khả
năng kinh tế của địa phƣơng.
+ Danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ
Y tế ban hành.
+ Danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện phải đƣợc rà soát, bổ sung, hiệu chỉnh
hàng năm cho phù hợp với tình hình thực tế điều trị.
- Tham gia xây dựng Danh mục thuốc và cơ số thuốc của tủ trực tại khoa lâm
sàng. Danh mục này do bác sĩ Trƣởng khoa đề nghị căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ điều
trị của khoa và trình Giám đốc phê duyệt.
- Lập kế hoạch về cung ứng thuốc để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt nhằm bảo

đảm cung ứng đủ thuốc và có chất lƣợng cho nhu cầu chẩn đoán và điều trị nội trú,
ngoại trú, bảo hiểm y tế và phù hợp với kinh phí của bệnh viện. Làm dự trù bổ sung
(theo mẫu Phụ lục 2) khi nhu cầu thuốc tăng vƣợt kế hoạch, thuốc không có nhà thầu
tham gia, không có trong danh mục thuốc nhƣng có nhu cầu đột xuất.
- Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của đơn vị, khoa Dƣợc hoặc khoa, phòng khác
lập kế hoạch về cung ứng trang thiết bị y tế (do Giám đốc bệnh viện quy định).
4.1.2. Tổ chức cung ứng thuốc:
- Đảm bảo cung ứng đủ thuốc cho nhu cầu điều trị và nhu cầu đột xuất khác.
- Đầu mối tổ chức đấu thầu (hoặc tổng hợp nhu cầu sử dụng thuốc của đơn vị trình
cấp có thẩm quyền) mua thuốc theo Luật đấu thầu và các quy định hiện hành liên
quan.
- Cung ứng các thuốc kiểm soát đặc biệt (thuốc gây nghiện, thuốc hƣớng tâm thần
và tiền chất dùng làm thuốc, thuốc phóng xạ) theo đúng quy định hiện hành.
4.1.2.1. Các văn bản có liên quan quy trình đấu thầu
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014.
- Thông tƣ 01/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 19 tháng 1 năm 2012.
4.1.2.2. Tóm tắt quy trình đấu thầu
- Xin chủ trƣơng mua sắm.
- Lập dự toán.
- Trình phê duyệt kế hoạch.
- Thành lập các Tổ chuyên gia, Tổ thẩm định.
- Lập và phê duyệt hồ sơ mời thầu.
- 10 -


Báo cáo thực tập Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang
- Đăng tải thông tin mời thầu.
- Phát hành hồ sơ yêu cầu, nhận hồ sơ đề xuất.
- Đánh giá hồ sơ yêu cầu.

- Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
- Thƣơng thảo, hoàn thiện hợp đồng.
4.1.2.3. Hình thức của quy trình đấu thầu thông thƣờng:
a. Đấu thầu rộng rãi.
b. Chỉ định thầu rút gọn (Áp dụng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang):
- Gói thầu có giá trị trong hạn mức đƣợc áp dụng chỉ định thầu.
- Không quá 500 triệu đồng với gói thầu cung cấp dịch vụ tƣ vấn.
- Không quá 1 tỷ đồng với gói thầu mua sắm hàng hóa, mua thuốc, vật tƣ y tế.
- Không quá 100 triệu đồng đối với gói thầu thuộc dự toán mua sắm thƣờng.
c. Đấu thầu chào hàng cạnh tranh (Áp dụng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu
Giang):
- Quy trình thông thƣờng có giá trị không quá 5 tỷ.
- Quy trình rút gọn:
+ Không quá 500 triệu đồng.
+ Không quá 1 tỷ đồng.
+ Không quá 200 triệu đồng.
d. Mua sắm trực tiếp.
4.2. Theo dõi và quản lý nhập, xuất thuốc: (Khoản 1, 2 Điều 15 TT 22/2011/TTBYT)
4.2.1. Nhập thuốc:
Tất cả các loại thuốc, hóa chất phải đƣợc kiểm nhập trƣớc khi nhập kho.
Hội đồng kiểm nhập do Giám đốc Bệnh viện quyết định. Thành phần Hội đồng
kiểm nhập Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang năm 2015 gồm:
STT
1
2
3
4
5
6
7

8
9

TÊN THÀNH VIÊN
BS.CK2. Nguyễn Thành Phúc
BS.CK1. Lý Thị Thu Thúy
DS.CK1. Bùi Hoàng Quân
CNKT. Lâm Văn Hóa
DSTH. Trƣơng Ngọc Liên
DS. Nguyễn Thị Mỹ Nƣơng
DS. Võ Thúy Anh
DS. Huỳnh Hồng Đoan
DSTH. Hồ Nhật Linh

CHỨC VỤ
Giám đốc
Phó Giám đốc
Trƣởng khoa Dƣợc
Kế toán trƣởng
Kế toán kho YHCT
Kế toán Dƣợc
Cung ứng
Thủ kho lớn
Kho lớn
- 11 -

VAI TRÒ TRONG HĐ
Chủ tịch
Phó chủ tịch
Thƣ ký

Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên


Báo cáo thực tập Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang
Nội dung kiểm nhập: kiểm tra về chủng loại, số lƣợng, chất lƣợng thuốc, hóa chất
với mọi nguồn thuốc (mua, viện trợ, dự án, chƣơng trình) trong bệnh viện theo yêu cầu
sau:
- Khi kiểm nhập cần tiến hành đối chiếu giữa hóa đơn với thực tế và kết quả thầu
về các chi tiết của từng mặt hàng nhƣ: tên thuốc, tên hóa chất, nồng độ (hàm lƣợng).
Đơn vị tính, quy cách đóng gói. Số lƣợng, số lô, đơn giá, hạn dùng, hãng sản xuất và
nƣớc sản xuất.
- Thuốc nguyên đại nguyên kiện đƣợc kiểm nhập trƣớc, toàn bộ thuốc đƣợc kiểm
nhập trong thời gian tối đa là một tuần từ khi nhập về kho.
- Lập biên bản khi hàng bị hƣ hao, thừa, thiếu và thông báo cho cơ sở cung cấp để
bổ sung, giải quyết (Mẫu Phụ lục 1)
- Khi nhận hàng kiểm tra điều kiện bảo quản đối với các thuốc có yêu cầu bảo
quản đặc biệt hoặc theo yêu cầu trên nhãn hàng hóa.
- Thuốc có yêu cầu kiểm soát đặc biệt (thuốc gây nghiện, thuốc hƣớng tâm thần và
tiền chất dùng làm thuốc, thuốc phóng xạ) làm biên bản kiểm nhập riêng.
Biên bản kiểm nhập có đủ chữ ký của thành viên Hội đồng kiểm nhập.
Sổ kiểm nhập thuốc.
4.2.2. Công tác nhập – xuất thuốc:
4.2.2.1. Kế toán kho lớn (KT. Kho lớn) – Kế toán kho Đông y (KT. Kho Đông Y):
- Nhập thuốc:
+ Thuốc sau khi đƣợc kiểm nhập sẽ đƣợc KT. Kho lớn (kế toán tổng hợp) nhập

lên phần mềm quản lý theo đúng chứng từ. Với thuốc đông dƣợc thì đƣợc kiểm nhập
và sắp xếp trực tiếp tại kho đông y, KT. Kho Đông Y báo cáo số liệu cho KT. Kho
lớn.
+ Thuốc nhập từ nguồn khác nhƣ: Hàng cho từ các công ty, các đơn vị khác,…
- Xuất thuốc:
+ Xuất cho các kho theo dự trù.
+ Xuất khác: Xuất từ thiện, xuất trả hàng cho công ty, xuất thanh lý (với thuốc
hết hạn sử dụng) hoặc các trƣờng hợp xuất khác khi có chỉ đạo của Trƣởng Khoa
Dƣợc.
+ Với KT. Đông y: Xuất thuốc cho khoa Đông y nội trú và ngoại trú.
4.2.2.2. Các bộ phận kế toán khác (KT. Kho lẻ, KT. Kho BHYT, KT. Kho Nội 1):
- Nhập thuốc:
+ Xác nhận phiếu xuất từ kho lớn.
+ Nhập thuốc thừa từ các khoa lâm sàng.
- Xuất thuốc:
+ KT. Kho lẻ: xuất thuốc cho các khoa lâm sàng.
+ KT. BHYT, KT. Kho Nội 1: Xuất thuốc cho bệnh nhân ngoại trú.
- 12 -


Báo cáo thực tập Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang
+ Ngoài ra còn xuất thuốc khác theo yêu cầu của Trƣởng Khoa Dƣợc.
4.2.3. Quy trình cấp phát (Khoản 3, 4, 5 Điều 15 TT 22/2011/TT-BYT)
- Khoa dƣợc duyệt thuốc trƣớc khi cấp phát.
- Cấp phát thuốc cho Khoa lâm sàng:
+Trƣởng Khoa Dƣợc hoặc dƣợc sĩ đƣợc ủy quyền duyệt Phiếu lĩnh thuốc trong
giờ hành chính (Mẫu Phụ lục 4). Thuốc gây nghiện hƣớng tâm thần có Phiếu lĩnh riêng
so với thuốc khác (Mẫu Phụ lục 3), tiến hành thu hồi vỏ thuốc và thanh lý vỏ (Mẫu
Phụ luc 7), theo chu trình kh p kín đối với thuốc gây nghiện hƣớng tâm thần.
+Khoa dƣợc bảo đảm việc cấp phát thuốc, hóa chất (pha chế, sát khuẩn) đầy đủ

và kịp thời theo phiếu lĩnh thuốc, hóa chất của Khoa lâm sàng, cận lâm sàng.
+ Khoa lâm sàng nhận thuốc tại Khoa Dƣợc
- Phát thuốc theo đơn cho ngƣời bệnh ngoại trú có thẻ BHYT (Mẫu Phụ lục 2).
-Từ chối phát thuốc nếu phát hiện sai sót trong đơn thuốc hoặc phiếu lĩnh thuốc,
thông báo lại với bác sĩ kê đơn và bác sĩ ký duyệt; phối hợp với bác sĩ lâm sàng trong
việc điều chỉnh đơn thuốc hoặc thay thế thuốc.
- Kiểm tra, đối chiếu khi cấp phát thuốc:
+ Ba kiểm tra:

Thể thức đơn hoặc phiếu lĩnh thuốc.

Nhãn thuốc.

Chất lƣợng thuốc.
+ Ba đối chiếu:

Tên thuốc ở đơn, phiếu và nhãn.

Nồng độ, hàm lƣợng ở đơn, phiếu với số thực giao.

Số lƣợng, số khoản thuốc ở đơn vị, phiếu với số thuốc sẽ giao.
- Sau khi cấp phát phải vào thẻ kho theo dõi thuốc hàng ngày.
- Cấp phát thuốc theo nguyên tắc FIFO/ FEFO: thuốc nhập trƣớc xuất trƣớc, thuốc
có hạn dùng ngắn hơn xuất trƣớc. Chỉ đƣợc cấp phát thuốc còn hạn sử dụng và đạt tiêu
chuẩn chất lƣợng.
- Vào sổ theo dõi xuất, nhập hoặc thẻ kho.
- Lƣu trữ chứng từ xuất, nhập, đơn thuốc ngoại trú thực hiện theo quy định về lƣu
trữ hồ sơ bệnh án.
+ Kế toán các kho sẽ tự lƣu các phiếu nhập thuốc, phiếu lĩnh thuốc các khoa.
Định kỳ 6 tháng sẽ đóng thùng để vào kho lƣu trữ của Khoa Dƣợc.

+ Đối với lƣu báo cáo:

Báo cáo tháng: Sẽ đƣợc lập thành 2 bộ (Kế toán tổng hợp 1 bộ,
phòng Tài chính – Kế toán 01 bộ). Riêng báo cáo thuốc gây nghiện hƣớng tâm thần
mỗi tháng đều nộp cho phòng Nghiệp vụ Dƣợc Sở Y tế.

- 13 -


Báo cáo thực tập Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang

Báo cáo Quí, 6 tháng, 9 tháng, năm: Lập thành 03 bộ (Kế toán
tổng hợp 01 bộ, phòng Tài chính – Kế toán 01 bộ, phòng nghiệp vụ Dƣợc Sở Y tế 01
bộ).
- Bàn giao (khi thủ kho thay đổi nhiệm vụ khác).
+ Thủ kho phải vào sổ đầy đủ và ghi lại số liệu bàn giao; đối chiếu số liệu thực
tế với chứng từ xuất, nhập; ghi rõ nguyên nhân các khoản thừa, thiếu, hƣ hao.
+ Bàn giao sổ sách, giấy tờ, chứng từ, đối chiếu với thực tế về số lƣợng và chất
lƣợng, việc cần theo dõi và hoàn thành tiếp (ghi rõ chức trách, nhiệm vụ cụ thể).
+ Biên bản bàn giao ghi rõ ràng, có sự chứng kiến và ký duyệt của Lãnh đạo
cấp trên trực tiếp của ngƣời bàn giao, ngƣời nhận, lƣu trữ chứng từ theo quy định.
4.2.3.1. Quy trình cấp phát thuốc nội trú:
Các bƣớc
Trách nhiệm
thực hiện

Mô tả/ tài liệu liên quan

- Bác sĩ ra y lệnh trên bệnh án
NV xuất phiếu


Tiếp
nhận
thống kê

- ĐD sẽ tổng hợp thuốc cho bệnh nhân đang
điều trị tại khoa mình theo mẫu, in và gửi phiếu
lĩnh thuốc xuống kho lẻ qua mạng.
- Thủ kho lẻ xét duyệt,

NV cấp phát

NV Khoa Dƣợc

NV Khoa Dƣợc

Tiếp
nhận
phiếu
lãnh

Tiếp nhận
đóng gói

Giao
nhận
thuốc

- Tiến hành soạn thuốc.
- Phát thuốc cho khoa lâm sàng.


Đóng gói theo y lệnh trên phiếu công khai
thuốc từng bệnh nhân ở khoa Dƣợc,niêm phong
lại, gửi tại khoa lâm sàng.
- Giao thuốc: Sáng hôm sau nhân viên khoa
Dƣợc xuống tận khoa lâm sàng (chậm nhất là 8h
sáng hàng ngày).
- Nhận thuốc: Nhân viên khoa Dƣợc cùng với
ĐD khoa lâm sàng phát thuốc và hƣớng dẫn sử
dụng thuốc trực tiếp đến tay ngƣời bệnh.

- 14 -


Báo cáo thực tập Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang
Chú ý:
-

Thứ 7, CN, ngày lể, tết phải lãnh thuốc trƣớc ngày nghỉ.
Trƣờng hợp khoa lâm sàng mƣợn thuốc ở khoa Dƣợc, điều dƣỡng khoa tự
thanh toán với thủ kho. Khoa Dƣợc giải quyết yêu cầu, vƣớng.

4.2.3.2. Quy trình cấp phát thuốc ngoại trú:
Các bƣớc
Trách nhiệm
thực hiện
NV cấp phát thuốc
Tiếp
nhận
phiếu

lãnh

Mô tả/ tài liệu liên quan

- Bệnh nhân sau khi đƣợc bác sĩ khám bệnh, chỉ
định các cận lâm sàng sẽ đƣợc bác sĩ kê đơn
thuốc trên phần mềm máy tính và in bảng kê
thanh toán BHYT.
- Bệnh nhân gửi bảng kê tại kho phát thuốc
theo thứ tự.
1. Kiểm tra tính hợp lệ của đơn thuốc:

Ds.DƣợcLâm sàng
,Ds đại học.
Nhân viên cấp
phát đƣợc ủy
quyền.

Kiểm tra
đơn
thuốc

- Đơn thuốc điền đầy đủ chính xác phần hành
chính và các thông tin bệnh nhân (Họ tên, tuổi,
địa chỉ, mã số BH, chuẩn đoán)
- Chữ ký Bs Kê đơn và chữ ký bệnh nhân.
- Cập nhật phiếu cận lâm sàng.
2. Kiểm tra tính an toàn và hợp lý của đơn
thuốc:


Cấp
thuốc

- Bác sĩ kê đơn có đảm bảo sử dụng thuốc đúng
phát đồ và an toàn hợp lý.
3. Kiểm tra đơn thuốc trên máy:
- Đối chiếu tên thuốc hàm lƣợng, số lƣợng
thuốc trên đơn và trên máy khớp nhau.
- Lƣu đơn thuốc trên máy.
4. Đơn thuốc không hợp lệ trả lại và yêu cầu
chỉnh sửa.

- 15 -


Báo cáo thực tập Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang
Chuẩn bị thuốc vào rổ theo yêu cầu:
- Theo nguyên tắc FIFO/ FEFO.
Phát thuốc
Nhân viên cấp
phát thuốc

theo đơn

- Đúng chuẩn loại và số lƣợng thuốc trên
đơn thuốc.
- Đối với các thuốc không còn bao bì tiếp
xúc trực tiếp, phải cho thuốc vào bao bì có
nhãn phụ (tên thuốc, hàm lƣợng, số lƣợng, hạn
dùng)

- Chuyển thuốc và phiếu lãnh thuốc sang bộ
phận kiểm thuốc.

Nhân viên cấp
phát thuốc

Kiểm lại
thuốc

- Kiểm tra thuốc (tên thuốc, hàm lƣợng, số
lƣợng) đã đƣợc chuẩn bị so với trên đơn thuốc.
- Gọi tên bệnh nhân vào các cửa lãnh thuốc
theo thứ tự.

Giao
Nhân viên cấp
phát thuốc

thuốc
cho
bệnh
nhân

Nhân viên cấp
phát thuốc.
Trƣởng nhóm

Nhân viên thống



In báo cáo
kiểm kê

Lƣu
hồ sơ

- Kiểm tra : Thẻ BHYT, đúng so với các thông
tin trên đơn thuốc.
- Tƣ vấn cách sử dụng thuốc nếu bệnh nhân yêu
cầu.
- Gọi tên bệnh nhân tiếp theo sau khi bệnh nhân
trƣớc đã nhận thuốc xong.
- Thông kê phiếu lãnh thuốc và đối chiếu hằng
ngày.
- Kiểm kê hàng tháng báo cáo xuất nhập tồn.
- Tổng hợp tất cả các phiếu lãnh thuốc chia theo
đối tƣợng kiểm tra hành chính, nộp phòng tài
chính kế toán

- 16 -


Báo cáo thực tập Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang
4.3. Theo dõi, quản lý sử dụng thuốc: ( Khoản 1, 2 điều 16 TT 22/2011/TT-BYT).
4.3.1.Công tác quản lý số liệu:
- Theo dõi số lƣợng thuốc tồn kho.
- Theo dõi thống kê số lƣợng thuốc xuất kho, tiền thuốc xuất cho các khoa hàng
ngày.
- Đối chiếu tiền thuốc xuất ra trên phiếu lĩnh thuốc với thành tiền xuất trên phần
mềm.

- Sắp xếp phiếu lĩnh thuốc theo từng khoa, từng đối tƣợng BHYT. Đối với
KT.BHYT kiểm tra phiếu lĩnh thuốc ngoại trú (chữ kí bác sĩ, bệnh nhân,…) nộp cho
phòng Tài chính – Kế toán định kỳ hàng ngày.
- Vào sổ theo dõi nhập xuất thuốc: Số liệu nhập sẽ vào sổ hàng ngày, số liệu xuất
vào sổ cuối tháng trƣớc khi kiểm kê.
- Các báo cáo thƣờng quy:
+ Báo cáo tháng: Kế toán các kho sẽ làm báo cáo nộp kế toán tổng hợp, sẽ tổng
hợp tiến hành làm báo cáo của Khoa Dƣợc.

Báo cáo nhập, xuất, tồn tổng hợp.

Báo cáo nhập xuất tồn chi tiết.

Báo cáo xuất hàng tháng.

Báo cáo tỉ lệ sử dụng thuốc.

Biên bản kiểm kê.

Bảng quyết toán tổng hợp.

Báo cáo thuốc gây nghiện- hƣớng tâm thần.

Bảng kê hóa đơn nhập kho (KTTH, KT. Đông y).

Chứng từ nhập- xuất khác (nếu có).
+ Báo cáo Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm: Kế toán tổng hợp tự tổng hợp số liệu
từng tháng để làm báo cáo.

Báo cáo công tác Dƣợc.


Báo cáo thuốc gây nghiện hƣớng thần.

Báo cáo nhập xuất tồn chi tiết.
(mẫu báo cáo thực hiện theo TT 22-TT BYT).
4.3.2. Công tác kiểm kê – đối chiếu:
Hội đồng kiểm kê thuốc tại Khoa Dƣợc năm 2015:
Căn cứ TT 22/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 của Bộ Y Tế về tổ chức và hoạt động
của Khoa Dƣợc bệnh viện;
Căn cứ QĐ 72/2004/QĐ-UB ngày 03/02/2004 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc
thành lập Bệnh viên da khoa tỉnh Hậu Giang;

- 17 -


Báo cáo thực tập Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang
X t đề nghị số 17/ĐN-KD ngày 08/4/2015 của Khoa Dƣợc về việc thành lập Hội
đồng kiểm kê thuốc tại Khoa Dƣợc năm 2015;
X t đề nghị của Trƣởng Phòng Tổ chức cán bộ.
STT TÊN THÀNH VIÊN
CHỨC VỤ
VAI TRÒ TRONG HĐ
1
BS.CK1. Lý Thị Thu Thúy
Phó Giám đốc
Chủ tịch
2
DS.CK1. Bùi Hoàng Quân
Trƣởng khoa Dƣợc Thƣ ký
3

BS.CK1. Đinh Văn Độc Lập TP. KHTH
Ủy viên
4
CNKT. Lâm Văn Hóa
Kế toán trƣởng
Ủy viên
5
CNĐD. Nguyễn Văn Hùng
PP. Điều dƣỡng
Ủy viên
6
DS. Huỳnh Hồng Đoan.
Thủ kho chẵn
Ủy viên
7
DS. Trần Thị Thủy
Thủ kho BHYT
Ủy viên
8
DS. Đinh Thị Mỹ Tuyền
Thủ kho lẻ
Ủy viên
9
DS. Lê Ngọc Trang
Thống kê Dƣợc
Ủy viên
10
CNKT. Lê Thanh Huyền
P.TCKT
Kế toán

- Định kỳ vào ngày 25 hàng tháng các kho sẽ tiến hành kiểm kê, kế toán các kho
sẽ kiểm tra số lƣợng thực tế 30 loại thuốc bất kỳ tại mỗi kho mình quản lý.
- Hội đồng kiểm kê sẽ kiểm vào sáng ngày 26 hàng tháng: Kiểm tra đối chiếu sổ
sách với số lƣợng thực tế và chất lƣợng.
Nội dung kiểm kê:
- Đối chiếu sổ theo dõi xuất, nhập với chứng từ;
- Đối chiếu sổ sách với thực tế về số lƣợng và chất lƣợng;
- Xác định lại số lƣợng, chất lƣợng thuốc, hoá chất (pha chế, sát khuẩn), tìm
nguyên nhân thừa, thiếu, hƣ hao;
- Lập biên bản kiểm kê thuốc tiêu hao (theo mẫu Phụ lục 8, 9, 10 TT số 22/TTBYT);
- Nếu chất lƣợng không đạt yêu cầu, Hội đồng kiểm kê làm biên bản xác nhận và
đề nghị cho xử lý (theo mẫu Phụ lục 11, 12 TT số 22/TT-BYT).
- Trƣớc đây Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Hậu Giang qui định thuốc phải có hạn dùng
tối thiểu 12 tháng mới đƣợc kiểm nhập vào kho. Tuy nhiên yêu cầu này không còn phù
hợp với thực tế nên từ tháng 7/2015, theo yêu cầu của bản đề nghị số 39/ĐN-KD từ
khoa Dƣợc, ban Giám đốc bệnh viện đã quyết định hạn dùng của thuốc sẽ tuân theo
Thông tƣ số 37 của Bộ Y tế, cụ thể:
+ Thuốc có hạn dùng từ 2 năm trở lên: hạn dùng còn lại tối thiểu là 6 tháng.
+ Thuốc có hạn dùng từ 1 năm đến 02 năm (dƣới 24 tháng): hạn dùng còn lại
tối thiểu là 03 tháng.
+ Thuốc có hạn dùng dƣới 1 năm (dƣới 12 tháng): hạn dùng còn lại tối thiếu là
1/4 hạn dùng.

- 18 -


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×