Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

G/A công nghệ lớp 6 đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.89 KB, 33 trang )

THCS Hi Võn
Giáo án công nghệ 6
Ngày soạn : 24/ 9 / 2006
Ngày dạy : 26/9 / 2006
Tiết 6: Thực hành .
Lựa chọn trang phục
A/ Mục tiêu bài học .
Thông qua bài thực hành hs:
-Nắm vững hơn các kiến thức đã học về lựa chọn vải , lựa chọn trang
phục .
-Biết chọn đợc vải và kiểu may phù hợp với dáng vóc , nớc da của
mình , đạt yêu cầu thẩm mỹ , góp phần tôn vẻ đẹp của mỗi ngời .
-Biết chọn một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn .
B/ Chuẩn bị :
Câu hỏi của qui trình kiểm tra lựa chọn trang phục .
Để lựa chọn đợc trang phục đẹp , phù hợp cần những yếu tố nào?
Mỗi nhóm chuẩn bị một số mẫu vải
Giáo viên chuẩn bị một số tranh về mẫu trang phục
C/ Tiến trình lên lớp .
I/ Tổ chức lớp :
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân trong 5 phút : Tự xác
định vóc dáng , nớc da của bản thân phơng án lựa chọn trang phục , vải và các
vật dụng đi kèm .
Cho các nhóm thảo luận .
II/ Kiểm tra bài cũ :
Em hãy nêu cách chọn vải phù hợp với vóc dáng cơ thể?
Nêu ảnh hởng của màu sắc , hoa văn ,kiểu may đến vóc dáng ngời mặc ?
III/ Tiến trình thực hành :
1. Làm việc cá nhân .
Giáo viên hớng dẫn học sinh suy nghĩ và ghi vào giấy đặc điểm vóc dáng của
mình những dự định :


+ Kiểu áo quần định may
+ Chọn vải có chất liệu , màu sắc ,hoa văn phù hợp với vóc dáng kiểu
may .
+ Chọn một số vật dụng đi kèm sao cho phù hợp với quần áo đã chọn .
+ Chọn vải và kiểu may cho mùa nóng ,mùa lạnh .
2. Thảo luận tổ .
GV hớng dẫn học sinh chia nội dung thảo luận ở tổ làm hai phần :
a) Cá nhân trình bày phần viết của mình trớc tổ .
b) các bạn trong tổ nhận xét cách lựa chọn trang phục của bạn .
+ Màu sắc của vải ,chất liệu vải .
+Chọn kiểu may và những vật dụng đi kèm .
1
THCS Hi Võn
Sự lựa chọn của bạn đã hợp lý cha ?
Nếu cha hợp lý thì sửa chữa nh thế nào?
*Khi thảo luận cá nhân ghi nhận xét góp ý của các bạn vào chính tờ bài làm
của mình .
GV theo dõi các tổ thảo luận và cho ý kiện nhận xét đánh giá .
3. Tổng kết đánh giá kết quả và kết thúc bài thực hành .
GV nhận xét đánh giá về :
-Tinh thần thái độ làm việc của học sinh
-Nội dung đạt đợc so với yêu cầu của bài
-Gới thiệu một số phơng án hợp lý
GV thu bài viết của học sinh về chấm điểm
IV/ Củng cố , dặn dò
đọc trớc bài 4
Su tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục .

Ngày soạn : 24 / 9/ 2006
Ngày dạy : 28 / 9 / 2006 ; 3 / 10 / 2006

Tiết 7+8 Sử dụng và bảo quản trang phục
A/ Mục tiêu :
Sau khi học xong bài hs :
-Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động , với môi trờng và công
việc .
-Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mĩ .
-biết cách bảo quản trang phục nh thế nào cho đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp , độ
bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc .
-Biết sử dụng trang phục cho hợp lý .
B/ Chuẩn bị :
Tranh ảnh , mẫu vật
Bảng ký hiệu trang phục .
C/ Tiến trình lên lớp :
I. Tổ chức lớp .
II. Kiểm tra bài cũ :
Lựa chọn trang phục nh thế nào là hợp lý ?
III. Tiến trình lên lớp :
I/ Sử dụng trang phục .
1/ Cách sử dụng trang phục .
a) Trang phục phù hợp với hoạt động
- Trang phục đi học : h1.9 SGK / 18 .
- Trang phục lao động .
Gv . có nhiều bộ trang phục đẹp phù
hợp với bản thân .nhng phải biết mặc
bộ nào cho mphù hợp với hoạt động
,thời điểm ,hoàn cảnh xã hội .
H. Tại sao phải sử dụng trang phục
phù hợp với hoạt động ?
2
THCS Hi Võn

+ Vải sợi bông mặc mát , dễ thấm mồ
hôi .
+ Tối màu
+ Kiểu may đơn giản , rộng .
+ Dép thấp hoặc dày ba ta , để đi lại
dễ dàng , chắc chắn .
- Trang phục lễ hội , lễ tân .
b) Trang phục phù hợp với môi trờng
công việc .
+ Tóm lại : Trang phục đẹp là phải
phù hợp với môi trờng và công việc.
2 / Cách phối hợp trang phục
a) Phối hợp vải hoa văn và vải trơn .
- áo hoa kẻ ô có thể mặc với quần
hoặc váy trơn có màu đen hoặc trùng
hay đậm hơn , sáng hơn màu chính
của áo .
b) Phối hợp màu sắc .
II / Bảo quản trang phục
1/ Giặt phơi .
2 / Là (ủi)
a) Dụng cụ là : h1.13
- Bàn là
- Bình phun nớc
- Cầu là
Gv gợi ý khi đi học ,di chơi , đi lao
động ta mặc nh thế nào?
H. Khi đi học em thờng mặc nh thế
nào ?
Cho cả lớp làm bài tập lựa chọn trang

phục trong sgk .
Gọi 2 HS trả lời và giải thích .
H: Em hãy mô tar lại trang phục đi dự
sinh hoạt , văn hóa văn nghệ .
Gọi 1 HS đứng đọc bài : Bài học về
trang phục của Bác .
Khi đi thăm đền Đô năm 1946 Bác
mặc nh thế nào ?
Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác
lại bắt các đồng chí cùng đi phải mặc
com lê , cà vạt nghiêm chỉnh ?
Em hãy quan sát h1.11 SGK nêu nhận
xét về sự phối hợp của vải hoa văn của
áo và vải trơnảu quần .
GV : Em hãy xem h1.12 và đọc các ví
dụ trong hình và chữ ở SGK về sự kết
hợp giữa các màu trong hình .
GV : Bảo quản trang phục là việc làm
cần thiết và thờng xuyên trong gia
đình : làm sạch , làm phẳng , cất giữ .
Cho HS làm bài tập SGK / 23
Gọi HS đọc đầu bài
Cho các em nghiên cứu tìm các từ
hoặc nhóm từ trong bảng điền vào chỗ
trống để hoàn thiện quy trình giặt
phơi trong gia đình .
GV : Là ( ủi ) là một công việc cần
thiết để làm phẳng áo quần sau khi
giặt , phơi .
Em hãy nêu tên những dụng cụ dùng

để là áo quần ở gia đình ?
GV : Cho HS nêu thêm một vài dụng
cụ khác .
3
THCS Hi Võn
b) Qui trình là :
- Điều chỉnh nấc bàn là phù hợp với
các loại vải .
- Vải bông , lanh ( 160
0
C )
-Vải tơ tằm ( 120
0
C )
- Vải pha ( 160
0
C )
c) Kí hiệu giặt là .
3 / Cất giữ .
Ghi nhớ : SGK / 25
-Bàn là than
- Bàn là nớng .
GV : giới thiệu cho HS nắm đợc qui
trình là .
GV treo bảng kí hiệu giặt là
Cho HS nghiên cứu bảng 4 .
Gọi HS nhận dạng kí hiệu và đọc ý
nghĩa các kí hiệu
Em hãy nêu cách cất giữ quần áo ?
Gọi HS đọc phần ghi nhớ .

D / Củng cố Dặn dò
- Vì sao sử dụng trang phục hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống của
con ngời .
Về học * 1 và 2 trong phần ghi nhớ .
- Về học thuộc phần ghi nhớ SGK .
- Trả lời các câu hỏi cuối bài học .
- Giờ sau ôn 1 số mũi khâu cơ bản .
+ Chuẩn bị : - Vải tráng hoặc vải màu sáng . 2 mảnh vải có kích thớc 10cm x
15 cm .
- Kim khâu , kéo , thớc , bút chì , chỉ khâu , chỉ thêu màu .
.
Ngày soạn : 1 / 10 / 2006
Ngày dạy : 5 / 10 / 2006
Tiết 9 : Thực hành : Ôn tập một số mũi khâu cơ bản
I / Mục tiêu
- Thông qua bài thực hành , HS nắm vững thao tác khâu cơ bản để ôn lại cho
HS mũi khâu thờng dùng , mũi đột , gấp mép khâu lợc cố định và khâu vắt
mép đã lợc .
- HS thực hành mũi thờng , mũi đột .
- Gấp mép khâu lợc cố định và khâu vắt mép vải đã lợc .
II / Chuẩn bị
GV : Bìa , kim khâu len , len màu .
HS : Kim , chỉ khâu , vải .
GV chuẩn bị thêm một số mảnh vải để bổ sung cho những em thiếu .
III / Tiến trình lên lớp
4
THCS Hi Võn
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .

C / Thực hành
1 / Khâu mũi thờng
Hình 1.14 SGK / 27 .
2 / Khâu mũi đột mau .
Hình 1.15 SGK / 28 .
3 / Khâu vắt .
Hình 1.16 SGK / 28 .
- GV hớng dẫn HS xem hình 1.14
SGK
- Em hãy nhắc lại thao tác từng mũi
may ?
- GV nhắc lại cho HS thao tác trên bìa
bằng len và kim khâu len .
- GV hớng dẫn HS khâu .
Xem hv 1.15 SGK / 28 .
- GV hớng dẫn HS cách khâu
- Cho các em làm thực hành vào vải .
- GV hớng dẫn xong lí thuyết cho HS
nẵm vững .
- HS làm bài thực hành . Làm vào vải
cảc 3 cách khâu .

D / Củng cố - Đánh giá kết quả thực hành .
- GV nhận xét chung tiết thực hành .
- Sự chuẩn bị
- Tinh thần thái độ làm việc
- Kết quả sản phẩm .
- GV thu bài làm của HS để chấm điểm .
- Hớng dẫn HS chuẩn bị bài 6 . Thực hành cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh .


Ngày soạn : 8 / 10 / 2006
Ngày dạy : 10 / 10 / 2006
Tiết 10 : Thực hành : Cắt khâu Bao tay trẻ sơ sinh .
I / Mục tiêu
- Thông qua bài thực hành HS .
+ Vẽ , tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh .
+ May hoàn chỉnh một chiếc bao tay .
+ Có tính cẩn thận , thao tác chính xác đúng qui định .
II / Chuẩn bị
GV : Mộu bao tay hoàn chỉnh .
- Tranh vẽ phóng to , cách vẽ tạo mẫu giấy
HS : Miếng bìa , bút chì , thớc .
III / Tiến trình lên lớp
5
THCS Hi Võn
A / Tổ chức lớp
- Phân bố tiết dạy .
Tiết 1 : GV hớng dẫn HS cách vẽ và cắt tạo mẫu giấy .
Tiết 2 + 3 : HS cắt vải theo mẫu giấy , may và hoàn chỉnh bao tay .
B / Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
C / Bài thực hành
1 ) GV giới thiệu yêu cầu của bài thực hành .
2 ) Thực hành cắt khâu bao tay theo qui trình .
a) Vẽ và cắt mẫu giấy .
- Hình 1.17 a . ( đơn vị đo cm )
b) Cắt vải theo mẫu giấy .
- GV hớng dẫn HS cắt theo mẫu .
c) Khâu bao tay theo qui trình h1.17 b
- GV hớng dẫn .

- HS vẽ mẫu vào miếng bìa mỏng kích thớc 10 x 12 cm cắt mẫu bằng miếng
bìa .
- HS ngồi tại chỗ làm bài thực hành .
3 ) Đánh giá kết quả thực hành .
- GV nhận xét tinh thần thái độ . Kết quả thực hiện .
- Dặn dò HS giờ sau mang mẫu bìa và một mảnh vải có kích thớc 20 x 24 cm .

Ngày soạn : 8 / 10 / 2006
Ngày dạy : 12 / 10 / 2006 ; 17 / 10 / 2006
Tiết 11 + 12 : Thực hành : Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh
( tiếp )
I / Chuẩn bị
HS : Một bao tay bằng bìa giờ trớc đã làm .
- Miếng vải có kích thớc : 20 x 24 cm .
- Dây chun nhỏ .
- Kim , chỉ , phấn vẽ , kéo , thớc .
II / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp .
- Cho HS ngồi theo đơn vị tổ để HS làm bài thực hành
B / Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
C / Bài thực hành
1 ) GV h ớng dẫn HS đặt mẫu vẽ lên vải , cắt vải theo mẫu .
- Cho HS úp 2 mặt phải vải , vào trong , sắp bằng mép khâu một đờng cách
mép . 0,7 cm .
- Khâu viền mép vòng cổ tay và luồn dây chun .
6
THCS Hi Võn
- Trang trí bao tay theo ý thích bằng các đờng thêu đã học ở lớp 4 .
2 ) Đánh giá kết quả thực hành .

- GV nhận xét tinh thần , thái độ , kết quả .
- Chấm điểm sản phẩm .
- Dặn dò HS chuẩn bị bài 7 Thực hành cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật .
..
Ngày soạn : 15/10/2006
Ngày dạy : 19/10/2006
Tiết 13 : Thực hành : Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật .
I / Mục tiêu bài thực hành
- Thông qua bài thực hành HS .
+ Vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối , cắt vải theo mẫu giấy và
khuâu vỏ gối hoàn chỉnh . Theo yêu cầu của bài học .
+ Vận dụng để khâu vỏ gối khác tùy theo yêu cầu sử dụng .
+ Có tính cẩn thận , thao tác chính xác theo đúng qui trình .
II / Chuẩn bị
GV : Tranh vẽ vỏ gối phóng to ( 2 mẫu hoàn chỉnh , 1 mẫu phóng to ) .
HS : Kim , chỉ , kéo , vải , bìa .
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
C / Bài mới
1 ) Vẽ , cắt , tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối .
a) Vẽ các hình chữ nhật .
- GV giới thiệu cho HS cách vẽ tạo mẫu giấy .
- GV vẽ hình lên bảng .
- HS vẽ hình ra giấy .
b) Cắt mẫu giấy
- Cắt theo đúng nét vẽ tạo nên 3 mảnh giấy của vỏ gối .
2 ) Cắt vải theo mẫu giấy
GV thao tác mẫu và hớng dẫn HS cắt trên vải .

- Trải phẳng vải trên mặt bàn .
- Đặt mẫu giấy và cắt thẳng theo chiều dọc thớ vải .
- Dùng phấn hoặc bút chì vẽ theo chu vi của mẫu giấy xuống vải .
- Cắt đúng nét vẽ đợc 3 mảnh vải chi tiết của vỏ gối
HS : Sau khi GV đã thực hiện các thao tác dựng hìh trên giấy và cắt vải . HS
thực hiện thei từng bớc .
- Chú ý : Chỉ dẫn HS khi đặt mẫu giấylên vải phải đặt chiều dọc của vỏ gối
theo chiều dọc của vải .
7
THCS Hi Võn
- Khi HS cắt trên vải . GV chú ý hớng dẫn các em cắt cho đờng cắt phải thẳng
không nham nhở .
D / Tổng kết Dặn dò
- GV nhận xét giờ thực hành về tinh thần thái độ , học tập , ý thức kỉ luật
- Nhận xét mẫu vỏ gối các em thực hành .
- Chuẩn bị cho bài thực hành khâu sản phẩm . Tuần sau HS mang kim , chỉ
khâu , ăng ten , mẫu chi tiết gối đã cắt .

Ngày soạn : 22 / 10 / 2006
Ngày dạy : 24 / 10 / 2006 ; 26 / 10 / 2006
Tiết 14 + 15 : Thực hành : Khâu vỏ gối hình chữ nhật
( tiếp )
I / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
- Mộu vải các chi tiết của vỏ gối
- Kim , chỉ trắng , chỉ màu , ăng ten .
C / Thực hành
3) Khâu vỏ gối ( h 1.19 )

GV : Cho HS xem mẫu vỏ gối đã khâu hoàn chỉnh và giới thiệu cho HS biết
qui trình thực hiện khâu vỏ gối .
GV : Hớng dẫn cho HS các thao tác cơ bản vào hoàn thành sản phẩm .
a) Khâu viền mép 2 mảnh mặt dới vỏ gối .
- Gấp mép nẹp vỏ gối có bề rộng là 1,5 cm lợc cố định nẹp để khâu cho dễ ( h
1.19 a,b )
- Khâu vắt nẹp 2 mảnh dới vỏ gối chờm lên nhau 1 cm , điều chỉnh để có kích
thớc bằng mảnh vỏ trên , lợc cố định 2 đầu nẹp ( h 1.19 c )
c) úp 2 mặt phải của 2 mảnh vỏ gối khâu lợc 1 đờng .
- Vận dụng cách khâu bình thờng mau mũi chỉ , khoảng cách các mũi chỉ
khoảng 2 mm .
d) Lộn vỏ gối sang mặt phải qua lỗ , nẹp vỏ gối , vuốt phẳng đờng khâu , khâu
1 đờng xung quanh cách nẹp 2 cm tạo diềm vỏ gối .
- HS thực hành khâu theo sự chỉ dẫn của GV .
- HS khâu bình tĩnh , không vội để đảm bảo kĩ thuật .
- GV : Quan sát HS làm thực hành .
+ Chú ý tới việc thực hiện đúng qui trình tự từng bớc
4) Hoàn thiện sản phẩm .
- Gv hớng dẫn HS đính khuy bấm hoặc làm khuyết .
5) Trang trí vỏ gối :
- Trang trí vỏ gối có thể làm bằng cách .
8
THCS Hi Võn
+ Thêu các đờng thêu cơ bản đã học ở lớp 4 , ở lớp 5 để trang trí diềm vỏ gối .
+ Nếu thêm trang trí mặt vỏ gối thì phải thêu trớc khi khâu .
D / Tổng kết Dặn dò
GV : Nhận xét , đánh giá kết quả 3 tiết thực hành về tinh thần , thái độ làm
việc ( có thể khen hoặc phê bình 1 số cá nhân thực hiện cha tốt .
- Thu sản phẩm chấm điểm
- HS xem lại nội dung chơng I để giờ sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra .

.
Ngày soạn : 28/ 10 / 2006
Ngày dạy : 30 / 10 / 2006
Tiết 16 + 17 : ôn tập
I / Mục tiêu
Thông qua tiết ôn tập giúp HS .
- Nắm vững những kiến thức về kĩ năng cơ bản về các loại vải thờng dùng
trong may mặc .
- Biết cách lựa chọn vải may mặc , sử dụng và bảo quản trang phục .
- Biết vận dụng đợc 1 số kiến thức và kĩ năng đã học vào việc may mặc của
bản thân và gia đình .
- Có ý thức tiết kiệm , biết ăn mặc lịch sự , gọn gàng .
II / Chuẩn bị
GV : Hệ thống câu hỏi và bài tập kế hoạch tổ chức tiết ôn tập .
- Tranh ảnh , mẫu vật phục vụ tiết ôn tập .
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra bài cũ
I/ Giới thiệu bài .
GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận ( khoảng 15 phút ) theo 4 nội dung
của chơng , sau đó gv đặt cau hỏi cả lớp cùng thảo luận .
Nhóm 1 : Các loại vải thờng dung trong may mặc .
Nhóm 2: Lựa chọn trang phục .
Nhóm 3: Sử dụng trang phục .
Nhóm 4 : Bảo quản trang phục .
II/ Các nhóm thảo luận theo nội dung đợc phân công :
Cá nhân học sinh đều ghi lại ý kiến của cá nhân và ý kiến của nhóm để phát
biểu trớc lớp .
III/ Thảo luận trớc lớp .
CH: 1. Hãy nêu nguồn gốc , qui trình sản xuất , tính chất của vải sợi thiên

nhiên ?
-Nguồn gốc vải sợi thiên nhiên :
+ Từ thực vật : Cây bông , lanh, đay , gai
+ Từ động vật : Con tằm , con cừu , lông vịt
9
THCS Hi Võn
-Tính chất : Vải len có độ co giãn lớn , giữ nhiệt tốt , thích hợp để may quần
áo mùa đông .
+ Vải bông , vải tơ tằm có độ hút ẩm cao , mặc thoáng mát nhng dễ
bị nhàu .
- Qui trình sản xuất .
* Nguyên liệu từ thực vật :
+ Quả bông sau thu hoạch đợc giũ sạch hạt loại bỏ chất bẩn đánh tơi kéo thành
sợi dệt vải .
+ Cây lanh , gai : vỏ cây qua quá trình sản xuất tạo sợi dệt vải lanh , vải gai .
* Nguyên liệu từ động vật :
+ Từ lông cừu se thành sợi dệt .
+ Từ con tằm cho kén tằm qua quá trình ơm tơ nấu kén trong nớc sôi keo tơ
tan ra , kén mềm dễ rút thành sợi , sợi tơ rút ra từ kén đang ớt đợc chập thành
sợi tơ dệt vải .
CH : 2. Nêu nguồn gốc , qui trình sản xuất , tính chất vải sợi hóa học , vải sợi
pha ?
CH : 3. Để có trang phục đẹp cần chú ý đến những điểm gì ?
+ Chọn vải và kiểu may có hoa văn màu sắc phù hợp với dáng màu da ,
chọn kiểu may phù hợp với dáng vóc để cho bớt khuyết tật , tạo dáng đẹp .
- Chọn vải và kiểu may phù hợp với lứu tuổi , tạo dáng đẹp , lịch sự .
- Sự đồng bộ của trang phục : Cùng với kiểu may , màu sắc hoa văn của trang
phục cần chọn vật dụng đi kèm nh khăn quàng , mũ , túi xách , giày phù
hợp về màu sắc hình dáng , tạo nên sự đồng bộ của trang phục .
CH : 4. Sử dụng trang phục cần chú ý đến vấn đề gì ?

CH : 5. Bảo quản trang phục gồm những công việc chính nào ?
+ Bảo quản trang phục gồm :
- Giặt , phơi : đúng qui trình t khâu vò xà phòng , giũ sạch xà phòng và phơi
đúng kỹ thuật đảm bảo tính chất vải và quần áo
- Là đúng kỹ thuật .
- Cất giữ cẩn thận tránh ẩm mốc , gián cắn làm hỏng quần áo .
D / Tổng kết Dặn dò
- GV : Nhận xét ý thức thái độ , tinh thần học tập của HS , kết quả tiết ôn tập
- Về nhà xem và ôn lại bài , xem lại phần kỹ năng , kĩ thuật cắt , khâu 1 số sản
phẩm .
- Dặn dò HS ôn tập tốt , chuẩn bị cho tiết kĩ thuật ra viết .


Ngày soạn : 4 / 11 / 2006
10
THCS Hi Võn
Ngày dạy : 6 / 11 / 2006
Tiết 18 : Kiểm tra
I / Mục tiêu
- Thông qua bài kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức , kĩ
năng , vận dụng .
- Qua kết quả kiểm tra GV cũng có đợc những suy nghĩ cải tiến , bổ sung cho
bài giảng hấp dẫn hơn . HS rút kinh nghiệm . Cải tiến phơng pháp học tập .
II / Chuẩn bị
GV : Đề bài kiểm tra .
HS : Giấy làm bài kiểm tra
III / Đề bài
Câu 1 : Cho sẵn các từ hoặc nhóm từ sau .
1. Vải sợi tổng hợp 6. Kén tằm
2. Vải sợi pha 7. Cây xanh

3. Vải sợi bông 8. Vải len
4. Vải xoa , tôn , tê tơ rôn 9. Con tằm
5. Gỗ , tre , nứu . 10.Vải lanh
Em hãy chọn từ hoặc nhóm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở các câu sau :
a) Cây bông dùng để sản xuất ra
b) Lông cừu qua quá trình sán xuất đợc .
c) Vải tơ tằm có nguồn gốc từ động vật ..
d) . đ ợc sản xuất từ các nguyên liệu than đá , dầu mỏ .
e) Vải sợi tổng hợp là các vải nh ..
g) Vải xa tanh đợc sản xuất từ các chất xen lu lê của ..
h) ..................có những u điểm của các sợi thành phần .
Câu 2 : Em hãy sử dụng cụm từ thích hợp từ cột B để hoàn thành mỗi câu ở cột
A .
Cột A Cột B
1. Vải lanh a. lông xù , nhỏ có độ bền kém .
2. Vải Pôlyeste b. ít nhàu , có lông xù
3. Vải sợi bông c. Mặt vải mịn , dễ nhàu
4. Vải len d. Dễ nhàu mặt vải bóng
5. Vải xa tanh e. Không nhàu , rất bền .
IV / Đáp án : thang điểm
Câu 1 : ( 5 đ )
a. Vải bông d. Vải sợi tổng hợp h. Vải sợi pha
b. Vải len e. Vải , xoa , tôn
c. Con tằm g. Gỗ , tre , nứa
Câu 2 : ( 5 đ ) 1- c ; 2 e ; 3 a ; 4 b ; 5 d .
Ngày soạn : 18 / 11 / 2006
Ngày dạy : 22/ 11 / 2006
11
THCS Hi Võn
Chơng II : trang trí nhà ở

Tiết 19 : Sắp xếp đồ đặc hợp lý trong nhà ở
I / Mục tiêu
Qua bài học , HS cần biết
- Xác định đợc vai trò quan trọng của nhà ở đối với đời sống con ngời .
- Biết đợc sự cần thiết của việc phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở và
sắp xếp đồ đặc trong từng khu vực cho hợp lý , tạo thoải mái , hài lòng cho các
thành viên trong gia đình .
- Biết vận dụng để thực hiện sắp xếp gọn gàng ngăn nắp nơi ngủ , góc học tập
của mình .
- Gắn bó và yêu quý nơi ở của mình .
II / Chuẩn bị
GV : Một số tranh ảnh về nhà ở .
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra bài cũ
C / Bài mới
I / Vai trò nhà ở đối với mỗi đời
sống con ngời .
- Bảo vệ cơ thể , tránh ảnh hởng xấu
của thiên nhiên : ma , gió , bão , nắng
nóng , tuyết lạnh
- Thỏa mãn nhu cầu cá nhân sinh hoạt
chung của gia đình : ăn uống , nghỉ
ngơi , xem truyền hình
II / Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà
ở .
- Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở là
thể hiện sự khoa học trong cuộc sống
gia đình .
a) Phân chia các khu vực sinh hoạt

trong nơi ở của gia đình .
Kết luận :
- Con ngời có nhu cầu và đòi hỏi gì
trong đời sống thờng ngày ?
- Nhà ở có vai trò thế nào đối với đời
sống con ngời ?
GV có thể đa thêm những tình huống
nhà ở có vai trò bảo vệ con ngời .
Tránh thú dữ . tránh gió rét , tránh lũ
.
- Đồ đạc trong nhà ở đợc sắp xếp nh
thế nào là hợp lý ?
- Em hãy kể tên những sinh hoạt bình
thờng hàng ngày của gia đình .
HS : ăn uống , học tập , tiếp khách .
- Nấu ăn , tắm giặt , vs .
- Nghỉ ngơi , nghe nhạc , xem truyền
hình , ngủ .
GV : Căn cứ vào hoạt động bình th-
ờng của mỗi gia đình nơi ở thờng cho
các khu vực chính
( Cho HS đọc SGK )
12
THCS Hi Võn
Sự phân chia khu vực cần tính toán
hợp lý , tùy thep tình hình diện tích
nhà ở thực tế sao cho phù hợp với tính
chất công việc .
D / Củng cố Dặn dò
- Nêu vai trò của nhà ở đối với đời sống con ngời ?

- Nêu các khu vực chính của nhà ở ?
Giờ sau học tiếp .

Ngày soạn : 18 / 11 / 2006
Ngày dạy : 23 / 11 / 2006
Tiết 20 : Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở ( tiếp )
I / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra bài cũ
- Nhà ở có vai trò nh thế nào đối với đời sống con ngời ?
- Tại sao phải phân chia các khu vực trong nơi ở của gia đình ?
- Em hiểu nh thế nào là đồ đạc trong gia đình ?
C / Bài mới
b) Sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực
Kết luận : SGK / 36 .
III / Một số ví dụ về bố trí , sắp xếp
đồ đạc trong nhà ở VN .
a) Nhà ở nông thôn .
- Nhà ở đồng bằng bắc bộ ( h.2.2 )
- Nhà ở đồng bằng sông Cửu Long .
( h 2.3 )
GV : Cho HS thảo luận về các tình
huống bố trí đồ đạc trong gia đình .
- Bố trí đồ đạc hợp lý .
- Bố trí đồ đạc cha hợp lý .
Cho HS làm bài tập thực hành : Sắp
xếp sách vở , đồ dùng học tập hợp lý
trong cặp sách của buổi học hôm nay
GV dẫn dắt HS đi đến kết luận .
HS quan sát tranh ảnh về cách sắp xếp

đồ đạc trong từng khu vực .
- Nêu đặc điểm đồng bằng sông Cửu
Long ?
- Để thích nghi với lũ lụt nhà ở bố trí
các khu vực sinh hoạt nh thế nào ?
Các đồ đạc trong gia đình đợc bố trí ra
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×