Tải bản đầy đủ (.doc) (201 trang)

G/A vật lý lớp 6 đủ cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (681.66 KB, 201 trang )

Tuần 1: Tiết 1
Chơng 1: Cơ học.
Bài 1: Đo độ dài.
Ngày soạn :
Ngày dạy:
A/ Mục tiêu:
- Kiến thức: + Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài.
+ Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của
dụng cụ đo.
- Kĩ năng: + Biết ớc lợng gần đúng một số độ dài cần đo.
+ Biết đo độ dài của một số vật thông thờng .
+ Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
+ Biết sử dụng thớc đo phù hợp với vật cần đo.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận , ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong
nhóm.
B/ Chủân bị :
- Các nhóm: + Mỗi nhóm 1 thớc kẻ có ĐCNN là 1mm.
+ Một thớc dây có ĐCNN là 1mm.
+ Một thớc cuộn có ĐCNN là 0,5cm.
+ Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài là 1.1.
- Cả lớp: + Tranh vẽ to thớc kẻ co GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm
+ Tranh vẽ to bảng kết quả1.1.
C/ Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Tổ chức, giới thiệu kiến thức cơ bản của chơng, đặt vấn
đề ( )
Cho H đọc và cùng trao đổi xem trong chơng
nghiên cứu vấn đề gì?
H quan sát tranh. G nêu lại các kiến thức sẽ học
của chơng.
2. Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập. ( ).
G cho H quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi đặt


ra ở đầu bài.
? Câu chuyện của 2 bạn nêu lên vấn đề gì?
Hãy nêu các phơng án giải quyết?
G: Để khỏi tranh cãi , hai chị em phải thống
nhất với nhau về điều gì ? Bài học hôm nay sẽ
giúp chúng ta trả lời câu hỏi này?
H quan sát tranh và nêu phơng án
trả lời.
3. Hoạt động 3: Ôn lại và ớc lợng độ dài của một số đơn vị đo độ dài ( ).
- Đơn vị đo dộ dài trong hệ thống đo lờng hợp
pháp của nớc ta là gì? Kí hiệu ?
H ôn laị các đơn vị đo độ dài đã
học.
GA Vật Lý 6
1
Nêu một số đơn vị đo thờng dùng ?
Yêu cầu H làm C1 :
G và H cùng kiểm tra và chốt kết quả đúng. Chú
ý đơn vị chính là m, nên ta thờng quy đổi về m
để tính toán
G giới thiệu thêm 1 vài đơn vị đo độ dài sử
dụng trong thực tế:
1inh = 2,54 cm; 1ft = 30,48cm ;
1 năm anh sáng đo khoảng cách lớn trong vũ
trụ.
Làm C1.
1m = 10dm; 1m = 100cm;
1cm = 10mm; 1km = 1000m.
Vận dụng :
C2: Ước lợng đo độ dài

- Yêu cầu H đọc và thực hiện C2 theo từng bàn
C3: Yêu cầu H ớc lợng độ dài gang tay của bản
thân và tự kiểm tra xem ớc lợng của em so với
độ dài kiêm tra khác nhau bao nhiêu?
G: Các em có thể ghi vở kết quả ớc lợng và kết
quả kiểm tra. Tự đánh giá khả năng ớc lợng của
bản thân: Nếu sự khác nhau giữa độ dài ớc lợng
và độ dài kiểm tra càng nhỏ thì khả năng ớc l-
ợng càng tốt.
G lu ý kiểm tra cách đo của H sau khi kiểm tra
phơng pháp đo.
? Tại sao trớc khi đo độ dài, chúng ta thờng phải
ớc lợng độ dài vật cần đo?
H: Ước lợng 1m chiều dài bàn .
Đo bằng thớc kiểm tra.
Nhận xét giá trị ớc lợng và giá
trị đo.
Tự đánh giá khả năng ớc lợng.
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài ( ).
- Yêu cầu H quan sát h1.1/sgk/7 và trả lời câu
hỏi C4.
- Yêu cầu H tự đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN.
Cho H vận dụng trả lời C5.
G treo tranh vẽ to thớc. Giới thiệu cách xác định
ĐCNN và GHĐ của thớc.
Yêu cầu H thực hành câu C6, C7.
? Vì sao lại chọn thớc đo đó?
Việc chọn thớc đo có ĐCNN và GHĐ phù hợp
với độ dài của vật đo giúp ta đo chính xác
Ví dụ: Đo chiều rộng sgk vật lí 6 mà ĐCNN là

0,5cm thì đọc kết quả không chính xác.
Hay đo chiều dài sân trờng mà dùng thớc có
GHĐ là 50cm thì phải đo nhiều lần nên sai số
nhiều.
H làm việc cá nhân trả lời câu hỏi
và thực hành xác định GHĐ và
ĐCNN của 1 số thớc.
Thợ mộc dùng thớc: dây( cuộn).
H dùng thớc kẻ.
Ngời bán hàng dùng thớc: mét
(thớc thẳng)
Khi đo phải ớc lợng độ dài để
chọn thớc có GHĐ và ĐCNN phù
hợp .
GA Vật Lý 6
2
5. Hoạt động 5: Đo độ dài ( ).
G dùng bảng kết quả đo độ dài đã vẽ to để hớng
dẫn H đo độ dài và ghi kết quả đo vào bảng
1.1sgk.
Cho H thực hiện theo nhóm .
G quan sát các nhóm và hớng dẫn cụ thể cách
tính giá trị trung bình.
Cho H so sánh kết quả giữa các nhóm.
Chọn 1 nhóm trình bày tiến trình đo.
G nêu chú ý khi chọn thớc đo và cách đo.
H thực hành đo độ dài theo nhóm
và ghi kết quả vào bảng 1.1/sgk.
H so sánh kết quả và trình bày
tiến trình đo .

6. Hoạt động 6: Củng cố H ớng dẫn về nhà ( ).
- Đơn vị đo độ dài chính là gì?
- Khi dùng thớc đo cần phải chú ý điều gì?
Dặn H về nhà đọc trớc mục I ở bài 2.
Trả lời các câu hỏi C1;2;3;4;5;6;7.
Làm bài tập : 1-2.1 đến 1-2.6.
D/ Rút kinh nghiệm:
*************
Tuần 2: Tiết 2
Bài 2: Đo độ dài (tiếp).
Ngày soạn :
Ngày dạy:
A/ Mục tiêu:
- Kĩ năng : + Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thớc.
+ Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thớc đo cho phù
hợp.
+ Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả.
+ Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài.
- Thái độ, t tởng: Rèn tính trung thực thông qua bản báo cáo kết quả .
B/ Chuẩn bị :
- Cả lớp: Hình vẽ phóng to 2.1; 2.2; 2.3.
- Các nhóm : + Thớc đo có ĐCNN : 0,5 cm.
+ Thớc đo có ĐCNN :mm.
+ Thớc dây, thớc cuộn , thớc kẹp (nếu có).
C/ Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( ).
HS1: Hãy kể tên đơn vị đo chiều dài và đơn vị
nào là đơn vị chính.
Đổi đơn vị sau:
H lên bảng kiểm tra:

1km= 1000m; .
GA Vật Lý 6
3
1km = .m; 1m = .km;1mm = .m.
0,5km = .m ; 1m = ..cm; 1m = mm.
1cm = m.
HS2: GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì?
Xác định GHĐ và ĐCNN của 1 thớc.
G và H cùng nhận xét và cho điểm H lên bảng.
H cả lớp theo dõi , nhận xét phần
trả lời của các bạn.
2. Hoạt động 2: Cách đo độ dài ( ) .
Yêu cầu H hoạt động nhóm và thảo luận các
câu hỏi C1; C2; C3; C4 ; C5. Ghi ra bảng nhóm.
G có thể hớng dẫn:
- C1: Sai số giữa giá trị ớc lợng và giá trị trung
bình tính đợc sau khi đo khoảng vài % thì có
thể coi là ớc lợng tơng đối tốt.
- C2: Trên cơ sở ớc lợng gần đúng độ dài cần đo
để chọn dụng cụ đo thích hợp khi đo.Tại sao th-
ớc kẻ cũng đo đợc độ dài bàn học mà ta không
dùng?
- C3: Một đầu trùng với vạch số ) của thớc
-C4: Đặt mắt nhìn theo hớng vuông góc với
cạnh thớc ở đầu kia của vật.
- C5: Cách đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia
gần nhất với đầu kia của vật.
Gọi các nhóm trình bày câu trả lời.
G đánh giá độ chính xác của từng câu trả lời.
Cho H tự làm câu C6.

Hớng dẫn toàn lớp thảo luận để thống nhất
phần kết luận .
Thảo luận theo nhóm để trả lời
câu hỏi.
Đại diện các nhóm trình bày câu
trả lời theo sự điều khiển của G.
H tự làm C6 nh yêu cầu sgk và
ghi vào vở kết quả .
H đọc lại toàn bộ kết luận C6.
3. Hoạt động 3: Vận dụng ( ).
-G cho H làm lần lợt các câu từ C7 đến C10
trong sgk. G có thể hớng dẫn H thảo luận nh
thảo luận chung.
Yêu cầu H nhắc lại kiến thức cơ bản của bài.
( phần đóng khung).
- C7: c.
- C8: c.
- C9: (1); (2); (3): 7cm.
- C10: H tự kiểm tra .
4. Hoạt động 4: Củng cố H ớng dẫn về nhà ( ).
- Đo chiều dài quyển vở: Em ớc lợng là bao
nhiêu và nên chọn dụng cụ có ĐCNN là?
Chữa bài 1-2.8/sbt/5.
*) Hớng dẫn về nhà:
- Học phần ghi nhớ.
- Bài tập: 1-2.9; 1-2.10; 1-2.11; 1-2.12; 1-2.13/
GA Vật Lý 6
4
Đọc phần có thể em cha biết.
Đọc trớc bài 3: Đo thể tích chất lỏng. Kẻ bảng

3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng.
D/ Rút kinh nghiệm:
Tuần3 : Tiết 3
Bài 3:
Đo thể tích chất lỏng
.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A/ Mục tiêu:
- Kiến thức : + Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
+ Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
- Kĩ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
- Thái độ: Rèn tính trung thực,tỉ mỉ , thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo
kết quả đo thể tích chất lỏng.
B/ Chuẩn bị :
- Một số vật dụng đựng chất lỏng, 1 số ca có để sẵn chất lỏng( nớc).
- Mỗi nhóm 2 đến 3 loại bình chia độ.
C/ Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đo thể tích chất lỏng ( ).
- Kiểm tra:
GHĐ và ĐCNN của thớc đo là gì? Tại sao khi
đo độ dài ta thờng ớc lợng rồi mới chọn thớc?
Chữa bài tập 1-2.7/sbt.
- Đặt vấn đề vào bài: G cho H quan sát hình vẽ
sgk ( ở phần mở bài) ? Làm thế nào để biết
trong bình nớc còn chứa bao nhiêu nớc?
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời các
câu hỏi vừa nêu.
H lên bảng kiểm tra:
GHĐ, ĐCNN:

1-2.7: B. 50dm.
2. Hoạt động 2: Đơn vị đo thể tích ( ).
Cho H đọc phần và trả lời câu hỏi:
- Đơn vị đo thể tích là gì?
H đọc và trả lời câu hỏi:
- Đơn vị đo thể tích là mét khối
(m
3
).
- Nêu một số đơn vị đo đã học?
Gọi H lên bảng làm C1.
Gọi các H bổ sung, G thống nhất kết quả đổi
đơn vị đo.
- dm
3
; cm
3
; l ; ml; cc.
C1:
1 m
3
= 1000 dm
3
= 1000000cm
3
.
1m
3
= 1000 lít = 1000000 ml =
10

6
cc.
GA Vật Lý 6
5
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích ( ).
Yêu cầu H tự làm việc cá nhân: Đọc mục II.1 và
trả lời các câu hỏi C2; C3; C4; C5 vào vở.
G có thể hớng dẫn H thảo luận và thống nhất
từng câu trả lời:
- C2: Gọi H trả lời. G nhận xét Kq và đa ra kêt
quả đúng.
- C3: Gợi ý:
+ Ngời bán xăng dầu lẻ thờng dùng dụng cụ nào
để đong?
+ Để lấy đúng lợng thuốc cần tiêm, nhân viên y
tế thờgn dùng dụng cụ nào?
- C4: Cho H quan sát và tìm GHĐ và ĐCNN
của một số bình chia độ.
- C5:
G điều chỉnh để H ghi vở.
H tự đọc và trả lời các câu hỏi
theo sự hớng dẫn của G:
- C2: Ca đong to có GHĐ 1lít;
ĐCNN là 0,5lít.
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN
là 0,5lít
Can nhựa có GHĐlầ 5lít và
ĐCNN là 1l
- C3: Chai lọ đã biết sẵn dung
tích: chai cocacôla 1lít; can 10 lít;


- C4: Bình a: GHĐ:100ml;
ĐCNN:2ml.
Bình b:GHĐ: 250ml;
ĐCNN: 50ml
Bình c: GHĐ: 300ml; ĐCNN:
50ml.
- C5: Chai lọ ca đong có sẵn dung
tích ; các loại ca đong ( ca, xô,
thùng) đã biết trớc dung tích; bình
chia độ, bơm tiêm
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng ( ).
Cho H thảo luận theo nhóm nhỏ thống nhất câu
trả lời câu C6; C7; C8.
Gọi đại diện các nhóm trả lời.
G và H cùng nhận xét đa ra kết quả đúng.
- Yêu cầu H tự nghiên cứu C9 và trả lời.
G gọi H đọc kết quả . G đa ra kết luận .
Gọi H đọc lại C9 sau khi đã điền đủ các yêu
cầu.
H thảo luận và trả lời câu hỏi:
- C6: b) đặt thẳng đứng.
- C7: b) đặt mắt nhìn ngang với
mực chất lỏng ở giữa bình.
- C8: a)70cm
3
; b) 50cm
3
; c)
40cm

3
.
H làm việc cá nhân điền vào chỗ
trống của câu C9 để rút ra kết
luận về cách đo thể tích chất lỏng.
(1)- thể tích; (2)- GHĐ; (3)-
ĐCNN; (4): Thẳng đứng; (5):
ngang; (6): gần nhất.
5. Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình ( ).
G dùng bình 1 và 2 để minh hoạ lại 2 câu hỏi đã
đặt ra ở đầu bài ( xác định dung tích bình chứa
và thể tích nớc còn có trong bình), đông thời
nêu mục đích của thực hành.
Cho H quan sát bảng 3.1 để hớng dẫn H thực H thực hành theo nhóm.
GA Vật Lý 6
6
hành theo nhóm và ghi kết quả thực hành.
? Nêu phơng án đo thể tích của nớc trong ấm và
trong bình?
- Đo bằng ca mà nớc trong ấm còn ít thì kết quả
là bao nhiêu . Kết quả nh vậy là gần đúng.
- Đo bằng bình chia độ.
So sánh kết quả đo bằng bình chia độ và bằng
ca đong. Nhận xét.
6. Hoạt động 6: Vận dụng Củng cố H ớng dẫn về nhà ( ).
- Vận dụng Củng cố: Bài học đã giúp chúng
ta trả lời câu hỏi ban đầu của tiết học nh thế nào
?
Làm bài 3.1; 3.2.
- Hớng dẫn về nhà:

+ Làm lại các câu: C1 đến C9; học phần ghi
nhớ.
+ Làm bài tập: 3.3 đến 3.7.
D/ Rút kinh nghiệm:
Tuần4 : Tiết 4
Tiết 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nớc.
Ngày soạn :
Ngày dạy:
I/ Mục tiêu:
- H biết đo thể tích các vật rắn không thấm nớc. Biết sử dụng các dụng cụ đo thể tích
vật rắn bất kì không thấm nớc.
- Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo đợc, hợp tác trong
mọi công việc của nhóm học tập.
II/ Chuẩn bị:
- G: + Vật rắn không thấm nớc ( một vài hòn đá hoặc đinh ốc).
+ 1 bình chia độ , 1 chai ( lọ hoặc ca đong) có ghi sẵn dung tích dây buộc.
+ 1 bình tràn( nếu không có nthì thay bằng ca, bát ,hoặc bình chứa lọt vật rắn).
+ 1 bình chứa( nếu không có thì thay bằng đĩa hoặc khay đặt dới bình tràn).
+ Kẻ sẵn bảng4.1 ( kết quả đo thể tích vật rắn) vào vở
+ 1 xô đựng nớc.
- H: Đọc trớc bài mới.
III/ Tiến trình lên lớp:
A/ Tổ chức: Kiểm diện (1 ).
GA Vật Lý 6
7
B/ Kiểm tra bài cũ:
? Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào? Nêu quy tắc đo? Đơn vị đo
thể tích là gì?
C/ Bài mới:
1. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập ( 2 ).

ở bài trớc các em đã đợc học về đo thể tích của
chất lỏng.Ta thấy dùng bình chia độ có thể xác
định đợc dung tích bình chứa và thể tích chất
lỏng có trong bình, còn những vật rắn không
thấm nớc nh đinh ốc, hòn đá thì đo nh thế nào?
Ta nghiên cứu bài hôm nay.
H quan sát hình 4.1/sgk.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm
nớc.
Ngời ta có thể xác định thể tích vật rắn băng
bình chia độ, bình tràn và bằng nhiều cách khác
nhau. Nhng ở bài này ta n/c 2 cách đo thể tích
vật rắn bằng h.4.2 và h.4.3/sgk.
Các em hãy quan sát hình vẽ và mô tả lại cách
làm?
Dãy 1 làm việc với h.4.2; dãy 2 làm việc với
h.4.3.Thảo luận theo nhóm để mô tả cách đo thể
tích của hòn đá tơng ứng với hình vẽ đã giao.
Gọi đại diện các nhóm mô tả lại cách đo. Các
nhóm khác nhận xét và bổ sung nếu cần.
G: Đa bảng phụ ghi các bớc đo thể tích của vật
rắn không thấm nớc bằng bình chia độ:
- Ước lợng thể tích của vật rắn chọn bình chia
độ cho phù hợp.
- Xác định thể tích của chất lỏng (đổ nớc vào
bình đọc giá trị (V1) thể tích).
-Thả vật vào bình đọc giá trị thể tích (V2).
- Tính thể tích của vật (V) bằng hiệu của 2 giá
trị trên: V= V2 V1.
? Vậy thể tích của hòn đá ở h.4.2 đợc tính ntn?

- Đối với bình chia độ thì đo nh vậy, còn với
bình tràn thì đo nh thế nào?
Nh vậy ta cũng có cách đo( G đa bảng phụ ghi
cách đo):
- Ước lợng thể tích của vật để chọn bình tràn
cho thích hợp.
- Đổ nớc vào bình tràn.
H quan sát hình vẽ và mô tả lại
theo yêu cầu của G.
H thảo luận theo nhóm.
a) Dùng bình chia độ:
H:
- Đổ nớc vào bình chia độ,
đọc thể tích của chất lỏng.
- Thả hòn đá vào bình, nớc
dâng lên đọc thể tích của n-
ớc và đá.
- Lấy thể tích của nớc và đá
trừ đi thể tích của nớc thì ra
thể tích của đá.
H: Vđá = 200 150 =50 (cm
3
).
H: - Đổ nớc vào bình tràn, mực n-
ớc ngang mép dới của vòi, dùng
bình chứa hứng ở đầu vòi.
- Thả vật vào bình tràn ,mực
GA Vật Lý 6
8
- Thả vật vào bình tràn.

- Xác định thể tích của vật ( = thể tích của nớc
dâng lên).
*) Bình chia độ chỉ đo đợc thể tích của 1 số vật
rắn nhỏ bỏ lọt bình còn phơng pháp đo thể tích
bằng bình tràn có thể xác định đợc thể tích của
nhiều vật hơn nhng độ chính xác đo đợc thì kém
hơn. Vì vậy khi sử dụng phơng pháp này cần
chuý ý đổ nớc đầy miệng bình tràn và cố gắng
tránh làm thất thoát nớc tràn ra ngoài khi đo.
G: cho H tự làm C3.
Gọi các H đọc kết quả.
G và H nhận xét chốt kết quả đúng.
- G: Qua những việc làm ở h.4.2; 4.3 em rút ra
kết luận chung gì khi đo thể tích của vật rắn
không thấm nớc?
Gọi H trả lời .G bổ sung và đa ra kết luận ( bảng
phụ):
Cách đo: Để đo thể tích của vật rắn không thấm
nớc, có thể dùng bình chia độ, bình tràn.
- Đối với bình chia độ: Thả chìm vật vào chất
nớc ở bình dâng lên chảy
qua vòi sang bình chứa.
- Đổ nớc ở bình chứa vào
bình chia độ ta xác định đ-
ợc thể tích của vật.
H tự làm C3 .
C3: a) (1)thả chìm.
(2) dâng lên.
b) (1)thả.
(2)tràn ra.

H trả lời.
lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần
chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
Bình tràn: Thả vật đó vào bình tràn. Thể tích
phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
Gọi H nhắc lại cách đo.
Nếu không có bình tràn ta có thể dùng ca thay
cho bình tràn và bát to thay cho bình chứa để đo
thể tích của vật nh h.4.4sgk nhng khi đo cần
chuý ý điều gì?
H nhắc lại cách đo.
Khi đo cần chuý ý:
- lau khô bát to trớc khi dùng.
- Khi nhấc ca ra, không làm đổ
hoặc sánh nớc ra bát.
- Đổ hết nớc từ bát vào bình chia
độ không làm đổ nớc ra ngoài.
3. Hoạt động3: Thực hành đo thể tích ( ).
G: Phát dụng cụ thực hành và yêu cầu H làm
việc theo nhóm : Thực hành đo thể tích vật rắn (
hòn sỏi) bằng 1 trong 2 cách vừa học tuỳ theo
dụng cụ cho phép.
G quan sát và hớng dẫn cụ thể các nhóm .
G đánh giá quá trình làm việc cũng nh kết quả
thực hành của các nhóm.
H thực hành theo nhóm và ghi kết
quả thực hành vào bảng4.1 đã kẻ
sẵn.
GA Vật Lý 6
9

4. Hoạt động 4: Vận dụng ( ).
Cho H làm bài tập 4.1 và 4.2sbt/
Gọi H đọc dầu bài .
? Trong các kết quả đó, kết quả nào là đúng?
Hơng dẫn bài 4.2. Và cho về nhà làm.
D/ Củng cố:
Nêu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nớc bằng bình chia độ?
E/ Hớng dẫn về nhà:
- Hớng dẫn C5; C6 trong sgk và giao về nhà làm.
- Làm bài tập: 4.3; 4.4 sbt.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tuần5 : Tiết 5
Tiết 5: Khối lợng - Đo khối lợng.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ Mục tiêu:
- Trả lời đợc các câu hỏi cụ thể nh: Khi đặt một túi đờng lên một cái cân , cân chỉ 1
kg,thì số đó chỉ gì?
- Nhận biết đợc quả cân 1kg.
- Trình bày đợc cách điều chỉnh số 0 cho cân Rôbecvan và cách cân một vật bằng cân
Rôbecvan.
- Đo đợc khối lợng một vật bằng cân.
- Chỉ ra đợc ĐCNN và GHĐ của một cái cân.
II/ Chuẩn bị :
- Mỗi nhóm H: 1 chiếc cân bất kì và 1 vật để cân.
- Cả lớp: + 1 cái cân Rôbecvan và hộp quả cân.
+ Vật để cân.
+ Tranh vẽ to các loại cân trong sgk.
III/ Tiến trình lên lớp:
A/ Tổ chức: Kiểm diện (1 ).

B/ Kiểm tra bài cũ:
? Để đo thể tích của vật rắn không thấm nớc ta có thể dùng những dụng cụ nào để
đo?
Trình bày cách đo thể tích của vật rắn không thấm nớc bằng bình chia độ, bình tràn?
C/ Bài mới :
1. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
GA Vật Lý 6
10
G: Cái cân là dụng cụ mà nhiều em trong số các
em ngồi ở đây đã dùng hằng ngày.Để tìm hiểu
kĩ hơn xem cái cân dùng để đo đại lợng nào,
cấu tạo và cách dùng cân nh thế nào thì bài hôm
nay cô cùng các em sẽ nghiên cứu.
2. Hoạt động 2: Khối lợng . Đơn vị khối lợng. ( ).
Các em hãy nghiên cứu và trả lời C1/sgk.
Gọi các H trả lời.
G kết luận: Nh vậy số đó chỉ lợng sữa chứa
trong hộp.
- Thảo luận C2?
G đa bảng phụ ghi sẵn các câu C3; C4; C5; C6
cho H thảo luận để điền.
G gọi các nhóm H đọc kết quả .
Nh vậy dựa vào thực tế sản xuất chỉ có hộp sữa
mới ghi 397g, chứ không có túi bột giặt 397g.
- Qua các câu hỏi trên ta thấy mọi vật dù to hay
nhỏ đều có khối lợng.
G chỉ vào C6: Khối lợng của 1 vật chỉ lợng chất
chứa trong vật. Hay nói cụ thể hơn khối lợng
của một vật làm bằng chất nào chỉ lợng chất đó
chứa trong vật.

Vậy đơn vị đo khối lợng là đơn vị nào ta n/c
sang phần2.
? Đơn vị đo khối lợng là gì?
Trong hệ thống đo lờng hợp pháp của VN đơn
vị đo khối lợng là kilôgam. Kí hiệu: Kg.
- kg là khối lợng của một quả cân mẫu đặt ở
viện đo lờng quốc tế ở Pháp (h.5.1).
Kg mẫu là khối lợng của một khối hình trụ tròn
xoay có đờng kính và chiều cao đều bằng
39mm làm bằng bạch kim pha iriđi đặt ở viện
đo lờng quốc tế ở Pháp.
Ngoài đơn vị đo khối lợng là kg còn có các
H thảo luận làm C.
C1: Số đó chỉ lợng sữa chứa trong
hộp.
C2: 500 g chỉ lợng bột giặt trong
túi.
C3: 500g là khối lợng của bột
C4: 397g là khối lợng của sữa
trong hộp.
C5: Mọi vật đều có khối lợng.
C6: Khối lợng của 1 vật chỉ l-
ợng
H ghi bài.
H: Kilôgam.
đơn vị đo khối lợng nào ?
Hãy đổi g ra kg?
1kg ra g?
1mg ra g và kg?
1hectôgam( còn gọi là 1 lạng) ra g?

1 tấn ra kg?
Các đơn vị đo khối lợng khác: g ;
hg (lạng); mg; tấn tạ.
1g = 1/1000kg.
1mg = 1/1000g = 1/1000000kg.
1lạng = 100g.
1tấn (t) = 1000kg.
GA Vật Lý 6
11
1 tạ ra kg?
Về nhà các em đổi ngợc lại từ kg= ? t= ?tạ.
1tạ = 100 kg.
3. Hoạt động 3: Đo khối lợng ( ).
Trong thực tế ta thấy khi mua, bán các vật nh:
đậu , đỗ, thóc gạo, ng ời ta dùng dụng cụ nào
để đo khối lợng?
Nh vậy để đo khối lợng ngời ta dùng cân.
Trong phòng thí nghiệm ngời ta dùng cân
Rôbecvan để đo khối lợng.
Tìm hiểu về caan Rôbecvan:
Cho H quan sát chiếc cân R và n/c hình vẽ
5.2/sgk tìm đòn cân; đĩa cân; kim cân và hộp
quả cân?
Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cái cân?
Nh vậy ở hộp quả cân này quả nhỏ nhất là 5g
đó chính là ĐCNN. Còn tổng khối lợng các quả
cân là .g là GHĐ.
? Vậy dùng cân R ntn ta sang phần 2.
Yêu cầu H thảo luận và làm C9.
Cho các nhóm trả lời G thống nhất ý kiến và

ghi bảng phụ.
Bây giờ ta thực hiện phép cân 1 vật bằng cân R.
Gọi 2H lên bảng thực hiện phép cân.
G: chuý ý nhắc nhở H các thao tác vi phạm quy
tắc bảo vệ cân.
? Trong thực tế các em thấy có những loại cân
nào?
? Hãy nhìn vào h.5.3;5.4;5.5;5.6 và cho biết đau
là cân tạ; cân đòn; cân y tế; cân đồng hồ?
G: Lu ý H h.5.6/sgk là ảnh chụp cân 1kg cam
bằng cân đồng hồ có GHĐ là 1000g sao không
thấy kim cân bị lệch?
Nếu khong có H trả lời ; G giải thích: TH này
kim cân đã quay đúng 1 vòng trên mặt số vì
GHĐ của cân = 1000g nên nó trùng với vạch số
0.
Dùng cân.
GHĐ là tổng khối lợng của các
quả cân trong hộp quả cân.
ĐCNN là khối lợng của quả cân
nhỏ nhất trong hộp quả cân.
H xác định GHĐ và ĐCNN của
cân .
C9: (1): điều chỉnh số 0.
(2): vật đem cân.
(3): quả cân; (4) thăng bằng; (5):
đúng giữa ; (6): quả cân; (7): vât
đem cân.
H lên bảng thực hiện phép cân.
Có loại : cân tạ; cân đòn; cân y tế;

cân đồng hồ;
h.5.3: .
4. Hoạt động 4: Vận dụng ( ).
Về nhà các em làm C12/sgk.
- C13: Quan sát hình5.7 sgk và cho biết em hiểu
gì về biển báo giao thông này?
Trong hệ thống đo lờng hợp pháp của VN thì
H: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối
lợng trên 5 tấn không đợc đi qua.
GA Vật Lý 6
12
tấn có kí hiệu t . Do đó biển báo này đáng lẽ
phải ghi là 5t.
D/ Củng cố ( ):
? Khối lợng của 1 vật chỉ gì?
? Đơn vị đo khối lợng?
? Dụng cụ đo khối lợng?
E/ Hớng dẫn về nhà ( ).
Học bài và làm bài 5.1 đến 5.4/sbt.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 6 : Tiết 6
Lực - Hai lực cân bằng .
Ngày soạn:
Ngày day:
I. Mục tiêu:
Nêu đợc các thí dụ về lực đẩy, lực kéo,...và chỉ ra phơng và chiều của các lực
đó.
Nêu đợc các thí dụ về hai lực cân bằng.
Nêu đợc các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm.
Sử dụng đợc đúng các thuật ngữ : lực đẩy, lực kéo, phơng chiều ; lực cân bằng.

II. Chuẩn bị :
Chuẩn bị cho mỗi nhóm H:
Một chiếc xe lăn .
Một lò xo lá tròn.
Một lò xo mềm dài khoảng 10 cm.
Một thanh nam châm thẳng.
Một quả gia trọng bằng sắt có móc treo.
Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo và để treo quả gia trọng.
III. Tiến trình lên lớp:
A/ Tổ chức : Kiểm diện (1 ).
B/ Kiểm tra bài cũ: (5 ).
Khối lợng của một vật chỉ gì? Đơn vị khối lợng ? Dụng cụ đo khối lợng?
C/ Bài mới:
1. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 ).
Treo hình vẽ sgk lên bảng và nói: Có 1 cái tủ
đứng muốn dịch chuyển nó sang trái thì phải
làm nh hv sgk. Vậy hai ngời này đã làm nh
tn?
GA Vật Lý 6
13
Nh vậy trong hai ngời này ai đã tác dụng lực
đẩy,ai tác dụng lực kéo?
Để hiểu kĩ hơn về lực đẩy và lực kéo ta n/c
bài hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực (12 ).
G giới thiệu dụng cụ thí nghiệm 6.1; 6.2; 6.3
sau đó hớng dẫn H làm TN.
Phát dụng cụ cho các nhóm .Cho H làm lần
lợt các thí nghiệm và thảo luận rút ra các
nhận xét theo các C.

? Nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn và
của xe lên lò xo lá tròn khi ta đẩy xe cho nó
1) Lực :
a) Thí nghiệm:
ép lò xo lại.
ở thí nghiệm h.6.2hãy nêu nhận xét về t/d
của lò xo lên xe và của xe lên lò xo khi ta
kéo xe cho lò xo dãn ra?
Qua t/n h.6.3 em có n/x gì về lực t/d của
thanh nam châm?
- các nhóm thảo luận và làm C4?
? Rút ra kết luận về lực?
Lò xo lá tròn t/d lên xe 1 lực đẩy
và xe t/d lên lò xo 1 lực ép.
Lò xo t/d lên xe 1 lực kéo và xe
t/d lên lò xo 1 lực kéo.
Nam châm hút quả nặng.
H cùng thảo luận và làm C4:
a) Lực đẩy; lực ép.
b) Lực kéo; lực kéo.
c) Lực hút.
b) Kết luận: Khi vật này đẩy
hoặc kéo vật kia ta nói vật này
t/d lực lên vật kia.
3. Hoạt động 3: Nhận xét về phơng và chiều của lực ( 7 ).
Các nhóm làm lại t/n h.6.1;6.2 sau đó nhận
xét về phơng và chiều của lực ?
H.61 lò xo t/d lên xe lăn lực có phơng và
chiều ntn?
H.6.2 lò xo t/d lên xe lăn lực có phơng dọc

theo lò xo và có chiều hớng từ xe lăn đến giá
TN ( tức là từ trái qua phải).
Qua các T/n đã làm ta thấy mỗi lực có phơng
và chiều xác định.
Hãy xác định phơng và chiều của lực do
nam châm tác dụng lên quả nặng trong t/n
h.6.3
2) Phơng và chiều của lực:
Phơng song song với mặt bàn và
có chiều đẩy ra.
Phơng song song với mặt bàn và
có chiều từ trái sang phải.
4. Hoạt động 4: Nghiên cứu hai lực cân bằng (10 ).
GA Vật Lý 6
14
Các em hãy quan sát h.6.4.Đoán xem sợi
dây sẽ chuyển động nh thế nào nếu đội kéo
co bên trái mạnh hơn, yếu hơn và nếu hai
đội mạnh nh nhau?
? Nhận xét về p/c của 2 lực mà 2 đội tác
dụng vào sợi dây?
- Các cá nhận tự làm C8 và thảo luận nhóm
để trả lời.
Gọi H nhắc lại k/n hai lực cân bằng.
3) Hai lực cân bằng:
Nếu đội trái mạnh hơn thì dây sẽ
c/đ từ phải sang trái.
Nếu đội trái yếu hơn thì dây sẽ
c/đ từ trái sang phải.
Nếu 2 đội ngang bằng nhau thì

dây sẽ đứng yên.
- H nhận xét về p/c của 2lực..
- C8:
a) cân bằng; đứng yên.
b) chiều ; phơng .
c) chiều.
5. Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố ( 5 ).
Các em hãy làm C5 :Tìm từ thích hợp để
điền vào chỗ trống trong các câu sau?
H.6.5 ; 6.6.
Trong thực tế có nhiều từ để chỉ các lực nh
Lực kéo ; lực hút; lực nén; lực giữ... tất cả
các lực đó đều có thể quy về tác dụng đẩy về
phía này hay kéo về phía kia.
? Lực là gì? Thế nào là lực cân bằng?
6. Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà (2 ).
- Học bài.
- Làm bài tập: 6.1 đến 6.3 /sbt.
- Đọc trớc bài: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 7 : Tiết 7
Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.
Ngày soạn:
Ngày day:
I. Mục tiêu:
Nêu đợc một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của
vật đó.
Nêu đợc một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó.
II. Chuẩn bị:
Chuẩn bị cho mỗi nhóm H:

Một xe lăn.
Một máng nghiêng.
GA Vật Lý 6
15
Một lò xo .
Một lò xo lá tròn.
Một hòn bi.
Một sợi dây.
III. Tiến trình lên lớp:
A/ Tổ chức : Kiểm diện (1 ).
B/ Kiểm tra bài cũ : (5 ).
? Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng?
C/ Bài mới:

1. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5).
G cho H quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi:
? Làm sao biết trong hai ngời, ai đang giơng
cung ai cha giơng cung?
?Dựa vào đâu mà em biết ngời bên trái đang
giơng cung ?
Nh vậy muốn biết ngời nào đã giơng cung
thì ta phải xem ngời đó có t/d lực vào vật
hay không và có t/d vào thì có hiện tợng gì
xảy ra. Ta n/c bài hôm nay.
Trong hai ngời thì ngời bên trái đang
giơng cung.
Ngời bên trái đã t/d lực vào chiếc
cung kéo giãn dây cung.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tợng xảy ra khi có lực
tác dụng (5).

Gọi H đọc sgk thu thập thông tin.
? Thế nào là sự biến đổi chuyển động ?
Hãy đọc và làm C1: Tìm 4 ví dụ cụ thể để
minh hoạ những sự biến đổi chuyển động?
? Thế nào là sự biến dạng?
Hãy cho vd về sự biến dạng?
ở hình vẽ đầu cho thấy ngời bên trái đã t/d
lực kéo làm giãn dây cung làm cho cung bị
biến dạng.
H đọc sgk thu thập thông tin.
Sự biến đổi chuyển dộng là sự thay
đổi tốc độ chuyển động
Ví dụ:
- Xe ô tô đang chuyển động thì dừng
lại.
- Xe máy đang đứng yên thì bắt đầu
chuyển động...
Sự biến dạng là sự thay đổi hình dạng
của một vật.
Lò xo bị kéo giãn dài ra.

3. Hoạt đông 3: Nghiên cứu về kết quả tác dụng lực (15).
Gọi H đọc câu hỏi C3.
? Nhận xét về kết quả của là xo lá tròn lên
xe lúc đó.
Yêu cầu H nghiên cứu h.6.1 nêu các dụng cụ
TN.
H đọc C3.
Lò xo lá tròn đẩy xe làm xe đang
đứng yên chuyển động lùi về phía sau.

H n/c và làm TN h.6.1.
GA Vật Lý 6
16
Phát dụng cụ cho từng nhóm H . Điều chỉnh
Tn của H giúp H nhận thấy đợc t/d của lò xo
lá tròn vào xe.
? Nhận xét kết quả TN.
- Cho H đọc và làm TN C4.
? Nhận xét kết quả TN?
Tơng tự làm tiếp TN C5; C6.
? Qua TN trên các em n/x thấy kết quả TN
ntn giữa lò xo lá tròn với xe; giữa dây với xe
lăn; giữa lò xo lá tròn với hòn bi;...
Cho H rút ra kết luận bằng cá thông tin đã
thu đợc.
Các nhóm thảo luận để làm C7; C8.
G kiểm tra và nhận xét ý kiến của H.
Kết quả của lực mà tay ta t/d lên xe
thôgn qua sợi dây làm cho xe đang
CĐ thì dừng lại
4. Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố (12 ).
G uốn nắn các câu trả lời của H .
Sau đó G gọi H đọc lại phần ghi nhớ để so
sánh với kết quả của mình.
Gọi H đứng tại chỗ đọc phần có thể em cha
biết và phân tích hiện tợng đó.
H hoạt động cá nhân trả lời C9; C10;
C11.
5. Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà ( 2).
- Trả lời các câu hỏi từ C1 đến C11.

- Làm bài tập : 7.1 đến 7.5/sbt.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 8: Tiết 8
Trọng lực - đơn vị lực.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
- Kiến thức :
Hiểu đợc trọng lực hay trọng lợng là gì?
Nêu đợc phơng và chiều của trọng lực.
Nắm đợc đơn vị đo cờng độ của lực là NiuTơn.
- Kỹ năng : Biết vận dụng kiến thức thu nhận đợc vào thực tế và kỹ thuật. Sử dụng
dây dọi để xác định phơng thẳng đứng.
- Thái độ : Có ý thức vận dụng kién thức vào cuộc sống.
GA Vật Lý 6
17
II. Chuẩn bị:
Chuẩn bị cho mỗi nhóm H:
1 giá treo.
1 quả nặng 100g có móc treo .
1 khay nớc.
1 lò xo .
1 dây dọi.
1 chiếc eke.
III. Tiến trình lên lớp:
A. Tổ chức : Kiểm diện (1).
B. Kiểm tra bài cũ (5).
2 H lên bảng chữa bài tập:
HS1: Chữa bài 7.1 và 7.2/sbt.
HS2: Chữa bài 7.3 và 7.4/sbt.

G và H cùng nhận xét bài tập của H lên bảng và cho điểm.
C. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2).
Nh chúng ta đã biết trái đất của chúng ta
hình cầu (hình tròn) thế mà mọi ngời đồ vật
lại đứng rất vững ; để hiểu rõ tại sao nh vậy
hãy đọc mẩu đối thoại giữa 2 bố con/sgk.
Bài hôm nay sẽ n/c kĩ hơn về vấn đề này.
H đọc đoạn đối thoại sgk.
2. Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực ( 10).
G giới thiệu dụng cụ TN gồm : Bộ giá treo
TN; lò xo xoắn; quả nặng.
Nêu cách tiến hành TN: Móc quả nặng vào
lò xo, sau đó treo lên giá TN nh h.1.
Các em quan sát và nhận xét kết quả TN.
G phát dụng cụ Tn cho các nhóm.
? Khi làm TN ta thấy trạng thái của lò xo
ntn?
? Tại sao lò xo lại giãn ra.
Các nhóm hãy dựa vào TN vừa làm để trả lời
câu hỏi 1.
? Lò xo có t/d lực vào quả nặng không? Lực
đó có phơng và chiều ntn? Tại sao quả nặng
vẫn đứng yên?
G kiểm tra chỉnh sửa : Quả nặng ở trạng thái
thế nào? Phân tích lực Lực cân bằng là
lực nào?
H đọc và làm TN h.1.
- Nhận xét trạng thái của lò xo: lò xo
giãn ra.

Quả nặng đã t/d vào lò xo một lực kéo
giãn lò xo xuống.
Lò xo t/d vào quả nặng 1 lực kéo quả
nặng len phía trên. Quả nặng đứng
yên chứng tỏ phải có một lực nữa t/d
vào quả nặng hớng xuống phía dới lực
này sẽ cân bằng với lực của lò xo.
GA Vật Lý 6
18
G cầm viên phấn trên cao rồi đột nhiên
buông tay ra.
? Em có nhận xét gì khi buông tay ra?
? Viên phấn chịu t/d của lực nào? Kết quả
hiện tợng t/d lực.
? Hãy trả lời C2: Điều gì chứng tỏ có một
lực lên viên phấn ? lực đó có phơng và chiều
ntn?
? Từ việc phân tích C1; C2 hãy vận dụng tra
lời C3.
G treo bảng phụ ghi C3 sau đó gọi H đứng
Viên phấn rơi xuống đất, viên phấn
chịu t/ của lực hút viên phấn xuống
làm viên phấn biến đổi CĐ.
- Viên phấn rơi xuống đất chứng tỏ có
lực hút viên hút viên phấn xuống đất.
Lực đó cso phơng thẳng đứng và có
chiều từ trên xuống.
Các nhóm trao đổi làm C3.
tại chỗ trả lời ; G ghi bảng.
Kết luận :

? Trái đất t/d lên các vật một lực ntn? Gọi là
gì?
? Ngời ta thờng gọi trọng lực là gì?
H đọc phần kết luận và trả lời câu hỏi
của G:
- Trái đất t/d lên các vật một lực hút;
gọi là trọng lực.
- Ngời ta thờng gọi trọng lực t/d lên 1
vật là trọng ợng.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về phơng và chiều của trọng lực (10).
Để xác định phơng và chiều của trọng lực ta
đi làm TN2.
Dụng cụ TN: Bộ giá TN; quả nặng; sợi dây
mềm.
Ta tiến hành TN nh sau: Buộc 1 đầu sợi chỉ
vào 1 điểm cố định trên giá TN đầu kia của
sợi chỉ buộc vào quả nặng tạo thành 1 dây
dọi.
? Ngời thợ xây dùng dây dọi để làm gì?
Dây dọi có cấu tạo ntn? Có phơng ntn?
Vì sao có phơng nh vậy?
Các nhóm thảo luận trả lời C4.
G treo bảng phụ ghi C4 và gọi H đứng tại
chỗ điền vào chỗ trống.
- Kết luận: Cá nhân tự làm việc sau đó thảo
luận nhóm ghi bảng nhóm.
Gọi H nhắc lại kết luận.
H đọc và làm TN.
Ngời thợ xây dùng dây dọi để xđ ph-
ơng thẳng đứng.

Dây dọi gồm 1 quả nặng treo vào đầu
1 sợi dây mềm.
Dây dọi có phơng thẳng đứng.Vì là
phơng của trọng lực.
- Thảo luận C4.
Kết luận: Trọng lực có phơng thẳng
đứng và có chiều từ trên xuống dới.
4. Hoạt động 4: Đơn vị lực (5).
Giáo viên thông báo:
Nếu m = 1kg ?P = ?
m = 50 kg ? P = ?
P = 10N ?m = ?
H ghi vở:
- Độ lớn của lực gọi là cờng độ lực.
- Đơn vị lực là NiuTơn kí hiệu :N.
Khối lợng của vật là 100g thì P =1N
Cá nhân H trả lời câu hỏi của G:
GA Vật Lý 6
19
m = 1kg ?P = 10N.
m = 50 kg ? P = 500N.
P = 10N ?m =1kg.
5. Hoạt động 5: Vận dụng Củng cố (10).
G hớng dẫn H làm TNh.8.2 đặt chậu nớc
mặt nằm ngang. Dùng eke để tìm mối liên
hệ giữa phơng thẳng đứng và mặt nằm
ngang.
G nêu câu hỏi củng cố:
- Trọng lực là gì?
- Phơng và chiều của trọng lực?

H làm Tn theo sự hớng dẫn của G tìm
mối liên hệ giữa phơng thẳng đứng và
mặt nằm ngang.
H trả lời các câu hỏi của G.
- Trọng lực còn gọi là gì?
- Đơn vị lực là gì? Trọng lợng của quả cân
có m = 1kg là bao nhiêu?
Hớng dẫn H đọc phần có thể em cha biết
nêu thông tin thu đợc.
6. Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà (2).
- Trả lời C1 đến C5.
- Học phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 8.1 đến 8.4 sbt.
IV. rút kinh nghiệm:
Tuần 9: Tiết 9
Kiểm Tra
(soạn trong giáo án chấm trả)
Tuần 10: Tiết 10
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Lực đàn hồi.
I. Mục tiêu:
- Kiến thức :
Nhận biết đợc vật đàn hồi (qua sự đàn hồi của lò xo).
GA Vật Lý 6
20
Trả lời đợc đặc điểm của lực đàn hồi.
Rút ra đợc nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến
dạng của vật đàn hồi.
- Kĩ năng :

Lắp thí nghiệm qua kênh hình.
Nghiên cứu hiện tợng để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực
đàn hồi.
- Thái độ : Có ý thức tìm tòi quy luật vật lí qua các hiện tợng tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm :
1 giá treo.
1 lò xo.
1 cái thớc có độ chia đến mm.
4 quả nặng giống nhau; mỗi quả 50g.
III. Tiến trình lên lớp:
A. Tổ chức: Kiểm diện.( 1).
B. Kiểm tra bài cũ : (5).
- HS1: Trọng lực là gì? Phơng và chiều của trọng lực ? Kết quả tác dụng của trọng
lực lên các vật.
- HS2: Chữa bài tập 8.1 và 8.2/.
C. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1.Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (4 ).
Đặt vấn đề: Một sợi dây cao su và một lò xo
có tính chất nào giống nhau?
Để trả lời câu hỏi này bài học hôm nay sẽ
nghiên cứu.
2. Hoạt động 2: Nghiên cứu biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng (20 ).
Để nghiên cứu xem sự biến dạng của lò xo
có đặc điểm gì? Ta đi làm TN.
G: Giới thiệu dụng cụ TN: gồm 1 giá TN 1
lò xo xoắn; 1thớc chia độ đến mm; 4 quả
nặng giống hệt nhau ( mỗi quả 50g).
Cách làm: Treo lò xo xoắn dài ở t thế thẳng
đứng vào giá TN rồi tiến hành các phép đo

sau:
- Đo chiều dài của lò xo khi cha kéo giãn.
- Móc quả nặng 50g vào đầu dới lò xo. Đo
chiều dài lúc đó.
- Tính trọng lợng của quả nặng và ghi vào ô
tơng ứng.
- Đo lại chiều dài của lò xo khi bỏ quả nặng
1. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng.
a)
- Thí nghiệm:
H nghiên cứu và làm TN theo sự hớng
dẫn của G.
GA Vật Lý 6
21
ra và so sánh với chiều dài tự nhiên của lò
xo.
- Móc thêm 1,2,... quả nặng vào đầu dới cảu
lò xo và làm nh trên.
Sau mỗi lần làm ghi kq vào bảng 9.1
G phát dụng cụ TN cho các nhóm.
G hớng dẫn cách tính P quả nặng.
Theo dõi các bớc tiến hành của H.
Chấn chỉnh H làm theo thứ tự, kiểm tra H
từng bớc TN. Sau khi làm TN xong các em
tự nghiên cứu và làm câu hỏi 1.
Gọi H đọc và trả lời C1.
? Biến dạng của lò xo có đặc điểm gì?
- Biến dạng của lò xo có đặc điểm nh trên là
biến dạng đàn hồi.
? Lò xo có t/c gì?

Ta nghiên cứu phần b.
- Các em hãy đọc và trả lời câu hỏi:
? Độ biến dạng của lò xo đợc tính nh thế
nào?
Tự trả lời C2 và ghi vào cột 4 của bảng 9.1.
b) Rút ra kết luận:
H: Làm việc cá nhân trả lời câu C1.
- Biến dạng của lò xo có đặc điểm làm
cho xo dãn ra, chiều dài tăng lên nh
trên khi bỏ quả nặng ra chiều dài của
lò xo trở lại bằng chiều dài tự nhiên.
- Lò xo là vật có tính chất đàn hồi.
2)Độ biến dạng của lò xo:
- Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa
chiều dài khi biến dạng và chiều dài
tự nhiên của lò xo: l - l
o
.
Trả lời C2 ghi vào cột 4 của bảng.
3. Hoạt động 3: Lực đàn hồi và đặc điểm của nó (7 ).
? Lực đàn hồi là gì?
G: Các em hãy nghiên cứu tài liệu và kết quả
thí nghiệm để trả lời câu hỏi C3.
? Trong thí nghiệm ở h9.2 khi quả nặng
đứng yên thì lực đàn hồi mà lò xo tác dụng
vào nó đã cân bằng với lực nào ?
Nh vậy cờng độ của lực đàn hồi của lò xo sẽ
bằng cờng độ của lực nào?
G kiểm tra câu C4. Các em hãy n/c cá nhân
để chọn câu đúng ở C4.

1. Lực đàn hồi:
H làm việc cá nhân.
- Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng
vào quả nặng gọi là lực đàn hồi.
H n/c sgk và kết quả TN trả lời:
+ Khi quả nặng đứng yên thì lực đàn
hồi mà lò xo tác dụng vào nó đã cân
bằng với trọng lợng của quả nặng.
+Cờng độ của lực đàn hồi của lò xo sẽ
bằng cờng độ trọng lợng của quả
nặng.
2. Đặc điểm của lực đàn hồi:
- Câu c là đúng:Độ biến dạng tăng thì
lực đàn hồi tăng.
4. Hoạt động 4: Củng cố Vận dụng ( 6 ).
Gọi H đọc C5.
G kiểm tra phần trả lời H câu C5.
? Hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài: Một sợi dây
C5:
a)....tăng gấp đôi.
b)....tăng gấp ba.
GA Vật Lý 6
22
cao su và một lò xo có t/c nào giống nhau?
Y/c h đọc mục có thể em cha biết .
G hớng dẫn H trong kỹ thuật không kéo dãn
lò xo quá lớn mất tính đàn hồi.
? Lực đàn hồi là gì? Đặc điểm của lực đàn
hồi?
- sợi dây cao su và lò xo cùng tính

chất đàn hồi.
H đọc mục : Có thể em cha biết.
H trả lời theo ghi nhớ sgk.
5. Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà (2 ).
- Trả lời câu hỏi C1 đến C6.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập: 9.1 đến 9.4/sbt.
IV. rút kinh nghiệm:
Tuần 11: Tiết 11
Ngày soạn:
Ngày day:
Lực kế Phép đo lực . Khối lợng và khối lợng.
I. Mục tiêu:
- Kiến thức :
Nhận biết đợc cấu tạo của lực kế, xác định đợc GHĐ và ĐCNN của một lực kế.
Biết đo lực bằng lực kế .
Biết mối liên hệ giữa trọng lợng và khối lợng để tính trọng lợng của vật khi biết
khối lợng hoặc ngợc lại.
- Kĩ năng :
Biết tìm tòi cấu tạo của dụng cụ đo.
Biết cách sử dụng lực kế trong mọi trờng hợp đo.
- Thái độ: Rèn tính sáng tạo, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
Cho mỗi nhóm H:
Một lực kế lò xo.
Một sợi dây mảnh, nhẹ để buộc vài cuốn sgk với nhau.
III. Tiến trình lên lớp:
A. Tổ chức : Kiểm diện (1).
B. Kiểm tra bài cũ: (5).
- HS1: Lò xo bị kéo dãn thì lực đàn hồi tác dụng lên đâu? Lực đàn hồi có phơng và

chiều nh thế nào?
GA Vật Lý 6
23
( t/d lên các vật tiếp xúc (hoặc gắn ) với hai đầu của nó; phơng dọc theo lò xo, chiều
hớng về 2 đầu lò xo).
- HS2: Lực đàn hồi phụ thuộc vào yếu nào? Em hãy chứng minh.
( phụ thuộc vào độ biến dạng ; nếu ta kéo cho khoảng cách các vòng lò xo xa nhau
thì lực đàn hồi càng lớn).
C. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 ).
Trong thực tế ta thấy tại sao khi đi mua, bán ngời ta có thể dùng một cái lực kế để
làm một cái cân?
Để n/c rõ vấn đề này ta n/c bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu lực kế (10 ).
G giới thiệu lực kế là dụng cụ đo lực. Có
nhiều lực kế , lực kế thờng dùng là lực kế lò
xo.
Có lực kế đo lực kéo, lực kế đo lực đẩy và
lực kế đo cả lực kéo lẫn lực đẩy.
Trong bài này ta n/c loại lực kế lò xo là lực
kế hay sử dụng .
G : Phát lực kế lò xo cho các nhóm.
Kiểm tra thống nhất cả lớp; y/c H tìm hiểu
ĐCNN và GHĐ của lực kế nhóm em.
I.Tìm hiểu lực kế:
1.Lực kế là gì?
- Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
2. Mô tả một lực kế lò xô đơn giản:
H hoạt động nhóm 5 n/c cấu tạo của
lực kế lò xo.

H trả lời C1,C2 dựa vào lực kế của
nhóm mình.
3. Hoạt động 3: Đo một lực bằng lực kế (10 ).
G hớng dẫn H điều chỉnh kim về vị trí số 0.
Dùng lực kế để đo trọng lực, đo lực kéo.
G kiểm tra câu trả lời của H sau đó nêu rõ
các bớc đo lực (C3).
Các nhóm thực hành đo trọng lợng của cuốn
sgk vật lí 6.
Sau đó cho H đo lực kéo ngang, đo lực kéo
xuống.
- G hớng dẫn H cách cầm lực kế để đo trong
mỗi trờng hợp sao cho trọng lợng của lực kế
ít ảnh hởng đến giá trị đo lực .
Hãy so sánh kết quả đo giữa các bạn trong
nhóm.
Trả lời C5.
II. Đo một lực bằng lực kế:
1.Cách đo lực:
H làm việc dới sự hớng dẫn của G.
C3: - Thoạt tiên phải điều chỉnh vạch
số 0,nghĩa là phải điều chỉnh sao cho
khi cha đo lực, kim chỉ thị nằm đúng
vạch 0.
- Cho lực cần đo tác dụng vào lò xo
của lực kế. Phải cầm vào vỏ lực kế và
hớng sao cho lò xo của lực kế nằm
dọc theo phơng của lực cần đo.
2.Thực hành đo lực:
H hoạt động theo nhóm để trả lời câu

hỏi C4:
- Đo lực kéo ngang.
- Đo lực kéo xuống.
- Đo trọng lực.
4. Hoạt đông 4: Công thức liên hệ giữa trọng lợng và khối lợng ( 10 ).
GA Vật Lý 6
24
Yêu cầu H trả lời C6.
G thông báo :
m=100g P = 1N.
hoặc m=0,1kgP = 1N.
Các em hãy tìm mối quan hệ giữa khối lợng
và trọng lợng.
G gợi ý: m = 0,1 kgP = 1N.
III. Công thức liên hệ giữa trọng lợng
và khối lợng:
H tự trả lời C6.
Cá nhân H trả lời phần b,c.
Sau đó H tìm ra đợc công thức :
P = 10. m.
m = 1kg P = 10 N.
Trong đó m là khối lợng có đơn vị là gì?
P là trọng lợng có đơn vị là gì?
Trong đó P là trọng lợng của vật đơn vị
là NiuTơn.
m là khối lợng đơn vị là kg.
5. Hoạt động 5: Vận dụng củng cố( 6).
Các em hãy đọc và trả lời câu C7 và C9.
- Lực kế dùng để làm gì? Nêu cách sử dụng
lực kế?

- Nêu công thức biểu thị mối liên hệ giữa
trọng lợng và khối lợng . Nêu rõ từng đại l-
ợng và đơn vị của nó?
H n/c và trả lời câu hỏi C7; C9.
6. Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà ( 2).
- Trả lời C1 đến C9 .
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập sbt.
- Đọc phần có thể em cha biết.
iv.Rút kinh nghiệm:
Tuần 12: Tiết 12
Bài 11: Khối lợng riêng Trọng l ợng riêng.
Ngày soạn:
Ngày day:
I. Mục tiêu:
- Kiến thức :
Hiểu khối lợng riêng (KLR) và trọng lợng riêng (TLR) là gì?
Xây dựng đợc công thức tính m = D. V và P = d. V.
Sử dụng bảng khối lợng riêng của 1 số chất để xác định chất đó là chất gì khi
biết KLR của chất đó hoặc tính khối lợng hoặc trọng lợng của một số chất khi
biết KLR.
- Kĩ năng :
GA Vật Lý 6
25

×