Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Giáo án vật lý 8 đầy đủ cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (740.63 KB, 117 trang )

Trường THCS Bình Phú Giáo Án Vật Lí 8
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: -Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc.
-Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
-Biết được các dạng của chuyển động.
2.Kó năng: Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học, về tính tương đối của chuyển động và
đứng yên, những thí dụ về các dạng chuyển động.
3.Thái độ: Rèn luyện tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ:
1.Cho cả lớp: Hình vẽ 1.1, 1.2, 1.3 phóng to; Bảng phụ ghi các bài tập 1.1, 1.2, 1.3 SBT.
2.Cho mỗi nhóm học sinh: Phiếu học tập hoặc bảng con.
 Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, thảo luận.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ho¹t ®éng cđa ThÇy Ho¹t ®éng cđa trß Néi dung ghi b¶ng
Hoạt động 1: Ổn đònh, tổ chức tình huống học tập ( 3 phút)
-Ổn đònh lớp.
-Tổ chức tình huống học tập:
Tổ chức cho học sinh quan sát
hình 1.1 SGK. Đặt vấn đề như
SGK.
-Lớp trưởng báo cáo só số.
- Quan sát và chú ý lắng nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác đònh vật chuyển động hay đứng yên ( 10 phút)
-Gọi 1 học sinh đọc C1.
-Tổ chức cho học sinh đọc
thông tin SGK để hoàn thành
C1.
-Thông báo nội dung 1 (SGK).
-Yêu cầu mỗi học sinh suy nghó
để hoàn thành C2 và C3.
-Lưu ý:


+C2: Học sinh tự chọn vật
mốc và xét chuyển động của
vật khác so với vật mốc.
+C3: Vật không thay đổi vò trí
so với vật mốc thì được coi là
đứng yên.
-Đọc câu C1
-Hoạt động nhóm, tìm các
phương án để giải quyết C1.
-Hoạt động cá nhân để trả lời
C2 và C3 theo sự hướng dẫn
của giáo viên.
-Thảo luận trên lớp để thống
nhất C2 và C3.
I.Làm thế nào để biết một
vật chuyển động hay đứng
yên ?
C1: Dựa vào vò trí của vật đó
so với vật khác
C2: (VD của HS)
C3: Vật không thay đổi vò trí so
với vật mốc thì được coi là
đứng yên so với vật mốc.
GV: Phan Thanh Phương Trang 1
Tuần:1
Tiết: 1

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương I: CƠ HỌC

Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

Trường THCS Bình Phú Giáo Án Vật Lí 8
Ho¹t ®éng cđa ThÇy Ho¹t ®éng cđa trß Néi dung ghi b¶ng
Hoạt động 3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên ( 10 phút)
-Treo hình 1.2, hướng dẫn học
sinh quan sát.
-Tổ chức cho học sinh suy nghó
tìm phương án để hoàn thành
C4, C5.
-Tổ chức cho học sinh hoạt
động nhóm để hoàn thành C6.
-Cho đại diện lên ghi kết quả.
-Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ
trả lời C7.
-Thông báo: Tính tương đối
của chuyển động và đứng yên.
-Kiểm tra sự hiểu bài của học
sinh bằng C8: Mặt Trời và Trái
Đất chuyển động tương đối với
nhau, nếu lấy Trái Đất làm
mốc thì Mặt Trời chuyển động.
-Quan sát hình 1.2 theo sự
hướng dẫn của GV.
-Làm việc cá nhân trả lời C4,
C5 theo hướng dẫn của giáo
viên.
-Thảo luận trên lớp, thống nhất
kết quả C4, C5.
-Cả lớp hoạt động nhóm nhận

xét, đánh giá  thống nhất các
cụm từ thích hợp để hoàn thành
C6.
(1) đối với vật này.
(2) đứng yên.
-Cả lớp nhận xét  thống nhất
C7.
-Làm việc cá nhân để hoàn
thành C8.
II. Tính tương đối của chuyển
động và đứng yên.
C4: Hành khách chuyển động
so với nhà ga.
C5: Hành khách đứng yên so
với toa tàu.
C6: (1) đối với vật này.
(2) đứng yên.
C7: (VD của HS).
Chuyển động và đứng yên có
tính tương đối tùy thuộc vào
vật được chọn làm mốc. Người
ta thường chọn những vật gắn
với mặt đất làm vật mốc.
C8: Mặt Trời và Trái Đất
chuyển động tương đối với
nhau, nếu lấy Trái Đất làm
mốc thì Mặt Trời chuyển động.
Hoạt động 4: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp ( 5 phút)
-Lần lượt treo các hình 1.3a, b,
c cho học sinh quan sát.

-Nhấn mạnh:
+Quỹ đạo của chuyển động.
+Các dạng chuyển động.
-Tổ chức cho học sinh làm việc
cá nhân để hoàn thành C9.
- Quan sát.
-Chú ý lắng nghe.
-Ghi nội dung 3 SGK vào vở.
-Làm việc cá nhân  tập thể
lớp để hoàn thành C9.
III. Một số chuyển động
thường gặp.
Các dạng chuyển động cơ học
thường gặp là: chuyển động
thẳng, chuyển động cong.
C9: (VD của HS).
Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố ( 15 phút)
-Treo hình 1.4 .
-Tổ chức cho học sinh hoạt
động nhóm để hoàn thành C10
và C11.
-Lưu ý:
+Có sự thay đổi vò trí của
- Quan sát.
- Hoạt động cá nhân  hoạt
động nhóm để hoàn thành C10
và C11.
- Nhắc lại nội dung bài học.
IV. Vận dụng.
C10:

C11:
GV: Phan Thanh Phương Trang 2
Trường THCS Bình Phú Giáo Án Vật Lí 8
Ho¹t ®éng cđa ThÇy Ho¹t ®éng cđa trß Néi dung ghi b¶ng
vật so với vật mốc, vật
chuyển động.
+Yêu cầu một số em nêu
lại nội dung cơ bản của
bài học.
-Dùng bảng phụ cho học sinh
làm các bài tập 1.1, 1.2, 1.3
SBT.
-Tổ chức học sinh hoạt động cá
nhân, thảo luận trên lớp để
hoàn thành 1.1, 1.2, 1.3 SBT.
- Hoạt động cá nhân  thảo
luận lớp hoàn thành các bài
tập trong SBT.
Hoạt động 6: Dặn dò ( 2 phút)
-Học bài
-Làm bài tập 1.4  1.6 SBT
trang 3 và 4.
-Đọc mục “có thể em chưa
biết”.
Cả lớp chú ý lắng nghe và ghi
nhận sự hướng dẫn của GV để
về nhà thực hiện.
Trả lời bài tập:
1.1. Chọn C.
1.2. Chọn A.

1.3. a) Ôtô chuyển động so với mặt đường.
b) Ô tô đang đứng yên so với hành khách trên xe.
c) Hành khách đang chuyển động so với mặt đường.
d) Hành khách đang đứng yên so với xe ô tô.
1.4. -Khi nói Trái Đất quay quanh Mặt Trời, ta đã chọn Mặt Trời làm mốc.
-Khi nói Mặt Trời mọc ở đằng Đông, lặn ở đăng Tây, ta đã chọn Trái Đất làm mốc.
1.5. a) Cây cối ven đường và tàu là chuyển động.
b) Cây cối ven đường là đứng yên, tàu chuyển động.
c) Cây cối ven đường là chuyển động, tàu đứng yên.
1.6. a) Chuyển động tròn.
b) Dao động.
c) Chuyển động tròn.
d) Chuyển động cong.
Bổ sung:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

GV: Phan Thanh Phương Trang 3
Trường THCS Bình Phú Giáo Án Vật Lí 8
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Học sinh biết được vận tốc là gì.
-Hiểu và nắm vững công thức tính vận tốc
t
s
v =

và vận dụng được để tính vận tốc của
một số chuyển động thông thường.
-Vận dụng công thức để tính s và t.
2. Kó năng: -Sử dụng nhuần nhuyễn công thức
t
s
v =
để tính v, s, t.
-Biết dùng các số liệu trong bảng, biểu để rút ra những nhận xét đúng.
3. Thái độ: Học sinh ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập, tính cẩn thận trong tính toán.
II.CHUẨN BỊ: Giáo viên phóng to bảng 2.1 và 2.2, hình vẽ tốc kế.
 Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ho¹t ®éng cđa ThÇy Ho¹t ®éng cđa trß Néi dung ghi b¶ng
Hoạt động 1: Ổn đònh, kiểm tra, tổ chức tình huống học tập ( 8 phút)
-Ổn đònh lớp.
-Kiểm tra: Một vật như thế
nào thì gọi là đang chuyển
động và như thế nào là đang
đứng yên. Phát biểu tính
tương đối của chuyển động và
đứng yên. Cho ví dụ minh họa
cho phát biểu trên.
-Tổ chức tình huống học tập:
Một người đang đi xe đạp và
một người đang chạy bộ, hỏi
người nào chuyển động nhanh
hơn ?
Để có thể trả lời chính xác, ta
cùng nghiên cứu bài vận tốc.

-Lớp trưởng báo cáo só số.
-1 HS trả lời, cả lớp chú ý lắng
nghe.
- Cả lớp chú ý lắng nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc ( 10 phút)
-Treo bảng 2.1 lên bảng, học
sinh làm C1.
-Cho một nhóm học sinh
thông báo kết quả ghi vào
bảng 2.1 và cho các nhóm
khác đối chiếu kết quả. Tại
-Xem bảng 2.1 trong SGK và
thảo luận nhóm.
-Theo yêu cầu của giáo viên
nêu ý kiến của nhóm mình và
trả lời cách xếp hạng dựa vào
thời gian chạy 60m.
I. Vận tốc là gì ?
C1: Cùng chạy quãng đường
như nhau, bạn nào mất ít thời
gian hơn thì chạy nhanh hơn.
GV: Phan Thanh Phương Trang 4
Tuần:2
Tiết: 2

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 2: VẬN TỐC

Trường THCS Bình Phú Giáo Án Vật Lí 8

Ho¹t ®éng cđa ThÇy Ho¹t ®éng cđa trß Néi dung ghi b¶ng
sao có kết quả đó ?
-Cho học sinh làm C2 và chọn
một nhóm thông báo kết quả,
các nhóm khác đối chiếu kết
quả trong bảng 2.1.
-Cho học sinh so sánh độ lớn
các giá trò tìm được ở cột 5
trong bảng 2.1.
-Thông báo các giá trò đó là
vận tốc và cho học sinh phát
biểu khái niệm về vận tốc.
-Cho học sinh dùng khái niệm
vận tốc để đối chiếu với cột
xếp hạng, có sự quan hệ gì ?
-Thông báo thêm một số đơn
vò quãng đường là km, cm và
một số đơn vò thời gian khác
là phút, giờ và giây. Cho học
sinh làm C3.
-Tính toán cá nhân, trao đổi
nhau thống nhất kết quả, nêu ý
kiến của nhóm mình.
-Làm việc cá nhân, so sánh
được các quãng đường đi được
trong 1 giây.
-Phát biểu theo suy nghó cá
nhân. Quãng đường đi được
trong một giây gọi là vận tốc .
-Làm việc theo nhóm, vận tốc

càng lớn chuyển động càng
nhanh.
-Làm việc cá nhân:
(1)chuyển động
(2)nhanh hay chậm
(3)quãng đường đi được
(4)đơn vò
C2: (Bảng 2.1)
Quãng đường chạy đïc trong
một đơn vò thời gian gọi là vận
tốc.
C3: (1)chuyển động
(2)nhanh hay chậm
(3)quãng đường đi được
(4)đơn vò
Hoạt động 3: Lập công thức tính vận tốc (5 phút)
-Giới thiệu các kí hiệu v, s, t
và dựa vào bảng 2.1 gợi ý cho
học sinh lập công thức. (cột 5
được tính bằng cách nào ?)
-Yêu cầu HS giải thích lại các
kí hiệu.
-Cho học sinh từ công thức
trên hãy suy ra công thức tính
s và t.
-Chú ý lắng nghe và thảo luận
nhóm để lập công thức tính vận
tốc.
- Giải thích lại các kí hiệu.
-Thảo luận nhóm suy ra.

s = v.t ,
v
s
t =
.
II. Công thức tính vận tốc:
Vận tốc được tính bằng công
thức:
t
s
v =
Trong đó: v: vận tốc.
s: quãng đường đi
đựơc.
t: thời gian đi hết
quãng đường đó.
Hoạt động 4: Xét đơn vò vận tốc ( 5 phút)
-Treo bảng 2.2 lên bảng, gợi
ý cho học sinh nhận xét cột 1
và tìm ra các đơn vò vận tốc
khác theo cột 1.
-Giải thích cách đổi từ đơn vò
vận tốc này sang đơn vò vận
tốc khác. Cần chú ý:
1km = 1000m = 1 000 000 cm.
1h = 60ph = 3600s.
-Đặt các câu hỏi:
+Muốn tính vận tốc ta
phải biết gì ?
-Làm việc cả lớp, có so sánh

nhận xét các kết quả của nhau.
-Làm việc cá nhân, thông báo
kết quả và so sánh, nhận xét
các kết quả của nhau.
-Trả lời cá nhân:
+Phải biết quãng đường, thời
gian.
III. Đơn vò vận tốc.
Đơn vò vận tốc phụ thuộc vào
đơn vò chiều dài và đơn vò thời
gian.
C4: (Bảng 2.2)
GV: Phan Thanh Phương Trang 5
Trường THCS Bình Phú Giáo Án Vật Lí 8
Ho¹t ®éng cđa ThÇy Ho¹t ®éng cđa trß Néi dung ghi b¶ng
+Quãng đường đo bằng
dụng cụ gì ?
+Thời gian đo bằng dụng
cụ gì ?
-Trong thực tế người ta đo
bằng một dụng cụ gọi là tốc
kế. Treo hình 2.2 lên bảng.
Tốc kế thường thấy ở đâu ?
+Đo bằng thước.

+Đo bằng đồng hồ.
-Tốc kế gắn trên xe gắn máy,
ôtô, …
Độ lớn của vận tốc được đo
bằng dụng cụ gọi là tốc kế.

Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố ( 15 phút)
-Cho học sinh làm C5 a, b
chọn một vài học sinh thông
báo kết quả. Rút ra nhận xét
nếu các kết quả có sự khác
nhau.
-Cho học sinh làm C6, C7,
C8, chọn vài học sinh thông
báo kết quả. Rút ra nhận xét
nếu các kết quả có sự khác
nhau.
-Trở lại trường hợp đầu tiên:
Một người đi xe đạp trong 3
phút được 450m. Một người
khác chạy bộ 6km trong 0,5
giờ. Hỏi người nào chạy
nhanh hơn ?
+Cho 3 nhóm học sinh tính
vận tốc người đi xe đạp.
+Cho 3 nhóm học sinh tính
vận tốc người chạy bộ.
-Làm việc cá nhân, đối chiếu
kết quả trong nhóm và thông
báo kết quả theo yêu cầu của
giáo viên.
-3 HS lên bảng làm C6, C7, C8;
HS còn lại làm việc cá nhân và
so sánh kết quả.
-Tính toán,so sánh kết quả giữa
các nhóm và trả lời.

C5: a) Mỗi giờ ôtô đi được
36km, xe đạp đi được 10,8km.
Mỗi giây tàu hoả đi được 10m.
b) Ôtô và tàu hỏa chuyển động
nhanh hơn xe đạp.
C6:
t
s
v =
=
81
1.5
= 54km
=15m/s
C7:
t
s
v =
=>s = v.t
=12.2/3 = 8km
C8:
t
s
v =
=>s = v.t
= 4.1/2 = 2km
Hoạt động 6: Dặn dò (2 phút)
-Học bài
-Làm bài tập 2.1  2.5 SBT
trang 5.

-Đọc mục “có thể em chưa
biết”.
Cả lớp chú ý lắng nghe và ghi
nhận sự hướng dẫn của GV để
về nhà thực hiện.
Trả lời bài tập:
2.1. Chọn C.
2.2. Vận tốc của vệ tinh nhân tạo là 28800km/h = 8000m/s
8000m/s > 1692m/s nên chuyển động của vệ tinh nhân tạo nhanh hơn.
2.3. Thời gian ô tô chuyển động là:
t = 10 - 8 = 2h
GV: Phan Thanh Phương Trang 6
Trường THCS Bình Phú Giáo Án Vật Lí 8
Vận tốc của ô tô là:
100
50 /
2
s
v km h
t
= = =
= 13,89m/s
2.4. Thời gian máy bay phải bay là:
1400
1,75
800
s s
v t h
t v
= ⇒ = = =

2.5. a) Ta có: 300m = 0,3km; 1 phút =
1
60
h
Vận tốc của người thứ nhất:
1
1
1
0,3
18 /
1
60
s
v km h
t
= = =
Vận tốc của người thứ hai:
2
2
2
7,5
15 /
1
0,5
s
v km h
t
= = =
Vì v
1

> v
2
nên người thứ nhất chuyển động nhanh hơn người thứ hai.
b) Coi hai người khởi hành cùng một lúc, cùng một chỗ và chuyển động cùng chiều.
Ta có 20 phút =
1
3
h
Quãng đường người thứ nhất đi được:
s
1
= v
1
.t = 18.
1
3
= 6km
Quãng đường người thứ hai đi được:
s
2
= v
2
.t = 15.
1
3
= 5km
Khoảng cách giữa hai người là:
s = s
1
- s

2
= 6 - 5 = 1km
Bổ sung:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

GV: Phan Thanh Phương Trang 7
Trường THCS Bình Phú Giáo Án Vật Lí 8
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Phát biểu được đònh nghóa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu
được những VD về chuyển động đều và chuyển động không đều.
-Xác đònh được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo
thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
-Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
-Làm TN và ghi kết quả như bảng 3.1.
2. Kó năng: từ các hiện tượng thực tế và kết quả TN để rút ra được quy luật của chuyển động đều
và không đều.
3. Thái độ: Tập trung nhiêm túc, hợp tác khi thực hiện TN.

II.CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm gồm: Máng nghiêng, bánh xe mắcxoen, bộ gõ nhòp.
 Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan, thí nghiệm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ho¹t ®éng cđa ThÇy Ho¹t ®éng cđa trß Néi dung ghi b¶ng
Hoạt động 1: Ổn đònh, kiểm tra, tổ chức tình huống học tập (6 phút)
-Ổn đònh lớp.
-Kiểm tra: Độ lớn vận tốc cho
biết gì? Viết công thức tính
vận tốc, giải thích các kí hiệu
và đơn vò của các đại lượng
trong công thức.
-Tổ chức tình huống học tập:
Nêu hai nhận xét về độ lớn
vận tốc của chuyển động đầu
kim đồng hồ và chuyển động
của xe đạp khi em đi từ nhà
đến trường.
Vậy: Chuyển động của đầu
kim đồng hồ tự động là chuyển
động đều, chuyển động của xe
đạp khi đi từ nhà đến trường là
chuyển động không đều.
-Lớp trưởng báo cáo só số.
-1 HS trả lời, cả lớp chú ý lắng
nghe.
-Nêu nhận xét về độ lớn vận
tốc của chuyển động đầu kim
đồng hồ và chuyển động của
xe đạp khi em đi từ nhà đến
trường.

-Chú ý lắng nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (18 phút)
-Yêu cầu HS đọc đònh nghóa ở
SGK.
-Đọc đònh nghóa ở SGK. Cho
VD.
I. Đònh nghóa:
-Chuyển động đều là chuyển
GV: Phan Thanh Phương Trang 8
Tuần:3
Tiết: 3

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN
ĐỘNG KHÔNG ĐỀU

Trường THCS Bình Phú Giáo Án Vật Lí 8
Ho¹t ®éng cđa ThÇy Ho¹t ®éng cđa trß Néi dung ghi b¶ng
-Giáo viên hướng dẫn học sinh
lắp ráp thí nghiệm hình 3.1.
-Cần lưu ý vò trí đặt bánh xe
tiếp xúc với trục thẳng đứng
trên cùng của máng.
-Một học sinh theo dõi đồng
hồ, một học sinh dùng viết
đánh dấu vò trí của trục bánh
xe đi qua trong những khoảng
thời gian 3 giây liên tiếp, sau
đó ghi kết quả thí nghiệm vào

bảng 3.1.
-Cho học sinh trả lời C1, C2.
-Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí
nghiệm.
-Các nhóm lắp ráp TN theo sự
hướng dẫn của GV.
-Các nhóm tiến hành thí
nghiệm ghi kết quả vào bảng
3.1.
-Các nhóm thảo luận trả lời
câu C1, C2
động mà vận tốc có độ lớn không
thay đổi theo thời gian.
-Chuyển động không đều là
chuyển động mà vận tốc có độ
lớn thay đổi theo thời gian.
C1: Chuyển động của trục bánh
xe trên đoạn đường DE, EF là
chuyển động đều, trên các đoạn
đường AB, BC, CD là chuyển
động không đều.
C2: a – Chuyển động đều.
b, c, d – chuyển động không
đều.
Hoạt động 3: Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều (10 phút)
-Yêu cầu học sinh tính trung
bình mỗi giây trục bánh xe lăn
được bao nhiêu mét trên các
đoạn đường AB, BC, CD. Giáo
viên yêu cầu học sinh đọc

phần thu thập thông tin mục II.
-Giáo viên giới thiệu công thức
v
tb
.
tb
s
v
t
=

-Yêu cầu HS trả lời C3.
-Lưu ý: Vận tốc trung bình trên
các đoạn đường chuyển động
không đều thường khác nhau.
Vận tốc trung bình trên cả
đoạn đường thường khác trung
bình cộng của các vận tốc
trung bình trên các quãng
đường liên tiếp của cả đoạn
đường đó.
-Các nhóm tính đoạn đường đi
được của trục bánh xe sau mỗi
giây trên các đoạn đường AB,
BC, CD.
-Học sinh làm việc cá nhân với
câu C3.
II. Vận tốc trung bình của
chuyển đông không đều:
Vận tốc trung bình của một

chuyển động không đều ytên một
quãng đường được tính bằng công
thức:
s
v
t
=
C3: Từ A đến D chuyển động của
trục bánh xe nhanh dần
Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố ( 9 phút)
III. Vận dụng:
GV: Phan Thanh Phương Trang 9
Trường THCS Bình Phú Giáo Án Vật Lí 8
Ho¹t ®éng cđa ThÇy Ho¹t ®éng cđa trß Néi dung ghi b¶ng
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân
với C4.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân
với C5.
-Lưu ý: Vận tốc trung bình
bằng tổng quãng đường chia
cho tổng thơig gian.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân
với C6.
-HS làm việc cá nhân và trả
lời C4.
-1 HS lên bảng trình bài lời
giải, cả lờp chú ý theo dõi và
đối chiếu kết quả.
-1 HS lên bảng trình bài lời
giải, cả lờp chú ý theo dõi và

đối chiếu kết quả.
C4: Chuyển động của ôtô từ Hà
Nội đến Hải Phòng là chuyển
động không đều. 50km/h là vận
tốc trung bình của xe.
C5: Vận tốc của xe trên đoạn
đường dốc là:
1
1
1
120( )
4( / )
30( )
s m
v m s
t s
= = =
Vận tốc của xe trên đoạn đường
ngang:
2
2
2
60( )
2,5( / )
24( )
s m
v m s
t s
= = =
Vận tốc trung bình trên cả hai

đoạn đường:
1 2
1
1 2
120 60
3,3( / )
30 24
s s
v m s
t t
+ +
= = =
+ +
C6: Quãng đường tàu đi được:
s
v
t
= ⇒
s = v.t = 30.5 = 150km.
Hoạt động 6: Dặn dò ( 2 phút)
-Học bài.
-Làm BT 3.1  3.7 SBT trang
6 và 7.
-Đọc mục “có thể em chưa
biết”.
-Nghiên cứu lại tác dụng lực ở
lớp 6.
Cả lớp chú ý lắng nghe và ghi
nhận sự hướng dẫn của GV để
về nhà thực hiện.

Trả lời bài tập:
3.1. Phần 1: Chọn C.
Phần 2: Chọn A.
3.2. Chọn C.
3.3. Thời gian người đó đi đoạn đường đầu:
1
1
1
3000
1500
2
s
t s
v
= = =
Ta có: s
2
= 1,95km = 1950m; 0,5h = 1800s.
Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường:
1 2
1 2
3000 1950
1,5 /
1500 1800
tb
s s
v m s
t t
+ +
= = =

+ +
3.4. a) Chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua là chuyển động không đều vì độ
lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian.
b) Vận tốc trung bình:
GV: Phan Thanh Phương Trang 10
Trường THCS Bình Phú Giáo Án Vật Lí 8
100
10,14 / 36,5 /
9,86
s
v m s km h
t
= = = =
3.5. a) Vận tốc trung bình trên mỗi đoạn: Dung công thức
s
v
t
=
1 2 3
4 5 6
7 8 9
140 340 140 428 340
7 / ; 10 / 4,4 / ;
20 40 20 60 40
516 428 604 516 692 604
4,4 / 4,4 / ; 4,4 /
80 60 100 80 120 100
780 692 880 780 1000 880
4,4 / : 5 / ; 6 / .
140 120 160 140 180 160

v m s v m s v m s
v m s v m s v m s
v m s v m s v m s
− −
= = = = = =
− −
− − −
= = = = = =
− − −
− − −
= = = = = =
− − −
Nhận xét: Trong hai đoạn đường đầu chuyển động nhanh dần. Trong bốn đoạn đường kế tiếp
chuyển động đều và trong hai đoạn đường cuối cùng vận động viên chuyển động nhanh dần.
b) Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường:
1000
5,56 /
180
s
v m s
t
= = =
3.6. a) Vận tốc trung bình trên quãng đường AB:
45000
5,56 /
810
AB
AB
AB
s

v m s
t
= = =
Vận tốc trung bình trên quãng đường AB:
30000
20,83 /
1440
BC
BC
BC
s
v m s
t
= = =
Vận tốc trung bình trên quãng đường AB:
10000
11,11 /
900
CD
CD
CD
s
v m s
t
= = =
b) Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường đua:
45000 30000 10000
8,14 /
8100 1440 900
AB BC CD

tb
AB BC CD
s s s
v m s
t t t
+ +
+ +
= = =
+ + + +
3.7*. Gọi s là chiều dài nửa quãng đường.
Thời gian đi nửa quãng đường đầu là:
1
1
s
t
v
=
(1)
Thời gian đi nửa quãng đường sau là:
2
2
s
t
v
=
(2)
Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là:
1 2
1 2
2

2
(3)
tb
tb
s
v
t t
s
t t
v
=
+
⇒ + =
Từ (1), (2), (3)

1 2 1 2
2 1 1 2
tb tb
s s s
v v v v v v
+ = ⇒ + =
Vận tốc trung bình trên nửa quãng đường sau là:
GV: Phan Thanh Phương Trang 11
Trường THCS Bình Phú Giáo Án Vật Lí 8
1
2
1
.
8.12
6 /

2 24 8
tb
tb
v v
v km h
v v
= = =
− −

I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Nêu được VD lực tác dụng làm thay đổi vậntốc
-Nhận biết được lực là một đại lượng véctơ. Biểu diễn được véctơ lực.
2. Kó năng: Biểu diễn được một lực
3. Thái độ: Cẩn thận trong biểu diễn véctơ lực.
II.CHUẨN BỊ: -Nhắc HS đọc lại kiến thức của bài Lực-Hai lực cân bằng ở lớp 6.
-6 bộ TN gồm: Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, thỏi sắt, bảng phụ hình 4.4
 Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan, thí nghiệm, diễn giảng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ho¹t ®éng cđa ThÇy Ho¹t ®éng cđa trß Néi dung ghi b¶ng
Hoạt động 1: Ổn đònh, kiểm tra, tổ chức tình huống học tập ( 9 phút)
-Ổn đònh lớp.
-Kiểm tra:
+Chuyển động đều là gì?
Viết biểu thức tinh vận tốc của
chuyển động đều. Nêu hai VD
về chuyển động đều trong thực
tế. Làm BT 3.3 SBT trang 7.

+ Chuyển động không đều là
gì? Viết biểu thức tinh vận tốc

trung bình của chuyển động
không đều. Nêu hai VD về
chuyển động không đều trong
thực tế. Làm BT 3.4 SBT.
-Tổ chức tình huống học tập:
ĐỈt vÊn ®Ị nh ë ®Çu bµi vµ ®Ỉt
thªm c©u hái: Lùc vµ vËn tèc cã
liªn quan g× nhau kh«ng?
-Lớp trưởng báo cáo só số.
+BT: 3.3
Thời gian đi hét quãng đường
đầu là: t
1
=
1
1
s
t
=
3000
2
=1500s
Vận tốc trung bình trên cả hai
quãng đường là:
v
tb
=
1 2
1 2
s s

t t
+
+
=
3000 1950
1500 1800
+
+
=1,5m/s
+BT: 3.4
a) Không đều
b) V
tb
=
s
t
=
100
9,86
=10,14m/s
=36,51km/h
-Chú ý lắng nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc (10 phút)
-Cho HS làm TN hình 4.1
-Yêu cầu HS trả lời C1.
-Hoạt động theo nhóm và làm
TN hình 4.1 và trả lời C1.
I. Ôn lại khái niệm lực:
C1:
GV: Phan Thanh Phương Trang 12

Tuần:4
Tiết: 4

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 4 : BIỂU DIỄN LỰC

Trường THCS Bình Phú Giáo Án Vật Lí 8
Ho¹t ®éng cđa ThÇy Ho¹t ®éng cđa trß Néi dung ghi b¶ng
-Mô tả hình 4.2.
-Yêu cầu HS rút ra kết luận về
mối quan hệ giữa lực và sự
thay đổi vận tốc.
-Chú ý lắng nghe.
-Vài HS rút ra kết luận: lực có
thể làm biến dạng, thay đổi
chuyển động của vật.
-H4.1: Lực hút của nam châm
lên miếng thép làm tăng vận
tốc của xe.
-H4.2: Lực của vợt tác dụng
lên quả bóng làm quả bóng
biến dạng và ngược lại.
Hoạt động 3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véctơ (13 phút)
-Trọng lực có phương và chiều
như thế nào?
-Hãy nêu VD tác dụng của lực
phụ thuộc vào độ lớn, phương
và chiều.
-Vậy lực là một đại lượng có

độ lớn, phương và chiều nên
lực là một đại lượng véctơ.
-Mô tả cách biểu diễn véctơ
lực:
Độ dài
Gốc phương, chiều
-Giới thiệu kí hiệu véctơ lực
và cường độ của lực
-Yêu cầu HS đọc VD ở SGK.
-Phương thẳng đứng, chiều từ
trên xuống.
-Vài HS nêu VD các HS khác
thảo luận để đi đến thống nhất
các VD đúng.
-Vài HS nhắc lại và ghi vào vỡ
-Chú ý theo dõi và biểu diễn
theo sự hướng dẫn của GV.
-Chú ý lắng nghe và ghi chép.
-Đọc VD.
II. Biểu diễn lực:
-Lực là một đại lượng có độ
lớn, phương và chiều nên lực là
một đại lượng véctơ.
-Để biểu diễn véctơ lực người
ta dùng một mũi tên có:
+Gốc là điểm đặt của lực.
+Phương và chiều là phương và
chiều của lực.
+Độ dài biểu diễn cường độ
của lực

-Véctơ lực kí hiệu là:
F
ur
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố ( 11 phút)
-Yêu cầu HS thực hiện C2.
-Lưu ý: Đối với HS lên bảng
GV đưa ra tỉ lệ xích trước (1cm
trong vở tương ứng với 1dm
trên bảng).
-Treo bảng phụ cvó vẽ sẵn
hình 4.4 SGK trang16 và yêu
cầu HS đứng tại chỗ trả lời C3.
-Lưu ý phương của lực F
3

phương nghiêng.
-2HS lên bảng là C2, HS còn lại
làm vào vở
-HS còn lại thì làm theo tỉ lệ
xích như SGK.
-Quan sát bảng phụ và trả lời
C3.
III. Vận dụng:
C2: 10N

P
ur
5000N



F
ur
C3: a) F
1
=20N, phương thẳng
đứng, chiều từ dưới lên, điểm
đặt là: A.
b) F
2
=30N, phương nằm
ngang, chiều từ trái sang phải,
điểm đặt là: B.
c) F
3
=360N, phương
nghiêng một góc 30
0
so với
phương ngang, chiều hướng
lên, điểm đặt là: C.
GV: Phan Thanh Phương Trang 13
AA
B
Trường THCS Bình Phú Giáo Án Vật Lí 8
Ho¹t ®éng cđa ThÇy Ho¹t ®éng cđa trß Néi dung ghi b¶ng
Hoạt động 5: Dặn dò ( 2 phút)
-Học bài.
-Làm BT 4.1 4.5 SBT trang 8.
-Đọc “có thể em chưa biết”.
Cả lớp chú ý lắng nghe và ghi

nhận sự hướng dẫn của GV để
về nhà thực hiện.
GV: Phan Thanh Phương Trang 14
Trường THCS Bình Phú Giáo Án Vật Lí 8
Trả lời bài tập:
4.1. Chọn D.
4.2. Xe đang chuyển động nếu hãm phanh thì lực cản làm vận tốc của xe giảm.
4.3. -Khi thả vật rơi, do sức hút của Trái Đất, vận tốc của vật tăng.
-Khi quả bóng lăn vào bãi cát, do lực cản của cát nên vận tốc của quả bóng bò giảm.
4.4. a) Vật chòu tác dụng của hai lực: Lực kéo F
k
có phương nằm ngang, chiều từ trái sang
phải, cường độ là 250N; lực cản F
c
có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, cường độ 150N.
b) Vật chòu tác dụng của hai lực: Trọng lực P có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống,
cường độ 200N; lực kéo F
k
có phương nghiêng một góc 30
0
so với phương nằm ngang, chiều hướng
lên, cường độ 300N.
4.5.
500N
Bổ sung:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

GV: Phan Thanh Phương Trang 15
P
ur
F
ur
Trường THCS Bình Phú Giáo Án Vật Lí 8
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Nêu được một số VD về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng
và biểu thò bằng véctơ lực.
-Từ kiến thức đã nắm được ở lớp, HS dự đoán và làm TN kiểm tra để khẳng đònh “Vật
chòu trác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc sẽ chuyển động
thẳng đều mãi mãi.
-Nêu được một số VD về quán tính. Giải thích được hiện tượngï quán tính.
2. Kó năng: Biết suy đoán và tiến hành TN nhanh nhẹn, chính xác
3. Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm TN

II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ hình 5.2, 1 máy Atút, 1 bộ gõ nhòp, 6 xe lăn, 6 khúc gỗ hình trụ ( 6 búp
bê).
 Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thí nghiệm, diễn giảng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ho¹t ®éng cđa ThÇy Ho¹t ®éng cđa trß Néi dung ghi b¶ng
Hoạt động 1: Ổn đònh, kiểm tra, tổ chức tình huống học tập ( 6 phút)
-Ổn đònh lớp.
-Kiểm tra:
+Véctơ lực được biểu diễn
như thế nào? Làm BT 4.4 SBT
trang 8

+Hãy biểu diễn véctơ lực sau:
Trong lực của vật là 1500N, tỉ
xích tùy chọn.
-Lớp trưởng báo cáo só số.
+BT 4.4
a) Lực kéo F
k
có phương nằm
ngang, chiều từ trái sang phải,
cường độ 250N; lực cản F
c

phương nằm ngang, chiều từ
phải sang trái, cường độ 150N.
b) Trọng lực P có phương
thẳng đứng, chiều từ trên
xuống, cường độ 200N; lực kéo
F

k
có phương nghiêng một góc
30
0
so với phương ngang, chiều
hướng lên, cường độ 300N.
+biểu diễn véctơ lực:
500N
GV: Phan Thanh Phương Trang 16
Tuần:5
Tiết: 5

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN
TÍNH

Trường THCS Bình Phú Giáo Án Vật Lí 8
Ho¹t ®éng cđa ThÇy Ho¹t ®éng cđa trß Néi dung ghi b¶ng
-Tổ chức tình huống học tập:
Yêu cầu HS đọc tình huống
học tập ở SGK và hỏi: Bài học
hôm nay nghiên cứu hiện
tượng vật lí nào?

P
ur
-Đọc SGK và trả lời câu hỏi
của GV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực cân bằng ( 20 phút)

-Hai lực cân bằng là gì?
-Hai lực cân bằng cùng tác
dụng lên một vật đang đứng
yên thì vận tốc của vật như thế
nào?
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm
để thực hiện C1. Treo bảng
phụ hình 5.2.
-Yều cầu HS so sánh điểm đặt,
cường độ, phương và chiều của
lực trong mỗi trường hợp.
-Nguyên nhân của sự thay đổi
vận tốc là gì?
-Nếu các lực tác dụng lên vật
cân bằng nhau thì vận tốc của
vật có thay đổi không?
-Yêu cầu HS đọc nội dung TN,
mô tả cách bố trí và tiến hành
TN.
-Hướng dẫn HS làm việc theo
nhóm để trả lời C2, C3, C4,
C5.
-Từ kết quả TN trên ta có thể
rút ra kết luận gì về vật đang
chuyển động mà chòu tác dụng
-Trả lời bằng kiến thức đã học
ở lớp 6, kết hợp với nghiên cứu
SGK.
-Trả lời và ghi vở.
-Hoạt động theo nhóm sau đó

đại diện 3 nhóm lên bảng biểu
diễn lực, các nhóm còn lại theo
dõi và đưa ra nhận xét.
-So sánh điểm đặt, cường độ,
phương và chiều của lực.
-Khi các lực tác dụng lên vật
không cân bằng nhau.
-Thảo luận nhóm và nêu ra dự
đoán.
-Đọc SGK và mô tả TN.
-Làm việc theo nhóm để trả lời
C2, C3, C4, C5.
-Vài HS nêu kết luận và ghi
vào vở.
I. Lực cân bằng:
-Hai lực cân bằng là hai lực
cùng đặt lên một vật, có cường
độ bằng nhau, phương năqmf
trên cùng một đường thẳng,
chiều ngược nhau.
-Vật đứng yên chòu tác dụng
của hai lực cân bằng thì vẫn
đứng yên ( vận tốc không đổi).
C1:
Q
ur

T
ur


Q
ur

P
ur


P
ur

P
ur
-Tác dụng của hai lực cân bằng
lên một vật đang chuyển động:
a) Dự đoán:
b) TN kiểm tra:
Hai quả cân A và B giống hệt
nhau được treo và một sợi dây
vắt qua ròng rọc cố đònh.
C2: Quả cân A chòu tác dụng
của hai lực cân bằng.
C3: Đặt thêm vật nặng A’ lên
A lúc này P
A
+P
A’
> T nên vật
AA’ chuyển động nhanh dần.
C4: Quả cân A chỉ còn chòu tác
dụng của hai lực cân bằng.

C5: (Bảng 5.1 SGK trang19).
* Kết luận: Vật đang chuyển
động mà chòu tác dụng của hai
lực cân bằng thì sẽ chuyển
động thẳng đều mãi mãi.
GV: Phan Thanh Phương Trang 17
Trường THCS Bình Phú Giáo Án Vật Lí 8
Ho¹t ®éng cđa ThÇy Ho¹t ®éng cđa trß Néi dung ghi b¶ng
của hai lực cân bằng?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về quán tính ( 12phút)
-Yêu cầu HS đọc nhận xét và
phát biểu ý kiến của bản thân
đối với nhận xét đó. Sau đó
nêu thêm VD để chứng minh.
-Yêu cầu HS làm TN C6 và TN
C7.
-Yêu cầu HS trả lời C8.
-Đọc nhận xét ở SGK.
-Nêu ý kiến củ bản thân.
-Nêu VD để chứng minh.
-Làm việc theo nhóm để tiến
hành TN cho C6 và C7 sau đó
đại diện 2 nhóm trình bày kết
quả TN các nhóm khác chú ý
theo dõi và nêu nhận xét.
-Trả lời cá nhân cho C8.
II. Quán tính:
1. Nhận xét: Khi có lực tác
dụng mọi vật không thể thay
đổi vận tốc đột ngột được vì có

quán tính.
2. Vận dụng:
C6: Khi đẩy xe, do có quán tính
búp bê chưa kòp chuyển động
nên búp bbe ngã về phía sau.
C7: Khi xe dừng đột ngột do có
quán tính nên búp bê chưa kòp
dừng lại nên ngã về phía
trước.
C8: (HS giải thích)
Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố ( 5 phút)
-Hai lực cân bằng là hai lực
như thế nào?
-Vật đứng yên hoặc vật đang
chuyển động mà chòu tác dụng
của hai lực cân bằng thì vận
tốc của nó sẽ như thế nào?
-Tại sao khi một vật chòu tác
dụng của lực lại không thay đổi
vận tốc ngay được?
-Yêu cầu HS làm BT 5.5 SBT
trang 9
-Trả lời các câu hỏi của GV
theo nội dung bài học
-1HS lên bảng, cả lớp làm vào
vở.
T
ur
1N
P

ur
Hoạt động 6: Dặn dò ( 2 phút)
-Học bài.
-Làm BT 5.1  5.4 SBT trang
9, BT 5.6  5.8 SBT trang 10.
-Đọc mục “có thể em chưa
biết”.
Cả lớp chú ý lắng nghe và ghi
nhận sự hướng dẫn của GV để
về nhà thực hiện.
GV: Phan Thanh Phương Trang 18
Trường THCS Bình Phú Giáo Án Vật Lí 8
Trả lời bài tập:
5.1. Chọn D.
5.2. Chọn D.
GV: Phan Thanh Phương Trang 19
Trường THCS Bình Phú Giáo Án Vật Lí 8
5.3. Chọn D.
5.4. Có những đoạn đường mặc dù đầu máy vẫn chạy để kéo tàu nhưng vận tốc của tàu không
thay đổi, điều này không hề mâu thuẫn với nhận đònh "lực tác dụng làm thay đổi vận tốc" vì khi lực
kéo của đầu máy cân bằng với lực cản tác dụng lên đoàn tàu thì đoàn tàu sẽ không thay đổi vận tốc.
5.5.
5.6.
Bổ sung:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

GV: Phan Thanh Phương Trang 20
1N
T
ur
P
ur
c
F
uur
k
F
uur
Q
ur
P
ur
Trường THCS Bình Phú Giáo Án Vật Lí 8
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được lực ma sát trượt, lực ma
sát nghỉ, lực ma sát lăn; đặc điểm của mỗi loại ma sát này.
-Làm TN để phát hiện lực ma sát nghỉ.
-Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kó

thuật. Nêu được các cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
2. Kó năng: Rèn kó năng đo lực, đặc biệt là đo lực ma sát để rút ra nhận xét về đặc điểm của lực
này.
II.CHUẨN BỊ:
1. Cả lớp: Tranh vẽ các vòng bi, bảng phụ hình 6.1.
2. Mỗi nhóm HS: 1 lực kế 2N, 1 miếng gỗ, 1 quả cân, hai con lăn.
 Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan, thí nghiệm, diễn giảng, thảo luận.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ho¹t ®éng cđa ThÇy Ho¹t ®éng cđa trß Néi dung ghi b¶ng
Hoạt động 1: Ổn đònh, kiểm tra, tổ chức tình huống học tập ( 6 phút)
-Ổn đònh lớp.
-Kiểm tra:
+Hãy nêu đặc điểm của hai
lực cân bằng. Làm BT5.2 và5.4
SBT trang 9.

+Quán tính là gì? Làm BT 5.3
và 5.8 SBT trang 10
-Tổ chức tình huống học tập:
Trục bánh xe bò ngày xưa chỉ
có ổ trục và trục nên kéo xe rất
nặng. Sự phát minh ra ổ bi đã
làm giảm lực cản lên các
chuyển động.
-Lớp trưởng báo cáo só số.
+BT 5.2: Chọn câu D.
BT 5.4: Không hề mâu thuẫn
với nhận đònh “lực làm thay
đổi vận tốc” vì khi lực kéo của
đầu máy cân bằng với lực cản

thì đoàn tàu không thay đổi
vận tốc.
+BT 5.3: Chọn câu D.
BT 5.8: Do quán tính, bóa lao
về phía trước vồ mồi nên
không kòp đổi hướng  linh
dương trốn thoát.
-Đọc tình huống ở SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực ma sát ( 15 phút)
GV: Phan Thanh Phương Trang 21
Tuần:6
Tiết: 6

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 6 : LỰC MA SÁT

Trường THCS Bình Phú Giáo Án Vật Lí 8
Ho¹t ®éng cđa ThÇy Ho¹t ®éng cđa trß Néi dung ghi b¶ng
-Yêu cấu HS đọc thông tin ở
SGK.
-Hãy cho biết lực ma sát trượt
xuất hiện ở đâu?
-Yêu cầu HS làm C1
-Vậy lực ma sát trượt xuất hiện
khi nào?
-Yêu cầu HS đọc thông tin ở
SGK và cho biết lực ma sát lăn
xuất hiện khi nào?
-Yêu cầu HS làm C2.

-Treo bảng phụ hình 6.1, yêu
cầu HS phân tích hình 6.1 và
trả lời C3.
-Có nhận xét gì về độ lớn của
lực ma sát lăn và lực ma sát
nghỉ?
-Yêu cầu HS đọc hướng dẫn
TN và tiến hành TN theo
nhóm.
-Theo dõi, hướng dẫn các
nhóm làm việc.
-Giới thiệu lực ma sát nghỉ.
-Lực ma sát nghỉ có tác dụng
gì?
-Đọc SGK.
-Lực ma sát trượt xuất hiện ở
má phanh ép vào bánh xe ngăn
cản chuyển động của vành và
ở giữa bánh xe và mặt đường.
-Thảo luận theo bàn để tìm VD
-Trả lời và ghi vở.
-Đọc thông tin và trả lời câu
hỏi của GV.
-Thảo luận theo bàn để tìm VD
-Quan sát bảng phụ, vài HS
phân tích hình và trả lời C3.
-Thảo luận và nêu nhận xét.
-Đọc SGK và tiến hành TN
theo nhóm.
-Đọc số chỉ của lực kế khi vật

chưa chuyển động và trả lời
C4.
-Chú ý lắng nghe.
-Giữ cho vật không trượt khi
vật bò tác dụng của lực khác.
-Vài HS tìm VD cho C5.
I. Khi nào có lực ma sát:
1. Lực ma sát trượt:
C1: (VD của HS).
Lực ma sát trượt sinh ra khi
một vật trượt trên bề mặt của
vật khác.
2. Lực ma sát lăn:
-Lực ma sát lăn sinh ra khi một
vật lăn trên bề mặt của vật
khác.
C2: (VD của HS).
C3: F
ms
trượt là ở hình 6.1 a.
F
ms
lăn là ở hình 6.1b.
-Nhận xét: Độ lớn của lực ma
sát lăn nhỏ hơn độ lớn của lực
ma sát trượt.
3. Lực ma sát nghỉ:
C4: Vật không thay đổi vận tốc
chứng tỏ vật chòu tác dụng của
hai lực cân bằng.

-Lực ma sát nghỉ giữ cho vật
không trượt khi vật bò tác dụng
của lực khác.
C5: (VD của HS).
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ích lợi và tác hòa của lực ma sát trong đời sống và kó thuật ( 8 phút)
-Yêu cầu HS làm C6.
-Sau khi các nhóm hoàn thành
công việc GV chốt lại tác hại
của lực ma sát và cách giảm
ma sát.
-Yêu cầu HS làm C7.
-Làm việc theo nhóm sau đó
đại diện 3 nhóm trình bày câu
trả lời, các nhóm khác nhận
xét.
-Chú ý lắng nghe.
-Làm việc theo nhóm sau đó
II. Lực ma sát trong đời sống
và kó thuật:
1. Lực ma sát có thể có hại:
C6: a) Ma sát trượt làm mòn
xích đóa-khắc phục: tra dầu.
b) Ma sát trượt làm mòn
trục-khắc phục: tra dầu, lắp ổ
bi
c) Ma sát nghỉ cản trở
chuyển động-khắc phục: lắp
bánh xe
GV: Phan Thanh Phương Trang 22
Trường THCS Bình Phú Giáo Án Vật Lí 8

Ho¹t ®éng cđa ThÇy Ho¹t ®éng cđa trß Néi dung ghi b¶ng
-Sau khi các nhóm hoàn thành
công việc GV chốt lại ích lợi
của lực ma sát và cách tăng ma
sát.
đại diện 3 nhóm trình bày câu
trả lời, các nhóm khác nhận
xét.
-Chú ý lắng nghe.
2. Lực ma sát có thể có ích:
C7: a) Không viết được-biện
pháp: tăng độ nhám của bảng.
b) Ốc và vít lỏng dần khi
bò rung động; diêm không
cháy-biện pháp: tăng độ nhám.
c) Ôtô không dừng lại
được-biện pháp: tăng độ sâu
khía rãnh mặt lốp
Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố (14 phút)
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm
để trả lời C8.
-Yêu cầu HS trả lời C9.
-hoạt động theo nhóm, thảo
luận để đi đến thống nhất kết
quả.
-Lần lượt các nhóm trình bày ý
kiến của nhóm mình, các nhóm
khác chú ý theo dõi và nêu
nhận xét.
-Làm việc cá nhân để trả lời

C9.
III. Vận dụng:
C8: a) Lực ma sát nghỉ ít-ma
sát có ích.
b) Vì có ít lực ma sát-ma
sát có ích.
c) Ma sát làm mòn đế
giày-ma sát có hại.
d) Để tăng ma sát giữa lốp
với mặt đường-ma sát có ích.
e) Để tăng ma sát giữa
dây cung với dây đàn-ma sát
có ích.
C9: Ổ bi có tác dụng giảm ma
sát do thay thế ma sát trượt
bằng ma sát lăn do đó giảm
được lực cản làm cho máy móc
hoạt động dễ dàng.
Hoạt động 6: Dặn dò ( 2 phút)
-Học bài.
-Làm BT 6.1  6.5 SBT trang
11.
-Đọc mục “có thể em chưa
biết”.
Cả lớp chú ý lắng nghe và ghi
nhận sự hướng dẫn của GV để
về nhà thực hiện.
Trả lời bài tập:
6.1. Chọn C.
6.2. Chọn C.

6.3. Chọn D.
6.4. a) Ô tô chuyển động thẳng đều khi lưicj kéo cân bằng với lực ma sát

F
ms
= F
k
= 800N.
b) Lực kéo tăng (F
k
> F
ms
) thì ô tô chuyển động nhanh dần.
c) Lực kéo giảm (F
k
< F
ms
) thì ô tô chuyển động chậm dần.
6.5. a) Khi bánh xe lăn đều trên đường sắt thì F
k
= F
ms
= 5000N.
So với trọng lượng đầu tàu thì lực ma sát bằng
5000
0,05
10000.10
=
lần
GV: Phan Thanh Phương Trang 23

Trường THCS Bình Phú Giáo Án Vật Lí 8
b) Độ lớn của lực làm tàu chuyển động nhanh dần là: F - F
ms
= 10000 - 5000 = 5000N.

GV: Phan Thanh Phương Trang 24
Trường THCS Bình Phú Giáo Án Vật Lí 8
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Phát biểu được đònh nghóa áp lực và áp suất.
-Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vò các đại lượng có mặt trong
công thức .
-Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các BT đơn giản về áp lực, áp suất.
-Nêu được các cách làm tăng giảm áp suất trong đời sống và kó thuật, dùng nó để giải
thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
2. Kó năng: Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố S và F.
II.CHUẨN BỊ:
1. Cả lớp: Bảng 7.1
2. Mỗi nhóm HS: 1 khay chứa bột mòn, 3 khối thép hình chữ nhật.
 Phương pháp: Vấn đáp, diễn giảng, trực quan, thí nghiệm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ho¹t ®éng cđa ThÇy Ho¹t ®éng cđa trß Néi dung ghi b¶ng
Hoạt động 1: Ổn đònh, kiểm tra, tổ chức tình huống học tập ( 6 phút)
-Ổn đònh lớp.
-Kiểm tra:
+Lực ma sát sinh ra khi
nào? Hãy biểu diễn lực ma sát
khi một vật được kéo trên mặt
đất mà vật chuyển động đều.
+Làm BT 6.4 SBT trang 11
-Tổ chức tình huống học tập:

Tại sao máy ké nặng nề lại
chạy được trên nền đất mềm
còn ôtô nhẹ hơn nhiều lại có
thể bò lún bánh và sa lầy trên
chính quãng đường đó.
-Lớp trưởng báo cáo só số.
+
k
F
uur


ms
F
uuur

+ a) Ôtô chuyển động đều nên:
F
ms
= F
k
= 800N
b) F
k
> F
ms
thì ôtô chuyển
động nhanh dần.
c) F
k

< F
ms
thì ôtô chuyển
động chậm dần.
-Đọc tình huống ở SGK.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm áp lực ( 10 phút)
-Yêu cầu HS đọc thông tin ở
SGK trang 25 và cho biết áp
lực là gì?
-Hãy tìm thêm một số VD về
áp lực.
-Yêu cầu HS thực hiện C1.
-Đọc thông tin, trả lời câu hỏi
và ghi vở.
-Thảo luận theo bàn để tìm
thêm một số VD về áp lực.
-3HS lần lượt trẩ lời C1.
I. Áp lực là gì?
Áp lực là lực ép có phương
vuông góc với mặt bò ép.
C1: -Lực của máy kéo tác dụng
GV: Phan Thanh Phương Trang 25
Tuần:7
Tiết: 7

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 7 : ÁP SUẤT


×