Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

PHÂN TÍCH CÁC QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA SẢN XUẤT XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CO CHẾ BIẾN THỦY HẢI SẢN HIỆP THANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 55 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO NHÓM - CUỐI KÌ
MÔN HỌC: NGHIỆP VỤ HẢI QUAN

ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI
HÀNG HÓA SẢN XUẤT - XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CP
CHẾ BIẾN THỦY HẢI SẢN HIỆP THANH
Giảng viên hướng dẫn:ThS. NGUYỄN VIẾT BẰNG
Nhóm sinh viên thực hiện:
Trần Thanh Vy
- 71306480
Trương Thư Anh
- 71306014
Trương Thanh Thủy - 71306369
TP HCM, NGÀY 03 THÁNG 12 NĂM 2016
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………..


……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…….……………………………..…..……………………..


……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…….……………………………..……………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………..………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
……………………………..
……………………………………………………………………………………………
………………..
…………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…….……………………………..…………..
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
……………………………………………………


MỤC LỤC


4

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài:
Trong thời kỳ hiện đại, tự do hóa thương mại và toàn cầu hóa đang là một xu thế tất
yếu và nổi bật của nền kinh tế thế giới. Sau khi Việt Nam chính thức tham gia Hiệp

định Đối tác Kinh tế Chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP), việc đối mặt với
những thách thức và cơ hội là điều tất yếu trong nền sản xuất và lưu thông hàng hoá
quốc tế. Nói đến thương mại quốc tế, ta có thể liên tưởng ngay về các hoạt động xuất
khẩu và nhập khẩu. Tuy nhiên, tất cả hàng hóa xuất nhập khẩu qua biên giới hải quan
đều phải có trách nhiệm làm các thủ tục hải quan cần thiết để hàng hóa được nhập
khẩu/nhập cảnh vào một quốc gia hoặc xuất khẩu/xuất cảnh ra khỏi biên giới một quốc
gia.
Với sự gia tăng trong số lượng hàng hóa xuất nhập khẩu theo thời gian đã đòi hỏi sự
phát triển tương xứng của quá trình thực hiện thủ tục hải quan. Trong những năm gần
đây, Chính phủ, Bộ Tài chính, ngành Hải quan Việt Nam đã chủ trương thực hiện
chính sách cải cách, hiện đại hóa để từng bước cải thiện thủ tục hải quan theo hướng
phù hợp với chuẩn mực của hải quan hiện đại trong khu vực và thế giới. Bằng nhiều
cách thức thực hiện thủ tục hải quan đơn giản và nhanh chóng, doanh nghiệp đã có sự
thuận tiện hơn trong quá trình lưu thông hàng hóa quốc tế.
Qua thời gian học tập và tìm hiểu về kinh tế ngoại thương, nhận thấy tầm quan trọng
của thủ tục hải quan. Nhóm chúng em đã chọn đề tài: “Phân tích quy trình thủ tục hải
quan đối với hàng hoá sản xuất xuất khẩu tại công ty Cổ phần Chế biến Thủy Hải Sản
Hiệp Thanh” để làm bài tiểu luận môn Nghiệp vụ hải quan.
Tuy nhiên, do thời gian và kiến thức có hạn, nhóm chúng em chưa thể đi sâu vào phân
tích mọi khía cạnh của vấn đề. Vì vậy, em rất mong nhận được ý kiến đánh giá và nhận
xét của thầy cô để giúp em nắm vững hơn về vấn đề này.
2. Mục tiêu nghiên cứu:


5

Có cơ hội tìm hiểu về quy trình thủ tục hải quan đối với hàng sản xuất xuất khẩu
thực tế của doanh nghiệp từ đó có thể so sánh, phân tích, đánh giá những kiến thức
lý thuyết so với thực tiễn.
Tìm hiểu thực trạng quy trình thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu kinh doanh

tại công ty và từ đó phân tích, đánh giá và đưa ra những giải pháp nhằm giúp hoàn
thiện hơn quy trình thực hiện công tác thủ tục hải quan tại công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu:
Quy trình thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu – phụ phẩm để sản xuất hàng
xuất khẩu của Công ty CP chế biến thủy Hải sản Hiệp Thanh.
Quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu sản phẩm – cá tra đông lạnh làm từ nguyên
liệu nhập khẩu của Công ty CP chế biến Thủy Hải Sản Hiệp Thanh.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên nhóm thực hiện chủ yếu dùng các
phương pháp nghiên cứu như phân tích, tổng hợp, đối chiếu số liệu, so sánh, thống
kê mô tả để hoàn thành bài tiểu luận của nhóm.
5. Kết cấu bài tiểu luận:
Ngoài phần mục lục, lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, bài tiểu
luận gồm 3 chương sau:
Chương 1: Khái quát chung về Công ty CP Chế biến Thủy Hải Sản Hiệp Thanh
Chương 2: Phân tích quy trình thủ tục hải quan đối với hàng sản xuất xuất khẩu
Chương 3: Phân tích thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện quy trình thủ
tục hải quan


6

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CP CHẾ BIẾN THỦY HẢI
SẢN HIỆP THANH
1.1 : Lịch sử hình thành và phát triển công ty cổ phần chế biến thủy hải sản Hiệp

Thanh
Giới thiệu sơ lược về công ty cổ phần chế biến thủy hải sản Hiệp Thanh
Địa chỉ: Quốc lộ 91, Ấp Thới Thạnh, Xã Thới Thuận, Thốt Nốt, TP Cần Thơ.
Điện thoại: +84 710 3854888

Fax: +84 710 3853678/ 3852888
Email: .Website: www.hiepthanhgroup.com.

1.1.1





Hiệp Thanh – tập đoàn kinh doanh, chế biến, nuôi trồng và xuất khẩu hải sản phẩm
chiến lược của ngành nông nghiệp: Lương thực và Thủy sản – chính thức được thành
lập năm 1989 có trụ sở chính tại Thốt Nốt, Cần Thơ và Công ty Cổ phần Chế biến
Thủy hải sản Hiệp Thanh là một thành viên chuyên chế biến kinh doanh Cá Tra phi lê
đông lạnh xuất khẩu, loại cá nổi tiếng và phổ biến nhất Việt Nam.
1.1.2

Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP chế biến thủy hải sản
Hiệp Thanh

Được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ năm 1989, ban đầu Hiệp Thanh vốn
nổi tiếng trong cả nước là nhà chế biến lương thực XK hàng đầu, với công suất nhà
máy lên đến hơn 1 triệu tấn/năm, dung tích kho 120.000 tấn. Đến năm 1999 Công ty
mới bắt đầu thử nghiệm nuôi cá tra ở diện tích nhỏ.
Không chỉ tập trung mở rộng vùng nuôi, ngay từ đầu Hiệp Thanh đã ưu tiên xây dựng
cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, khang trang, có hệ thống cấp, thoát nước, khu xử lý nước
thải riêng, theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Đến nay, công ty tự hào là một trong những đơn
vị có vùng nuôi lớn và đẹp trong vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Để tạo đầu ra ổn định, ngay từ ngày đầu thành lập, Hiệp Thanh đã thiết lập mối quan
hệ mật thiết với Anova - nhà phân phối lớn hàng thủy sản Việt Nam tại thị trường châu
Âu. Vào thời kỳ đỉnh cao, mỗi tháng Công ty xuất 40 – 50 container sản phẩm sang

châu Âu thông qua Anova.
Tuy nhiên, từ năm 2010, nhận thấy việc chỉ tập trung vào một thị trường sẽ rất rủi ro,
Hiệp Thanh chủ động giảm dần sự phụ thuộc vào thị trường châu Âu, rải ra nhiều thị


7

trường. Đến nay, sản phẩm của Công ty Hiệp Thanh đã có mặt trên khắp các thị trường
như Mỹ, châu Âu, Nga, Ucraina, Ôxtrâylia, Canađa, các nước châu Á, Trung Đông và
Châu Phi.
1.2

: Sơ lược về nguyên liệu nhập khẩu và hàng hóa sản xuất xuất khẩu:

Công ty CP Chế biến Thủy hải sản Hiệp Thanh nhập khẩu nguyên vật liệu hỗn hợp phụ
gia thực phẩm từ Công ty Magnainterprise (Thái Lan) để sản xuất sản phẩm là cá tra
phi lê đông lạnh.
Sau khi sản xuất ra thành phẩm làm từ nguyên vật liệu nhập khẩu trước đó, Công ty CP
Chế biến Thủy hải sản Hiệp Thanh sẽ xuất bán các sản phẩm này cho Công ty tại
Do đó Công ty CP Chế biến Thủy hải sản Hiệp Thanh sẽ phải hoàn thành tuần tự các
quy trình thủ tục đối với hàng hóa sản xuất xuất khẩu như sau:
1/ Thủ tục đăng ký, sửa đổi danh mục nguyên liệu, vật tư nhập khẩu
2/ Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư sản xuất hàng xuất khẩu
3/ Thủ tục thông báo, điều chỉnh định mức
4/ Thủ tục xuất khẩu sản phẩm làm từ nguyên liệu nhập khẩu
5/ Thủ tục thanh khoản tờ khai nhập khẩu nguyên liệu vật tư
Một điểm quan trọng cần lưu ý đó là thời gian mà Công ty CP Chế biến Thủy hải sản
Hiệp Thanh thực hiện đăng ký tờ khai nhập khẩu nguyên liệu là ngày 01/03/2015 và
đăng ký tờ 3 khai xuất khẩu sản phẩm là ngày 05/05/2016 do đó sẽ áp dụng theo Thông
tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính Quy định về thủ tục hải

quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối
với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.
Các thông tin sơ lược về bộ chứng từ như sau:
Đối với nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu:
Hợp đồng ngoại thương (SALES CONTRACT) số EXGR16/002HIEPTHANH – ký
ngày 16/02/2015
- Bên người bán: MAGNAINTERPRISE CO.,LDT




Địa chỉ: 4/1 Moo 8 Don Ya Nang Phachi, Ayutthaya 13140 Thailand.
Số điện thoại: +662 -7425080
Fax: +662 -3325285

- Bên người mua: HIEP THANH SEAFOOD JOINT STOCK CO.LTD


8



Địa chỉ: Quốc Lộ 91, khu vực Thới An 3, phường Thuận An, quận Thốt Nốt,

thành phố Cần Thơ, Việt Nam.
• Số điện thoại: (+84) 710 3854888
• Fax: (+84) 710 3853678
Các điều khoản chính trong hợp đồng
- Về hàng hoá – Tiêu chuẩn – Số lượng – Giá cả:
STT


Mô tả về hàng hóa

Đơn giá
(USD/KG)
CIF HOCHIMINH
1
Hỗn hợp phụ gia thực phẩm (Có 1.95
pha trộn)
2
Hỗn hợp phụ gia thực phẩm 1.55
(Không pha trộn)
TỔNG CỘNG

Số lượng
(KG)

Trị giá
(USD)

17,000.0
0
25,000.0
0
42,000.0
0

33,150.00
38,750.00
71,900.00


- Xuất xứ hàng hoá: Thái Lan
- Điều khoản vận chuyển và đóng gói:
- Thời gian gửi hàng: 24/02/2016
- Cảng bốc hàng: Thailand
- Cảng dỡ hàng: Cảng Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Điều khoản thanh toán:
Thanh toán bằng phương thức D/P
Phí ngân hàng phát sinh tại Việt Nam sẽ do người mua chịu
Phí ngân hàng phát sinh ngoài Việt Nam sẽ do người bán chịu
- Các chứng từ được yêu cầu:
 Tờ khai bổ sung hàng hóa nhập khẩu: 2 bản chính.
 Vận đơn (Bill of Loading)
 Hóa đơn (Invoice)
 Giấy chứng nhận bảo hiểm (Certificate of Origin Insurance)
 Danh sách đóng gói (Packing List) : 1 bản chính
 Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin)
 Giấy chứng nhận phân tích (Certificate of Analysis): 1 bản chính và 2 bản sao .
Đối với hàng xuất khẩu là từ nguyên liệu nhập khẩu:
Hợp đồng ngoại thương (SALES CONTRACT) số 16024 – ký ngày 20/01/2015
- Bên người bán: HIEP THANH SEAFOOD JOINT STOCK CO.LTD


9



Địa chỉ: Quốc Lộ 91, khu vực Thới An 3, phường Thuận An, quận Thốt Nốt,

thành phố Cần Thơ, Việt Nam.

• Số điện thoại: (+84) 710 3854888
• Fax: (+84) 710 3853678
- Bên người mua: NOWACO A/S
• Địa chỉ: Prinsensgade 15, P.O.BOX 40, DK – 9100 Aalborg, Denmark.
Các điều khoản chính trong hợp đồng:
- Về hàng hoá – Tiêu chuẩn – Số lượng – Giá cả:
STT

Mô tả hàng hóa

1

Số lượng
(KGS)

Cá tra phi lê đông lạnh
25,000
Thịt trắng, cắt tỉa gọn gàng, không
da, không xương, thịt không đỏ,
không dè bụng, không mỡ.
- Khối lượng tịnh 60%, mạ đông
40%
- Kích thước: 300-500 gam/gói
- Đóng gói: IQF, 10kg/túi với giấy
TỔNG CỘNG
25,000

Đơn
vị Trị giá
tính

(USD)
(USD/KG
)
1.01
25,250.00

25,250.00

- Xuất xứ hàng hoá: Việt Nam
- Điều khoản vận chuyển:
- Thời gian gửi hàng: từ ngày 30/04/2016 đến ngày 05/05/2016
- Điều khoản giao hàng: CFR Jebel Ali.
- Cảng bốc hàng: Cảng Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Cảng dỡ hàng: Jebel Ali, UAE
- Điểm đến cuối cùng: UAE
- Qui định về chuyển tải: không cho phép chuyển tải
- Phương tiện gửi hàng: cho phép.
- Điều khoản thanh toán:
Thanh toán bằng phương thức TTR 100% theo bộ chứng từ được fax qua.
Hưởng nhận: Công ty CP thủy hải sản Hiệp Thanh.
A/C No: 10202-000018493-8
Ngân hàng hưởng lợi: Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
(Vietinbak)- Chi nhánh Đồng Tháp.
Địa chỉ ngân hàng: 87, đường Nguyễn Huệ, Quận 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng
Tháp, Việt Nam


10

Mã Swift của ngân hàng: ICBVVNVX720.

- Minh họa đóng gói :
Ảnh minh họa đóng gói phải được gửi và xác nhận bởi người mua trước 5 ngày làm
việc sau khi kí kết hợp đồng buôn bán.
Thùng cạc-tông màu trắng hoàn toàn ( 5 plies) được in ảnh minh họa theo sự yêu cầu
của người mua và phải phù hợp theo ấn định nơi nhập khẩu.
- Các chứng từ được yêu cầu:





Hóa đơn thương mại.
Danh sách đóng gói hàng.
Một bộ đầy đủ gốm 3 bảng gốc và 3 bảng phụ của vận đơn.
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của phòng thương mại và nông nghiệp Việt

Nam.
 Chứng nhận về tình trạng của hàng hóa được đưa ra bởi Nafiqad.


11

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI
HÀNG HÓA SẢN XUẤT XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CP CHẾ BIẾN THỦY
HẢI SẢN HIỆP THANH
2.1 Thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu:
2.1.1. Đăng ký danh mục nguyên liệu nhập khẩu SXXK:
Công ty giao nhận sẽ liên hệ với hãng tàu để nắm lịch trình tàu chính xác để nhận
hàng. Khi nhận được thông báo hàng đến, nhân viên chịu trách nhiệm nhận hàng của
công ty Hiệp Thanh đến đại lí hãng tàu trình vận đơn để lấy D/O. Sau đó nhân viên của

công ty sẽ đem D/O xuống cảng nhận hàng. Dể nhận được hàng, trước hết nhân viên
của công ty sẽ khai báo các chi tiết liên quan đến hàng hóa trên tờ khai hải quan để cơ
quan hải quan kiểm tra có chính xác không để cho nhận hàng.
Thời điểm đăng ký là khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng nguyên liệu, vật tư đầu tiên
thuộc Bảng đăng ký. Do đó, nhóm thực hiện sẽ giả sử rằng lô phụ phẩm này là nguyên
vật liệu được nhập khẩu đầu tiên trong các nguyên vật liệu nhập khẩu khác thuộc Bảng
đăng ký danh mục nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để trình bày quy trình khai báo rõ
ràng hơn
Sau khi đăng nhập phần mềm ECUS5-VNACCS và đăng ký thông tin doanh nghiệp
Công Ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Hải Sản Hiệp Thanh (MST: 1800572872), ta vào
Menu “Loại hình” và chọn vào phần Menu chức năng dành cho loại hình “Sản xuất
xuất khẩu”, tiếp tục chọn “Danh mục nguyên phụ liệu nhập khẩu”.


12

Sau đó điền các thông tin ở Tab “Danh sách nguyên phụ liệu” và bấm nút “Ghi”
Tiếp theo ta chọn Tab “Quá trình khai báo”, chọn tiếp nút “Khai báo mới”. Tại đây
người khai nhấn chuột vào dòng chữ “Chưa khai báo” của phần trạng thái để hiện thị
cửa sổ cập nhật, nhập vào số số tiếp nhận bất kỳ, nhập ngày tiếp nhận sau đó chọn “Đã
được duyệt” để ghi lại thông tin ( đây chỉ là bước chuyển đổi trạng thái để quản lý nội
bộ thay cho bước phải khai báo lên cơ quan hải quan như trước đây, và phải thực hiện
trước khi mở tờ khai nhập khẩu.).
2.1.2. Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu:
Sau khi đã nhập danh mục nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu,
công ty CP Chế Biến Thủy Hải Sản Hiệp Thanh sẽ tập hợp các chứng từ đã nhận để
tiếp tục tiến hành thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu về Việt Nam.
Bước 1: Nhập thông tin tờ khai:
Căn cứ vào các chứng từ nhận được từ Công ty Magnainterprise (Thái Lan), nhân viên
Công ty CP Chế Biến Thủy Hải Sản Hiệp Thanh sẽ tiến hành lấy những thông tin cần

thiết để tiến hành làm thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư.


13

Sau khi khởi động phần mềm ECUS5-VNACCS và chọn Chi cục Hải quan Quản lý
hàng đầu tư, tại mục “Tờ khai hải quan”  chọn “Đăng ký mới tờ khai
nhập khẩu (IDA)”.
Ta tiến hành nhập bổ sung các thông tin vào tờ khai. Ở tab Thông tin chung, ta bổ sung
các thông tin còn trống như:
+ Nhóm loại hình: Sản xuất xuất khẩu
+ Mã loại hình: E31 - Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu
+ Ngày khai báo (dự kiến): 01/03/2016
+ Mã hiệu phương thức vận chuyển: 2

Đơn vị xuất nhập khẩu:
Người nhập khẩu
+ Mã (Mã số thuế): 1800572872
+ Tên: Công ty CP Chế Biến Thủy Hải Sản Hiệp Thanh
+ Mã bưu chính: (+84)43
+ Địa chỉ: QL91, KV Thới An 3, P.Thuận An, Q.Thốt Nốt, T.P Cần Thơ
+ Điện thoại: 07103.854.888
Người xuất khẩu :
+ Tên: MAGNAINTERPRISE Co,. Ltd.
+ Địa chỉ: 4/1 Moc 8 Don Ya Nang Phachi- Ayutthaya 13140 Thailand
+ Mã nước: TH – THAILND


14


Vận đơn:
+ Số vận đơn: KMTCBKK1301661.
+ Số lượng kiện: 1.680 BG.
+ Tổng trọng lượng hàng (Gross): 42.420 KGM
+ Địa điểm lưu kho: 02H3S01 - LD PT TIEP VAN SO 1
+ Địa điểm dỡ hàng: VNVIC – CANG VICT
+ Địa điểm xếp hàng: THBKK - BANGKOK
+ Phương tiện vận chuyển: KMTC SINGAPORE V.1603E
+ Ngày hàng đến: 01/03/2016
+ Số lượng container: 2


15

Chuyển qua tab “Thông tin chung 2”, ta nhập các thông tin về:


Hóa đơn

+ Phân loại hình thức hóa đơn: Hóa đơn thương mại
+ Số hóa đơn: A-EXMN 16/005.
+ Ngày phát hành: 24/02/2016
+ Phương thức thanh toán: DP
+ Mã phân loại giá hóa đơn: A
+ Điều kiện giá hóa đơn: CIF
+ Tổng trị giá hóa đơn: 71.900
+ Mã đồng tiền của hóa đơn: USD

+ Người nộp thuế: 1 (Người xuất khẩu)
+ Thời hạn nộp thuế: D (Nộp thuế ngay).

Căn cứ vào Chương I, Điều 2 – Đối tượng chịu thuế, Điều 3 – Đối tượng không
chịu thuế của Luật Thuế xuất nhập khẩu số 45/2005/QH11 của Quốc hội khóa XI ban
hành ngày 27/06/2005 thì loại hình sản xuất xuất khẩu vẫn là đối tượng chịu thuế nhập


16

và xuất khẩu. Tuy nhiên theo Chương IV, Điều 19 – Hoàn thuế, sau khi công ty CP
Chế biến Thủy Hải Sản Hiệp Thanh nộp thuế nhập khẩu cho nguyên liệu để sản xuất
hàng xuất khẩu sẽ được hoàn lại thuế nhập khẩu trước đó.
Kết hợp dựa trên căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC, Mục 5, Điều 42 quy
định về Thời hạn nộp thuế:
Đối với hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu để
được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan,
người nộp thuế phải đáp ứng đủ các điều kiện:
+ Phải có cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam: Có quyền sử dụng
hợp pháp mặt bằng sản xuất, nhà xưởng (bao gồm cả nhà xưởng gắn liền trên
đất đai); có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp đối với máy móc, thiết bị tại
cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất
khẩu;
+ Có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trong thời gian ít nhất 02 năm liên tục tính
đến ngày đăng ký tờ khai hải quan cho lô hàng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản
xuất hàng hóa xuất khẩu và trong 02 năm đó được cơ quan hải quan xác định là:
a) Không bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
b) Không bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận thương mại;
+ Không nợ tiền thuế quá hạn, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai;
+ Không bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xử phạt vi phạm trong lĩnh vực
kế toán trong 02 năm liên tục tính từ ngày đăng ký tờ khai hải quan trở về trước;
+ Phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất

xuất khẩu.
Nếu hội đủ các điều kiện trên thì người nộp thuế tự kê khai và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về việc kê khai đủ điều kiện được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày theo
mẫu số 04/DKNT-SXXK/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư 38/2015/TT-BTC.


Thông tin vận chuyển:

+ Ngày khởi hành vận chuyển: 03/03/2016
+ Địa điểm đích vận chuyển bảo thuế: 54PHC49 - CTY CB TS HIEP THANH


17

+ Ngày đến: 05/03/2016

Bước 2: Nhập thông tin danh sách hàng:
Người khai sau đó chuyển sang tab “Danh sách hàng” để tiến hành nhập các thông tin
cho các danh mục hàng hóa nhập khẩu. Ví dụ cho mặt hàng Phụ phẩm
như sau:
+ Mã số hàng hóa (HS): 38249070
+ Mô tả hàng hóa: Hỗn hợp phụ gia thực phẩm (Mix-phosphate)
+ Mã nước xuất xứ: THAILAND
+ Mã biểu thuế nhập khẩu: B01 (Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi)
+ Số lượng: 17.000 KGS
+ Trị giá hóa đơn: 33.150
+ Đơn giá hóa đơn: 1.95 USD/ KGM
Ở mục Thuế và thu khác: Thuế GTGT
+ Mã áp dụng thuế suất/ Mức thuế: V (Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với

mức thuế suất 0%)
+ Mã miễn/ giảm/ không chịu thuế: VK120 (Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng
xuất khẩu)
Sau đó ta bấm nút “Ghi” để lưu thông tin. Màn hình hiện ra như sau:


18

Thực hiện tương tự như đối với mặt hàng khác, ta được như sau:

Bước 3: Khai trước thông tin tờ khai (IDA):
Khi hoàn thành nhập liệu cho tờ khai và ghi lại, ta chọn mã nghiệp vụ “2. Khai
trước thông tin tờ khai (IDA)” để gửi thông tin. Chương trình sẽ yêu cầu xác nhận chữ
ký số khi khai báo và nhập mã PIN của Chữ ký số. Sau đó hệ thống của Hải quan sẽ trả
về số tờ khai, các thông tin còn thiếu và quan trọng nhất là thông tin về thuế của tờ
khai do hệ thống của Hải quan tính toán và trả về cho doanh nghiệp.
Trong trường hợp bộ chứng từ nhập khẩu nguyên vật liệu của nhóm thực hiện, hệ
thống sẽ trả về:


19

+ Số tờ khai: 100759448863
+ Tỷ giá tính thuế: 22445 (USD/VNĐ) – Cơ quan Hải quan căn cứ vào Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, Mục 4, Điều 35: Điều 35: Thời
điểm tính thuế, tỷ giá tính thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu để xác định tỷ
giá tính thuế cho công ty.
Do nguyên vật liệu hỗn hợp phụ gia thực phẩm là hàng nhập khẩu để sản xuất xuất
khẩu nên được miễn VAT (Mã miễn VAT tương ứng là VK120), do đó công ty CP
Chế biến Thủy hải sản Hiệp Thanh sẽ không phải đóng khoản thuế GTGT.

Sau khi nhận được thông tin trả về từ cơ quan Hải quan, người khai hải quan sẽ kiểm
tra thông tin tờ khai trả về đã phù hợp hay chưa và quyết định một trong hai tình huống
sau:
Nếu đồng ý với thông tin tờ khai và kết quả tính thuế trả về từ Hệ thống của Hải quan
thì tiến hành bước nghiệp vụ “3. Khai chính thức tờ khai (IDC)”.
Nếu thấy nội dung tờ khai trả về và kết quả tính thuế chưa phù hợp thì người khai có
thể tiếp tục sửa tờ khai và thực hiện lại bước khai trước thông tin tờ khai lên hệ thống
của Hải quan để nhận kết quả mới trả về.
Bước 4: Khai chính thức tờ khai (IDC)
Sau khi công ty CP Chế biến Thủy hải sản Hiệp Thanh đã đồng ý với nội dung tờ khai
do hệ thống Hải quan trả về khi khai trước thông tin tờ khai (IDA), người khai tiến
hành bước nghiệp vụ “3. Khai chính thức tờ khai IDC” để tờ khai được khai chính thức
và Hệ thống của Hải quan đưa vào xử lý thông quan và các bước nghiệp vụ tiếp theo.
Lúc này màn hình sẽ trả kết quả với nội dung: “Khai báo tờ khai thành công”.
Bước 5: Lấy kết quả phân luồng, thông quan
Sau khi khai báo thành công tờ khai số 100759448863 sẽ được đưa vào tiến hành các
thủ tục thông quan hàng hóa. Người khai hải quan tiếp tục nhấn vào mục
“4. Lấy kết quả phân luồng, thông quan” để nhận được kết quả phân luồng, lệ phí hải
quan, thông báo tiền thuế và chấp nhận thông quan của tờ khai.
Phân luồng hàng hoá được phân thành 3 luồng: luồng Xanh, luồng Vàng, luồng
Đỏ. Tùy thuộc vào việc phân luồng của tờ khai mà có các thủ tục tiếp theo khác


20

nhau. Tuy nhiên trong trường hợp bộ chứng từ nhập khẩu của công ty, phản hồi từ Hải
quan như sau:
+ Số tờ khai: 100759448863
+ Ngày đăng ký: 01/03/2016
+ Tờ khai được phân luồng Vàng (kiểm chứng từ và miễn thực tế hàng hóa)

+ Chứng từ ghi số lệ phí và số thuế phải thu
Vì thời hạn nộp thuế ngay nên công ty đã mang số tiền mặt đến Kho Bạc Nhà Nước
Tp.HCM nộp vào tài khoản tạm thu của Chi cục Hải Quan Quản lý hàng đầu tư và
nhận lại Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước đã được đóng mộc.
Khi người khai hải quan đã thực hiện nộp thuế, phí, lệ phí, cơ quan Hải quan sẽ nhận
được thông báo của Kho Bạc Nhà Nước Tp.HCM chuyển sang, có trách nhiệm sử dụng
làm chứng từ hạch toán vào hệ thống theo quản lý theo dõi nợ thuế để ghi nhận cá
nhân, tổ chức đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đồng thời hệ thống VNACCS đã nhận
thông tin về việc nộp thuế, phí, lệ phí thì hệ thống xuất ra “Quyết định thông quan
hàng hóa”.
Bước 6: Lấy danh sách hàng hóa qua khu vực giám sát của tờ khai:
Sau khi tờ khai đã được chấp nhận thông quan (luồng Vàng), doanh nghiệp tiến hành
lấy danh sách hàng hóa qua khu vực giám sát của tờ khai bằng cách vào menu
“Tờ khai xuất nhập khẩu / Lấy thông tin tờ khai” và chọn “Lấy danh sách container
qua khu vực giám sát”


21

Nhấn vào nút “Chọn tờ khai” để chọn ra tờ khai số 100759448863. Khi xuất hiện hộp
thoại “Lấy danh sách container qua khu vực giám sát của tờ khai”, người khai hải quan
nhấn vào “Lấy thông tin” để gửi yêu cầu lấy thông tin danh sách hàng hóa lên hệ thống
Hải quan.
Sau đó kiểm tra sơ bộ logic về sự tồn tại của tờ khai, hệ thống sẽ trả về số tiếp nhận
bằng việc lấy thông tin trước đó.
Doanh nghiệp tiếp tục nhấn vào nút “XNKB” để lấy thông báo chấp nhận và danh sách
hàng hóa qua khu vực giám sát của tờ khai do hệ thống trả về.
Bước 7: In danh sách hàng hóa dưới dạng mã vạch
Sau khi có thông báo chấp nhận được trả về danh sách hàng hóa qua khu vực giám sát
của tờ khai, doanh nghiệp tiến hành nhấn vào “In TK” để được danh sách hàng hóa có

mã vạch.
Bước 8: Lấy lệnh giao hàng
Trước khi hàng về đến Việt Nam (khoảng 2 ngày), hãng tàu sẽ gửi cho công ty CP Chế
biến Thủy hải sản Hiệp Thanh thông báo hàng đến (Arrival Notice) thông báo cho
doanh nghiệp biết về chi tiết lô hàng cũng như thời gian, địa điểm mà hàng sẽ về đến
Việt Nam kèm theo việc yêu cầu nhân viên công ty đến nhận D/O. Các chứng từ cần
thiết để lấy lệnh giao hàng (giấy thông báo hàng đến, vận đơn, giấy giới thiệu, giấy


22

CMND,.. ) cũng như những lệ phí phải nộp (phí chứng từ, phí hàng lẻ,…) được ghi chú
rõ trong thông báo hàng đến. Sau khi thanh toán các lệ phí, hãng tàu sẽ cấp lệnh giao
hàng (D/O) gồm 4 bản và biên lai nộp phí.
Bước 9: Làm Phiếu xuất kho
Sau đó nhân viên giao nhận cầm biên lai nộp phí, 4 bản D/O, Commercial Invoice và
Packing list đến văn phòng cảng để ký xác nhận D/O nhằm tìm vị trí để hàng, tại đây ta
phải lưu lại một bản D/O.
Tiếp theo, nhân viên giao nhận phải mang 3 bản D/O còn lại đến kho làm Phiếu xuất
kho. Nhân viên giao nhận sẽ nộp 1 lệnh giao hàng vào nơi làm Phiếu xuất kho. Phiếu
xuất kho sẽ gồm 4 liên: liên 1-Kho; liên 2- Bảo vệ; liên 3- Hải quan cổng; liên 4Khách hàng.
Nhân viên giao nhận mang Phiếu xuất kho ra bảo vệ cổng xuất trình và đăng ký số xe
để xe được phép vào cảng lấy hàng. Nhân viên giao nhận liên hệ trực tiếp với tài xế,
thông báo cửa lấy hàng để tài xế đưa xe đến đợi (cửa giao hàng được ghi trong Phiếu
xuất kho).
Bước 10: Thanh lý kho:
Nhân viên giao nhận nộp cho hải quan kho tờ khai chính, 1 phiếu xuất kho, 1 tờ khai
photo, 1 lệnh giao hàng để thanh lý.
Hải quan sẽ giữ lại tờ khai photo và lệnh giao hàng, đóng dấu “công chức” lên tờ khai
chính và phiếu xuất kho.

Bước 11: Nhận hàng tại kho
Sau khi có Phiếu Xuất Kho, nhân viên giao nhận mang phiếu xuất kho đến đúng kho
tại cửa ghi trên phiếu xuất kho và nộp cho thủ kho. Thủ kho sẽ nhập liệu vào máy,
thông báo để xe nâng lấy hàng từ trong kho ra. Khi xe ra cửa kho, nhân viên giao nhận
phải kiểm đếm hàng hóa cần thận, sao cho số lượng hoặc khối lượng phải khớp với
thông tin trên phiếu xuất kho sau đó gọi xe nâng ngoài cửa mang hàng lên xe. Nhân
viên giao nhận đến gặp thủ kho để ký nhận và nhận lại 3 liên phiếu xuất kho đã được
thủ kho đóng dấu.
Bước 12: Thanh lý cổng
Doanh nghiệp đem bản in “Danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám
sát hải quan”, bộ chứng từ kèm tờ khai đã thông quan bản chính, tờ khai photo, D/O,


23

Phiếu xuất kho, hàng hóa ra Hải quan khu vực giám sát hàng hóa, cán bộ Giám sát
cổng cảng ở Chi cục HQ Quản lý hàng đầu tư sẽ sử dụng thiết bị đọc mã vạch trên bản
in danh sách hàng hóa để kiểm tra tự động thông tin khai báo của DN trên hệ thống dữ
liệu của cơ quan Hải quan và xác nhận qua khu vực giám sát cho doanh nghiệp.
Trường hợp thông tin khai báo và thực tế trùng khớp hàng hóa sẽ Hải quan được xác
nhận qua khu vực giám sát cổng cảng. Sau đó khi xe tải ra cổng, trình phiếu xuất kho
cho bảo vệ và vận chuyển về công ty CP Chế biến Thủy hải sản Hiệp Thanh.
Bước 13: Thực hiện thanh toán tiền mua hàng:
Trong hợp đồng Nhập khẩu số EXGR16/002HIEPTHANH, Công ty Magnainterprise
Co., Ldt. (Thái Lan) và CP Chế biến Thủy hải sản Hiệp Thanh (Việt Nam) đã chọn
phương thức nhờ thu D/P. Trước khi khai báo Hải quan và làm mọi thủ tục nhận hàng,
Công ty Hiệp Thanh (Việt Nam) phải thanh toán tiền hàng cho Công ty
Magnainterprise (Thái Lan) thông qua ngân hàng để được nhận bộ chứng từ và tiến
hành các thủ tục nhận hàng.
2.2. Thủ tục thông báo, điều chỉnh định mức nguyên liệu, vật tư và đăng ký sản

phẩm xuất khẩu:
2.2.1. Thủ tục đăng ký danh mục sản phẩm xuất khẩu (SPXK)
Với sự thay thế của Thông tư số 38/2015/TT-BTC, công ty CP Chế biến Thủy hải sản
Hiệp Thanh sẽ không còn thực hiện thủ tục đăng ký danh mục sản phẩm xuất khẩu với
cơ quan Hải quan như Thông tư 128/2013/TT-BTC. Việc nhập các thông tin về danh
mục sản phẩm xuất khẩu thực hiện thông qua hệ thống phần mềm ECU5S-VNACCS
nhằm mục đích phục vụ cho quản lý nội bộ của doanh nghiệp. Thời điểm nhập thông
tin của danh mục SPXK phải trước thời gian xuất khẩu lô hàng sản phẩm xuất khẩu
đầu tiên.
Đối với danh mục Sản phẩm xuất khẩu, trên hệ thống ta vào menu “Loại hình /
Sản xuất xuất khẩu” và chọn “Danh mục sản phẩm xuất khẩu”:


24

Màn hình nhập dữ liệu danh mục sản phẩm hiện ra, người khai hải quan tiến hành nhập
vào danh sách sản phẩm xuất khẩu với các cột tương ứng như: Mã, Tên, Đơn vị tính,
Mã HS,.. Sau khi hoàn thiện, bảng danh mục sản phẩm hiển thị như sau:

Sau khi nhập xong ta nhấn “Ghi” lại để lưu dữ liệu và chuyển qua tab “Quá
trình khai báo”, chọn nút “Khai báo mới”. Tại đây người khai nhấn chuột vào dòng
chữ “Chưa khai báo” của phần trạng thái để hiện thị cửa sổ cập nhật, nhập vào số tiếp
nhận bất kỳ, nhập ngày tiếp nhận sau đó chọn “Đã được duyệt” để ghi lại thông tin
(mục đích chỉ là bước chuyển đổi trạng thái để quản lý nội bộ thay cho bước khai báo
lên cơ quan hải quan như trước đây)


25

2.2.2. Thủ tục thông báo, điều chỉnh định mức nguyên liệu, vật tư:

Theo Chương III, Mục 1, Điều 55 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC, định mức thực tế
để sản xuất sản phẩm xuất khẩu, gồm:
+ Định mức sử dụng nguyên liệu là lượng nguyên liệu cần thiết, thực tế sử dụng để sản
xuất một đơn vị sản phẩm;
+ Định mức vật tư tiêu hao là lượng vật tư tiêu hao thực tế để sản xuất một đơn vị sản
phẩm;
+ Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu hoặc vật tư là lượng nguyên liệu hoặc vật tư thực tế hao
hụt bao gồm hao hụt tự nhiên, hao hụt do tạo thành phế liệu, phế phẩm tính theo tỷ lệ
% so với định mức thực tế sản xuất hoặc so với định mức sử dụng nguyên liệu hoặc
định mức vật tư tiêu hao. Trường hợp lượng phế liệu, phế phẩm đã tính vào 21 định
mức sử dụng hoặc định mức vật tư tiêu hao thì không tính vào tỷ lệ hao hụt nguyên
liệu hoặc vật tư.
Cần lưu ý rằng định mức sử dụng nguyên liệu, định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt
nguyên liệu, vật tư được lưu tại doanh nghiệp và xuất trình khi cơ quan hải quan kiểm
tra hoặc có yêu cầu giải trình cách tính định mức, tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, vật tư.
Trước khi thực hiện sản xuất, công ty CP Chế biến Thủy sản Hiệp Thanh phải xây
dựng định mức sử dụng và tỷ lệ hao hụt dự kiến đối với từng mã sản phẩm. Trong quá
trình sản xuất nếu có thay đổi thì phải xây dựng lại định mức thực tế, lưu giữ các
chứng từ, tài liệu liên quan đến việc thay đổi định mức.
Khi xác định số tiền thuế được hoàn hoặc không thu, tổ chức, cá nhân căn cứ vào quy
định tại Thông tư 38/2015/TT-BTC và định mức thực tế sử dụng nguyên liệu, vật tư
nhập khẩu để sản xuất sản phẩm xuất khẩu. Vì vậy người đại diện theo pháp luật của tổ
chức, cá nhân chịu trách nhiệm về tính chính xác của định mức sử dụng, định mức tiêu
hao, tỷ lệ hao hụt và sử dụng định mức vào đúng mục đích gia công, sản xuất hàng hóa
xuất khẩu; trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Trên hệ thống, đối với định mức thực tế của sản phẩm, ta vào menu “Loại hình /
Sản xuất xuất khẩu” và chọn “Định mức thực tế của sản phẩm”:



×