Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Hướng dẫn ôn TNTHPT quốc gia môn sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.29 KB, 23 trang )

ÔN THI THPT QUỐC GIA LỚP 12 - Buổi 7
NỘI DUNG I.
I- 1954 - 1960
1. Tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ
- Ngày 16 – 5 – 1955, Pháp rút khỏi đảo Cát Bà, miền Bắc được hoàn toàn giải phóng.
- Tháng 5 – 1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam khi chưa thực hiện cuộc tổng tuyển cử thống nhất đất
nước.
- Ở miền Nam, Mĩ thay thế Pháp ở miền Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, thực hiện
âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở
Đông Nam Á.
2. Nhiệm vụ cách mạng Việt Nam
- Miền Bắc: Khôi phục kinh tế, đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội.
- Miền Nam: Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
- Mối quan hệ của cách mạng hai miền: Miền Bắc là hậu phương có vai trò quyết định nhất, còn miền
Nam là tiền tuyến có vai trò quyết định trực tiếp trong việc thực hiện nhiệm vụ chung.
3. Miền Bắc
Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 - 1957)Cải
tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội (1958 - 1960)
a. Hoàn thành cải cách ruộng đất
- Từ 1954 - 1956 miền Bắc diễn ra đợt 6 giảm tô và 4 đợt cải cách ruộng đất.
- Kết quả: 81 vạn ha ruộng đất, 10 vạn trâu bò và 1,8 triệu nông cụ chia cho 2 triệu hộ nông dân.Khối liên
minh công nông được củng cồ.
b. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (HS đọc thêm)
4. Miền Nam
a. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng (1954 - 1959) (HS
đọc thêm)
b. Phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960)
a. Nguyên nhân
- Trong những năm 1957 – 1959, Mĩ – Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp cách mạng, ban hành đạo luật
đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật và ra Luật 10/59 công khai chém giết làm cho cách mạng miền Nam gặp
nhiều khó khăn, tổn thất.


- Tháng 1 – 1959, Hội nghị lần 15 Ban chấp hành trung ương Đảng quyết định để nhân dân miền Nam sử
dụng bạo lực cách mạng để lật đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
b. Diễn biến
- Ngày 17 -1- 1960,dưới sự lãnh đạo của Tỉnh ủy Bến Tre, “Đồng khởi” nổ ra ở huyện Mỏ Cày( Bến
Tre)sau đó nhanh chóng lan ra toàn tỉnh Bến Tre, phá vỡ từng mảng lớn chính quyền của địch.
- Đồng khởi nhanh chóng lan ra khắp Nam Bộ,Tây Nguyên…đến năm 1960, ta đã làm chủ nhiều thôn, xã
ở Nam Bộ, ven biển Trung Bộ và Tây nguyên.
- Ta làm chủ: Nam Bộ 600 xã, Trung Bộ 904 thôn, Tây Nguyên 3200 thôn.
- Thắng lợi của “Đồng khởi”dẫn đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộcgiải phóng miền Nam Việt Nam ngày
20-12-1960.
c. Ý nghĩa
- Phong trào “Đồng khởi” đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận
gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
- Đánh dấu bước phát triển của cách mạng MN chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
II. 1961 - 1965
1. MIỀN BẮC
a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 – 1960)
Nội dung
Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền:
- Miền Bắc: Cách mạng xã hội chủ nghĩa, có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng
cả nước.


- Miền Nam: cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải
phóng Miền Nam.thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân tro
- Cách mạng 2 miền có quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau nhằm thực hiện hòa bình thống
nhất đất nước
- Đại hội thông qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng và thông qua kế hoạch 5 năm lần thứ
nhất (1961 – 1965).
b. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 – 1965)

Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm
- Phát triển công nghiệp và nông nghiệp, tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
- Củng cố và tăng cường kinh tế quốc doanh.
- Củng cố quốc phòng, tăng cường trật tự an ninh xã hội.
Thành tựu
- Nông nghiệp: Xây dựng hợp tác xã nông nghiệp bậc cao, áp dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
Nhiều hợp tác xã đạt năng suất lúa 5 tấn/ha.
- Công nghiệp: Ưu tiên vốn đầu tư xây dựng
- Thương nghiệp quốc doanh được ưu tiên phát triển, cải thiện đời sống nhân dân.
- Giao thông vận tải: Được củng cố.
- Giáo dục: Hệ thống giáo dục từ phổ thông đến đại học phát triển nhanh.
- Hệ thống y tế được đầu tư phát triển.
2. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT” CỦA ĐẾ
QUỐC MĨ (1961 – 1965)
a. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam
- Hoàn cảnh
Sau phong trào “Đồng khởi”, phong trào đấu tranh chính trị kết hợp vũ trang ở Miền Nam vẫn duy trì và
phát triển. Mĩ buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965).
- . Âm mưu
- “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới được tiến hành bằng quân đội Sài
gòn, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mỹ, dựa vào vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của
Mỹ nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta.
- Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” là “dùng người Việt đánh người Việt”.
- Thủ đoạn
- Kế hoạch Xtalây – Taylo nhằm bình định miền Nam trong vòng 18 tháng (1961 - 1963).
- Kế hoạch Giônxơn – Macnamara bình định miền Nam có trọng điểm trong 2 năm (1964 - 1965).
- Mĩ tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Diệm, đưa cố vấn quân sự Mĩ,
- Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
- Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
- Trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

- Mở nhiều cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng, phá hoại miền Bắc.
b. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ
. Chủ trương của ta
- Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, nổi dậy tiến công địch trên cả ba vùng chiến lược,
bằng ba mũi giáp công (chính trị, quân sự, binh vận).
- Đáp ứng yêu cầu phát triển của cách mạng miền Nam, tháng 1 - 1961, Trung ương cục miền Nam ra đời;
tháng 2 – 1961, các lực lượng vũ trang thống nhất thành Quân giải phóng miền Nam.
Thắng lợi của quân dân miền Nam
Trên mặt trận chống “Bình định”
- Cuộc đấu tranh chống và phá ấp chiến lược diễn ra gay go quyết liệt giữa ta và địch. Đến cuối 1962 trên
nửa tổng số ấp và 70% nông dân vẫn do cách mạng kiểm soát.
- Đến giữa năm 1965, chỉ còn kiểm soát 2.200 ấp. Ấp chiến lược “xương sống” của “chiến tranh đặc biệt”
bị phá sản về cơ bản.
Trên mặt trận đấu tranh chính trị
- Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra sôi nổi ở các đô thị lớn như: Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn thu hút đông
đảo quần chúng tham gia, nhất phụ nữ, tăng ni, phật tử, học sinh – sinh viên.
- Phong trào đã góp phần đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm, buộc Mĩ phải đảo
chính lật đổ Diệm – Nhu (1-11-1963).


Trên mặt trận quân sự
- Ngày 2 – 1 – 1963, quân dân ta giành thắng lợi vang dội ở trận Ấp Bắc (Mỹ Tho), đánh bại cuộc hành
quân càn quét của hơn 2.000 quân đội Sài Gòn có cố vấn Mĩ chỉ huy. Sau trận Ấp Bắc, khắp miền Nam đã
dấy lên phong trào “thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”.
- Đông xuân 1964-1965,ta chiến thắng Bình Giã (Bà rịa) . Tiếp đó là thắng lợi ở An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài,
làm phá sản cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ .
III. 1965 -1968
1. MIỀN BẮC VỪA SẢN XUẤT VỪA CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN
THỨ NHẤT CỦA MĨ (1965 - 1968)
1- Mĩ tiến hành chiến tranh bằng không quân, hải quân phá hoại miền Bắc lần I (1965-1968).

Âm mưu:
Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
Ngăn chặn nguồn chi viện bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào Nam.
Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí quyết tam chống Mỹ của nhân dân ta.
Thủ đoạn
5/8/1964 Mĩ dựng lên sự kiện “vịnh Bắc bộ” cho máy bay ném bom Miền Bắc.
7-2-1965 Mĩ lấy cớ trả đũa quân ta tiến công quân Mĩ ở Plâycu, chính thức gây ra cuộc chiến tranh phá
hoại Miền Bắc lần thứ nhất.
Mĩ đã huy động một lực lượng không quân và hải quân rất lớn, gồm hàng nghìn máy bay F111, B52… và
các vũ khí hiện đại khác, đánh vào các mục tiêu quân sự, giao thông, nhà máy, trường học, nhà trẻ, bệnh
viện…
2- Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương
(1965-1968)
Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn: Trong 4 năm (1965 – 1968), miền Bắc đã đưa hơn 30 vạn cán bộ, bộ
đội, hàng chục vạn tấn vũ khí, lương thực, thuốc men vào chiến trường miền Nam.
2. . MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH CỤC BỘ” CỦA MĨ Ở
(1965 - 1968)
1- Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam.
a- Hoàn cảnh:
Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, từ giữa năm 1965 Mĩ đã chuyển sang thực hiện chiến
lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại ở miền Bắc.
b- Âm mưu:
Chiến tranh cục bộ là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới được tiến hành bằng lực lượng quân
Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn. Trong đó, quân Mĩ giữ vai trò quan trọng, không ngừng tăng lên
về số lượng và trang bị nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta.
c- Mục Tiêu:
Giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải
phân tán đánh nhỏ hoặc rút về biên giới.
d- Thủ đoạn
Tăng cường đổ quân viễn chinh Mĩ và đồng minh vào miền Nam. Quân số lúc cao nhất (năm 1969) hơn

nửa triệu quân Mĩ (trong tổng số 1.5 triệu quân).
Dựa vào ưu thế quân sự, quân Mĩ vừa vào miền Nam đã mở ngay cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ
Vạn Tường (Quảng Ngãi) và hai cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965-1966; 1966-1967 bằng hàng loạt
các cuộc hành quân “Tìm diệt” và “Bình định” vào vùng “đất thành Việt cộng”.
2- Quân dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ (1965-1968)
a- Mặt trân quân sự :
- 18-8-1965 quân ta đẩy lùi cuộc hành quân của địch ở thôn Vạn tường (Quảng Ngãi) diệt 900 tên, mở đầu
cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.
- Chiến thắng trong hai mùa khô
- Quân và dân miền Nam đã đập tan các cuộc phản công chiến lược mùa khô thứ nhất (1965-1966) với
450 cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn của địch nhằm vào hai hướng chiến lược
chính ở đông Nam Bộ và Liên khu V, diệt 104.000 tên


- Tiếp đó, quân và dân ta đập tan cuộc phản công chiến lược mùa khô thứ hai (1966-1967) với 895 cuộc
hành quân, trong đó có 3 cuộc hành quân lớn “tìm diệt và bình định”, lớn nhất là cuộc hành quân Gianxơn
Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu nhằm tiêu diệt lực lượng chủ lực và cơ quan đầu não của ta. Ta đã
loại khỏi vòng chiến 151.000 tên địch
- Đỉnh cao thắng lợi là cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968, làm lung lay ý chí xâm lược
của quân Mĩ, làm phá sản chiến lược chiến tranh cục bộ, buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền
Bắc và chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pa-ri.
b-Trên mặt trận chống bình định :
- Ở các vùng nông thôn, nhân dân nổi dậy chống ách kìm kẹp của địch, phá vỡ từng mảng “Ấp chiến
lược”. Vùng giải phóng được mở rộng,
c- Trên mặt trận đấu tranh chính trị
- Trong khắp các thành thị, phong trào đấu tranh đòi Mĩ rút về nước, đòi tự do dân chủ phát triển mạnh
mẽ.
3- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
a- Hoàn cảnh : (HS đọc SGK)
b- Diễn biến: (HS đọc SGK)

c- Kết quả: (HS đọc SGK)
d- Ý nghĩa :
- Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ.
- Buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược, chấm dứt ném bom phá hoại miền Bắc và
chấp nhận đàm phán với ta ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở VN.
- Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
IV. 1969-1973
1. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “VIỆT NAM HÓA CHIẾN TRANH” VÀ “ĐÔNG
DƯƠNG HÓA CHIẾN TRANH” CỦA MĨ (1969 - 1973)
1- Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa
chiến tranh” (1969-1973)
a- Hoàn cảnh :
Sau thất bại của chiến tranh cục bộ, đầu năm 1969 Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt nam hóa
chiến tranh” đồng thời mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương thực hiện “Đông Dương hóa chiến tranh”.
b- Âm mưu
“Việt nam hóa chiến tranh” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ được tiến hành bằng
quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân, hậu cần của Mĩ và vẫn do cố vấn Mĩ
chỉ huy nhằm chống nhân dân ta.
Tiến hành “Việt nam hóa chiến tranh”, Mĩ tiếp tục thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”
để giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường.
c- Thủ đoạn
Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tăng cường và mở rộng chiến tranh sang Lào và Cămpuchia
nhằm hỗ trợ cho VNHCT.
Mĩ tìm cách thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với LX nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối
với cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
2- Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của
Mĩ (1969-1973)
a- Trên mặt trận ngoại giao:
Ngày 6-6-1969 Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam thành lập, được 23 nước công nhận,
trong đó có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao.

Ngày 24-25/4/1970 hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn kết chống Mỹ của
nhân dân Đông Dương.
b- Trên mặt trận chính trị:
Ở khắp các đô thị, phong trào đấu tranh của học sinh, sinh viên phát triển rầm rộ.
Ở vùng nông thôn quần chúng nổi dậy chống “bình định” phá “Ấp chiến lược”.
c- Trên mặt trận quân sự :
Từ tháng 4 đến tháng 6-1970 quân đội VN phối hợp với quân dân Cămpuchia đập tan cuộc hành quân
xâm lược Campuchia của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn, tiêu diệt 17.000 địch.


Từ tháng 2  tháng 3-1971 liên quân Việt - Lào đập tan cuộc hành quân “Lam sơn 719” của 4.5 vạn Mĩ
và quân đội Sài Gòn, diệt 22.000 tên, buộc chúng rút khỏi đường 9 –Nam Lào, giữ vững hành lang chiến
lược của cách mạng Đông Dương.
Đỉnh cao của cuộc chiến đấu chống “Việt Nam hóa chiến tranh” là cuộc tiến công chiến lược 1972, buộc
Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
3- Cuộc tiến công chiến lược năm 1972
a/ Hoàn cảnh:
Trong 2 năm 1970-1971, ta giành những thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao đã tạo
điều kiện thuận lợi cho ta mở cuộc tiến công chiến lược.
b/ Diễn biến- kết quả
30-3-1972, quân ta mở cuộc tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu, rồi
phát triển rộng khắp chiến trường Miền Nam.
Đến cuối tháng 6-1972, quân ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây
Nguyên, Đông Nam Bộ, loại khỏi vòng chiến đấu hơn 20 vạn địch, giải phóng vùng đất đai rộng lớn.
c/ Ý nghĩa
Giáng 1 đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại
chiến tranh xâm lược.
2. MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN
TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ HAI CỦA MĨ VÀ LÀM NGHĨA VỤ HẬU PHƯƠNG (1969 – 1973)
1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội. (Không dạy)

2- Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương
16-4-1972 Tổng thống Mĩ Ních-xơn chính thức tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá
hoại miền Bắc lần thứ 2.
Từ 18-12 → 29-12-1972 Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng.
Quân dân miền Bắc đã đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 của chúng.
Kết quả
- Trong trận “Điện Biên Phủ trên không” quân dân ta đã bắn rơi 81 máy bay, bắt sống 43 phi công Mĩ.
- Trong cả cuộc chiến tranh phá hoại lần 2, MB bắn rơi 735 máy bay, bắn chìm 125 tàu chiến, hàng trăm
phi công Mĩ.
Ý nghĩa:
Trận “Điện Biên Phủ trên không” là thắng lợi quyết định buộc Mỹ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền
Bắc và ký hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở VN.
Làm nghĩa vụ hậu phương:
Miền Bắc vẫn đảm bảo nhịp độ sản xuất, tiếp nhận hàng viện trợ từ bên ngoài và chi viện theo yêu cầu của
chiến trường MN. Trong 3 năm (1969-1971), hàng chục vạn bộ đội được đưa vào chiến trường. khối lượng
vật chất đưa vào các chiến trường tăng gấp 1.6 lần…
V- HIỆP ĐỊNH PARI NĂM 1973 VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH LẬP LẠI HÒA BÌNH Ở VIỆT
NAM
a. Sau thất bại nặng nề ở 2 miền Nam - Bắc Việt Nam, đặc biệt là thất bại trong trận “Điện Biên Phủ trên
không” Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pari (27-1-1973).
b. Nội dung
Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam.
Hai bên ngừng bắn ở miền Nam lúc 24 giờ ngày 27-01-1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt
động chống miền Bắc Việt Nam.
Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết
không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can
thiệp nước ngoài.
Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát

và ba lực lượng chính trị.
Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.


Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết
lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.
c. Ý nghĩa
- Hiệp định Pari là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh quân sự – chính trị – ngoại giao. Là kết quả cuộc
đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta , mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu
nước.
- Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước, tạo thời cơ thuận lợi
để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn Miền Nam.
*.CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Nét nổi bật nhất về tình hình chính trị ở Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương
được ký kết là
A. Hà Nội được giải phóng
B. Pháp phải rút quân khỏi Miền Bắc.
C. Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
D. nhân dân hai miền tiến hành tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
Câu 2. Sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng nước ta là là ?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong phạm vi cả nước.
B. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.
D. Tiến hành kháng chiến chống chế độ thực dân kiểu mới của Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam.
Câu 3. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954-1975 là ?
A. Khôi phục kinh tế.
B. Hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Tiếp tục cách mạng Dân tộc dân chủ nhân dân
Câu 4. Đầu năm 1955, tập đoàn Ngô Đình Diệm mở chiến dịch nào?

A. Tố cộng, diệt cộng trên toàn miền Nam.
B. Đả thực, Bài phong, diệt cộng.
C. Tiêu diệt cộng sản không thương tiếc.
D. Thà giết nhầm hơn bỏ sót.
Câu 5. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào “tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt”
trên khắp miền Nam?
A. Chiến thắng Ấp Bình Giã
B. Chiến thắng Ấp Bắc
C. Chiến thắng Vạn Tường
D. Chiến thắng trong hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967
Câu 6. Sau giải phóng, miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất nhằm thực hiện khẩu hiệu:
A. Độc lập dân tộc.
B. Người cày có ruộng.
C. Chia ruộng đất cho dân cày nghèo.
D.Trọc-phú-địa-hào đào tận gốc, trốc tận rễ.
Câu 7. Từ năm 1954 đến 1959, nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân miền Nam là:
A. Xây dựng và phát triển kinh tế-xã hội.
B. Đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng .
C. Đưa miền Nam đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
D. Tổng tiến công và nổi dậy giành thắng lợi hoàn toàn.
Câu 8. miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự nghệp giải phóng miền Nam ?
A. Có vai trò quyết định nhất.


B. Có vai trò hỗ trợ cách mạng miền Bắc.
C. Có vai trò gián tiếp.
D. Có vai trò quyết định trực tiếp.
Câu 9. miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước ?
A. Có vai trò quyết định nhất.
B. Có vai trò hỗ trợ cách mạng miền Nam.

C. Có vai trò gián tiếp.
D. Có vai trò quyết định trực tiếp.
Câu 10. Âm mưu cơ bản của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là
A.
B.
C.
D.

Dùng người Việt đánh người Việt.
Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
Ra sức bắt lính, phát triển ngụy quyền.
Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng đến 2 năm.

Câu 11. Thắng lợi đầu tiên trên mặt trận quân sự của nhân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống
chiến tranh đặc biệt của Mĩ là :
A.
B.
C.
D.

chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi)
Chiến thắng núi Thành (Quảng Nam)
Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho)
Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa)

Câu 12. Ngày 16-5-1955, gắn với sự kiện lịch sử nào sau đây ở miền Bắc Việt Nam
A. quân Pháp rút khỏi Hà Nội
B. quân Pháp rút khỏi Hải Phòng
C. quân Pháp rút khỏi Cát Bà
D. miền Bắc hoàn toàn giải phóng

Câu 13. Sau cuộc kháng chiến chống pháp kết thúc , Miền Bắc đã căn bản hoàn thành cuộc cánh mạng
nào?
A. Cách mạng ruộng đất
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp
Câu 15. Chính sách nào của Mĩ-Diệm thể hiện chiến lược chiến tranh một phía ở miền Nam ?
A. Phế truất Bảo Đại điều Ngô Đình Diệm làm tổng thống
B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam
C. Mở chiến dịch “tố cộng “,”diệt cộng “, thi hành “luật 10.59”,lê ,máy chém khắp miền Nam
D. Thực hiện chính sách “đả thực “,”bài phong ”, “diệt công ”
Câu 16. Kết quả nào dưới đây là quan trọng nhất của phong trào “Đồng Khởi” ?
A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ ,3200 thôn ở
tây Nguyên
B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển ,lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo
C. Uỷ ban nhân dân tự quản ,tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo
D. Sự ra đời của Mặt trận Dân Tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960)
Câu 17. Chỗ dựa của “Chiến tranh đặc biệt ”của Mĩ ở miền Nam là gì?
A. ấp chiến Lược
B. Lực lượng ngụy quân, ngụy quyền
C. Lực lượng cố vấn Mĩ
D. ấp chiến lược và ngụy quân, ngụy quyền
Câu 18. Đến năm 1960, miền Bắc có 172 xí nghiệp lớn do Trung ương quản lí và trên 500 xí nghiệp do
địa phương quản lí. Đó là kết quả của cuộc


A. cải tạo XHCN
B. cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế xã hội
D. bước đầu phát triển kinh tế.

Câu 19. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc khi bước đầu phát triển kinh tế - xã hội (1958-1960) là
A. phát triển kinh tế quốc doanh
B. cải tạo nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp nhỏ, công thương nghiệp tư bản tư doanh,
hợp tác hóa nông nhiệp.
C. Xây dựng hợp tác xã
D. Cải cách ruộng đất
Câu 20. Với chiến thắng phong trào “Đồng khởi”, quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược
chiến tranh nào của Mĩ ?.
A.chiến tranh cục bộ
B. Việt Nam hóa chiến tranh
C.chiến tranh đặc biệt
D. chiến tranh đơn phương
Câu 21. Để thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đã sử dụng lực lượng quân đội nào là chủ yếu
?
A. lực lượng quân Mĩ.
B. lực lượng quân viễn chinh Mĩ.
C. lực lượng quân đội Sài Gòn.
D. lực lượng quân Mĩ và quân các nước đồng minh.
Câu 22. Thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng” Đảng ta đã có chủ trương gì ?
A. giải phong giai cấp nông dân.
B. tiến hành cải cách ruộng đất.
C. cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. khôi phục kinh tế.
Câu 23. Yếu tố nào được coi là “xương sống” của chiến lược “chiến tranh đặc biệt”
A.Ngụy quân
B. quân Mĩ
C. ấp chiến lược
D. quân đồng minh
Câu 24. Chiến thuật được sử dụng trong chiến tranh đặc biệt là gì ?
A. gom dân, lập ấp chiến lược

B. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
C. càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.
D. bình định toàn bộ miền Nam.
Câu 25. ý nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam trong những năm
1954-1959 là
A. chuyển từ đấu tranh vũ trang chống Pháp sang đấu tranh vũ trang chống Mĩ - Diệm.
B. đòi Mĩ - Diệm thi hành nghiêm chỉnh hiệp định Giơnevơ năm 1954
C. đấu tranh bảo vệ hòa bình, đòi quyền dân sinh dân chủ
D. giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
Câu 26. Sau hiệp đinh Giơ ne vơ 1954 về Đông Dương, nhân dân ta không thể tiến hành công cuộc tổng
tuyển cử để thống nhất đất nước vì
A. hậu quả của cuộc chiến tranh kéo dài 9 năm (1945-1954) cản trở kế hoạch của ta.
B. Mĩ phá hoại hiệp định, dựng lên chính quyền tay sai, thực hiện chia cắt lâu dài nước ta.
C. đồng bào hai miền Nam - Bắc khó khăn trong việc đi lại để tham gia tổng tuyển cử.
D. thiếu một ủy ban quốc tế giám sát cuộc tổng tuyển cử tự do.
Câu 27. Những chiến thắng góp phần làm pá sản chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là
A. Bình Giã, ba Gia, Đồng Xoài, Núi Thành.
B. Ấp Bắc, Bình Giã, An lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
C. Ấp Bắc, Bình Giã, Vạn Tường.
D. An Lão, Núi Thành, Vạn Tường.
Câu 28. ý nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc (1954 - 1965) ?
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh
B. Khôi phục kinh tế
C. Đưa miền bắc tiến lên CNXH
D. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm
Câu 29. Trong những năm 1954-1960, cách mạng miền Bắc thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau, ngoại
trừ


A. Hoàn thành cải cách ruộng đất

B. cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế, xã hội
C. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.
Câu 30. ý nào sau đây không phản ánh đúng thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở
miền Bắc (1954-1956) ?
A. đã đánh đổ hoàn toàn giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Đã đánh đổ hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của đế quốc và địa chủ phong kiến
C. Giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến
D. đưa nông dân lên địa vị làm chủ nông thôn.
Câu 31. Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở Miền Nam
Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công ?
A. Phong trào Đồng khởi
B. Nổi dậy phá ấp chiến lược
C. Thi đua ấp bắc giết giặc lập công
D. Tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt
Câu 32. Chiến thắng quân sự nào của ta làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng ấp Bắc
B. Chiến thắng Bình Giã
C. Chiến thắng Đồng Xoài
D. Chiến thắng Ba Gia
Câu 33. Trên mặt trân quân sự chiến thắng nào của ta có tính chất mở màn cho việc đánh bại “Chiến
tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa)
B. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi)
C. Chiến thắng Dồng Xoài (Biên Hòa)
D. Chiến thắng ấp Bắc (Mĩ Tho )
Câu 34. Đại hội đại biểu lần III của Đảng đã bầu Ban Chấp hành Trung ương mới của Đảng, bầu Bộ
chính trị cụ thể.
A. Hồ Chí Minh làm chủ tich Đảng, Trường Trinh làm bí thư thứ nhất ban chấp hành trung ương Đảng
B. Hồ Chí Minh làm chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất ban chấp hành trung Ương Đảng

C. Hồ Chí Minh làm chủ tịch Đảng, Võ Nguyên Giáp làm Bí thứ thứ nhất ban chấp hành trung ương
Đảng
D. Hồ Chí Minh làm chủ tịch Đảng, Đỗ Mười làm Bí thư thứ nhất ban chấp hành trung ương Đảng
Câu 35. Nội dung nào KHÔNG phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi “ ?
A. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam
B. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
C. đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế
tấn công địch
D. khẳng định nhân dân ta có thể đánh bại được chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
Câu 36. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trao Đồng Khởi 1959-1960 là gì
A. cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam đã phát triển mạnh.
B. mĩ –Diệm phá Hiệp định giơnevơ ,thực hiện chính sách “tố cộng”,”diệt cộng “.
C. có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam
D. do chính sách cai trị của Mĩ –Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề
Câu 37. Đầu năm 1955 ,khi đã đứng được ở Miền Nam Việt Nam tập đoàn Ngô Đình Diệm mở chiến
dịch nào ?
A. “tố cộng “,”diệt cộng “ trên toàn miền Nam
B. “đả thực “,”bài phong “,”diệt cộng “trên toàn miền Nam
C. “tiêu diệt cộng sản không thương tiếc” trên toàn miền Nam
D. “thà bắn nhầm còn hơn bỏ sót “trên toàn miền Nam
Câu 38. Trong kế hoạch 5 năm lần thứ nhất(1961-1965), Đảng ta đã có chủ trương gì?
A. lấy thương nghiệp làm trọng tâm
B. lấy nông nghiệp làm trung tâm
C. lấy công nghệp làm trung tâm
D. lấy xây dựng chủ nghĩa xã hội làm trọng tâm
Câu 39. Nội dung nào KHÔNG phải là những thắng lợi trong công cuộc cải cách ruộng đất ở Miền Bắc
1954 - 1956 ?
A. Đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến.



B. khẩu hiệu “ người cày có ruộng” trở thành hiện thực.
C. đã tiến hành 6 đợt cải cách ruộng đất.
D. đã tịch thu, trưng thu, trưng mua ruộng đất, trâu bò từ địa chủ chia cho nông dân.
Câu 40. Ngày 14-5-1956 , chính phủ Pháp gủi cho chủ tịch hội nghị Giơnevơ về Đông Dương bức thông
điệp thông báo về vấn đề gì ?
A. Quân viễn chinh Pháp ở miền Nam đã rút hết về nuớc
B. Quân viễn chinh Pháp ở miền Bắc đã rút hết về nước
C. Quân viễn chinh Pháp ở Hà Nội đã rút hết về nước
D. Quân viễn chinh Pháp ở Hải Phòng đã rút hết về nước
Câu 41. Miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng cả nước ?
A. Có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước
B. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự phát triển cách mạng cả nước
C. Có vai trò to lớn đối với sự phát triển cách mạng cả nước
D. Có vai trò tích cực đối với sự phát triển cách mạng cả nước
Câu 42. Thủ đoạn cơ bản nhất của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là.
A. Đưa cố vấn quân sự Mĩ vào miền Nam, lập Bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở Sài Gòn để trực tiếp chỉ
đạo Ngụy quyền.
B. Sử dụng chiến thuật “ trực thăng vận ”, “ thiết sa vận ” càn quét, chống phá cách mạng.
C. Dồn dân lập ấp chiến lược, tiến tới bình định miền Nam.
D. Phá hoại miền Bắc, phong tỏa vùng biển và biên giới nhằm ngăn chặn sự chi viện của miền
Bắc đối với miền Nam.
Câu 43. mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam - Bắc (1954-1975) là:
A. Quan hệ đồng minh.
B. Quan hệ giữa hậu phương với tiền tuyến.
C. Quan hệ anh em một nhà.
D. quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau.
Câu 44. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời từ phong trào nào ?
A.
B.
C.

D.

Phong trào “ Đồng khởi ”.
Phong trào “ Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công ”.
Phong trào “ Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt ”.
Phong trào phá ấp chiến lược.

Câu 45. Từ năm 1954 -1960, miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ gì?
A. Kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
B. Làm nghĩa vụ hậu phương lớn cho miền Nam.
C. Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh,cải tạo quan hệ sản
xuất và bước đầu phát triển kinh tế-xã hội.
D. Củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, gửi vào miền Nam một khối lượng lớn vũ khí, thuốc men, đạn
dược.
Câu 46. Sau năm 1954, Pháp đã thi hành hiệp định Giơnevơ như thế nào?
A. Nghiêm chỉnh thi hành hiệp định.
B. Chỉ thực hiện việc chuyển quân .
C. Tổ chức hiệp thương tuyển cử thống nhất hai miền Nam-Bắc Việt Nam.
D. Thực hiện ngừng bắn, tập kết chuyển quân và chuyển giao khu vực.
Câu 47. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam sau năm 1954 là:
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền
Nam.


B. Miền Nam tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa và miền Bắc tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân.
C. Cả nước đi lên chủ nghĩa xẫ hội.
D.cả nước tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

Câu 48. Thắng lợi nào của quân và dân ta chứng tỏ sự đúng đắn của Đảng về việc chuyển hướng sử dụng

bạo lực cách mạng ở miền Nam ?
A. Đồng khởi. B. Ấp Bắc.
C. Bình Giã.
D.Vạn Tường.
Câu 49. Sự kiện Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng) ngày 16-5-1955 đánh dấu
A. đất nước đã được thống nhất
B. miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
C. miền Nam hoàn toàn giải phóng.
D. Việt Nam tiến hành tổng tuyển cử.
Câu 50. Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào nào đánh dấu bước chuyển cách mạng miền Nam từ thế
giữ gìn lực lượng sang tiến công?
A. Đồng khởi.
B. Phá ấp chiến lược.
C. Tìm Mĩ mà đánh lùng Ngụy mà diệt.
D. Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công.
Câu 51. Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam những ngày đầu sau hiệp định Giơnevơ là
A. đấu tranh vũ trang.
B. đấu tranh chính trị.
C. khởi nghĩa giành quyền làm chủ.

D. bạo lực cách mạng.

Câu 52. Miền Bắc có vai trò như thế nào đối với cách mạng cả nước từ sau kháng chiến chống Pháp?
A. Quyết định trực tiếp.
B. Quyết định nhất.
C. Quan trọng nhất.

D. Cơ bản nhất.

Câu 53 Hình thức đấu tranh chống "Chiến tranh đặc biệt" được Bộ chính trị đề ra là

A. đấu tranh vũ trang.
B. phá ấp chiến lược.
C. kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
D. chống chiến thuật ‘trực thăng vận’ ‘thiết xa vận’.
Câu 54 Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng là nội dung của kế hoạch.
A. Nava
B. Xtalây - Taylo
C. Giôn xơn - Mác Namara.
D. Đơ lat Đơ Tat xi nhi.
Câu 55. Bình định miền Nam trong vòng 2 năm là nội dung của kế hoạch nào?
A. Nava.
B. Xtalây - Taylo.
C. Đơ lat Đơ Tat xi nhi.
D. Giôn xơn- Mác Namara


Câu 56. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. dùng người Việt đánh người Việt.
B. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
C. dồn dân, lập ấp chiến lược nhằm tách nhân dân ra khỏi cách mạng.
D. tiến hành chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, đàn áp những người yêu nước.
Câu 57. Chỗ dựa trong “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam VN là ?
A. Ấp chiến lược và cố vấn Mĩ.
B. Ngụy quân, ngụy quyền.
C. Cố vấn Mỹ và ngụy quân, ngụy quyền.
D. Ấp chiến lược và ngụy quân, ngụy quyền.

Câu 58 Điểm khác nhau căn bản giữa chiến lược “ chiến tranh cục bộ’ ” với chiến lược “ chiến tranh đặc
biệt” là:
A. Mĩ đưa quân vào tham chiến trực tiếp ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc nước ta

lần I.
B. Ngụy quyền không còn giữ vai trò quan trọng.
C. Mĩ muốn giành lại thế chủ động trên chiến trường.
D. Mĩ đưa vào Việt Nam nhiều loại vũ khí tối tân, hiện đại.
Câu 59. Qua đợt cải cách ruộng đất ở Miền Bắc đã thể hiện triệt để khẩu hiệu nào
A. “tấc đất ,tấc vàng”
B. “tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa”
C. “Người cày có ruộng “
D. Độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày”
Câu 60. Cuộc đấu tranh chính trị tiêu biểu nhất trong năm 1963 của đồng bào miền Nam ?
A. Cuộc biểu tình của 2 vạn tăng ni Phật tử Huế (8-5-1963)
B. Cuộc biểu tình của 70 vạn quân chúng Sài Gòn (16-6-1963)
C. Cuộc Đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm (01-11-1963)
D. Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chính quyền Diệm ở Sài Gòn (11-6-1963)
Câu 61. Sắp xếp theo thứ tự thời gian các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam
trong những năm 1954-1973?
1.chiến tranh cục bộ
2. Việt Nam hóa chiến tranh
3.chiến tranh đặc biệt
4. chiến tranh đơn phương
A.1-2-3-4
B.1-4-2-3
C.4-3-1-2
D.4-3-2-1
Câu 62. Cho thông tin sau: “Tháng 01/1959, Hội nghị lần thứ 15 BCH TƯ đảng đã quyết định để nhân
dân miền Nam sử dụng (1)............đánh đổ chính quyền mĩ - Diệm. Hội nghị nhấn mạnh ngoài con đường
dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền nam không còn con đường nào khác. Phương hướng cơ bản của
cách mạng miền Nam là (2)..............giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh
(3).............là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh (4)........... đánh đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm. (SGK lịch sử
Lớp 12, tr.164)

A. (1)bạo lực cách mạng; (2) khởi nghĩa; (3)vũ trang; (4) chính trị.
B. (1)bạo lực cách mạng; (2) khởi nghĩa; (3) chính trị; (4) vũ trang;
C. (1)bạo lực cách mạng; (2) vũ trang; (3) khởi nghĩa; (4) chính trị.
(1)bạo lực cách mạng; (2) chính trị; (3) khởi nghĩa; (4) vũ trang.


Câu63. Cho thông tin sau: “Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã đề ra nhiệm vụ
chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền. Đại hội nêu rõ: Cách mạng
XHCN ở miền Bắc có vai trò (1)..........đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. Cách mạng dân tộc
dân chủ ở miền Nam có vai trò(2)................đối với sự ngiệp giải phóng miền Nam. Cách mạng hai miền
có (3).............., gắn bó và tác động lẫn nhau nhằm thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước”.
A. (1)quyết định nhất; (2)quyết định trực tiếp; (3)quan hệ mật thiết.
B. (1) quyết định trực tiếp; (2) quyết định nhất; (3)quan hệ mật thiết.
C. (1)quyết định nhất; (2)quan hệ mật thiết; (3)quyết định trực tiếp.
D. (1) quyết định trực tiếp; (2)quan hệ mật thiết; (3)quyết định nhất;
Câu 64. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam (1930 - 1975) do Đảng đề ra và thực hiện thành
công là
A. tự do và CNXH
B. cải cách ruộng đất và CNXH
C. độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
D. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp
Câu 65 . Nội dung nào sau đây nằm trong công thức của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” A. được tiến
hành bằng quân đội tay sai, dưới sụ chỉ huy của hệ thống cố vấn mĩ, dựa vào vũ khí, trang thiết bị phương
tiện chiến tranh của Mĩ.
B. tiến hành hoạt động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới.
C. đưa quân đồng minh của mĩ vào miền Nam Việt Nam.
D. thực hiện Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 66: Hội nghị 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân
dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do
A. không thể tiếp tục dùng biện pháp hoà bình được nữa.

B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
C. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
D. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
Câu 67. Vì sao bùng nổ phong trào “ Đồng khởi ”?
A. Chính quyền Ngô Đình Diệm phá hoại hiệp định Giơnevơ.
B. Chính quyền Ngô Đình Diệm khủng bố cách mạng, hội nghị TƯ 15 của Đảng ( 1/1959 ) quyết
định để nhân dân miền Nam dùng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm.
C. Từ 1957-1959, chính quyền Ngô Đình Diệm ra đạo luật 10/59, lê máy chém khắp miền Nam
giết hại những người yêu nước, phương châm “ thà giết nhầm còn hơn bỏ sót ”.
D. Quần chúng nhân dân miền Nam bị áp bức nên phải đứng lên.
Câu 68 Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961
- 1975) là
A. sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm lực lượng nòng cốt.
B. nhằm âm mưu dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam.
C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong nòng cốt.
D. âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mĩ
Câu 69. Ý nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng điểm giống nhau giữa hai chiến lược ‘chiến tranh cục bộ”
và “chiến tranh đặc biệt” ?
A. đều là cuộc chiến tranh xâm lược nhằm chiếm đất, giành dân, đặt ách thống trị thực dân mới.
B. đều hoạt động phối hợp phá hoại miền Bắc
c. đều phối hợp hoạt động quân sự với chính trị, ngoại giao.
D. đều có quân Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu, vừa là cố vấn chỉ huy.
Câu 70. Nội dung nào sau đây Không phải lí do để Đảng và chính phủ quyết định “ đẩy mạnh phát động
quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất” ?.
A. Triệt để xóa bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến với nông dân, thực hiện khẩu hiệu “người cày có
ruộng”.
B. Mở rộng hơn nữa mặt trận dân tộc.
C. Củng cố khối liên minh công-nông.



D.Tiến tới xây dựng chính quyền do nông dân làm chủ sau cải cách ruộng đất.
Câu 71. “Ba nhất “ và “Đại Phong “ là tên phong trào thi đua thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở
Miền Bắc trong các nghành ?
A. “Ba nhất”:nông nghiệp ;”Đại Phong”:Quân đội
B. “Ba nhất”:Quân đội; “Đại phong”:nông nghiệp
C. “Ba nhất ”:công nghiệp “Đại Phong ”Thủ công nghiệp
D. “Ba nhất”:giáo dục ; “Đại phong ”:Nông nghiệp
Câu 72. “Trong 10 năm qua , miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân
tộc . Đất nước,xã hội và con người đều đổi mới”. Câu nói đó của ai ? nói vào thời điểm nào?
A. Của Trường Trinh .vào năm 1965
B. Của chủ tịch Hồ Chí Minh vào năm 1964
C. Của chủ tịch Hồ Chí Minh vào năm 1965
D. Của Phạm Văn Đồng, vào năm 1964
Câu 73. Đại hội lần thứ III của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định vấn đề gì ?
A. “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”
B. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm ở miền Bắc”.
C. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn miền Nam”.
D. “Đại hội Xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.
Câu 74. Trong cuộc phản công mùa khô lần thứ hai của Mĩ (1966-1967), cuộc hành quân nào lớn nhất?
A. Át –tơn -bô-rơ.

B. Xê-đa-phôn.

C. Gian-xơn-xi-ti.

D. Ánh sáng sao.

CÂu 75. Sau khi hiệp định Pari (1973) ký kết, tình hình ở miền Nam như thế nào?
A. Mĩ đã “cút” nhưng ngụy chưa “nhào”.
B. Cả Mĩ Ngụy đều bị thất bại.

C. Ta đã dành thắng lợi ở Tây Nguyên.
D. Ta kết thúc thắng lợi về quân sự và ngoại giao.
CÂu 76. Chiến thắng quân sự nào của ta làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Đồng Xoài.

B. Chiến thắng Bình Giã.
D. Chiến thắng Ba Gia.

CÂu 77. Cuộc hành quân mang tên “Ánh sáng sao” được tiến hành trong chiến lược chiến tranh nào của
Mĩ?
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
CÂu 78 . Lực lượng quân sự nào giữ vai trò quan trọng trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở
miền Nam Việt Nam
A. quân đội Sài Gòn.
C. quân chư hầu.

B. quân viễn chinh Mĩ.
D. lính đánh thuê.

CÂu 79. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) đã chứng tỏ
A. quân ta đã đánh bại chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ.


B. bộ đội chủ lực của ta đủ khả năng đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
C. cách mạng miền Nam chuyển sang giai đoạn mới.
D. bộ đội chủ lực của ta đủ khả năng đánh bại quân đồng minh của Mĩ.

Câu 80. Đâu là ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Pari 1973?
A. Đánh cho Mĩ cút, Ngụy nhào.
B. Phá sản hoàn toàn chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ.
C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho Ngụy nhào.
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho Mĩ cút, ngụy nhào.
Câu 81. Đâu là ý nghĩa quan trọng nhất của trận “Điện Biên Phủ trên không”?
A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá Miền Bắc.
B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Đánh bại âm mưu ngăn chăn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Căm-pu-chia.
D. Buộc Mĩ ký hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 82. Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta
ở hội nghi Pari?
A. Trong chiến tranh đặc biệt.
B. Trong chiến tranh cục bộ.
C. Trong Viêt Nam hóa chiến tranh.
D. Trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
Câu 83. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã buộc Mĩ phải
A. rút khỏi chiến tranh Việt Nam, rút hết quân về nước.
B. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
C. dùng thủ đoạn ngoại giao thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô để gây sức ép với ta.
D. huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến.
Câu 84. Điểm khác nhau giữa chiến lược “chiến tranh cục bộ” và chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân chư hầu và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam.
D. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm mở rộng chiến tranh trên toàn Đông Dương.
Câu 85. Chiến thắng nào được coi là “Ấp Bắc” đối với quân đội Mĩ?
A. Chiến thắng trong mùa khô 1965-1966.
B. Chiến thắng trong mùa khô 1966-1967.



C. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
D. Chiến thắng tết Mậu Thân (1968).
Câu 86: Chiến thắng Vạn Tường ( 18- 8- 1965 ) đã chứng tỏ điều gì?
A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mỹ.
B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành.
C. Quân viễn chinh Mỹ đã mất khả năng chiến đấu.
D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “ chiến tranh cục bộ “ của Mĩ.
Câu 87: Ngày 06-06-1969 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử dân tộc ta?
A. Phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Pari.
B. Hội nghị cấp cao ba nưóc Đông Dương.
C. Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc lần hai.
D. Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 88: Điểm khác nhau giữa “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt nam hóa chiến tranh” là gì?
A. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
B. Có sự phối hợp đáng kể cuả lực lượng chiến đấu Mĩ.
C. Dưới sự chỉ huy cuả hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.
D. Sử dụng lực lượng chủ yếu là quân nguỵ.
Câu 89: Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:
1. Chiến thắng Vạn Tường.
2. Chiến thắng Ba Gia.
3. Chiến thắng hai mùa khô.
4. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.
A. 1-2-3-4

B. 1-3-2-4

C. 2-4-3-1

D. 2-1-3-4.


Câu 90. Mĩ leo thang đến cực điểm thông qua chiến lược 12 ngày đêm cuối năm 1972 nhằm
A. kết thúc chiến tranh.
B. buộc ta thất bại và đầu hàng chúng.
C. giành một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta ký một hiệp định có lợi cho Mĩ.
D. giành một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta ký nhiều hiệp định có lợi cho Mĩ.
Câu 91. Chiến thắng nào của quân và dân ta đã trực tiếp buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari ?
A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không”
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 92. Điểm khác nhau căn bản giữa chiến lược “ chiến tranh đặc biệt là ” với chiến lược “ chiến tranh
cục bộ là ”:
A. Mĩ đưa quân vào tham chiến trực tiếp ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc
nước ta lần I.


B. Ngụy quân không còn giữ vai trò quan trọng.
C. Mĩ muốn giành lại thế chủ động trên chiến trường.
D. Mĩ đưa vào Việt Nam nhiều loại vũ khí tối tân, hiện đại.
Câu 93. Quy mô của chiến lược “ chiến tranh cục bộ ” là:
A.
B.
C.
D.

Ở miền Nam.
Ở miền Bắc.
Mở rộng ra cả nước .
Mở rộng ra cả Đông Dương.


Câu 94. Thủ đoạn của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược “ chiến tranh cục bộ ” là:
A. Dồn dân lập ấp chiến lược, phát triển Ngụy quân, dùng vũ khí hiện đại của Mĩ càn quét chống
phá cách mạng...
B. Mở cuộc hành quân “ tìm diệt ” vào căn cứ của quân giải phóng ở thôn Vạn Tường ( Quảng
Ngãi ), mở liền hai cuộc phản công chiến lược trong hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967,
mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần I.
C. Thực hiện chính sách “ tố cộng ”, “ diệt cộng ”, cải cách điền địa...
D. Lợi dụng quân đội Sài Gòn như một lực lượng xung kích ở Đông Dương để xâm lược Lào và
Campuchia, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên xô nhằm gây khó khăn cho cuộc
kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 95. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam được coi là trận “ Ấp Bắc ” đối với Mĩ?
A.
B.
C.
D.

Núi Thành ( Quảng Nam ).
Vạn Tường ( Quảng Ngãi ).
Bình Giã ( Bà Rịa ).
Ba Gia ( Quảng Ngãi ).

Câu 96. Thắng lợi quân sự nào của quân dân miền nam đã làm phá sản chiến lược “ chiến tranh cục bộ ”
của Mĩ?
A.
B.
C.
D.

Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1968.

Cuộc tiến công chiến lược 1972.
Chiến thắng trong hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967 .
Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.

Câu 97. “ Đội quân tóc dài ” ra đời từ phong trào nào trong cách mạng miền Nam?
A.
B.
C.
D.

Phong trào chống chiến tranh đặc biệt.
Phong trào chống chiến tranh cục bộ.
Phong trào “ Đồng khởi ”.
Phong trào “ tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt ”.

Câu 98. Chiến thắng Vạn Tường có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
B. Được coi là trận “ Ấp Bắc ” đối với Mĩ, mở đầu cho cao trào “ tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà
diệt ”, trên khắp miền Nam, chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến tranh cục bộ
của Mĩ.
C. Làm phá sản chiến lược “ chiến tranh cục bộ ” của Mĩ?
D. Làm phá sản chiến lược “ chiến tranh đặc biệt ” của Mĩ?


Câu 99. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “ phi Mĩ hóa ” chiến tranh
xâm lược?
A.
B.
C.
D.


Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1968.
Cuộc tiến công chiến lược 1972.
Chiến thắng trong hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967 .
Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.

Câu 100. Vì sao mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh ”?
A.
B.
C.
D.

Chiến lược “ chiến tranh đơn phương ” đã bị thất bại.
Chiến lược “ chiến tranh đặc biệt ” đã bị thất bại.
Chiến lược “ chiến tranh cục bộ ” đã bị thất bại.
Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc của Mĩ đã bị thất bại.

Câu 101 Thế nào là chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh ”?
A. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ, tiến hành bằng quân đội tay sai
là chủ yếu, do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn quân sự, nhằm chống phá cách mạng và nhân
dân ta.
B. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ, tiến hành bằng quân đội viễn
chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội tay sai, trong đó Mĩ giữ vai trò quan trọng ,
không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị nhằm chống phá cách mạng và nhân dân ta.
C. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ, tiến hành bằng quân đội Sài Gòn
là chủ yếu, có sự phối hợp của hỏa lực, không quân và hậu cần của Mĩ, vẫn do Mĩ chỉ huy
bằng hệ thống cố vấn quân sự, nhằm chống phá cách mạng và nhân dân ta.
D. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ, tiến hành bằng quân đội các
nước chư hầu của Mĩ và quân đội tay sai, do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn quân sự, nhằm
chống phá cách mạng và nhân dân ta.

Câu 102. Một trong những thủ đoạn thâm hiểm của Mĩ khi thực hiện chiến lược “ Việt Nam hóa
chiến tranh ” là:
A. Mĩ và đồng minh của Mĩ rút dần để giảm xương máu trên chiến trường.
B. Lợi dụng mâu thuẫn Xô-Trung, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô nhằm hạn
chế sự giúp đỡ của hai nước này đối với Việt Nam.
C. Mở cuộc hành quân “ tìm diệt ” vào căn cứ của quân giải phóng ở thôn Vạn Tường ( Quảng
Ngãi ).
D. Mở liền hai cuộc phản công chiến lược trong hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967 với hàng
trăm cuộc hành quân lớn nhỏ nhằm tiêu diệt chủ lực và cơ quan đầu não của ta.
Câu 103. Âm mưu của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh ” và “ Đông
Dương hóa chiến tranh là ”:
A.
B.
C.
D.

Giành thế chủ động trên chiến trường.
Mĩ muốn kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Dùng người Việt đánh người Việt, dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
Kéo dài và quốc tế hóa cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

Câu 104. Điểm giống nhau cơ bản nhất trong các chiến lược chiến tranh của Mĩ đã thực hiện ở miền
nam Việt Nam ( 1954-1975 ) là:
A. Đều ra đời trong tình thế chủ động.
B. Đều nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.


C. Đều sử dụng quân đội tay sai như một công cụ để phục vụ cho chiến tranh xâm lược thực dân
kiểu mới của Mĩ.
D. Đều mở rộng ra cả miền Bắc nước ta.

Câu 105. Chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ là:
A.
B.
C.
D.

Chính phủ Việt Nam cộng hòa.
Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam.
Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam.

Câu 106. “ ...Cuộc kháng chiến chống Mĩ có thể còn kéo dài. Đồng bào ta có thể còn hy sinh nhiều của,
nhiều người. Dù sao chúng ta phải quyết tâm đánh giặc Mĩ đến thắng lợi hoàn toàn...”.Đoạn trích trên
nằm trong tài liệu nào?
A.
B.
C.
D.

‘Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến ” của Hồ Chủ Tịch.
Tác phẩm “ Kháng chiến tắng lợi ” của Trường Chinh.
Di chúc của chủ tịch Hồ Chí Minh.
Chỉ thị “ Toàn dân kháng chiến ” của Ban thường vụ Trung ương Đảng.

Câu 107. Sự kiện nào biểu thị tình đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước?
A. Quân dân Việt Nam và Campuchia phối hợp với nhau đánh bại cuộc hành quân xâm lược
Đông Bắc Campuchia của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn ( tháng 4-6/1970 ).
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương ( 24-25/4/1970 ).
C. Quân dân Việt-Lào phối hợp với nhau đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn-719 ” của 4,5 vạn

quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. Nhân dân ba nước cùng nhau đánh bại chiến lược “ Đông Dương hóa chiến tranh ” của Mĩ.
Câu 108. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đã buộc
Mĩ phải tuyên bố “ Mĩ hóa ” trở lại chiến tranh xâm lược?
A.
B.
C.
D.

Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1968.
Cuộc tiến công chiến lược 1972.
Chiến thắng trong hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967 .
Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.

Câu 109Trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã trọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất
của địch, đó là:
A.
B.
C.
D.

Huế, Đà Nẵng,Tây Nguyên.
Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn.
Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Sài Gòn, Phan Rang, Xuân Lộc.

Câu 110Âm mưu cơ bản nhất của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc nước ta lần II là:
A.
B.
C.

D.

Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng CNXH của miền Bắc.
Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta.
Nhằm giành thế mạnh trên bàn đàm phán với ta ở Pari.

Câu 111. Chiến thắng nào của quân dân ta góp phần quyết định buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari 1973
về chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở Việt Nam?


A.
B.
C.
D.

Chiến thắng Điện Biên Phủ.
Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân năm 1968.
Chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không ”.
Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

Câu 112. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, miền Bắc đã chi viện cho chiến trường miền
Nam, Lào và Campuchia chủ yếu qua con đường nào?
A.
B.
C.
D.

Đường mòn Hồ Chí Minh dọc theo dãy núi Trường Sơn.
Đường bộ dọc theo các tỉnh miền Trung và Nam Trung Bộ.

Đường sắt từ Hà Nội đến Sài Gòn.
Đường biển.

Câu 113. Vì sao hội nghị Pari kéo dài gần 5 năm và nhiều lần bị gián đoạn?
A.
B.
C.
D.

Mĩ phá hoại hội nghị.
Lập trường các bên rất khác nhau, mâu thuẫn nhau.
Việt Nam không tham dự hội nghị đúng thời gian quy định.
Chính quyền Sài Gòn phá hoại hội nghị.

Câu 114. Nội dung quan trọng nhất của hiệp định Pari 1973 là:
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của
Việt Nam.
B. Hoa Kì rút hết quân đội, hủy bỏ các căn cứ quân sự và cam kết không can thiệp vào công việc
nội bộ của miền Nam Việt Nam.
C. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt trong chiến tranh.
D. Hoa Kì cam kết tham gia hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và thiết lập quan hệ bình
thường cùng có lợi với Việt Nam.
Câu 115. Thắng lợi nào của quân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đã tạo ra thời cơ
thuận lợi để ta giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A.
B.
C.
D.

Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1968.

Cuộc tiến công chiến lược 1972.
Chiến thắng trong hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967.
Hiệp định Pari 1973.

Câu 116 Điểm khác nhau căn bản nhất về ý nghĩa của hiệp định Giơneơ 1954 với hiệp định Pari 1973
là:
A. Hiệp định Giơnevơ có nhiều hạn chế, chịu sự chi phối của các nước lớn, không có lợi cho cách
mạng Việt Nam. Còn hiệp định Pari có ít hạn chế, có lợi cho cách mạng Việt Nam.
B. Hiệp địnhGiơnevơ chia cắt Việt Nam làm hai miền, tạo điều kiện cho Mĩ nhảy vào miền Nam
nước ta.
C. Hiệp địnhGiơnevơ phản ánh không đầy đủ thắng lợi của ta trên chiến trường.
D. Hiệp địnhGiơnevơ là giải pháp chia đôi đất nước trong thời kì “ chiến tranh lạnh ”.
Câu 117. Chiến lược “ chiến tranh cục bộ ” diễn ra trong thời gian:
A.
B.
C.
D.

Từ 1954-1960
Từ 1961-1965
Từ 1965-1968
Từ 1969-1973


Cõu 118. Xp sp li cỏc s kin sau theo trỡnh t thi gian:
1.
2.
3.
4.


Chin lc chin tranh cc b .
Chin lc chin lc Vit Nam húa chin tranh .
Chin lc chin tranh c bit .
Chin lc chin tranh n phng .
A.
B.
C.
D.

1,2,3,4
2,4,1,3
1,3,1,2
4,3,2,1

Cõu 119. T trong cuc tng tin cụng v ni dy tt Mu thõn 1968, t chc no ra i Si Gũn?
A.
B.
C.
D.

Mt trn dõn tc gii phúng min Nam Vit Nam.
Chớnh ph cỏch mng lõm thi cng hũa min Nam Vit Nam.
Liờn minh cỏc lc lng dõn tc, dõn ch v hũa bỡnh.
Mt trn t quc Vit Nam.

Cõu 121. M ó dng lờn s kin no ly c nộm bom min Bc nc ta ln th nht?
A.
B.
C.
D.


S kin vnh Bc B .
S kin quõn ta m cuc tng tin cụng v ni dy 1968.
S kin ta m cuc tin cụng chin lc 1972.
S kin ta ỏnh bi chin tranh dc bit ca M.

Cõu 122. Hip nh Pari c kớ chớnh thc vo thi gian no ?

A. 21/1/1973.
C26/1/1973.

B. 25/1/1973.
D. 27/1/1973.

Cõu 123. Chiến thắng có tính chất mở màn cho viêc đánh bại chiến tranh cục bộcủa Mĩ ở miền Nam là
chiến tranh nào?
A. Chiến thắng trong mùa khô 1965-1966
B. Chiến thắng trong mùa khô 1966-1967
C. Chiến thắng Vạn Tờng(1965)
D. Chiến thắng tết Mâu Thân (1968)
Cõu 124. Cuộc tổng công kích và tổng nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là thắng lợi và là bớc nhảy vọt lần thứ
mấy của cách mạng miền Nam ?
A Thắng lơii thứ ba và la bớc nhảy vọt thứ hai
B. Thắng lợi thứ ba và là bớc nảy vọt thứ nhất
C. Thắng lợi thứ t là bớc nhảy vọt thứ hai
D.Thắng lợi thứ năm và là bớc nhảy vọt thứ hai
Cõu 125. ý nghĩa lớn nhất trong cuộc tổng công kích ,tổng nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là gì ?
A. đã làm lung lay ý chí xâm lợc của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến
tranh xâm lợc
B. Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc

C.Mĩ phải dến hội nghị Pari để đàm phán với ta
D. đây là đòn đánh bất ngờ, làm cho Mĩ không dám đa quân Mĩ và ch hầu vào miền Nam
Cõu 126. m mu nào dới đây không nằm trong âm mu chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ
A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
B. Cứu nguy cho chiến lợc chiến tranh cục bộ ở miền Nam
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài ở miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nớc
Cõu 127. iểm nào dới đây nằm trong chơng trình của Viêt Nam hóa chiến tranh mà Mĩ áp dụng ở
miền Nam Viêt Nam ?


A. đa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam để giúp quân ngụy đứng vững trên chiến trờng miền Nam
B. Tăng cờng viện trợ quân sự giúp quân đội ngụy tăng số lợng và trang bị để tự đứng vững và tự gánh
vác lấy chiến tranh
C. Mở rông chiến tranh phá hoại miền bắc ,tăng cờng mở rộng chiến tranh xâm lợc Lào Campuchia.
D. Điểm B và C đúng
Cõu 128. Thất bại trong chiến lợc chiến tranh nào của Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở
hội nghi Pari ?
A. Trong chiến tranh đặc biệt
B. Trong chiến tranh cục bộ
C. Trong Viêt Nam hóa chiến tranh
D. Trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai
Cõu 129. Trong lúc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại lần thứ hai ở miền Bắc, Mĩ đã áp dụng loại hình
chiến lợc chiến tranh nào ở miền Nam ?
A. Chiến tranh một phía
B. Chiến tranh đặc biệt
C. Chiến tranh cục bộ
D. Việt Nam hóa chiến tranh
Cõu 130Quá trình diễn biến của hội nghị Pari gắn với đời tông thống nào của Mĩ ?
A. Ken nơ đi, Ních Xơn

B. Giôn xơn, Ních Xơn
C. Ních Xơn, Pho
D. Giôn xơn, Ních xơn, Pho
Cõu 131. Hội nghị Pari diễn ra trong khoảng thời gian nào
A. 5/1968 đến 27/1/1973
B. Cuối năm 1969 đến đầu năm 1973
C. 12/1972 đến 27/1/1973
D. 1970 đến 1973
Cõu 132. Để ép ta nhân nhợng, ký một hiệp định do Mĩ đặt ra Nich Xơn đã cho máy bay B52 đánh vào
đâu trong 12 ngày đêm năm 1972
A. Hà Nội, Nam Định
B. Hà Nội, Hải Phòng
C. Hà Nội, Thanh Hóa
D. Nghệ An, Hà Tĩnh
Cõu 133. Sau khi hiệp định Pari ký kết tình hình ở miền Nam nh thế nào?
A. Mĩ đã cút nhng ngụy cha nhào
B. Cả Mĩ Ngụy đều bị thất bại
C. Ta đã dành thắng lợi ở Tây Nguyên
D. Ta kết thúc thắng lợi về quân sự và ngoại giao
Cõu 134. Sau khi Hiệp dinh Pari đợc kí kết ,miền Bắcnớc ta tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của hậu phơng
nhue thế nào?
A. Đa vào miền Nam ,Campuchiavà Lào hàng chục vạn bộ đội hàng vạn thanh niên xung phong ,cán bộ
chuyên môn , nhân viên kĩ thuật
B. Đa vào miền Nam hàng trục vạn bộ đội hàng vạn thanh niên xung phong ,cán bộ chuyên môn , nhân
viên kĩ thuật
C. Đa vào Sài Gòn Gia Địnhhàng trục vạn bộ đội ,hàng vạn thanh niên xung phong ,cán bộ chuyên môn
,nhân viên kĩ thuật
D. Đa vào mỉền Nam ,Campuchiavà Lào các loại vũ khí phơng tiện chiến tranh hiện đại nhất
Cõu 135. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam trong những năm 1970-1972 buộc Mĩ phải thừa nhận
thất bại chiến lợc Viêt Nam hóa chiến tranh ?

A. Cuộc tiến công chiến lợc 1972 ,chủ yếu đánh vào Quảng Trị
B. Đánh bại cuộc tập kích chiến lợc bằng B52 của Mĩ trong 12 ngày đêm ở Hà Nội và Hải Phòng
C. Trong chiến dịch đông xuân 1969-1970
D. Tất cả thắng lợi trên
Cõu 136. í no sau õy khụng phn ỏnh ỳng tỡnh hỡnh nc ta sau hip nh Pari 1973?
A. t nc hũa bỡnh thng nht.
B. Min Bc tip tc thc hin cụng cuc xõy dng CNXH.
C. M rỳt quõn v nc.
D. M vn gi hn hai vn c vn quõn s min Nam VN......
Cõu 137. Ni dung quan trng nht ca Hip nh Pari 1973 l
A. Hoa kỡ v cỏc nc cam kt tụn trng c lp, ch quyn, thng nht tn vn lónh th ca Vit
Nam.
B. Hoa kỡ rỳt ht quõn i v quõn cỏc nc ng minh v nc.
C. Nhõn dõn VN t quyt nh tng lai chớnh tr ca mỡnh thụng qua tng tuyn c t do.
D. Hai bờn ngng bn ti ch, trao tr tự binh v dõn thng b bt.


A



×