Líp 8B
KÝnh chµo quÝ
thÇy, c« gi¸o vÒ
dù giê th¨m líp !
Tiết 5 - Bài 5 :
ĐẶC ĐIỂM, DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á
I. Một châu lục đông dân nhất thế giới:
Châu lục 1950 2000 2002
Tỉ lệ tăng tự
nhiên (%)
năm2002
Châu Á
Châu Âu
Châu Đại Dương
Châu Mĩ
Châu Phi
Toàn thế giới
Việt Nam
1402
547
13
339
221
2522
34,4
3683
729
30,4
829
784
6055,4
78,7
3766 (1)
728 (2)
32
850
839
6215
80,9
1,3
-0,1
1,0
1,4 (3)
2,4
1,3
1,43
Bảng 5.1: Dân số các châu lục qua một số năm (triệu người)
Xem bảng 5.1 nhận xét:
- Số dân châu á so với các châu lục khác?
- Số dân châu á chiếm bao nhiêu % dân số thế giới? Nêu công thức
tính?
Tiết 5 - Bài 5 :
ĐẶC ĐIỂM, DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á
I. Một châu lục đông dân nhất thế giới:
-
Châu Á có số dân đông nhất.
-
Chiếm gần 61% dân số thế giới.
Tên nước Số dân năm 2002
Trung Quốc
Ấn Độ
In đô nê xi a.
Nhật Bản
Việt Nam
1238 triệu
2034 triệu
217 triệu
127,4 triệu
78,7 triệu
?: Cho biết những nguyên nhân nào mà dân cư tập trung đông ở
châu á?
Bản đồ
Hoạt động nhóm 4 phút
Châu lục 1950 2000 2002
Tỉ lệ tăng tự
nhiên (%)
năm2002
Mức tăng
dân từ
1950-2000
(%)
Châu Á
Châu Âu
Châu Đại Dương
Châu Mĩ
Châu Phi
Toàn thế giới
Việt Nam
1402
547
13
339
221
2522
34,4
3638
729
30,4
829
784
6055,4
78,7
3766
728
32
850
839
6215
80,9
1,3
-0,1
1,0
1,4
2,4
1,3
1,43
Bảng 5.1
Dựa vào bảng 5.1 tính mức độ gia tăng tương đối của dân số
các châu lục và thế giới qua 50 năm? Nêu cách tính.
(Từ năm 1950-2000, lấy năm 1950 là 100%)
262,7
133,2
233,8
244,5
354,7
240,0
228,8
Qua kết quả tính được nhận xét về mức độ gia tăng
tương đối của dân số châu Á so với
các châu lục khác và thế giới ?
-Hiện nay do thực hiện chặt chẽ chính sách dân
số,do sự phát triển công nghiệp hóa và đô thị hóa ở
các nước đông dân nên tỷ lệ gia tăng dân số châu Á
giảm.
Do những nguyên nhân nào từ một châu lục đông
dân nhất mà hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên lại
giảm đáng kể?
Là một học sinh sống trong xã hội bùng nổ về dân số như
vậy thì em phải làm gì?