Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

trắc nghiệm Lịch Sử Việt Nam lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.7 KB, 45 trang )

CÂU HỎI ÔN THI THPT QUỐC GIA 2017
PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM
CHỦ ĐỀ I:
PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1930
Câu 1. Sự kiện quốc tế sau chiến tranh đã ảnh hưởng nổi bật nhất tới cách mạng Việt Nam?
A. Các tổ chính trị lần lượt được thành lập, sự ra đời Đệ tam quốc tế lãnh đạo cách mạng
thắng lợi.
B. Sư phát triển của phong trào cách mạng nhất là phong trào công nhân ở nước Nga theo
con đường vô sản.
C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công có tác dụng thúc đẩy cách mạng Việt Nam
chuyển sang thời kỳ mới.
D. Đảng cộng sản ở các nước Pháp, Trung Quốc lần lựợt thành lập thúc đẩy Đảng cộng
sản Việt Nam ra đời.
Câu 2. Tại sao đế quốc Pháp lại đẩy mạnh khai thác Việt Nam ngay sau khi chiến tranh thế
giới thứ nhất ?
A. Để độc chiếm thị trường Việt Nam.
B. Do chiến tranh kết thúc, Pháp là nước thắng trận nên có đủ sức mạnh tiến hành khai
thác ngay.
C. Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra.
D. Do Việt Nam có nhiều cao su và than là 2 mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có
nhu cầu lớn sau chiến tranh.
Câu 3. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tiến hành ở nước ta trong
khoảng từ
A. năm 1919 đến năm 1945.
B. năm 1919 đến năm 1925.
C. năm 1919 đến năm 1929.
D. năm 1930 đến năm 1945.
Câu 4. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất
vào các ngành nào?
A. Công nghiệp chế biến.
B. Nông nghiệp và thương nghiệp.


C. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
D. Giao thông vận tải.
Câu 5. Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của đế quốc Pháp có điểm gì mới ?
A. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.
B. Cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.
C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng.
D. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc.
Câu 6. Chính sách khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp ở Việt Nam (1919-1929) có điểm gì
tương đồng với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Pháp chú trọng đầu tư vào ngành khai thác mỏ.
B. Pháp không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp nặng.
C. Đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất nhập khẩu.
D. Không đầu tư nhiều vào cơ sở hạ tầng.
Câu 7. Tính chất cơ bản của nền kinh tế Việt Nam dưới tác động chương trình khai thác
thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929) là
A. Nền kinh tế thực dân được mở rộng và bao trùm lên nền kinh tế phong kiến.
B. Yếu tố kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện và phổ biến, kinh tế phong kiến thu hẹp.
C. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, nghèo nàn và lệ thuộc nặng nề vào nền kinh tế Pháp.
D. Cơ cấu kinh tế chuyển biến cục bộ ở một số vùng, một số ngành.
Câu 8. Thủ đoạn nào thâm độc nhất của Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau
chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản. B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân.
1


C. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.
D. Không cho nông dân tham gia sản
xuất.
Câu 9. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp là gì?
A. Vừa khai thác vừa chế biến.

B. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng.
C. Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ.
D. Tăng cường đầu tư thu lãi cao.
Câu 10. Tác động của chương trình khai thác lần thứ hai đến kinh tế Việt Nam là:
A. Nền kinh tế VN phát triển độc lập tự chủ.
B. Nền kinh tế VN phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp.
C. Nền kinh tế VN lạc hậu, không phát triển.
D. Nền kinh tế Pháp phụ thuộc vào kinh tế Việt Nam.
Câu 11. Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam có từ trước cuộc khai thác thuộc địa của
Pháp, đó là giai cấp nào?
A. Nông dân, địa chủ phong kiến.
B. Nông dân, địa chủ phong kiến, thợ thủ công.
C. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản dân tộc.
D. Nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân.
Câu 12. Các giai cấp xã hội Việt Nam ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. giai cấp tư sản, vô sản, phong kiến.
B. giai cấp vô sản và giai cấp tư sản.
C. vô sản và giai cấp tiểu tư sản.
D. Giai cấp tư sản và giai cấp tiểu tư sản.
Câu 13. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam bị phân hóa như thế nào?
A. Phân hóa sâu sắc xuất hiện các giai cấp mới: tư sản, vô sản, phong kiến, nông dân, tiểu
tư sản.
B. Phân hóa sâu sắc bên cạnh giai cấp cũ: phong kiến, nông dân. Xuất hiện giai cấp mới:
tư sản, tiểu tư sản, vô sản.
C. Phân hóa sâu sắc trong đó 2 giai cấp mới xuất hiện: vô sản và nông dân là lực lương
quan trọng của cách mạng.
D. Phân hóa sâu sắc hơn, giai cấp vô sản đã từng bước vươn lên giành quyền lãnh đạo
cách mạng đi đến thắng lợi.
Câu 14. Hãy nêu nhưng mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam sau chiền tranh thế giới lần
thứ nhất ?

A. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c tư sản với g/c vô sản.
B. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c nông dân với g/c phong kiến..
C. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c nông dân với g/c tư sản.
D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa tất cả các giai cấp trong hội do địa vị
và quyền lợi khác nhau nên đều mâu thuẫn.
Câu 15. Thái độ chính trị của tư sản dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ nhất thể hiện như
thế nào?
A. Có thái độ độ kiên định với Pháp.
B. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để.
C. Có thái độ không kiên định, dễ thoả hiệp.
D. Sẵn sàng chống Pháp.
Câu 16. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính trị của
tầng lớp đại địa chủ phong kiến như thế nào?
A. Sẵn sàng thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc.
B. Sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp.
C. Sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.
D. Sẵn sàng đứng lên chống Pháp để giải phóng dân tộc
Câu 17. Thực dân Pháp đã đối xử với giai cấp tư sản Việt Nam như thế nào?
A. Được thực dân Pháp dung dưỡng.
B. Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm.
2


C. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề.

D. Được thực dân Pháp cho hưởng đặc

quyền.
Câu 18. Giai cấp xã hội Việt Nam có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ hai là

A. nông dân
B. tư sản
C. địa chủ
D. công nhân
Câu 19. Bộ phận nào trong giai cấp địa chủ phong kiến tham gia phong trào dân tộc, dân
chủ chống Pháp và thế lực phản động tay sai?
A. Đại địa chủ
C. Tiểu và trung địa chủ
B. Tiểu địa chủ
D. Trung và đại địa chủ
Câu 20. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp tư sản bị
phân hoá như thế nào?
A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp
B. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản
C. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp
D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương
Câu 21. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu?
A. Giai cấp tư sản bị phá sản
B. Giai cấp nông dân bị mất đất.
C. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép.
D. Thợ thủ công bị thất nghiệp
Câu 22. Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam
A. Công nhân
B. Nông dân
C. Tiểu tư sản
D.Tư sản dân tộc
Câu 23. Cho biết mục tiêu đấu tranh trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những
năm 1919 - 1925 ?
A. Đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ.
B. Chống bọn tư bản Pháp nắm độc qưyền xuất cảng lúa gạo.

C. Đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).
D. Thành lập Đảng Lập hiến tập hợp lực lượng quần chúng chống Pháp.
Câu 24. Điểm khác nhau cơ bản giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân trong phong
trào dân tộc, dân chủ là
A. tinh thần yêu nước.
B. có tinh thần đấu tranh chống đế quốc, phong kiến.
C. sớm tiếp thu tư tưởng Mác- Lênin.
D. lực lượng tham gia đấu tranh đông đảo trong phong trào cách mạng.
Câu 25. Trong phong trào dân tộc, dân chủ 1919-1925 giai cấp nào có tinh thần cách mạng
triệt để nhất
A. Công nhân
B. Tiểu tư sản
C. Nông dân
D. Tư sản
Câu 26. Phong trào đầu tiên do giai cấp tư sản dân tộc khởi xướng đó là
A. chống độc quyền thương cảng Sài Gòn.
B. chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo Nam Kỳ.
C. phong trào “Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.
D. thành lập Đảng lập hiến để tập hợp lực lượng quần chúng.
Câu 27. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng
dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ?
A. Chủ nghĩa Mac – Lê nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
B. Do ảnh hưởng của tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.
C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.
D. Thực dân Pháp đang trên đà suy yếu.
Câu 28. Đảng Lập hiến ra đời năm 1923 là tổ chức chính trị do
A. một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập.
B. một số tiểu tư sản trí thức thành lập.
C. một số công nhân giác ngộ lý luận cách mạng thành lập.
D. nột số thành viên tiên tiến của Tân Việt thành lập

3


Câu 29. Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào
yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926) là
A. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Nhành lúa”.
B. “Tin tức”, “Thời mới”, “Tiếng dân”.
C. “Chuông rè”, “Tin tức”, “Nhành lúa”.
D. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Người nhà quê”.
Câu 30. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919- 1925?
A. Người nhà quê.
B. Tin tức.
C. Tiền phong.
D. Dân chúng.
Câu 31. Trong phong trào yêu nước công khai, sự kiện nào nổi bật trong năm 1925?
A. Cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu
B. Đám tang Phan Châu Trinh
C. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”
D. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
Câu 32. Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là cơ bản nhất của giai cấp công nhân
Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Bị ba tầng áp bức bóc lột của đế quốc, phong kiến, tư sản dân tộc.
B. Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân.
C. Kế thừa truyền thống yêu nước, anh hùng, bất khuất của dân tộc.
D. Vừa lớn lên đã tiếp thu ngay được ảnh hưởng mạnh mẽ của phong trào cách mạng thế
giới, nhất là cách mạng tháng mười Nga và chủ nghĩa Mac- Lênin.
Câu 33. Trần Dân Tiên viết: “việc đó tuy nhỏ nhưng nó báo hiệu bắt đầu thời đại đấu
tranh dân tộc như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”. Sự kiện nào sau đây phản ánh điều
đó?
A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son.

B. Phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926)
C. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).
D. Tiếng bom Phạm Hồng Thái tại Sa Diện- Quảng Châu (6/1924)
Câu 34. Cho biết đặc điểm của phong trào công nhân giai đoạn 1919-1925?
A. Phong trào thể hiện ý thức chính trị.
B. Phong trào thể hiện ý thức về quyền lợi kinh tế.
C. Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi chính trị và kinh tế có ý thức .
D. Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế nên còn mang tính tự phát.
Câu 35. Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm 1924 chủ yếu

A. Đòi quyền lợi về kinh tế
C. Đòi quyền lợi về kinh tế- chính trị
B. Đòi quyền lợi về chính trị
D. Chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc
Câu 36. Vào tháng 8-1925 diễn ra sự kiện nổi bật gì của giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn.
B. Cuộc bãi công của công nhân Bắc Kì.
C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son- Sài Gòn.
D. Bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định.
Câu 37. Tại sao lại cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan
trọng trên con đường phát triền của phong trào công nhân ?
A. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh cách
mạng của nhân dân và thủy thủ Trung Quốc.
B. Đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp
thu.
C. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Ba Son có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân
Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội…tổng bãi công.
D. Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước
ta từ đây bước vào đấu tranh tự giác.
4



Câu 38. Sự kiện nào thể hiện “Tư tưởng cách mạng tháng 10 Nga đã tấm sâu hơn vào giai
cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam”
A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8-1925)
B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (71920)
C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Diện- Quảng Châu (6-1924)
D. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Véc xai (6-1919)
Câu 39. Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học nào từ thất bại qua việc gửi Bản yêu sách đến
Hội nghị Véc – xai
A. phân biệt rõ đâu là bạn, đâu là thù
B. muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân
mình.
C. quyết tâm đi theo con đường cách mạng vô sản - cách mạng tháng Mười Nga
D. nhận thức rõ bản chất tàn bạo của chủ nghĩa đế quốc
Câu 40. Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III?
A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi của các nước thuộc địa
B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp
C. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam
D. Quốc tế chủ trương thành lập mặt trận dân tộc giải phóng Việt Nam
Câu 41. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn
A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến hội nghị Véc xai (18-6-1919)
B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12-1920)
C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (71920)
D. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6-1925)
Câu 42. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái
Quốc?
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã ảnh hưởng đến tư tưởng cứu
nước của Người.
B. Nguyễn Ái Quốc gửi bản Yêu sách đến Hội nghị Véc xai (1919).

C. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin
(7.1920).
D. Tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp
(12.1920).
Câu 43. Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút tờ báo nào?
A. Đời sống công nhân
C. Nhân đạo
B. Người cùng khổ
D. Sự thật
Câu 44. Báo người cùng khổ do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút là cơ quan
ngôn luận của tổ chức nào?
A. Đảng xã hội Pháp
C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
B. Đảng cộng sản Pháp
D. Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa
Câu 45. Sự kiện tháng 6-1924, gắn với hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô?
A. Người dự Đại hội quốc tế nông dân
B. Người dự Đại hội lần thứ V Quốc tế cộng sản
C. Người dự Đại hội quốc tế phụ nữ
D. Người dự Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản.
Câu 46. Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc). Người đã lựa
chọn, giác ngộ thanh niên yêu nước Việt Nam đang hoạt động tại đây từ tổ chức nào?
A. Tâm Tâm xã.
B. Hội Phục Việt.
C. Cộng sản đoàn.
D. Đảng Thanh niên.
Câu 47. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là tờ báo nào?
A. Báo Tiền Phong.
B. Báo Dân chúng.
5



C. Báo Thanh niên.
D. Báo Người cùng khổ.
Câu 48. Tác dụng trong quá trình hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 là
gì?
A. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam 3/2/1930
B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam
C. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam
D. Quá trình thực hiện chủ trương “Vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào
Việt Nam
Câu 49. Ba tư tưởng sau đây được trình bày trong tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc?
- Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng.
- Cách mạng phải do đảng theo chủ nghĩa Mác – Lê nin lãnh đạo.
- Cách mạng Việt Nam phải gắn bó và đoàn kết với cách mạng thế giới.
A. Tạp chí “Thư tín quốc tế”.
B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
C. “Đường kách mệnh”.
D. “Chính cương vắn tắt”.
Câu 50. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời trong hoàn cảnh nào ?
A. Yêu cầu của phong trào công - nông Việt Nam cần có tổ chức cách mạng lãnh đạo.
B. Tháng 6- 1924, sự kiện tiếng bom Sa Diện, thanh niên yêu nước Việt Nam đang tập hợp
tại Trung Quốc thấy cần có tổ chức chính trị lãnh đạo.
C. Do Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu 11-1924 tiếp xúc với các nhà cách mạng và
thanh niên tại đây chuẩn bị cho việc thành lập đảng vô sản.
D. Do hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919- 1925 ở Liên Xô và Trung Quốc dẫn đến
yêu cầu cấp thiết thành lập tổ chức lãnh đạo.
Câu 51. Hoạt động chủ yếu của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ, xây dựng tổ chức.

B. tổ chức, lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh giành độc lập.
C. ra báo Thanh niên, cử hội viên đi học ở Trung Quốc và Liên Xô.
D. thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.
Câu 52. Lí luận nào sau đây đã được cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
truyền bá vào Việt Nam?
A. Lí luận Mác - Lênin.
B. Lí luận đấu tranh giai cấp.
C. Lí luận cách mạng tư sản.
D. Lí luận giải phóng dân tộc.
Câu 53. Khuynh hướng của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là:
A. Khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Khuynh hướng vô sản.
C. Khuynh hướng tư sản.
D. Kết hợp giữa khuynh hướng vô sản với tư sản.
Câu 54. Vì sao Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng
Cộng sản Việt Nam?
A. Vì góp phần chuẩn bị chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt
Nam.
B. Vì góp phần làm cho khuynh hướng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân
tộc.
C. Vì góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin và lý luận giải phóng dân tộc vào Việt
Nam.
D. Vì góp phần thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang
tự giác.
Câu 55. Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thể hiện
cụ thể như thế nào?
A. Đưa cán bộ về nước, tập hợp những thanh niên yêu nước thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam.
B. Đưa cán bộ về nước lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống thực dân Pháp.
6



C. Đưa cán bộ về nước hoạt động trong các xí nghiệp, hầm mỏ… để tuyên truyền vận
động, giác ngộ lý luận cách mạng cho công nhân.
D. Đưa cán bộ về nước, mở các lớp đào tạo cán bộ, giác ngộ lý luận cách mạng, tạo điều
kiện thành lập Đảng.
Câu 56. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong
những năm 1919 – 1930 là
A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. hợp nhất ba tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Câu 57. Tại sao nói Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức
cho sự ra đời chính đảng vô sản ở Việt Nam ?
A. Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam, con đường
cách mạng vô sản.
B. Người đã trình bày trước Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V lập trường, quan điểm về
vị trí chiến lược của cách mạng các nước thuộc địa.
C. Người đã tiếp nhận đựơc ánh sáng của chủ nghĩa Mác-Lênin và đã có công truyền bá
vào nước ta.
D. Sau những năm bôn ba hoạt động ở nước ngoài Nguời đã hiểu rõ bản chất của chủ
nghĩa đế quốc thực dân.
Câu 58. Tại sao tổ chức Tân Việt cách mạng đảng bị phân hóa theo hai khuynh hướng?
A. Do hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên với lý luận và tư tưởng của chủ
nghĩa Mác - Lênin có ảnh hưởng mạnh mẽ.
B. Do nội bộ của Tân Việt đã diễn ra cuộc đấu tranh giữa tư tưởng cách mạng và tư tưởng
cải lương cuối cùng quan điểm vô sản chiếm ưu thế.
C. Do một số đảng viên tiên tiến của Tân Việt chuyển sang gia nhập Việt Nam Quốc dân
đảng.
D. Do đa số đảng viên của Tân Việt muốn thành lập một chính đảng kiểu mới theo chủ

nghĩa Mác- Lênin.
Câu 59. Đặc điểm của Phong trào công nhân trong giai đoạn 1926-1929 có gì khác so với
giai đoạn 1919-1925?
A. Phong trào đấu tranh của công nhân diễn ra rời rạc, lẽ tẻ, chưa thống nhất mục tiêu đấu
tranh chung
B. Phong trào đấu tranh diễn ra lẽ tẻ, mang tính chất tự phát, thiếu sự lãnh đạo chung
thống nhất
C. phong trào đấu tranh mang tính chất chính trị rõ nét, bắt đầu có sự liên kết thành một
phong trào
D. phong trào đấu tranh của công nhân chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế nên còn mang trình
độ tự phát
Câu 60. Ngày 25/12/1927, ở Bắc Kì tổ chức yêu nước nào của Việt Nam được ra đời?
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa
Câu 61. Mục tiêu của tồ chức Việt Nam Quốc dân đảng là gì ?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ phong kiến.
B. Đánh đuổi Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. Đánh đổ giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập
Câu 62. Điểm khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Việt Nam
quốc dân đảng là
A. khuynh hướng cách mạng.
B. địa bàn hoạt động.
C. lực lượng tham gia.
D. tôn chỉ hoạt động.
Câu 63. Địa bàn hoạt động chủ yếu của Việt Nam Quốc dân Đảng là:
7



A. Ở Trung Kỳ.
B. Ở Bắc Kỳ
C. Ở Nam Kỳ.
D. Trong cả nước.
Câu 64. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) do tổ chức nào dưới đây lãnh đạo?
A. Đảng Thanh niên.
B. Đảng Lập hiến.
C. Việt Nam Quốc dân Đảng.
D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 65. Khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930) thất bại do nguyên nhân khách quan nào?
A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.
B. Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng còn non yếu.
C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động.
D. Đế quốc Pháp còn mạnh.
Câu 66. Việt Nam Quốc dân đảng phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) trong bối cảnh
nào?
A. Những người lãnh đạo đã có sự chuẩn bị chu đáo.
B. Tầng lớp trung gian sẵn sàng tham gia khởi nghĩa.
C. Lực lượng của cuộc khởi nghĩa được chuẩn bị chu đáo.
D. Pháp tiến hành khủng bố dã man những người yêu nước.
Câu 67. Năm 1929 ba tổ chức cộng sản lần lượt ra đời theo thứ tự ?
A. Đông Dương cộng sản liên đoàn, Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.
B. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản đảng.
D. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn..
Câu 68. Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã dẫn đến
sự thành lập các tổ chức cộng sản nào trong năm 1929?
A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng
B. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng và Đông Dương cộng

sản liên đoàn
C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn
D. Tất cả đều sai
Câu 69. Tổ chức Cộng sản do đại biểu các cơ sở cộng sản ở Bắc Kì thành lập vào tháng 6
năm 1929 là
A. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
B. Tân Việt Cách mạng Đảng.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng.
D. An Nam Cộng sản Đảng.
Câu 70. Vì sao cuối năm 1928 – 1929, những người cộng sản Việt Nam thấy cần thiết phải
thành lập một Đảng Cộng sản để lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập, tự do cho
dân tộc?
A. Do phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh.
B. Do phong trào dân tộc và dân chủ theo con đường cách mạng vô sản phát triển mạnh.
C. Trước sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại, Việt Nam quốc dân đảng tan rã.
D. Sự phát triển mạnh của hai tổ chức Thanh niên và Tân việt.
Câu 71. Số nhà 5 D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Đại hội lần thứ nhất của Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên
B. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng
C. Thành lập Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam
D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam
Câu 72. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản đảng là:
A. Báo Nhành Lúa
B. Báo Người Nhà Quê
C. Báo Búa Liềm
D. Báo Tiếng Chuông Rè
Câu 73. Tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam là?
A. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.
B. Tâm tâm xã.
C. Hội.Việt Nam cách mạng thanh niên

D. Hội những người Việt Nam yêu nước.
8


Câu 74. Cuốn sách tập hợp những bài giảng của Bác Hồ tại các lớp huấn luyện chính trị ở
Quảng Châu là:
A. “Con rồng tre”.
B. “Đường Kách mệnh”.
C. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
D. “Người cùng khổ”
Câu 75. Đặc đểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930

A. sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, chính trị, xã hội dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của
phong trào đấu tranh theo khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam.
B. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và khuynh
hướng cách mạng dân chủ tư sản.
C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào tư sản, tiểu tư sản từng bước khẳng định vai trò
lãnh đạo của họ.
D. cuộc đấu tranh giành quyền cai trị ở Việt Nam giữa thực dân Pháp và vương triều
Nguyễn diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt.
Câu 76. Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ 1926 – 1929 có ý nghĩa như
thế nào đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?(ĐHSP HN)
A. Phong trào công nhân phát triển cùng với sự tăng nhanh các cuộc bãi công, chủ nghĩa
Mác – Lênin được truyền bá và Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
B. Phong trào công nhân càng lên cao, ý thức giai cấp càng rõ rệt và giai cấp công nhân
trưởng thành nhanh chóng khi Đảng Cộng sản Việt nam ra đời.
C. Là nhân tố tích cực giúp sự hình thành các tổ chức Cộng sản, đến đầu năm 1930 thành
lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Phong trào phát triển mạnh mẽ có ảnh hưởng rộng lớn trong toàn quốc, thu hút các lực
lượng xã hội khác tham gia thành lập Đảng Cộng sản.

Câu 77. Ý nghĩa của sự thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 là đã
A. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
B. mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng to lớn cho cách mạng Việt Nam.
C. chuẩn bị trực tiếp điều kiện cho sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
D. kết quả tất yếu của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và
phong trào yêu nước Việt Nam.
Câu 78. Tại sao nói sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản vào cuối năm 1929 là xu thế tất yếu
của cách mạng Việt Nam
A. Sự ra đời của ba tổ chức đáp ứng yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam
B. Sự ra đời của ba tổ chức sẽ đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân
C. Sự ra đời của ba tổ chức là bước phát triển nhảy vọt của phong trào cách mạng Việt
Nam
D. Sự ra đời của ba tổ chức là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng sau này
Câu 79. Hạn chế lớn trong quá trình hoạt động của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm
1929 là
A. hoạt động riêng rẽ, công kích, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau.
B. chỉ chú trọng công tác tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lê nin.
C. chủ trương đấu tranh bạo động, nặng về ám sát cá nhân.
D. không coi trọng tập hợp giai cấp nông dân.
Câu 80. Sự kiện nào đánh dấu khuynh hướng con đường cách mạng vô sản thắng thế hoàn
toàn trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng ra đời.
B. An Nam Cộng sản Đảng ra đời.
C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn ra đời.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Câu 81. Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản ở Hương Cảng(Trung Quốc), có sự
tham gia của các tổ chức Cộng sản nào?
A. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản đảng.

9


D. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 82. Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) đã thống nhất lấy tên
Đảng là
A. Đảng Cộng sản Việt nam.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Đảng Cộng sản An Nam.
D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 83. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định lãnh đạo cách mạng Việt Nam

A. giai cấp tư sản dân tộc.
B. tầng lớp tiểu tư sản trí thức.
C. giai cấp nông dân và giai cấp công nhân.
D. giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
Câu 84. Lực lượng cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

A. công nhân và nông dân.
B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản,trí thức, trung, tiểu địa chủ.
C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, địa chủ phong kiến.
D. toàn thể dân tộc Việt Nam.
Câu 85. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam

A. tự do và dân chủ.
B. độc lập và tự do.
C. ruộng đất cho dân cày.
D. đoàn kết với cách mạng thế giới.
Câu 86. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đề ra
nhiệm vụ lập chính phủ

A. nhân dân.
B. công nông.
C. công nông binh.
D. dân chủ cộng hòa.
Câu 87. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu
tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là
A. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để
B. làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
C. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc
D. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc
Câu 88. Vì Sao, Nguyễn Ái Quốc xác định nhiệm vụ cơ bản của Cách mạng Việt nam là
đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng?
A. Vì đó là nhiệm vụ cấp bách cần giải quyết dân tộc ta lúc bấy giờ.
B. Vì Bác xác định đúng mâu thuẩn giữa các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
C. Vì đó là nhiệm vụ duy nhất của cách mạng Việt Nam.
D. Vì xã hội Việt Nam phân hóa sâu sắc sau cuộc khai thác lần thứ hai của Pháp.
Câu 89. Ý nào sao đây không phải là minh chứng cho nhận định “Đảng Cộng sản Việt Nam
ra đời (3 – 2 – 1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam”?
A. Đảng ra đời chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. Đảng ra đời là sản phẩm sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lê nin, phong trào công nhân
và phong trào yêu nước.
C. Đảng ra đời, là nhân tố chuẩn bị đầu tiên quyết định những bước phát triển nhảy vọt của
lịch sử.
D. Đảng ra đời đã đưa cách mạng Viêt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế
giới.
Câu 90. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản thể hiện
như thế nào?
A. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng Sản Đông Dương
B. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên để Hội nghị thông qua
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN, chuẩn bị điều kiện thành lập Đảng

D. Bầu ban chấp hành trung ương Đảng
10


Câu 91. Tại sao nói Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức
cho sự ra đời chính đảng vô sản ở Việt Nam?
A. Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam
B. Người đã trình bày trước Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V lập trường, quan điểm về
vị trí chiến lược của cách mạng các nước thuộc địa.
C. Người đã tiếp nhận đựơc ánh sáng của chủ nghĩa Mác-Lênin và đã có công truyền bá
vào nước ta.
D. Sau những năm bôn ba hoạt động ở nước ngoài Nguời đã hiểu rõ bản chất của chủ
nghĩa đế quốc thực dân
Câu 92. Ý nào không phản ánh đúng đóng góp của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp
nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu năm 1930?
A. Là người chủ trì Hội nghị.
B. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
D. Tuyên truyền chủ nghĩa Mac – Lê nin cho những người cộng sản Việt Nam.
Câu 93. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa
A. Chủ nghĩa Mác – lê nin, phong trào công nhân với tư tưởng Hồ Chí Minh
B. Chủ nghĩa Mác – lê nin,tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác – lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào cách mạng,
D. Chủ nghĩa Mác – lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
Câu 94. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930, là kết quả của
A. cuộc đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân Việt Nam
B. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam
C. sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng cứu nước mới
D. phong trào dân tộc phát triển mạnh
Câu 95. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định cho

những bước nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam vì
A. đã chấm dứt thời kỳ khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. lãnh đạo nhân dân Việt Nam giành thắng lợi trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
C. đáp ứng được nguyện vọng độc lập của dân tộc Việt Nam.
D. với đường lối đúng đắn, Đảng đã đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến
thắng lợi khác.
Câu 96. “Chính cương vắn tắt”, “sách lược vắn tắt” do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được
xem là “cương lĩnh chính trị” đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam vì
A. đề ra đường lối đúng đắn về vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
B. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa công nhân – nông dân.
C. Đáp ứng được nguyện vọng của dân tộc Việt Nam
D. Xác định mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
Câu 97. Căn cứ vào đâu để khẳng định cương lĩnh đầu tiên của Đảng là đúng đắn, sáng tạo?
A. Khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
B. Cương lĩnh đã thể hiện rõ tính độc lập dân tộc và tự do của dân tộc Việt Nam.
C. Cương lĩnh đã kêu gọi các dân tộc trên thế giới đoàn kết chống kẻ thù chung là chủ
nghĩa đế quốc.
D. Cương lĩnh đã vạch ra vấn đề cơ bản về đường lối của cách mạng Việt Nam
Câu 98. Nội dung nào phản ánh không đúng ý nghĩa thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?
A. Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác Lênin với phong trào công nhân và
phong trào yêu nước ở Việt Nam trong thời đại mới.
B. Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
C. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy
vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam
11


D. Là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường cách
mạng vô sản
Câu 99. Vì sao nói Đảng cộng sản Việt Nam ra đời được coi là bước ngoặt của cách mạng

Việt Nam?
A. Chấm dứt sự khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. Kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp.
C. Là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử.
D. Là sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng Việt Nam
Câu 100. Sự kiện lịch sử nào đánh dấu sự chấm dứt phong trào yêu nước theo khuynh
hướng dân chủ tư sản ở nước ta?
A. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Sự thành lập hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
C. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái.
D. Sự xuất hiện 3 tổ chức Cộng sản năm 1929.

12


CHỦ ĐỀ 2: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM 1930 - 1945
Câu 1. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam
do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là
A. xác định hai nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc, chống phong kiến.
B. xác định nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm cách mạng ruộng đất.
C. xác định vai trò lãnh đạo của cách mạng Đông Dương là Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân và tiểu tư sản.
Câu 2. Ý kiến nào không đúng khi nhận xét về nhiệm vụ dân tộc được đề ra trong Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo?
A. Nhiệm vụ dân chủ được đặt ra ở mức độ nhất định và cũng để nhằm thực hiện nhiệm vụ
giải phóng dân tộc.
B. Nhiệm vụ dân tộc tập trung giải quyết mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam lúc đó.
C. Là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê nin vào điều kiện Việt Nam.
D. Giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp là tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh.
Câu 3. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp

lãnh đạo cách mạng là
A. nông dân.
B. công nhân.
C. tư sản dân tộc.
D. tiểu tư sản trí thức.
Câu 4. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ
chiến lược của cách mạng là
A. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp.
B. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế
quốc.
C. đánh đổ đế quốc và phong kiến phản động.
D. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế
quốc.
Câu 5. Luận cương chính trị được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành
Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 – 1930) xác định lực lượng của cách
mạng tư sản dân quyền là
A. giai cấp công nhân và nông dân.
B. giai cấp nông dân, giai cấp tiểu tư sản.
C. giai cấp công nhân, nông dân và tư sản dân tộc. D. công nhân, nông dân, tư sản và địa chủ.
Câu 6. Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) gây ra đối với
xã hội Việt Nam là
A. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.
B. mâu thuẫn xã hội sâu sắc, phong trào đấu tranh của công nhân phát triển mạnh mẽ.
C. nông dân phải chịu cảnh sưu cao, lãi nặng, giá nông phẩm thấp.
D. nhiều công nhân bị sa thải, người có việc làm thì đồng lương ít ỏi.
Câu 7. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự
bùng nổ và phát triển của phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo nhân dân đứng lên chống đế quốc và

phong kiến
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân
Câu 8. “Đả đảo đế quốc”, “Đả đảo phong kiến” là hai khẩu hiệu của phong trào cách mạng
nào ở Việt Nam trong thời kì 1930 – 1945?
A. Phong trào 1936 – 1939.
B. Phong trào 1932 – 1935.
C. Phong trào 1930 – 1931.
D. Phong trào 1940 – 1945.
Câu 9. Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là
A. công nhân bãi công nhân ngày Quốc tế Lao động (1 – 5 – 1930).
B. cuộc đấu tranh của nông dân Thái Bình (4 – 1930).
C. cuộc đấu tranh của nông dân Hưng Nguyên (12 – 9 – 1930).
13


D. thành lập Xô viết Nghệ – Tĩnh (9 – 1930).
Câu 10. Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là hình thức của chính quyền
công nông ở nước ta, và đó thực sự là chính quyền cách mạng.
A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng . Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân.
B. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản đựơc thiết lập
trong cả nước.
C. Lần đầu tiên chính quyền thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân chủ.
D. Chính quyền Xô viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự
lãnh đạo của Đảng.
Câu 11. Điểm khác biệt căn bản của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh so với các hình thức
chính quyền trước đó là gì?
A. Đó là chính quyền đầu tiên giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Đó là chính quyền công – nông – binh.
C. Đó là chính quyền do nhân dân thành lập, phục vụ lợi ích cho nhân dân.
D. Đó là chính quyền giống các Xô viết ở nước Nga.

Câu 12. Kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 – 1933 có đặc điểm như thế nào?
A. Bước vào thời kỳ suy thoái và khủng hoảng trầm trọng.
B. Phục hồi và có bước phát triển hơn so với trước cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa xâm nhập ngày càng sâu và nền kinh tế.
D. Quan hệ sản xuất phong kiến tiếp tục được duy trì và phát triển.
Câu 13. Khẩu hiệu đấu tranh về chính trị của công- nông trong phong trào cách mạng
1930- 1931 là
A. tăng lương, giảm giờ làm.
B. giảm sưu, giảm thuế.
C. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc”! “Đả đảo phong kiến”!. “ Thả tù chính trị”!
D. “ Nhà máy về tay thợ thuyền”, “ Ruông đất về tay dân cày”
Câu 14. Điều gì chứng tỏ rằng: Từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930- 1931
phát triển đạt đỉnh cao?
A. Phong trào diễn ra khắp cả nước.
B. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập Xô viết.
D. Thực hiện liên minh công nông bền vững.
Câu 15. Luận cương chính trị của Đảng (10- 1930) có hạn chế nào dưới đây?
A. chưa nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh.
B. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.
C. chưa xác định đúng tính chất và đường lối chiến lược của cách mạng.
D. chưa thấy vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 16. Vì sao trong phong trào 1930 – 1931, Nghệ An - Hà tỉnh là nơi phong trào diễn ra
mạnh nhất?
A. Là nơi có đội ngủ Đảng viên đông đảo nhất.
B. Là quê hương của Nguyễn Ái Quốc.
C. Là nơi có truyền thống đấu tranh anh hùng, là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh.
D. Là nơi thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất
Câu 17. Điểm nổi bật nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng.

B. Vai trò lãnh đạo của Đảng và liên minh công – nông.
C. Đảng tập dượt trong thực tiễn đấu tranh.
D. Thành lập được đội quân chính trị đông đảo của quần chúng.
Câu 18. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được thể hiện như thế
nào?
A. Phong trào thực hiện liên minh công nông vững chắc.
14


B. Phong trào giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân – phong kiến.
C. Phong trào đã sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang khởi nghĩa, đã giành được chính
quyền ở một số địa phương, thành lập Xô viết.
D. Đấu tranh liên tục từ Bắc chí Nam.
Câu 19. Xô - Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì:
A. đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến trên cả nước ta
B. đánh đổ hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai
C. đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, do dân, của dân, vì dân
D. khẳng định quyền làm chủ ruộng đất của nông dân
Câu 20. Vì sao chính quyền được ở Nghệ An – Hà Tỉnh thành lập năm 1930 gọi là Xô-viết.
A. Chính quyền đầu tiên của công nông
B. Hình thức chính quyền theo kiểu Xô viết(Nga)
C. Hình thức chính quyền theo nhà nước kiểu mới.
D. Chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo.
Câu 21. Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào
đấu tranh cả nước năm 1930 là
A. Những cuộc biểu tình đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống.
B. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị.
C. Nông dân chưa có khẩu hiệu cụ thể.
D. Những cuộc đấu tranh có vũ trang tự vệ.
Câu 22. Nhận xét nào sau đây không đúng về Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản

Đông Dương (10 - 1930)?(Chuyên Nguyễn Trãi-H.Dương)
A. Luận cương đánh giá không đúng khả năng cách mạng của các giai tầng khác ngoài công
– nông
B. Luận cương không đưa được vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh
giai cấp và cách mạng ruộng đất.
C. Mặc dù có nhiều hạn chế, nhưng Luận cương đã xác định những vấn đề chiến lược và sách
lược của cách mạng Đông Dương.
D. Luận cương nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc và đấu tranh giai cấp.
Câu 23. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách
mạng thế giới là
A. chống chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc.
B. chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới.
C. chống chủ nghĩa phát xít, giành ruộng đất cho nông dân.
D. chống chủ nghĩa đế quốc, phát xít và phong kiến tay sai.
Câu 24 . Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936).
B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935).
C. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của
thế kỉ XX).
D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
Câu 25. Sự kiện lịch sử nào chi phối tình hình thế giới và trong nước những năm 1936 –
1939?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh đế quốc.
B. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7 – 1935).
C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở nước Pháp (1936).
D. Nhật Bản mở rộng xâm lược ra khu vực Đông Nam Á.
Câu 26. Lý do chuyển hướng chủ trương cách mạng của Đảng ta trong những năm 19361939 là?
A. Sự chỉ đạo của Quốc Tế Cộng Sản
15



B. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi..
C. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
D. Chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp.
Câu 27. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối đấu tranh trong giai đoạn 1936 – 1939
dựa trên cơ sở nào?
A. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản tháng 7 – 1935.
B. Tình hình thế giới và trong nước có sự thay đổi.
C. Tình hình thực tiễn của Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương ngày càng mạnh lên.
Câu 28. Đảng cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam
trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là?
A. Đánh đổ Đế quốc Pháp.
B. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai.
C. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Tập trung mũi nhọn đấu tranh chống kẻ thù chính là phát xít Nhật.
Câu 29. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì
1936 - 1939 ?
A. Thực dân Pháp nói chung
B. Địa chủ phong kiến
C. Bọn phản động thuộc địa và tay sai
D. Các quan lại của triều đình Huế
Câu 30. Năm 1936, Đảng đã đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi?
A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 31. Đến tháng 3/1938, Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được đổi
tên thành ?
A. Mặt trận dân tộc phản đế đồng minh.

B. Hội phản đế đồng minh.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương.
Câu 32. Phong trào đấu tranh công khai rộng lớn của quần chúng trong cao trào 1936-1939
mở đầu bằng sự kiện
A. bùng nổ phong trào Đông Dương đại hội.
B. vận động thành lập Uỷ ban trù bị Đông Dương đại hội..
C. thành lập các Uỷ ban hành động ở nhiều địa phương.
D. đón phái viên của chính phủ Pháp sang Đông Dương.
Câu33. Điều kiện thuận lợi cho nhân dân ta đấu tranh trong những năm 1936 – 1939 là
A. chính phủ Pháp đề ra chủ trương chống chủ nghĩa phát xít.
B. chính phủ Pháp ban hành một số chính sách tự do dân chủ .
C. chính phủ Pháp cho cải tổ chính sách cai trị ở các nước thuộc địa.
D. chính phủ Pháp cho xây dựng đường sá.
Câu 34. Đảng phát động phong trào “Đông Dương đại hội” để ?
A. Mua sắm vũ khí, chuẩn bị khởi nghĩa.
B. Thu nhập nguyện vọng của dân, chuẩn bị triệu tập Đông Dương đại hội..
C. Thành lập lực lượng vũ trang.
D. Chuẩn bị hội nghị Genève.
Câu 35. Sự kiện nổi bật nhất trong phong trào đấu tranh quần chúng năm 1938 là?
A. Phong trào Đông Dương đại hội.
B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Công ty than Hòn Gai.
C. Cuộc mít tinh cùa 2,5 vạn người tại Nhà Đấu Xảo – Hà Nội..
16


D. Phong trào đón Gôđa và Brêviê.
Câu 36. Lực lượng tham gia đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939?
A. Các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, không phân biệt thành phần giai cấp.
B. Tư sản, tiểu tư sản, nông dân.

C. Công nhân, nông dân.
D. Liên minh tư sản và địa chủ.
Câu 37. Hãy xác định hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936-1939?
A. Bí mật, bất hợp pháp.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh nghị trường là chủ yếu.
D. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.
Câu 38. Mục tiêu đấu tranh của thời kỳ 1936 – 1939 là gì?
A. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
B. Đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập cho dân tộc.
C. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
D. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày nghèo.
Câu 39. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm gì mới so với phong trào dân
tộc dân chủ 1930 – 1931?
A. Giai cấp công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh mạnh mẽ.
B. Là cuộc diễn tập chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. Kết hợp hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với bí mật bất hợp pháp
D. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương cụ thể cho hoàn cảnh mới.
Câu 40. Nét nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. Đảng đã tập hợp được lực lượng đông đảo, sử dụng phương pháp đấu tranh phong phú.
B. Chủ trương, đường lối của Đảng được phổ biến rộng rãi.
C. Hình thành liên minh công nông hùng mạnh.
D. Uy tín của Đảng được nâng cao, cán bộ được rèn luyện qua thực tiễn đấu tranh.
Câu 41. Lĩnh vực đấu tranh mới của Đảng cộng sản Đông Dương trong phong trào dân chủ
1936 – 1939 là
A. đấu tranh ngoại giao.
B. đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ.
C. Đấu tranh vuc trang.
D. đấu tranh nghị trường và trên lĩnh vực báo chí.
Câu 42. Khẩu hiệu đấu tranh của thời kì cách mạng 1936 – 1939 là gì?

A. “Đánh đổ đế quốc Pháp – Đông Dương hoàn toàn độc lập”.
B. “Chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân chủ, cơm áo hòa bình”.
C. “Độc lập dân tộc”, “Người cày có ruộng”.
D. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”.
Câu 43. Kết quả nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là gì?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương được tôi luyện, trưởng thành, quần chúng được tập dượt.
B. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, thực hiện một số quyền dân sinh, dân chủ.
C. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.
D. Thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 44. Qua phong trào dân chủ 1936 – 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tích lũy được
những bài học kinh nghiệm
A. về vận động quần chúng đấu tranh chính trị.
B. về xây dựng lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
C. về công tác mặt trận và vấn đề dân tộc
D. xây dựng mặt trận dan tộc thống nhất, kinh nghiệm tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh
công khai, hợp pháp.
Câu 45. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. có tính chất dân tộc.
B. chỉ có tính dân chủ.
17


C. không mang tính cách mạng.

D. không mang tính dân tộc.

Câu 46. Nguyên nhân chủ yếu làm cho cuộc vận động dân chủ 1936-1939 kết thúc là?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Chính phủ phái hữu cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa phản công phong trào
cách mạng..

C. Liên Xô – thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn công.
D. Đảng cộng sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật.
Câu 47. Điểm khác nhau căn bản về chủ trương sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương
tại Hội nghị Trung ương tháng 7 – 1936 so với Luận cương chính trị (10 – 1930) là
A. xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc, chống phong kiến.
B. xác định vai trò của liên minh công – nông và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. xác định cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới.
D. chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 48 . Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 – 1939?
A. Tổ chức được một đội quân chính trị quần chúng đông hàng triệu người.
B. Đường lối của Đảng và chủ nghĩa Mác – Lê nin được truyền bá trong các tầng lớp nhân
dân.
C. Chuẩn bị tiền đề cho Tổng khởi nghĩa của Cách mạng tháng Tám.
D. Được xem là một cuộc tập dượt chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
____________________________________
Câu 49. Khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã ?
A. rút vào bí mật, chuẩn bị cho một cao trào mới.
B. đòi Pháp phải trả ngay lập tức độc lập cho Việt Nam.
C. liên minh với Nhật để chống Pháp.
D. phát động quần chúng tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 50. Nghị quyết hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939 có ý nghĩa
A. mở đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên
hàng đầu.
B. nhấn mạnh việc đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. bổ sung làm rõ việc đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc
lên hàng đầu.
Câu 51. Trong giai đoạn cách mạng 1939-1945 Đảng ta đã xác định kẻ thù là?
A. Bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng.
B. Bọn đế quốc và phát xít..

C. Bọn thực dân và phong kiến.
D. Bọn phát xít Nhật.
Câu 52. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1939-1945 là
A. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.
B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.
C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
Câu 53. Mục đích Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay là gì?
A. Phá hoại nền nông nghiệp của ta.
B. Phát triển cây công nghiệp.
C. Phát triển công nghiệp.
D. Phục vụ chiến tranh.
Câu 54. Sự áp bức bóc lột dã man của thực dân Pháp và phát xít Nhật dẫn đến hậu quả gì?
A. Mâu thuẩn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với phát xít Nhật gay gắt.
B. Mâu thuẩn giữa toàn thể dân tộc Đông Dương với Nhật sâu sắc.
C. Mâu thuẩn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam thực dân Pháp - Nhật sâu sắc.
D. Mâu thuẩn giữa toàn thể dân tộc Đông Dương với Nhật-Pháp sâu sắc.
18


Câu 55. Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 là
A. xác định Nhật là kẻ thù chủ yếu.
B. xác định hai nhiệm vụ chủ yếu là cách mạng ruộng đất và giải phóng dân tộc.
C. xác định cách mạng ruộng đất là nhiệm vụ chủ yếu.
D. đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 56. Nội dung nào không nằm trong nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng
11/1939 ?
A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.

D. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chủ yếu.
Câu 57. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 đã
chủ trương thành lập
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 58. Tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5
– 1941), Nguyễn Ái Quốc đã có chủ trương thành lập hình thức mặt trận thống nhất dân tộc
có tên gọi là gì?
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Liên Việt.
D. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
Câu 59. Ngày 19/05/1941, Mặt trận nào ra đời?
A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
Câu 60. Trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương VIII(5/1941) của Đảng đã xác định
nhiệm vụ trọng tâm của toàn Đảng toàn dân là
A. tiến hành khởi nghĩa
B. chuẩn bị khởi nghĩa
C. xây dựng căn cứ
D. giác ngộ quần chúng
Câu 61. Điểm giống nhau của Hội nghị BCH Trung ương Đảng VIII (05/1945) và Hội nghị
BCH Trung ương Đảng (11/1939) là
A. đặt nhiệm vụ dân chủ lên hàng đầu.
B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. đặt nhiệm vụ ruộng đất lên hàng đầu

D. đặt nhiệm vụ chống phát xít và chiến tranh đế quốc lên hàng đầu.
Câu 62. Điểm mới của Hội nghị tháng 5-1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
Câu 63. Hội nghị nào đã xác định hình thái khởi nghĩa của cách mạng tháng Tám là đi từ
khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa?
A. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939.
B. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 05/1941.
C. Hội nghị quân sự Bắc kì tháng 04/1945.
19


D. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 08/1945.
Câu 64. Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII đã
quyết định đề ra khẩu hiệu gì?
A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày”.
B. “Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày”.
C. “Giảm tô, giảm thuế chia lại ruộng đất công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng”.
D. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày tiến tới thực hiện người cày
có ruộng”.
Câu 65. Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị trung ương Đảng lần VIII?
A. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp
B. Giải phóng dân tộc.
C. Tạm gác cách mạng ruộng đất.
D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
Câu 66. Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung
ương(5/1941) so với các Hội nghị trước đó(11/1939; 11/1940) là gì?(C28 -D6).

A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến tay sai, làm cho Đông
Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và phong
kiến tay sai, làm cho các dân tộc Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt
trận Phản đế Đông Dương.
C. Đề ra chủ trương đánh đổ đế quốc Pháp – Nhật, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập và
chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương.
D. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, giải quyết
vấn đề này ở từng nước Đông Dương và chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh.
Câu 67. Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII( 5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt
đối với Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương lần thứ 6.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Cũng cố được khối đoàn kết nhân dân.
Câu 68. Tổ chức nào được thành lập vào ngày 22/12/1944?
A. Trung đội cứu quốc quân III.
B. Việt Nam giải phóng quân.
C. Chính phủ lâm thời nước VNDCCH.
D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 69. Khu Giải phóng Việt Bắc được ví như
A. căn cứ địa của cách mạng cả nước.
B. thủ đô kháng chiến.
C. trung tâm đầu não kháng chiến.
D. hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam độc lập.
Câu 70. Nhận định nào sau đây về thời cơ Tổng khởi nghĩa tháng Tám không đúng
A. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, thời cơ Tổng khởi nghĩa đã chín muồi.
B. Thời cơ của Tổng khởi nghĩa tháng Tám là thời cơ ngàn năm có một.
C. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh, thời cơ Tổng khởi nghĩa đã chín muồi.
D. Dân tộc ta đã nhanh chóng chớp lấy thời cơ để Tổng khởi nghĩa giành chính quyền .

Câu 71. Nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật đảo chính Pháp là gì?
A. Phong trào cách mạng Việt Nam gây cho Nhật nhiều khó khăn.
B. Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.
C. Mâu thuẩn Nhật-Pháp ngày càng gay gắt.
D. Thất bại gần kề của phát xít Nhật trong chiến tranh.
Câu 72. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” có nội dung cơ bản là
gì?
A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.
20


B. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa.
C. Phát động một cao trào “Kháng Nhật cứu nước”.
D. Khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 73. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn
nhau và hành động của chúng ta”
A. khẩu hiệu “đánh đuổi Nhật – Pháp“ được thay thế bằng khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật“
B. Nhận định điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi, cần chuyển qua hình thức Tổng khởi
nghĩa
C. xác định phát xít Nhật trở thành kể thù chính của nhân dân ta
D. nhận định cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc
Câu 74. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát
xít Nhật” được nêu ra trong
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945).
B. Chỉ thị ‘Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).
D. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.
Câu 75. Thời cơ của khởi nghĩa từng phần năm 1945 là :
A. Phát xít Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương
B. Quân Nhật nhảy vào Đông Dương

C. Nhật đầu hàng Đồng minh
D. Quân Nhật rút khỏi Đông Dương
Câu 76. Sự kiện nào không thuộc cao trào kháng Nhật cứu nước?
A. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh.
B. Phong trào “Phá kho thóc giải quyết nạn đói”
C. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
D. Khởi nghĩa Ba Tơ.
Câu 77. Dưới hai tầng áp bức bóc lột Nhật-Pháp, giai cấp nào bị bần cùng nhất, tổn thất
nặng nề nhất trong nạn đói 1944-1945?
A. Công nhân
B. Nông dân
C. Thợ mỏ.
D. Thợ thủ công.
Câu 78. Trong giai đoạn khởi nghĩa từng phần ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, Đảng đề ra khẩu
hiệu gì ?
A. Sắm vũ khí, đuổi thù chung
B. Sửa soạn khởi nghĩa
C. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói
D. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động
Câu 79. Bản chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) của
Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù chính của
nhân dân Đông Dương là
A. phát xít Nhật.
B. thực dân Pháp.
C. phát xít Nhật và thực dân Pháp.
D. thực dân Pháp và tay sai.
Câu 80. “Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang cực độ.
Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến” (Sách giáo khoa, Lịch sử 12,
trang 115).
Điều kiện khách quan thuận lợi được đề cập trong đoạn trích trên cần được hiểu là

A. quần chúng đã sẵn sàng nổi dậy đấu tranh.
B. các lực lượng vũ trang đã vào vị trí chiến đấu.
C. quân Đồng minh đã ủng hộ, giúp đỡ nhân dân Việt Nam tiến hành tổng khởi nghĩa.
D. kẻ thù duy nhất của nhân dân Việt Nam đã hoàn toàn gục ngã.
Câu 81. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam?
A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
21


D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 82. Thời cơ của Tổng khởi nghĩa Tháng 8 năm 1945 là sự kết hợp của
A. Nhật đảo chính và Pháp bỏ chạy
B. Sự chuẩn bị chu đáo của ta và Nhật đầu hàng Đồng minh
C. Sự chuẩn bị chu đáo của ta và quân Đồng minh kéo vào nước ta
D. Liên Xô tấn công sang Châu Á và Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống nước Nhật Bản
Câu 8 3 . Ngày 13-8-1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp
đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập
cơ quan nào?
A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.
C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 84. Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc
khi(C31-D6)
A. Đảng ta nhận được những thông tin về việc phát xít Nhật sắp đầu hàng.
B. Phát xít Nhật chính thức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
C. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang.

D. Hội đồng tối cao chiến tranh và nội các Nhật bỏ phiếu thông qua quyết định đầu hàng.
Câu 85. Trong quãng thời gian nào là thời cơ để cách mạng Việt Nam giành chính quyền?
A. Từ khi Nhật ký văn kiện đầu hành Đồng Minh đến trước khi quân Đồng minh vào nước ta.
B. Từ khi Nhật ký văn kiện đầu hành Đồng Minh đến khi quân Đồng minh vào nước ta.
C. Từ khi Nhật ký văn kiện đầu hành Đồng Minh đến khi Đồng minh hoàn thành nhiệm vụ
quân quản.
D. Từ khi Nhật ký văn kiện đầu hành Đồng Minh đến khi quân Nhật rút về nước.
Câu 86. Quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi Đồng
minh vào Việt Nam. Đó là nội dung được thể hiện trong Nghị quyết nào của Đảng.
A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII.
B. Nghị quyết Hội nghị toàn quốc (từ 13 đến 15/8/1945).
C. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.
D. Nghị quyết của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (9/3/1945).
Câu 87. Vì sao từ ngày 14/8/1945, một số địa phương trong nước đã khởi nghĩa giành chính
quyền?
A. Do các tỉnh được chọn thí điểm khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Do các tỉnh này chuẩn bị chu đáo cho Tổng khởi nghĩa.
C. Do cấp bộ Đảng và mặt trận Việt Minh đã nhạy bén, chủ động vận dụng đúng tinh thần chỉ
thị của Trung ương.
D. Do lệnh tổng khởi nghĩa về đây sớm.
Câu 88. Cho các sự kiện sau:
1. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
2. Quân Nhật vượt biên giới Việt-Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam.
3. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 2, 3 ,1.
B. 1, 2, 3.
C. 3, 2, 1.
D. 1, 3, 2.
Câu 98. Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 của nhân dân Việt Nam diễn ra

A. từ nông thôn đến thành thị; thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định.
B. từ thành thị đến nông thôn; thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định.
C. kết hợp giữa thành thị và nông thôn; thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định.
D. kết hợp giữa thành thị và nông thôn; thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định.
Câu 90. Ý nghĩa to lớn của cách mạng tháng Tám 1945 là
22


A. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta.
B. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta.
C. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
D. đem lại độc lập tự do cho dân tộc và cổ vũ cho phong trào cách mạng thế giới.
Câu 91. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta.
B. Liên minh công nông vững chắc.
C. Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của nhân dân
Đông Dương đã gục ngã.
D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh
Câu 92. Yếu tố nào dưới đây có tác động giúp cho cách mạng tháng Tám năm 1945 nổ ra và
giành được thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu?
A. Do thời cơ khách quan thuận lợi.
B. Do thời cơ chủ quan thuận lợi.
C. Do Đảng ra có sự chuẩn bị lâu dài và chớp đúng thời cơ.
D. Do nhân dân ta nổi dậy khởi nghĩa đồng loạt
Câu 93. Sự kiện đánh dấu chấm dứt chế độ phong kiến ở Việt Nam là
A. cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi.
B. vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
C. cuộc Tổng khởi nghĩa thắng lợi trong cả nước.
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bảo Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ
cộng hòa.

Câu 94. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của
A. công, nông, binh.
B. toàn thể nhân dân.
C. công nhân và nông dân.
D. công, nông và trí thức
Câu 95. Đâu không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng tháng
Tám năm 1945?
A. Sự chuẩn bị lâu dài của Đảng và nhân dân ta.
B. Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là chủ tịch HCM.
C. Chiến thắng của quân đồng minh chống phát xít trong CTTG II.
D. Biết chớp thời cơ phát động quần chúng nhân dân nổi dậy.
Câu 96. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa quốc tế như thế nào ?
A. Mở ra bước ngoặt trong lịch sử cách mạng Việt Nam
B. Đưa nhân dân ta trở thành người làm chủ chế độ mới
C. Tác động, cổ vũ cách mạng thế giới
D. Khai sinh ra nhà nước công, nông đầu tiên ở Đông Nam Á.
Câu 97. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám?
A. Phá tan tầng xiềng xích Pháp – Nhật và phong kiến, đem lại độc lập, tự do cho dân tộc.
B. Mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã
hội.
C. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách
đế quốc.
Câu 98. Tính chất của cách mạng tháng Tám là gì?
A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
C. Cách mạng vô sản
B. Cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân
D. Cách mạng cung đình
Câu 99. Thắng lợi nào đã đưa đến nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người
làm chủ đất nước

A. Đảng Cộng sản chủ nghĩa ra đời năm 1930.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
C. Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945. D. Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975.
Câu 100. Cách mạng tháng Tám thắng lợi đã vận dụng bài học kinh nghiệm gì từ phong
trào cách mạng 1930 – 1931?
23


A. Tổ chức lực lượng yêu nước rộng rãi trong mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Giành và giữ chính quyền.
C. Phân hóa và cô lập kẻ thù.
D. Chớp thời cơ.

24


CHỦ ĐỀ 3: VIỆT NAM TỪ 1945 ĐẾN 1954
Câu 1. Khó khăn lớn nhất của đất nước ta sau cách mạng tháng Tám gì ?
A. Các kẻ thù ngoại xâm, nội phản
B. Nạn đói, nạn dốt đe doạ nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta..
C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.
D. Các tổ chức phản cách mạng ra sức chống phá cách mạng.
Câu 2. Quân đội Đồng minh các nước vào nước ta sau năm 1945 là
A. quân Anh, quân Mĩ
B. quân Pháp, quân Anh
C. Quân Anh, quân Trung Hoa Dân quốc
D. quân Pháp, quân Trung Hoa Dân quốc
Câu 3. Sau cách mạng tháng 8 năm 1945, chúng ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù, trong đó
nguy hiểm nhất là
A. quân Trung Hoa Dân Quốc.

B. thực dân Pháp.
C. đế quốc Anh.
D. phát xít Nhật.
Câu 4. Quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai của chúng ở miền Bắc có âm mưu gì?
A. Giải giáp khí giới quân Nhật.
B. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta.
C. Đánh quân Anh.
D. Cướp chính quyền của ta.
Câu 5. Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945 là
A. nạn đói.
B. giặc dốt.
C. tài chính.
D. giặc ngoại xâm.
Câu 6. Tình hình tài chính nước ta sau thắng lợi của cách mạng tháng Tám như thế nào?
A. Tài chính bước đầu được xây dựng.
B. Ngân sách Nhà nước trống rỗng.
C. Tài chính phát triển
D. Tài chính lệ thuộc vào Nhật – Pháp.
Câu 7. Tàn dư văn hóa do chế độ thực dân phong kiến để lại sau Cách mạng tháng Tám là
A. Văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Văn hóa hiện đại theo kiểu phương Tây.
B. Văn hóa mang nặng tư tưởng phản động của phát xít Nhật.
D. hơn 90% dân số không biết chữ.
Câu 8. Mục tiêu chung của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với nước ta sau
cách mạng thánh Tám là
A. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.
B. đưa thực dân Pháp trở lại Việt Nam.
C. mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.
D. chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam

Câu 9. Sau cách mạng tháng Tám, Bác Hồ đã từng nói: “Một dân tộc dốt là một dân
tộc…
A. Đói
B. Yếu
C. Thất bại
D. Nhỏ bé
Câu 10. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có biện pháp gì để giải quyết nạn
“mù chữ” sau Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Thành lập Nha Bình dân học vụ.
B. Xây dựng nhiều trường học.
C. Xoá bỏ văn hoá thực dân nô dịch phản động.
D. Thực hiện cải cách giáo dục.

Câu 11. Để giải quyết triệt để nạn đói, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?
A. Tăng cường sản xuất.
B. Lập hủ gạo tiết kiệm.
C. Tổ chức “Ngày đồng tâm” để có thêm gạo cứu đói.
D. Chia lại ruộng đất công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng, dân chủ.
Câu 12. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của
A. công, nông, binh.
B. toàn thể nhân dân.
C. công nhân và nông dân.
D. công, nông và trí thức.
25


×