Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CÂY ME RỪNG PHYLLANTHUS EMBLICA LINN. HỌ THẦU DẦU (EUPHORBIACEAE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 61 trang )

Header Page 1 of 161.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA HÓA HỌC


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT THÀNH PHẦN
HÓA HỌC CÂY ME RỪNG
PHYLLANTHUS EMBLICA LINN.
HỌ THẦU DẦU (EUPHORBIACEAE)

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Long Hải
Mã số sinh viên
: K38.201.027
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH- THÁNG 5/ 2016

Footer Page 1 of 161.


Header Page 2 of 161.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA HÓA HỌC



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT THÀNH PHẦN
HÓA HỌC CÂY ME RỪNG
PHYLLANTHUS EMBLICA LINN.
HỌ THẦU DẦU (EUPHORBIACEAE)

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Long Hải
Mã số sinh viên
: K38.201.027
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH- THÁNG 5/ 2016

Footer Page 2 of 161.


Header Page 3 of 161.
LỜI CẢM ƠN

Với tấm lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc, tôi gửi lời cảm ơn chân thành đến
Cô Nguyễn Thị Ánh Tuyết đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt thời
gian thực hiện khóa luận này.
Các thầy/ cô khoa Hóa, đặc biệt là thầy/ cô bộ môn Hóa hữu cơ đã tận tình giảng dạy,
chỉ bảo và tạo điều kiện để tôi hoàn thành khóa luận này.
Thầy/ cô bộ môn Hóa Hữu cơ trường Đại Học Sư Phạm TP.HCM, đã nhận lời phản
biện, đóng góp nhiều ý kiến giúp tôi hiểu rõ thêm về nội dung bài luận này.
Các bạn sinh viên K38, Khoa Hóa ĐHSP TP.HCM đã cộng tác và giúp đỡ tôi thực
hiện đề tài này.


Footer Page 3 of 161.


Header Page 4 of 161.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
DANH MỤC PHỤ LỤC PHỔ
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ............................................................................................... 2
1.1 ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT .............................................................................................. 2
1.1.1 Mô tả chung ............................................................................................................ 2
1.1.2 Vùng phân bố ......................................................................................................... 3
1.2 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH ....................................................................... 3
1.2.1 Dược tính theo y học cổ truyền ............................................................................... 3
1.2.2 Nghiên cứu về dược tính ......................................................................................... 3
1.3 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC ................................................ 4
CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM......................................................................................... 13
2.1

HÓA CHẤT, THIẾT BỊ, PHƯƠNG PHÁP ............................................................ 13

2.1.1 Hoá chất ................................................................................................................ 13
2.1.2 Thiết bị .................................................................................................................. 13
2.1.3 Phương pháp tiến hành .......................................................................................... 13
2.1.3.1 Phương pháp phân lập các hợp chất ............................................................... 13
2.1.3.2 Phương pháp xác định cấu trúc hoá học các hợp chất .................................... 14
2.2


NGUYÊN LIỆU ...................................................................................................... 14

2.2.1 Thu hái nguyên liệu ............................................................................................... 14
2.2.2 Xử lý mẫu nguyên liệu .......................................................................................... 14
2.3

ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO ................................................................................. 14

2.3.1 Điều chế cao hexane và ethyl acetate của lá ......................................................... 14
2.3.2 Điều chế cao hexane và cao ethyl acetate của rễ .................................................. 16
2.4

CÔ LẬP CÁC HỢP CHẤT TRONG CAO ETHYL ACETATE CỦA LÁ ........... 16

2.4.1 Sắc kí cột silica gel trên cao ethyl acetate của lá .................................................. 17

Footer Page 4 of 161.


Header Page 5 of 161.
2.4.2 Sắc kí cột sillica gel trên phân đoạn EA3 ............................................................. 17
2.4.3 Sắc kí cột sillica gel trên phân đoạn EA3.3 ......................................................... 18
2.5 CÔ LẬP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ CÓ TRONG CAO HEXANE CỦA RỄ ........ 18
2.5.1 Sắc kí cột silica gel trên cao hexane ..................................................................... 18
2.5.2 Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn RH6 của cao hexane của rễ ......................... 19
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................... 20
3.1 KHẢO SÁT CẤU TRÚC HỢP CHẤT PEH1 ............................................................ 20
3.2 KHẢO SÁT CẤU TRÚC HỢP CHẤT PEAC1 .......................................................... 23
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ....................................................................... 27
4.1


KẾT LUẬN ............................................................................................................. 27

4.2

ĐỀ XUẤT................................................................................................................ 28

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 29
PHỤ LỤC

Footer Page 5 of 161.


Header Page 6 of 161.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

NMR

Nuclear magnetic reasonance spectroscopy

COSY

Homonuclear shift correlation spectroscopy

HMBC

Heteronuclear multiple bond correlation spectroscopy

DEPT


Distortionless enhancement by polarization transfer

COSY

Homonuclear shift correlation spectroscopy

HSQC

Heteronuclear single quantum correlation spectroscopy

HMBC

Heteronuclear multiple bond correlation spectroscopy

HR-ESI-MS High resolution electrospray ionization mass spectrum
J

Coupling constant

ppm

Parts per million

H

Hexane

EA

Ethyl acetate


Me

Methanol

DCM

Dichloromethane

Ac

Acetone

HSV

Herpes simplex virus

s

Singlet

d

Doublet

dd

Doublet of doublets

Footer Page 6 of 161.



Header Page 7 of 161.
t

Triplet

m

Multiplet

Footer Page 7 of 161.


Header Page 8 of 161.
DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 2.1

Sắc kí cột silica gel trên cao ethyl acetate của lá

17

Bảng 2.2

Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA3 của cao ethyl acetate của lá

17


Bảng 2.3

Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA3.3

18

Bảng 2.4

Sắc kí cột silica gel trên cao hexane của rễ

19

Bảng 2.5

Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn RH6 của cao hexane của rễ

19

Bảng 3.1

Dữ liệu phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất PEH1

23

Bảng 3.2

Dữ liệu phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất PEAC1

26


Footer Page 8 of 161.


Header Page 9 of 161.
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ

Trang
Sơ đồ 2.1

Quy trình điều chế cao hexane và cao ethyl acetate của lá

15

Sơ đồ 2.2

Quy trình điều chế cao hexane và cao ethyl acetate của rễ

16

Hình 1.1

Cây me rừng

Hình 3.1

Một số tương quan HMBC của hợp chất PEH1-a và PEH1-b

22

Hình 3.2


Một số tương quan COSY của hợp chất PEH1-a và PEH1-b

22

Hình 3.3

Một số tương quan COSY và HMBC của hợp chất PEAC1

25

Footer Page 9 of 161.

2


Header Page 10 of 161.
DANH MỤC PHỤ LỤC PHỔ

Phụ lục 1

Phổ 1H-NMR của hợp chất PEH1

Phụ lục 2

Phổ 13C-NMR của hợp chất PEH1

Phụ lục 3

Phổ COSY của hợp chất PEH1


Phụ lục 4

Phổ HSQC của hợp chất PEH1

Phụ lục 5

Phổ HMBC của hợp chất PEH1

Phụ lục 6a

Phổ 1H-NMR của hợp chất PEAC1

Phụ lục 6b

Phổ 1H-NMR của hợp chất PEAC1

Phụ lục 7a

Phổ 13C-NMR của hợp chất PEAC1

Phụ lục 7b

Phổ 13C-NMR của hợp chất PEAC1

Phụ lục 8a

Phổ DEPT của hợp chất PEAC1

Phụ lục 8b


Phổ DEPT của hợp chất PEAC1

Phụ lục 9

Phổ COSY của hợp chất PEAC1

Phụ lục 10

Phổ HSQC của hợp chất PEAC1

Phụ lục 11a

Phổ HMBC của hợp chất PEAC1

Phụ lục 11b

Phổ HMBC của hợp chất PEAC1

Phụ lục 12

Phổ HR-ESI-MS của hợp chất PEAC1

Footer Page 10 of 161.


Header Page 11 of 161.
LỜI MỞ ĐẦU

Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa đã tạo điều kiện cho sự phát triển thảm

thực vật vô cùng phong phú. Con người đã khai thác nhiều tính năng của các loài cây
phục vụ cho đời sống, sản xuất và sinh hoạt, nhất là dùng để chữa bệnh. Từ lâu, dân gian
đã xuất hiện nhiều loại cây chữa bệnh gan, tiểu đường, thận,…
Chi Phyllanthus là một chi lớn với khoảng 550 đến 750 loài [2], gồm từ những cây
thân thảo đến cây bụi hay cây gỗ nhỏ như: Phyllanthus emblica L. (me rừng),
Phyllanthus urinaria (chó đẻ răng cưa), Phyllanthus urinaria L. (cây diệp hạ châu ngọt),
Phyllanthus reticulatus Poir. (cây phèn đen), Phyllanthus flexuosus (diệp hạ châu),
Phyllanthus amarus (diệp hạ châu đắng),...những cây này được biết đến với tính năng
chữa bệnh. Trong những năm gần đây, sự quan tâm đến chi này tăng lên đáng kể. Với
nhịp điệu phát triển của hóa học và y học, các nhà khoa học không những nghiên cứu về
đặc điểm thực vật mà còn về dược tính.
Cây me rừng (Phyllanthus emblica L.) thuộc chi Phyllanthus được dùng nhiều trong
y học cổ truyền để điều trị bệnh thận, nhiễm trùng đường ruột, tiểu đường, viêm gan B.
Các nghiên cứu về thành phần hóa học của cây này trên thế giới đã được thực hiện,
nhưng ở Việt Nam còn rất ít. Với mong muốn làm rõ thêm thành phần hóa học, từ đó
hiểu thêm về tác dụng chữa bệnh của cây và đóng góp những khoa học có giá trị vào
kho dược liệu của Y học dân tộc Việt Nam, chúng tôi tiến hành nghiên cứu hóa học trên
cây me rừng được thu hái ở Bình Thuận.

Footer Page 11 of 161.

1


Header Page 12 of 161.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1 ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT
Tên thường: cây me rừng
Tên gọi khác: chùm ruột núi, dư cam tử, ngưu cam tử, du cam tử.

Tên khoa học: Phyllanthus emblica L.
Thuộc họ dầu (Euphorbiaceae)
1.1.1 Mô tả chung [1]
Cây cao 3m, phân nhiều cành, cành nhỏ mềm, có lông, dài 20cm. Lá xếp thành hai
dãy trên các cành nhỏ trông giống như một lá kép lông chim, cuống lá rất ngắn. Lá kèm
rất nhỏ hình ba cạnh.
Hoa nhỏ, đơn tính cùng gốc. Cụm hoa thành xim co mọc ở nách lá phái dưới của
cành, với rất nhiều hoa đực và hoa cái. Hoa nở từ tháng 3 đến tháng 11 hằng năm.
Quả hình cầu. Hạt hình ba cạnh, màu hồng nhạt.

Hình 1.1 Cây me rừng

Footer Page 12 of 161.

2


Header Page 13 of 161.

1.1.2 Vùng phân bố
Cây me rừng phân bố rộng rãi ở vùng cận nhiệt đới và nhiệt đới châu Á như ở Trung
Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, bán đảo Mã Lai [17].
Ở nước ta, cây me rừng được trồng là loại cây mọc hoang trên các đồi trọc, xuất hiện
nhiều tại các vùng rừng núi Việt Bắc và Tây Bắc [1].
1.2 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH
Hầu hết các bộ phận đều được dùng làm thuốc như quả, lá, thân, rễ.
1.2.1 Dược tính theo y học cổ truyền
Quả có vị chua, ngọt, đắng, tính mát, có tác dụng nhuận phế, hóa đờm, sinh tân.Rễ vị
đắng, chát, tính mát, có tác dụng hạ áp.
Tại Ấn Độ, cây me rừng là một trong những loài thảo dược được sử dụng phổ biến.

Cây me rừng giàu vitamin C, có tác dụng bảo vệ, tăng hấp thụ thức ăn, tăng cường phổi,
nhuận tràng, tốt cho da và tóc, chống oxi hóa, kháng viêm, chống ung thư da và gan.
Một số bài thuốc cổ truyền
Chữa cảm mạo, phát sốt, ho, đau cổ họng, miệng khô khát: mỗi ngày dùng 10-30 quả
sắc uống.
Chữa viêm ruột, đau bụng, cao huyết áp: ngày dùng 15-20g rễ sắc uống.
Chữa lở loét, mẩn ngứa: dùng lá nấu nước rửa bên ngoài.
Trị tiểu đường: quả me rừng 15-20g ướp muối và uống mỗi ngày.
1.2.2 Nghiên cứu về dược tính
Quả có tác dụng chống oxi hóa, kháng khuẩn, sát trùng, kháng vi rút, kháng viêm
[10].

Footer Page 13 of 161.

3


Header Page 14 of 161.
Hợp chất geraniin (52) có tác dụng chống oxi hóa rất tốt với IC 50 là 4,7 μM cho
DPPH (1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl) và 65,7 μM cho quá trình oxi hóa chất béo. Các
hợp chất khác như quercetin (48), kaempferol (49), quercetin 3-O-β-D-glucopyranoside
(50), kaempferol 3-O-β-D-glucopyranoside (51), isocorilagin (53) cũng có tác dụng
chống oxi hóa [13].
Các nghiên cứu về hoạt tính sinh học của các hợp chất được cô lập từ quả me rừng
cho thấy một số hợp chất có tác dụng gây độc tế bào ung thu vú như geraniin (52) và
isocorilagin (53)

với IC 50 lần lượt là 13,2 và 80,9 μg/ml, cùng với các hợp chất

quercetin 3-O-β-D-glucopyranoside (50) (IC 50 15.5 μg/ml), kaempferol 3-O-β-Dglucopyranoside (51) (IC 50 31.2 μg/ml), quercetin (48) (IC 50 125 μg/ml), kaempferol

(49) (IC 50 125 μg/ml). Ngoài ra, isocorilagin có khả năng gây độc tế bào ung thư phổi với
IC 50 là 51,4 μg/ml [15].
Chiết xuất từ cây me rừng được Xiaoli Liu cùng các cộng sự nghiên cứu vào năm
2009 cho thấy có khả năng kháng khuẩn, chống lại các vi khuẩn Gram dương (S. aureus,
B. cereus và B. subtilis), Gram âm (E. coli, P. aeruginosa, S. typhi) và nấm (C. abican, C.
tropicalis và A. niger) [14].
Tác dụng kháng virus HSV-1 và HSV-2 của hợp chất 1,2,4,6-tetra-O-galloyl-β-Dglucose (54) được cô lập từ cây me rừng cũng được thử nghiệm. Kết quả cho thấy hợp
chất này có khả năng ức chế sự phát triển của HSV với IC 50 là 31,7 μM [16].
Dịch chiết ethanol của cây me rừng có tác dụng hạ men gan và phục hồi gan bị tổn
thương do ethanol khi thử nghiệm trên chuột với liều lượng 75 mg/kg/ngày [9].
Dịch chiết từ cành me rừng có tác dụng cải thiện nồng độ tinh dịch của chuột đực đã
được tiêm valproic acid (một loại thuốc trị bệnh động kinh nhưng có tác dụng phụ ảnh
hưởng đến khả năng sinh sản của nam giới) [6].
1.3 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Các nghiên cứu về thành phần hóa học của Phyllanthus emblica L. được trình bày
như sau.

Footer Page 14 of 161.

4


Header Page 15 of 161.

Các nghiên cứu trước 1998 cho thấy cây me rừng có chứa các hợp chất như zeatin
(1), zeatin nucleotide (2), zeatin riboside (3), chebulic acid (4), chebulinic acid (5),
corilagin (6), 3,6-di-O-galloyl-β-D-glucose (7), gallic acid (8), ethyl gallate (9), glucosegallin (10), ellagic acid (11), giberellin (A1, A3, A4, A7, A9) (12-16), leucodelphinidin
(17), rutin (18) và β-sitosterol (19) [2].
NH
OH


N

N

OH

N

N

N

N

NH

N
H

HO

N

O
HO P O
OH

(1)


N
N

N
H

OH

(2)

O

O

OHOH

HO OH

RO
OR
O

N

N

(3)

OR


OR
HO

O
HO

O

HOOC

COOH
OH
HOOC
COOH
(4)

Footer Page 15 of 161.

O

O

O

OH

O

HO


O

HO

O
O

O

O

O

OH
OH

R=Galloyl
(5)

HO
OH

HO
OH

HO

OH

R=Galloyl

(6)

5


Header Page 16 of 161.
O

OR

O

OR
O

HO
RO

OH

HO

OH

R2

(8) R=H
(9) R=C2H5

O


OH

O
H

HO
O

O

HO
HO

OH
OH

R=Galloyl
(7)

O

O

OH

HO

OH


OR

OH

R=Galloyl
(10)

HO

O
O

(11)

OH

O
H

OH
OH

O

H

HO

H
R1


OH

O

OH

R

(13) R=OH
(15) R=H

(12) R1=R2=OH
(14) R1=H, R2=OH
(16) R1=R2=H

OH
OH OH

(17)

OH
HO

O

OH

H
H


OR
OH

O

H
HO

R=Rha-glu
(18)

H
H

(19)

Năm 2000, Ying-Jun Zhang và các cộng sự đã cô lập được các hợp chất phyllaemblic
acid (20) và dẫn xuất (21-23) từ rễ của cây me rừng [17].
O
R3O

O
OR2

O

O
O


O (20) R1=R2=R3=H

(21) R1=CH3, R2=R3=H
(22) R1=CH3, R2=CH3CO, R3=H
(23) R1=CH3, R2=R3=CH3CO

OR1

Năm 2001, Ying-Jun Zhang cùng các cộng sự đã cô lập được 6 hợp chất phenolic
mới là L-malic acid 2-O-gallate (24), mucic acid 2-O-gallate (28), 2-O-galloyl mucic acid

Footer Page 16 of 161.

6


Header Page 17 of 161.
1,4-lactone (29), 5-O-galloyl mucic acid 1,4-lactone (31), 3-O-galloyl mucic acid 1,4lactone (33), và 3,5-di-O-galloyl mucic acid 1,4-lactone (34) cùng với các dẫn xuất
methyl ester của những hợp chất này (25-27, 30, 32) [18] và các hợp chất
phyllanemblinin A-F (35-40) từ cây me rừng [19].
OR H H OH

HOOC

COOH

H

RO


R1OOC
H OH OH H

R=Galloyl
(25) R1=R2=CH3
(26) R1=H, R2=CH3
(27) R1=CH3, R2=H
(28) R1=R2=H

R=Galloyl
(24)

H OR3
OR4
O

O

RO H

O

R1O

HO
R1O

COOR2

O


OR2

(29) R1=Galloyl, R2=R3=R4=H
(30) R1=Galloyl, R2=R3=H, R4=CH3
(33) R1=R3=R4=H, R2=Galloyl
(34) R1=R4=H, R2=R3=Galloyl

O

H
HO

OH

R=Galloyl
(31) R1=H
(32) R1=CH3

OH HO

HO

OH

HO

HO
OH
O


HO
HO

OR

O

O

O

O

O

O

O

O

HO

OH

Footer Page 17 of 161.

O
H


HOOC

HO

R=Galloyl
(35)

O

O

OH

OH
O

O

O

HO

HO

O
OR

O


OR

O

O
O

OH

O HO
H

R=Galloyl
(36)

OH

HO

OH
O
COOH

OH

R=Galloyl
(37)

7



Header Page 18 of 161.
OR4
O

R3O
R2O

OR1

OH

(38) R1=Galloyl, R2=neoche, R3=R4=H
(39) R1=Galloyl, R2=H, R3=neoche, R4=H
(40) R1=Galloyl, R2=R3=H, R4=neoche

Năm 2007, Chun-Bin Yang cùng các cộng sự đã cô lập được hợp chất ellagitanin mới
là phyllanthunin (41), cùng 8 hợp chất khác đã biết như: gallic acid (8), ethyl gallate (9),
ellagic acid (11), β-sitosterol (19), daucosterol (42), stearic acid (43), lauric acid (44),
cinnamic acid (45) [3].
OH OR
OH
O
O

O
OH O
O
O
O

H

HO
HO

O
HO

OH
OH

O

OH
H

OH

R=Galloyl
(41)

HO
HO

O
OH

H

O


(42)

O
R

COOH
OH

(43) R=n-C17H35
(44) R=n-C11H23

(45)

Năm 2008, S. K. El-Desouky và cộng sự đã cô lập được hợp chất mới là apigenin-7O-(6”-butyryl-β-glucopyranoside) (46) và các hợp chất khác như gallic acid (8),
1,2,3,4,6-penta-O-galloylglucose (47) [8]. Xiaoli Liu và các cộng sự đã cô lập thêm 6 hợp
chất từ quả me rừng: quercetin (48), kaempferol (49), quercetin-3-O-β-D-glucopyranoside
(50), kaempferol 3-O-β-D-glucopyranoside (51), geraniin (52), isocorilagin (53) [13].

Footer Page 18 of 161.

8


Header Page 19 of 161.
O
O

OH
O


HO
HO

OR

O

O

RO
RO

OH

O

OR

OR

R=Galloyl
(47)

OH O

(46)

R
OH

OH

HO
OH

HO

O

HO

OH O

OH O

OH

OH OH

(50) R=OH
(51) R=H

(49)

OH HO

O

HO


OH

(48)

HO

O

O

OH
OH O

O

OH

OH

HO

OH
O
OR

O
O

O


HO

O
O

O
HO

O

O

O

O

HO
HO

H
O

OH

R=Galloyl
(52)

OR

OH


OH

HO
O
HO OH

O

HO
O
O

HO
HO

R=Galloyl
(53)

Năm 2011, Yangfei Xiang cùng các cộng sự đã cô lập được 1,2,4,6-tetra-O- galloylβ-D-glucose (54) từ lá và cành của cây me rừng [16].

Footer Page 19 of 161.

9


Header Page 20 of 161.
RO
O


RO
HO

OR

OR

R=Galloyl
(54)

Năm 2012, Wei Lou và các cộng sự đã cô lập được từ vỏ của trái me rừng các hợp
chất chebulagic acid (55), chebulanin (56), isomallotusinin (57), và isocorilagin (53) [11].
Mahbuba Khatun và các cộng sự đã cô lập được β-sitosterol-3-O-β-D-glucoside (58) từ
cây me rừng [5].
OH HO

HO
HO

O

O
OR

O
O

OH
O


O
O

O

HO
O

O

HOOC

OR

OH

O

OH

O

O
O

O

O

O

O

O

HO

O

OH

OH
OH

R=Galloyl
(56)

R=Galloyl
(55)

O
OR

O

O

HO
O

OH

O

HO

O
HOOC

OH

HO

OH
O

OH HO

HO

OH

HO

O

OH

R=Galloyl
(57)

OH

HO
HO

H

O
OH

(58)

Năm 2013, Wei-Yan Qi và cộng sự đã cô lập được các hợp chất sterol (59-70), từ
cành và lá của cây me rừng, trong đó có 2 hợp chất sterol mới là trihydroxysitosterol (60)
và 5α,6β,7α-acetoxysitosterol (61) [12].

Footer Page 20 of 161.

10


Header Page 21 of 161.

H
R1
R2

HO

HO

OH

OH

(61) R1=H, R2=CH3COO
(62) R1=H, R2=OH
(63) R1=CH3CH2O, R2=H
(64) R1=R2=O

R

(59) R=H
(60) R=OH

H

H

O
R1 R2

(65) R1=R2=H
(66) R1=R2=O
(67) R1=H, R2=OH

HO
OH

(68)

H


R2
HO
HO

O

O

R1

OH

(69) R1=H, R2=CH3-(CH2)14COO
(70) R1=OH, R2=CH3-(CH2)14COO

Footer Page 21 of 161.

11


Header Page 22 of 161.

Ghi chú:
HO

O C

OH

H

HOOC

HO
HO

Galloyl

OH
OH

H
H
O

HOOC

O

O

Neoche

OH
HO

OH

O

O


HO
HO
HO

O
OH

Glu= Glucopyranosy

O

HO
HO

OH

Rha-glu= α-L-rhamnopyranosyl (1→6) –O-β-Dglucopyranosyl

Footer Page 22 of 161.

12


Header Page 23 of 161.
CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM

2.1 HÓA CHẤT, THIẾT BỊ, PHƯƠNG PHÁP
2.1.1 Hoá chất
 Silica gel: silica gel 60, 0,04-0,06 mm, Ấn và Merck dùng cho cột sắc kí.

 Silica gel pha đảo, RP-18, Merck dùng cho sắc kí cột.
 Sắc kí bảng mỏng loại 25DC - Alufolein 20×20, Kiesel gel 60F

254

, Merck.

 Sắc kí bảng mỏng loại 25DC, RP-18, Merck.
 Dung môi dùng cho quá trình thí nghiệm gồm: hexane, ethanol, acetone,
chloroform, dichloromethane, ethyl acetate, methanol và nước cất.
 Thuốc thử hiện hình các vết chất hữu cơ trên bảng mỏng: sử dụng H 2 SO 4
20%.
2.1.2 Thiết bị
 Các thiết bị dùng để giải ly, dụng cụ chứa mẫu.
 Các cột sắc kí.
 Máy cô quay chân không.
 Bếp cách thuỷ.
 Đèn soi UV: bước sóng 254 nm và 365 nm.
 Cân điện tử.
2.1.3 Phương pháp tiến hành
2.1.3.1 Phương pháp phân lập các hợp chất
Dùng phương pháp sắc kí để cô lập và tinh chế các hợp chất hữu cơ bao gồm các kĩ
thuật SKC silica gel pha thường và pha đảo RP-18 kết hợp SKLM.
Phát hiện chất bằng đèn tử ngoại ở hai bước sóng 254 nm và 365 nm hoặc dùng
thuốc thử là dung dịch H 2 SO 4 20%.

Footer Page 23 of 161.

13



Header Page 24 of 161.
2.1.3.2 Phương pháp xác định cấu trúc hoá học các hợp chất
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H-NMR (500 MHz), 13C-NMR (125 MHz), 2D-NMR
được đo tại Phòng thí nghiệm Phân tích trung tâm, Đại học Khoa học Tự nhiên, số 227
Nguyễn Văn Cừ, Q.5, TP.Hồ Chí Minh.
Khối phổ phân giải cao HR-ESI-MS tại Phòng thí nghiệm Viện Kiểm Nghiệm
Thuốc, 200 Cô Bắc, Cô Giang, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh.
2.2 NGUYÊN LIỆU
2.2.1 Thu hái nguyên liệu
Mẫu cây dùng trong nghiên cứu đề tài là lá, thân và rễ cây me rừng (Phyllanthus
emblica L. ) được thu hái tỉnh Bình Thuận, vào tháng 5/2014.
Mẫu cây đã được TS. Phạm Văn Ngọt nhận danh tên khoa học là “Phyllanthus
emblica L.”, họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).
2.2.2 Xử lý mẫu nguyên liệu
Mẫu nguyên liệu được rửa sạch, loại bỏ phần sâu bệnh, phơi khô trong bóng râm, rồi
xay thành bột mịn. Sau đó tiến hành ngâm chiết và phân lập các hợp chất.
2.3 ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO
2.3.1 Điều chế cao hexane và ethyl acetate của lá
Các bộ phận cây me rừng (Phyllanthus emblica L. ) như rễ, thân, lá được phơi khô,
chặt nhỏ và nghiền thành bột mịn, sấy khô đến khối lượng không đổi. Nguyên liệu bột
mịn được tận trích với ethanol 960 bằng phương pháp ngâm dầm, lọc và cô quay loại
dung môi dưới áp suất thấp thu được cao ethanol thô.
Cao ethanol thô của lá được chiết lỏng - lỏng lần lượt với hexane, ethyl acetate thu
được cao hexane và cao ethyl acetate. Quá trình thực hiện được tóm theo sơ đồ 2.1.

Footer Page 24 of 161.

14



Header Page 25 of 161.
Sơ đồ 2.1 Quy trình điều chế cao hexane và cao ethyl acetate của lá

Bột lá khô
(7.2 kg)
-

Bã khô

Ngâm trong ethanol
o
96

Dịch ethanol
- Cô quay thu hồi dung

Ethanol thu
hồi

Cao ethanol
(285.5 g)
-

Cao hexane
(22.1 g)

Footer Page 25 of 161.

Cao ethyl acetate

(143.1 g)

Chiết lỏng – lỏng với
hexane, ethyl acetate
Cô quay thu hồi dung

Cao còn lại
(77.1 g)

15


×