3/2/17
PHÂN LOẠI CÁC BỆNH
TRUYỀN NHIỄM!
Bộ môn Dịch tễ - Thống kê
1
Mục tiêu bài học
1. Trình bày được các cách phân loại các bệnh truyền
nhiễm
2. Kể tên được các nhóm bệnh chính trong phân loại
dịch tễ các bệnh truyền nhiễm
3. Mơ tả được các đặc điểm chính của từng nhóm bệnh.
2
1
3/2/17
Các phương pháp phân loại bệnh truyền
nhiễm
3
Phân loại theo Tác nhân, Hội chứng lâm
sàng
Phân loại theo tác nhân gây bệnh: virus, vi khuẩn, ký
sinh đơn bào, giun sán, vi nấm
Phân loại theo hội chứng lâm sàng và hệ cơ quan bị
ảnh hưởng: các bệnh viêm gan, tiêu chảy, bệnh hệ thần
kinh…
Một nhóm bệnh có thể bao gồm các bệnh có các đường
lây truyền khác nhau, khơng thể áp dụng trong kiểm
sốt và phịng ngừa
4
2
3/2/17
Phân loại theo Yếu tố dịch tễ học của bệnh
Ổ bệnh: người (sởi, ho gà, bại liệt, viêm gan B, giang
mai,...), súc vật (dại, dịch hạch, leptospirosis, bệnh
than,...), môi trường nước (tả, thương hàn,...), môi
trường đất (uốn ván, bệnh than,...)
Đường lây truyền: tiếp xúc trực tiếp, gián tiếp qua
phương tiện, lây từ mẹ sang con, lây qua động vật
chân đốt trung gian,…
5
Phân loại bệnh truyền nhiễm cũ của Việt
nam
Bốn nhóm bệnh:
Bệnh lây qua da và niêm mạc: bệnh uốn ván, bệnh đau
mắt hột, bệnh ghẻ, dại,...
Bệnh lây qua đường hô hấp: lao, sởi, ho gà, bạch hầu,...
Bệnh lây qua đường tiêu hóa: thương hàn, lỵ, tả, bại
liệt,...
Bệnh lây qua đường máu: viêm gan B, sốt xuất huyết,
viêm não,...
Do số nhóm ít, các bệnh trong cùng một nhóm có thể
rất khác xa nhau về đường lây truyền
6
3
3/2/17
Phân loại bệnh truyền nhiễm theo dịch tễ
học
1. Các bệnh lây qua tiếp xúc (lây từ người sang
người)
2. Các bệnh lây qua đường phân-miệng
3. Các bệnh lây từ môi trường đất
4. Các bệnh lây qua đường hô hấp
5. Các bệnh lây qua các dịch cơ thể
6. Các bệnh lây qua động vật chân đốt trung gian
7. Các bệnh lây từ động vật
Đặc điểm dịch tễ chung của các nhóm bệnh và
các biện pháp kiểm sốt cho từng nhóm
7
Đặc điểm các nhóm bệnh truyền nhiễm
8
4
3/2/17
1. Các bệnh lây qua tiếp xúc từ người
sang người
Các tác nhân gây bệnh tồn tại trên da và niêm mạc của
người (ghẻ, chấy, rận, đau mắt hột, các loại vi nấm da)
Lây trực tiếp từ người sang người qua tiếp xúc.
Có thể lây qua các phương tiện như quần áo, khăn mặt,
ruồi nhặng.
Đặc trưng cho các cộng đồng sống đông đúc, chật
chội, điều kiện vệ sinh kém; có thể là các vấn đề y tế
cơng cộng nghiêm trọng.
Phịng ngừa và kiểm sốt: vệ sinh cá nhân, cải thiện
điều kiện nhà ở, điều trị cho người bị bệnh.
9
2. Các bệnh lây qua đường phân miệng
Nhóm bệnh lớn bao gồm các bệnh do virus
(rotavirus, bại liệt, viêm gan A và E), vi khuẩn (tả,
lỵ, thương hàn), ký sinh đơn bào (lỵ amip), giun
sán (giun kim, sán lá).
Các mầm bệnh được thải ra ngồi mơi trường theo
phân của người bệnh hoặc người mang tác nhân
gây bệnh nhưng khơng có triệu chứng
Sự lây nhiễm xảy ra khi mầm bệnh xâm nhập vào
túc chủ mới qua đường miệng.
10
5
3/2/17
2. Các bệnh lây qua đường phân miệng
Phương thức lây truyền:
Lây trực tiếp từ người sang người: do vệ sinh cá nhân
kém; gây ổ bệnh nhỏ
Lây gián tiếp qua thức ăn: thực phẩm bị nhiễm mầm
bệnh trong q trình chăn ni và trồng trọt, trong q
trình chế biến và bảo quản; gây ổ dịch từ nhỏ đến lớn do
dùng chung nguồn thực phẩm.
Lây gián tiếp qua đường nước: ô nhiễm nguồn nước do
phân người và phân súc vật; thường gây những vụ dịch
lớn
11
2. Các bệnh lây qua đường phân miệng
Các biện pháp kiểm soát và phòng ngừa:
Xử lý phân và chất thải hợp vệ sinh
Cung cấp nước sạch
Vệ sinh thực phẩm
Vệ sinh cá nhân
Điều trị người bị bệnh và người mang mầm bệnh
Dự phòng bằng vaccine (bại liệt, viêm gan A, thương
hàn,...)
12
6
3/2/17
3. Các bệnh lây từ môi trường đất
Tác nhân gây bệnh tồn tại hoặc trải qua giai đoạn phát
triển trong môi trường đất (nha bào uốn ván, nha bào
bệnh than, giun đũa, giun tóc, giun móc).
Sự lây truyền xảy ra qua vết thương da hoặc niêm mạc
(uốn ván), do nuốt phải trứng giun (giun đũa, giun tóc)
hoặc do các ấu trùng xâm nhập qua da (bệnh giun móc,
bệnh giun lươn).
13
3. Các bệnh lây từ môi trường đất
Các yếu tố thuận lợi:
Ơ nhiễm mơi trường do phân người và phân động vật như các
vùng nông thôn, các nước nhiệt đới.
Sử dụng phân người và phân động vật để chăm bón cho cây
trồng.
Người tiếp xúc trực tiếp với đất (nơng dân) có nguy cơ lây
nhiễm cao.
Các bệnh lây qua mơi trường đất có thể có số người mắc rất
lớn (bệnh giun đũa, giun móc, giun tóc,...) hoặc diễn biến
trầm trọng và có khả năng gây tử vong cao (bệnh uốn ván).
Phòng ngừa: xử lý chất thải, vệ sinh môi trường, tránh tiếp
xúc trực tiếp với đất, tiêm phòng vaccine
14
7
3/2/17
4. Các bệnh lây qua đường hơ hấp
Nhóm bệnh lớn bao gồm các bệnh do virus (cúm,
sởi, thuỷ đậu), vi khuẩn (lao, ho gà, bạch hầu, một
số vi khuẩn gây viêm màng não), vi nấm
(Histoplasma – Viêm phổi do nấm). Nhiều bệnh là
các vấn đề y tế công cộng quan trọng do có số mắc
lớn, diễn biến bệnh trầm trọng và tỷ lệ tử vong cao
(lao, sởi, bạch hầu, ho gà,...).
Nguồn lây nhiễm là người nhiễm bệnh, có biểu
hiện hoặc khơng có biểu hiện. Khả năng lây nhiễm
của nguồn lây phụ thuộc vào giai đoạn bệnh
15
4. Các bệnh lây qua đường hô hấp
Phương thức lây truyền:
Thường lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp.
Sự tiếp xúc càng gần, cơ hội lây truyền càng lớn.
Một số yếu tố môi trường tạo điều kiện thuận lợi cho sự lây
truyền qua đường hô hấp là điều kiện sống chật chội, khí hậu
lạnh
Một số bệnh có khả năng lây truyền qua các phương tiện trung
gian (bạch hầu), qua các giọt treo tồn tại lâu trong khơng khí
(sởi, lao).
16
8
3/2/17
4. Các bệnh lây qua đường hô hấp
Các biện pháp dự phịng và kiểm sốt:
Cách ly cơ học (phòng cách ly, đeo khẩu trang),
Điều trị người bị bệnh (lao, bạch hầu, ho gà) và người lành
mang mầm bệnh;
Tiêm phòng vaccine (ho gà, sởi, bạch hầu, quai bị, rubella).
17
5. Các bệnh lây qua các dịch cơ thể
Mầm bệnh tồn tại trong các dịch của cơ thể như máu, huyết
thanh, dịch âm đạo hoặc tinh dịch, nước bọt,...
Các tác nhân: virus (HIV, viêm gan B và viêm gan C,
herpes, cytomegalovirus,...), vi khuẩn (giang mai, lậu, hạ
cam, chlamydia,...).
Nhiều bệnh là vấn đề y tế công cộng: viêm gan B phổ biến
ở các nước Châu Á, nhiễm HIV (các nước Châu Phi)
Nhiều bệnh tồn tại mạn tính, gây hậu quả nặng nề về sức
khoẻ (HIV gây suy giảm miễn dịch, virus viêm gan B gây
viêm gan mạn tính, xơ gan, ung thư gan, virus u nhú ở
người liên quan đến ung thư cổ tử cung ở phụ nữ,...).
18
9
3/2/17
5. Các bệnh lây qua các dịch cơ thể
Ổ bệnh là người nhiễm bệnh trong giai đoạn cấp hoặc mạn
tính.
Các yếu tố lây truyền:
Nồng độ của tác nhân gây bệnh trong các dịch của cơ thể (giai
đoạn bệnh của người nhiễm, thường cao hơn trong thời kỳ bệnh
nặng hoặc có biểu hiện lâm sàng).
Sự hiện diện của các tổn thương loét da và niêm mạc do bản thân
bệnh hoặc bệnh đồng hành.
19
5. Các bệnh lây qua các dịch cơ thể
Phương thức lây truyền:
Lây qua tiếp xúc tình dục: các đối tượng có nguy cơ cao
là gái mại dâm và những người quan hệ với gái mại dâm,
người có nhiều bạn tình
Lây qua tiếp xúc gần trong gia đình
Lây từ mẹ sang con
Lây qua các phương tiện như máu và các chế phẩm của
máu, các dụng cụ tiêm truyền, cơ quan cấy ghép
Các đối tượng có nguy cơ cao là người tiêm chích ma tuý,
nhân viên y tế, bệnh nhân được truyền máu và các chế
phẩm của máu.
20
10
3/2/17
5. Các bệnh lây qua các dịch cơ thể
Các biện pháp phịng ngừa:
Tích cực phát hiện và điều trị bệnh (điều trị căn nguyên,
điều trị các bệnh kèm theo, nhất là các bệnh làm tăng
nguy cơ lây truyền)
Giáo dục sức khỏe nhằm thay đổi các hành vi nguy cơ
(tiêm chích ma t, sinh hoạt tình dục khơng an toàn)
Áp dụng các biện pháp an toàn trong mơi trường có nguy
cơ (sàng lọc máu, sử dụng bơm và kim tiêm vô khuẩn, sử
dụng bao cao su)
Tiêm phòng vaccine.
21
6. Các bệnh lây qua động vật chân đốt
trung gian
Các tác nhân lây truyền qua động vật chân đốt trung
gian: virus (viêm não Nhật bản, sốt dengue, sốt
vàng,...), vi khuẩn (sốt phát ban chấy rận, sốt mò, sốt
hồi quy,...), ký sinh đơn bào (sốt rét, leishmania,...),
giun (giun chỉ).
Động vật chân đốt có thể là vật chủ cuối cùng (sốt rét)
hoặc vật chủ trung gian (giun chỉ).
Ổ bệnh và nguồn lây truyền có thể là người (sốt phát
ban chấy rận, sốt dengue, sốt rét, giun chỉ), hoặc động
vật (sốt vàng, dịch hạch, viêm não Nhật bản,...).
Các tác nhân gây bệnh có thể truyền từ thế hệ tiết túc
trước sang thế hệ sau qua trứng là ổ duy trì bệnh và là
nguồn lây truyền bệnh.
22
11
3/2/17
6. Các bệnh lây qua động vật chân đốt
trung gian
Một số yếu tố quan trọng:
Các động vật chân đốt thường nhiễm mầm bệnh khi hút
máu người hoặc động vật nhiễm bệnh; một số loài nhiễm
mầm bệnh từ thế hệ trước qua trứng. Trong cơ thể tiết
túc, các tác nhân gây bệnh thường nhân lên hoặc trải qua
chu kỳ phát triển
Sự lây truyền xảy ra khi tiết túc trung gian đốt người và
truyền mầm bệnh theo nước bọt (sốt rét, viêm não, sốt
mò), dịch dạ dày (dịch hạch), hoặc khi phân hoặc các vật
phẩm khác của tiết túc xâm nhập qua chỗ đốt, chỗ trầy
xước trên da hoặc qua niêm mạc (bệnh sốt phát ban chấy
rận, sốt phát ban chuột).
23
6. Các bệnh lây qua động vật chân đốt
trung gian
Các biện pháp dự phịng và kiểm sốt:
Kiểm sốt nguồn lây truyền: phát hiện và cách ly nguồn bệnh
(nuôi súc vật ở xa nhà để tránh lây nhiễm viêm não, người
nhiễm dengue phải nằm màn để tránh lây nhiễm tiếp cho
muỗi)
Kiểm soát động vật chân đốt trung gian: tiêu diệt quần thể tiết
túc trưởng thành (phun hóa chất), hoặc kiểm sốt các giai đoạn
ấu trùng thơng qua các biện pháp mơi trường, hóa chất, sinh
học.
Giáo dục sức khoẻ và động viên sự tham gia của cộng đồng
Tiêm phòng vaccine (viêm não Nhật bản, dịch hạch)
Các biện pháp bảo vệ cá nhân (nằm màn tránh muỗi đốt, bơi
hóa chất xua cơn trùng,...) có tác dụng ngăn ngừa sự phơi
nhiễm với động vật chân đốt và phơi nhiễm với các mầm
bệnh.
24
12
3/2/17
7. Các bệnh lây từ động vật
Nhiều tác nhân gây bệnh ở động vật có thể lây truyền và
gây bệnh ở người: virus (viêm não ngựa, viêm não Nhật
bản, dại), vi khuẩn (sốt mò, dịch hạch, bệnh than,...) và
giun sán (giun phổi chuột, giun xoắn, sán lá gan,...).
Ổ bệnh động vật có thể phân chia theo mức độ gần gũi của
các động vật đối với người:
Ổ bệnh nhà liên quan đến vật ni trong nhà (chó, mèo,...) hoặc
trong trang trại (lợn, bò, cừu, dê,...);
Ổ bệnh gần nhà liên quan đến động vật sống gần người nhưng
không phải là vật ni, ví dụ như chuột;
Ổ bệnh hoang dại liên quan đến động vật sống trong môi trường
hoang dại.
25
7. Các bệnh lây từ động vật
Phương thức lây truyền:
Lây qua động vật chân đốt trung gian (sốt mò, dịch hạch, bệnh
Lyme, viêm não virus,...).
Lây qua tiếp xúc qua da và niêm mạc (nhiễm leptospira, bệnh
than,...), qua các vết cắn của các con vật nhiễm bệnh (bệnh dại).
Lây qua thực phẩm là thịt của các con vật bị nhiễm bệnh (sán dây
lợn, sán dây bò..); lây qua thức ăn là các vật chủ trung gian của tác
nhân gây bệnh (giun phổi chuột, sán lá phổi, sán lá gan nhỏ,...); lây
do ăn phải các thức ăn có chứa mầm bệnh (rau có kén sán lá ruột
hoặc sán lá gan,...) hoặc nuốt phải các mầm bệnh từ đất hoặc nước
có nhiễm phân của động vật bị bệnh.
26
13
3/2/17
7. Các bệnh lây từ động vật
Các biện pháp phòng ngừa:
Kiểm sốt ổ bệnh: tiêm phịng vaccine cho vật nuôi (bệnh dại, viêm não
Nhật bản); các vật nuôi bị bệnh phải được loại bỏ (bệnh brucellosis,
bệnh than,...); các động vật có hại sống gần người cần phải tiêu diệt
(chuột).
Kiểm soát đường lây truyền: kiểm soát động vật chân đốt trung gian
(tiêu diệt động vật chân đốt trưởng thành hoặc kiểm soát các giai đoạn
phát triển trung gian), vệ sinh thực phẩm (loại bỏ thịt động vật đã nhiễm
bệnh, nấu chín thức ăn bằng nhiệt,...), vệ sinh cá nhân (tránh tiếp xúc với
các chất thải chứa mầm bệnh của các vật nuôi trong nhà).
Bảo vệ khối cảm nhiễm: tiêm vaccine (viêm não Nhật bản, bệnh dại,
bệnh than,...), các biện pháp bảo vệ cá nhân.
27
Câu hỏi/Thảo luận?
28
14