Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Việc Giải Quyết Các Thủ Tục Hành Chính Công Cấp Xã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.18 KB, 16 trang )

Đề tài : Khảo sát, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp ứng dụng CNTT trong việc giải quyết các thủ tục hành chính công cấp xã

BỘ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BẮC GIANG
g

BÁO CÁO TÓM TẮT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI
PHÁP ỨNG DỤNG CNTT TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP XÃ
Mã số: 107-11-KHKT-RD
Chủ trì đề tài : Nguyễn Đức Nam
Cộng tác viên : Hồ Ngọc Thành
Nguyễn Đình Hà
Lâm Quốc Bắc

Bắc Giang 11/2011

Đề tài mã số: 107-11-KHKT-RD; Chủ trì đề tài: Nguyễn Đức Nam - Sở TTTT Bắc Giang

1


Đề tài : Khảo sát, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp ứng dụng CNTT trong việc giải quyết các thủ tục hành chính công cấp xã

DANH SÁCH NHỮNG THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
VÀ ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH
1- Thành viên tham gia đề tài:
TT


Họ và tên

Vai trò

1

Nguyễn Đức Nam

Chủ nhiệm đề
tài

2

Hồ Ngọc Thành

Cộng tác viên

3

Nguyễn Đình Hà

Cộng tác viên

4

Lâm Quốc Bắc

Cộng tác viên

Chức vụ

Kỹ sư CNTT- Trưởng phòng Nghiệp vụ
- Trung tâm CNTT và Truyền thông Bắc
Giang
Kỹ sư CNTT- Phó Phòng Kiểm soát thủ
tục hành chính - Văn phòng UBND tỉnh
Kỹ sư CNTT- Cán bộ Trung tâm CNTT
và Truyền thông Bắc Giang
Kỹ sư CNTT- Phó Văn phòng UBND
huyện Lục Ngạn

2- Cơ quan phối hợp
1- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng UBND tỉnh
( Đơn vị chuyên trách của tỉnh về rà soát cải cáchThủ tục hành chính)
2- Phòng nội vụ UBND&HĐND các huyện tỉnh Bắc Giang
( Phụ trách lĩnh vực Thủ tục hành chính tại huyện)
3- UBND&HĐND các xã thuộc tỉnh Bắc Giang
+ Văn phòng
+ Bộ phận một cửa
4- Trung tâm CNTT và Truyền thông Bắc Giang

Đề tài mã số: 107-11-KHKT-RD; Chủ trì đề tài: Nguyễn Đức Nam - Sở TTTT Bắc Giang

2


Đề tài : Khảo sát, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp ứng dụng CNTT trong việc giải quyết các thủ tục hành chính công cấp xã

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...................................................................................................................5
1.1 Tổng quan.......................................................................................................5

1.2 Tính cấp thiết..................................................................................................5
1.3 Mục tiêu..........................................................................................................5
1.4 Cách tiếp cận..................................................................................................5
1.5 Phương pháp đối tượng nghiên cứu................................................................6
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu..............................................................................6
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu.........................................................................6
1.5.3 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................6
1.5.4 Nội dung nghiên cứu...............................................................................6
CHƯƠNG 1 . TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG..........................................7
1. Triển khai khảo sát...........................................................................................7
2. Kết quả khảo sát và đánh giá............................................................................7
2.1 Hạ tầng CNTT của UBND xã.....................................................................7
2.2 Hạ tầng CNTT của bộ phận 1 cửa..............................................................8
2.3 Thực trạng cơ cấu cán bộ, trình độ.............................................................8
2.4 Kết quả tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính năm 2010.........9
2.5 Tổng hợp ý kiến, kiến nghị.......................................................................10
2.6 Mối quan hệ phối hợp xử lý và dữ liệu của các thủ tục hành chính.........10
3. Kết luận...........................................................................................................11
3.1 Đánh giá chung.........................................................................................11
CHƯƠNG 2. GIẢI PHÁP.......................................................................................12
1.Tổng quan về tình hình ứng dụng CNTT........................................................12
2. Xác định yêu cầu hệ thống.............................................................................12
2.1 Yêu cầu tổng thể.......................................................................................12
2.2 Yêu cầu về hạ tầng CNTT cấp xã.............................................................12
2.3 Trình độ CNTT của cán bộ.......................................................................12
2.4 Phần mềm ứng dụng.................................................................................12
3. Đề xuất các giải pháp......................................................................................12
3.1 Giải pháp tổng thể.....................................................................................12
a) Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh..................................................................12
b) Các dịch vụ thông tin nền tảng...................................................................12

c) Kiến trúc dữ liệu, đặc tả dữ liệu.................................................................12
3.2 Giải pháp hạ tầng CNTT..........................................................................12
3.3 Giải pháp phần mềm, cơ sở dữ liệu..........................................................13
a) Giải pháp dịch vụ thông tin tại trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh.................13
b) Giải pháp hệ thống CSDL, phần mềm một cửa điện tử.............................13
c) Giải pháp xây dựng các CSDL hỗ trợ giải quyết thủ tục hành chính.........13
3.4 Giải pháp hỗ trợ giúp việc xin ý kiến, cập nhật chính sách, văn bản mới 13
3.5 Giải pháp hỗ trợ xử lý sự cố.....................................................................13
3.6 Hỗ trợ công tác tuyên truyền giáo dục......................................................13
3.7 Xây dựng các quy định, quy chế ứng dụng CNTT trong giải quyết thủ tục
hành chính........................................................................................................13
Đề tài mã số: 107-11-KHKT-RD; Chủ trì đề tài: Nguyễn Đức Nam - Sở TTTT Bắc Giang

3


Đề tài : Khảo sát, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp ứng dụng CNTT trong việc giải quyết các thủ tục hành chính công cấp xã

3.8. Đề xuất các giải pháp ngoài CNTT.........................................................13
CHƯƠNG 3. DỰ TOÁN KINH PHÍ TRIỂN KHAI...............................................14
1. Hoàn thiện hạ tầng CNTT xã..........................................................................14
2. Đào tạo tập huấn.............................................................................................14
3. Xây dựng phần mềm một cửa điện tử cấp xã.................................................14
4. Xây dựng nhóm phần mềm hỗ trợ..................................................................15
5. Dự toán hệ thống máy chủ phục vụ phần mềm 1 cửa....................................15
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................16

Đề tài mã số: 107-11-KHKT-RD; Chủ trì đề tài: Nguyễn Đức Nam - Sở TTTT Bắc Giang

4



Đề tài : Khảo sát, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp ứng dụng CNTT trong việc giải quyết các thủ tục hành chính công cấp xã

MỞ ĐẦU
1.1 Tổng quan
Tình hình trong nước:
Bắc Giang cũng như các tỉnh, thành phố khác vừa hoàn thành một giai đoạn của Đề án 30
về cải cách hành chính tuy nhiên ở cấp xã việc cải cách thủ tục hành chính còn rất nhiều việc
phải làm, việc ứng dụng CNTT để hỗ trợ giải quyết thủ tục hành chính cấp xã là cần thiết.

1.2 Tính cấp thiết
1. Trợ giúp đắc lực, giảm tải công việc cho công chức cấp xã:
2. Đòi hỏi từ thực tiễn:
3. Giảm thời gian giải quyết, chi phí cho công dân và chính quyền
4. Là công cụ hỗ trợ đắc lực cho cải cách thủ tục hành chính, điều chỉnh chính sách:
5. Minh bạch hóa thông tin:

1.3 Mục tiêu
Mục tiêu đề tài sẽ khảo sát thực trạng hạ tầng CNTT của cấp xã, và đưa ra các giải pháp
chính của đề tài gồm:
1- Giải pháp hạ tầng CNTT
+ Thiết kế sơ bộ mạng LAN cấp xã
+ Thiết dự toán sơ bộ bổ sung thiết bị, hệ thống mạng cấp xã
+ Giải pháp tổng thể về hạ tầng CNTT của tỉnh
2- Giải pháp phần mềm cơ sở dữ liệu
+ Thiết kế sơ bộ kiến trúc ứng dụng từ tỉnh tới xã
+ Thiết kế sơ bộ hệ thống phần mềm
+ Dự toán triển khai
3- Giải pháp nhân lực, đào tạo tập huấn CNTT

+ Đề cương nội dung đào tạo tập huấn
+ Kế hoạch, dự toán sơ bộ
4- Các giải pháp trợ giúp khác

1.4 Cách tiếp cận
1- Khảo sát toàn diện, Thu thập thông tin từ nhiều nguồn,
1- Phiếu khảo sát
2- Cán bộ trực tiếp xử lý thủ tục hành chính
3- Cán bộ phụ trách tổng hợp văn phòng cấp xã
4- Cán bộ chuyên trách CNTT của huyện
5- Cán bộ ban đề án 30 về cải cách thủ tục hành chính
6- Các loại báo cáo thông kê về giải quyết thủ tục hành chính
7- Công dân, các nguồn thông tin khác
2- Việc xây dựng giải pháp CNTT tuân thủ các quy định về CNTT của ngành và định
hướng, kế hoạch, quy hoạch phát triển CNTT của tỉnh và các xu hướng công nghệ hiện
đại
3- Việc thiết kế hệ thống cần có tổng quát và tính mở cao, bởi vì hệ thống thiết kế cho
toàn tỉnh liên quan tới nhiều đơn vị tổ chức.

Đề tài mã số: 107-11-KHKT-RD; Chủ trì đề tài: Nguyễn Đức Nam - Sở TTTT Bắc Giang

5


Đề tài : Khảo sát, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp ứng dụng CNTT trong việc giải quyết các thủ tục hành chính công cấp xã

1.5 Phương pháp đối tượng nghiên cứu
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu
- Hạ tầng CNTT của UBND xã ( 230 xã)
- Hạ tầng CNTT của bộ phận một cửa ( 230 xã)

- Hạ tầng CNTT của huyện, tỉnh
- Cấu trúc, trình độ cán bộ xã, cán bộ thuộc bộ phận 1 cửa cấp xã
- Thủ tục hành chính, mối quan hệ dữ liệu, quan hệ phối hợp xử lý
- Thực trạng giải quyết thủ tục hành chính cấp xã

1.5.2 Phương pháp nghiên cứu
- Khảo sát, kiểm tra thông tin, phân tích thông tin
- Xác suất thống kê
- Quy trình thiết kế, phát triển phần mềm

1.5.3 Phạm vi nghiên cứu
- Tất cả 230 xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Tất cả ~ 180 thủ tục hành chính công cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Cán bộ UBND xã, cán bộ một cửa
- Xử lý thủ tục hành chính tại các xã trong tỉnh Bắc Giang năm 2010

1.5.4 Nội dung nghiên cứu
a) Phân tích đánh giá hiện trạng về hạ tầng CNTT của cấp xã
Hiện trạng bao gồm:
- Máy tính, Mạng LAN, Internet Máy in, scan ...Phần mềm, Cơ sở dữ liệu
b)Cán bộ: Trình độ CNTT, Bằng cấp (Đại học, cao đẳng , trung cấp), Ứng dụng CNTT
trong công việc
c) Phân tích việc giải quyết thủ tục hành chính
- Khối lượng hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận theo lĩnh vực thủ tục hành
chính
- Thủ tục có lượng hồ sơ lớn
- Thủ tục giải quyết khó khăn, có nhiều vấn đề nảy sinh tiêu cực
d) Đề xuất các giải pháp
1- Giải pháp tổng thể
2- Giải pháp hạ tầng CNTT

3- Giải pháp phần mềm, cơ sở dữ liệu
- Các thủ tục không liên thông
- Các thủ tục liên thông
4- Giải pháp hỗ trợ giúp việc xin ý kiến, cập nhật chính sách, văn bản mới 5- Giải
pháp hỗ trợ xử lý sự cố
6- Hỗ trợ công tác tuyên truyền giáo dục
7- Quy định, quy chế ứng dụng CNTT trong giải quyết thủ tục hành chính 8- Đề
xuất các giải pháp ngoài CNTT

Đề tài mã số: 107-11-KHKT-RD; Chủ trì đề tài: Nguyễn Đức Nam - Sở TTTT Bắc Giang

6


Đề tài : Khảo sát, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp ứng dụng CNTT trong việc giải quyết các thủ tục hành chính công cấp xã

CHƯƠNG 1 . TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
1. Triển khai khảo sát
- Phiếu 01 gồm các nội dung: được khảo sát 230 phiếu cho 230 xã
- Phiếu 02 cho 180 thủ tục

2. Kết quả khảo sát và đánh giá
Sau khi khảo sát được thông tin, chúng tôi nhập thông tin vào Excel để thống kê và được
kết quả như sau:

2.1 Hạ tầng CNTT của UBND xã
TT
1

Tổng số xã

Tổng số máy tính của UBND xã

Số
lượng
230
1524

2

Số máy tính còn hoạt động tốt

1342

88.06

3

Số máy tính hoạt động kém
Số UBND xã có mạng LAN

182
193

11.94
83.91

Số UBND xã không có mạng LAN
Số UBND xã không có mạng
Internet


37
2

16.09
0.87

Số UBND xã có mạng Internet
+ Số UBND xã mạng Internet
ADSL
+ Số UBND xã có mạng Internet
Dial up
+ Số UBND xã có mạng Internet
Cáp quang
Chất lượng kết nối Internet
+ Nhanh
+ Bình thường
+ Chậm
Tổng số máy tính có kết nối
Internet
Số lượng máy in
Tỉ lệ máy in/máy tính

228
216

99.13
93.91

( Tân lập- Lục Ngạn,
Thạch sơn- Sơn Động) Khá

thấp, nhưng yêu cầu thực
tiễn cần là 0%
Tỉ lệ cao
Tỉ lệ cao

4

0.02

Tỉ lệ thấp

8

0.03

Thấp

10
171
47
730

4.39
75.00
20.61
47.90

Thấp
Cao
Khá cao

Thấp

1073
70.41

70.41

Cao
Tỉ lệ trên máy tính cao do
không phát huy sử dụng
được mạng LAN

Số lượng máy scan (quét văn bản)
Tỉ lệ máy scan/số xã

176
76.52

76.52

Số lượng được gọi là máy chủ của
UBND xã

89

4
5

6


7
8

9
11

Hạ tầng CNTT của UBND xã

Tỉ lệ %
0.30

Đánh giá
0,3 máy trên 1 cán bộ là
thấp
Số lượng máy còn dùng
được cũng khá cao
Cần nâng cấp, thay thế
Khá cao, nhưng yêu cầu
thực tiễn cần là 100%

Tỉ lệ trên xã < 1, ==> thiếu
cần phải bổ sung
Chủ yếu để gọi máy được
kết nối với Internet hoặc

Đề tài mã số: 107-11-KHKT-RD; Chủ trì đề tài: Nguyễn Đức Nam - Sở TTTT Bắc Giang

7



Đề tài : Khảo sát, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp ứng dụng CNTT trong việc giải quyết các thủ tục hành chính công cấp xã

12

Số lượng máy chủ ứng dụng thực
sự của UBND xã

chia sẻ máy in
2. Phường có phần mêm
quản lý 1 cửa điện tử

2

2.2 Hạ tầng CNTT của bộ phận 1 cửa
TT

Hạ tầng CNTT của Bộ phận 1 cửa

Số
lượng

Tỉ lệ

Đánh giá
Tỉ lệ 1,5 máy trên số xã
như vậy là ít

1

Tổng số máy tính của bộ phận 1 cửa


352

1.53

2

Số máy tính còn hoạt động tốt
Số máy tính hoạt động kém
Số lượng máy tính bộ phận 1 cửa có
mạng Internet

293
59
293

83.24
16.76
83.24

Số lượng máy in
Tỉ lệ máy in/máy tính

264
1.15

1.15

Số lượng máy scan (quét văn bản)
Tỉ lệ máy scan/số xã

Số lượng máy chủ ứng dụng thực sự Bộ
phận 1 cửa

111
0.48
2

3
5

6
7

Không nhiều
Chưa 100% máy 1 cửa
được kết nối Internet
Trung mình mỗi bộ phận
1 cửa có 1 máy in
Thiếu
2 Phường có phần mêm
quản lý 1 cửa điện tử

2.3 Thực trạng cơ cấu cán bộ, trình độ
TT

Cán bộ

Số
lượng


Tỉ lệ

Đánh giá

1

Tổng số cán bộ xã

5145

22.37 Trung bình mỗi xã có 22 người, tình trạng
quá tải công việc là tình trạng chung

2

Tổng số cán bộ làm tại
bộ phận tiếp nhận

1058

4.60

3

Lãnh đạo phòng
chuyên môn
Cán bộ chuyên môn
giải quyết hồ sơ
TTHC
Trình độ CNTT Bộ

phận 1 cửa
Có trình độ CNTT tốt

132

Có trình độ CNTT
trung bình

559

4
5

Trung bình mỗi xã có 4,5 người làm tại bộ
phận một cửa, tình trạng quá tải công việc
là tình trạng chung
Ít

938

4.08

Trung bình mỗi xã có 4,5 người thụ lý trực
tiếp hồ sơ

382

36.1 Tỉ lệ trung bình
1
52.84 Vẫn còn thấp


Đề tài mã số: 107-11-KHKT-RD; Chủ trì đề tài: Nguyễn Đức Nam - Sở TTTT Bắc Giang

8


Đề tài : Khảo sát, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp ứng dụng CNTT trong việc giải quyết các thủ tục hành chính công cấp xã

6

Có trình độ CNTT
kém

65

6,1

Đối tượng cần có kế hoạch đào tạo

Không biết sử dụng
máy tính
Trình độ Bằng cấp cán
bộ của bộ phận 1 cửa

52

4,9

Đối tượng cần có kế hoạch đào tạo


Đại học, trên đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Sơ cấp

282
167
602
7

27
15.78
56.90
0.66

Khá , cao hơn trình độ cao đẳng
Khá thấp
Cao nhất
rất ít

Số
lượng

Tỉ lệ

Tổng số cán bộ xã có bộ phận 1
cửa
Tổng số xã chưa có bộ phận 1 cửa

221


96.09

9

3.91

Chưa có bộ phận 1 cửa, chưa
có phòng làm việc

3

Có sổ ghi nhận xử lý các thủ tục
hành chính không

186

80.87

Chưa có hoặc ghi chép
không tốt

4

Có sử dụng phần mềm trợ giúp xử
lý thủ tục hành chính

25

10.87


Chủ yếu phần mềm hộ tịch
hộ khẩu ( tư pháp)

5

Có sử dụng phần mềm một cửa

2

0.87

2 Phường của thành phố bắc
giang

TT

Cán bộ

1
2

Đánh giá

2.4 Kết quả tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính năm 2010
TT

1

Lĩnh vực

Tổng số hồ sơ giải quyết
năm 2010 toàn tỉnh
Tư pháp

Số lượng
hồ sơ tiếp
nhận
521884

Tỉ lệ/
tổng HS

Đánh giá

366268

70.18 Nhiều nhất, nên đầu tư trước
cho lĩnh vực này

2

Lao động - Thương binh xã
hội

61624

11.80 Phục vụ các đối tượng chính
sách, khó khăn, cũng nên ưu
tiên


3

Tài nguyên và môi trường

19593

3.75 Lĩnh vực quan trọng cần ưu
tiên

4

Y tế

16393

3.14 Lĩnh vực quan trọng cần ưu
tiên

5

Thanh tra

9753

1.86

6

Ngân hàng


8366

7

Công an

7056

Lĩnh vực ảnh hưởng tới chính
trị cần được quan tâm
1.60 Trợ giúp các đối tượng khó
khăn cần vay vốn ..
1.35

Đề tài mã số: 107-11-KHKT-RD; Chủ trì đề tài: Nguyễn Đức Nam - Sở TTTT Bắc Giang

9


Đề tài : Khảo sát, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp ứng dụng CNTT trong việc giải quyết các thủ tục hành chính công cấp xã

8
9
10
11

6774
6020
5741
3209


12
13

Giáo dục và Đào tạo
Văn hoá thể thao và du lịch
Quân sự - Quốc phòng
Nông nghiệp và Phát triển
NT
Xây dựng
Dân tộc

14

Nội vụ

2164

15

Kế hoạch và Đầu tư

1739

16

Tài chính

609


17

Thông tin truyền thông

211

18
19

Giao thông vận tải
Công thương

185
180

20

161

21

Ban Quản lý các khu Công
nghiệp
Khoa học và công nghệ

22

Ngoại giao

3127

2682

29
0

1.29 Tương đối đều ở các khu vực
1.15 Tập chung ở thị trấn
1.10 Vùng nông thông nhiều hơn
0.61 Tập chung tại vùng nông
thông
0.59 Tập chung tại thị trấn
0.51 Thủ tục chỉ tập chung ở các
huyện miền núi
0.41 Hoạt động của lĩnh vực này
tại cấp xã là ít
0.33 Hoạt động của lĩnh vực này
tại cấp xã là ít
0.11 Hoạt động của lĩnh vực này tại
cấp xã là ít
0.04 Hoạt động của lĩnh vực này tại
cấp xã là ít
0.03 Hoạt động giao thông cấp xã ít
0.03 Hoạt động thương mai công
nghiệp cấp xã ít
0.03
0.006

Đầu tư cho khoa học công
nghệ với đối tượng tự do, cá
thể còn thấp

0.000 Không có

2.5 Tổng hợp ý kiến, kiến nghị
1. Các khó khăn, vướng mắc khi giải quyết thủ tục hành chính công
- Thiếu máy tính, mạng chậm
- Công việc quá tải
- Chính sách đãi ngộ chưa hợp lý
- Thủ tục còn chưa gọn

2. Các kiến nghị đề xuất để việc giải quyết thủ tục hành chính tốt hơn
- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bỏ bớt một số thủ tục, biểu mẫu còn rườm rà
Bổ sung đủ cán bộ cho bộ phận một cửa
- Cung cấp phần mềm trợ giúp xử lý giải quyết thủ tục hành chính tại xã
...
2.6 Mối quan hệ phối hợp xử lý và dữ liệu của các thủ tục hành chính
Tổng số thủ tục : 180
Số thủ tục có giải quyết tại xã: 180
Số thủ tục có giải quyết tại phường: 172
Số thủ tục có giải quyết tại thị trấn : 172
Số thủ tục có liên thông: 60
Số thủ tục có liên thông: 120
Số lượng thủ tục rất ít hồ sơ: 34
Số lượng thủ tục có ít hồ sơ: 97
Số lượng thủ tục có sô hồ sơ: mức trung bình: 35
Số lượng thủ tục có rất nhiều hồ sơ: 5 thủ tục bao gồm
Đề tài mã số: 107-11-KHKT-RD; Chủ trì đề tài: Nguyễn Đức Nam - Sở TTTT Bắc Giang

10



Đề tài : Khảo sát, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp ứng dụng CNTT trong việc giải quyết các thủ tục hành chính công cấp xã

3. Kết luận
3.1 Đánh giá chung
Đánh giá điểm mạnh, hạn chế của cấp xã trên địa bàn tỉnh trong việc giải quyết thủ tục
hành chính
Điểm mạnh:
1- Kết nối Internet khá đầy đủ, cả với những xã vùng sâu, xa. Số xã chưa có kết nối còn
ít, như vậy các xã có thể sẵn sàng dùng các ứng dung Internet
2- Cán bộ có trình độ trung cấp cao, trình độ Đại học khá cao. Về trình độ bằng cấp có
thể coi là đạt yêu cầu.
3- Phòng làm việc còn thiếu thốn chật hẹp, trang thiết bị thiếu
Điểm hạn chế:
1- Trang thiết bị, máy tính còn thiếu
2- Có xã còn chưa có kết nối Internet hoặc tốc độ kết nối chậm
3- Sử dụng khai thác mạng LAN rất yếu
4- Trình độ CNTT kém và không biết gì còn nhiều
5- Một số thủ tục có số lượng hồ sơ lớn, cán bộ quá tải
6- Chưa có các phần mềm và CSDL hỗ trợ giải quyết thủ tục hành chính
7- Chế độ phụ cấp chưa khuyến khích được cán bộ

Đề tài mã số: 107-11-KHKT-RD; Chủ trì đề tài: Nguyễn Đức Nam - Sở TTTT Bắc Giang

11


Đề tài : Khảo sát, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp ứng dụng CNTT trong việc giải quyết các thủ tục hành chính công cấp xã

CHƯƠNG 2. GIẢI PHÁP
1.Tổng quan về tình hình ứng dụng CNTT

Hạ tầng dùng chung của tỉnh còn yếu, trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh chưa hoàn
thiện. Các Sở ban ngành, huyện chưa có cơ sở dữ liệu phụ vụ giải quyết thủ tục hành chính.

2. Xác định yêu cầu hệ thống
2.1 Yêu cầu tổng thể
Chúng ta cần có cái nhìn tổng thể và đưa ra các yêu cầu có tính hệ thống bởi vì hệ thống
CNTT có mối liên hệ mật thiết ở các cấp huyện, tỉnh và các cơ quan liên quan.
1. Hệ thống hạ tầng CNTT cấp xã phải đảm bảo kết nối thông suốt từ tỉnh tới xã thông
qua mạng LAN, Internet để phục vụ việc trao đổi thông tin và phối hợp xử lý công việc. Hệ
thống cơ sở dữ liệu và máy chủ không thể để tại xã. Vì kinh phí, trình độ CNTT của xã có giới
hạn.
2. Tỉnh phải có trung tâm tích hợp dữ liệu hoạt động tốt, đủ khả năng cung cấp hạ tầng,
dịch vụ thông tin cho huyện, ngành, xã.
3. Có giải pháp tổng thể về thống nhất dữ liệu để các loại tài liệu có thể trao đổi giữa các
đơn vị, các cấp.
4. Định hướng có giải pháp kết nối trao đổi dữ liệu theo các chuẩn với các đơn vị liên
quan như: Thuế, kho bạc, Công an, quân sự, bảo hiểm, y tế ...

2.2 Yêu cầu về hạ tầng CNTT cấp xã
Yêu cầu về : Máy tính Máy in, Mạng LAN, Internet

2.3 Trình độ CNTT của cán bộ
- Quản trị mạng: kiến thức cơ bản về cài đặt hệ điều hành, tin văn phòng và sử dụng
mạng LAN
- Cán bộ xã: Sử dụng máy tính, phần mềm văn phòng, internet mức cơ bản
- Lãnh đạo xã : Sử dụng máy tính, phần mềm văn phòng mức cơ bản

2.4 Phần mềm ứng dụng
Phải có các phân hệ phần mềm trợ giúp, quản lý việc xử lý thủ tục hành chính thích hợp.
Có thể phân chia thành hai loại:


3. Đề xuất các giải pháp
3.1 Giải pháp tổng thể
a) Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh
b) Các dịch vụ thông tin nền tảng
c) Kiến trúc dữ liệu, đặc tả dữ liệu
3.2 Giải pháp hạ tầng CNTT
a) Mô hình tổng thể của cả tỉnh
b) Sơ đồ kết nối Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh với các đơn vị
c) Sơ đồ kết nối mạng LAN của xã
Đề tài mã số: 107-11-KHKT-RD; Chủ trì đề tài: Nguyễn Đức Nam - Sở TTTT Bắc Giang

12


Đề tài : Khảo sát, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp ứng dụng CNTT trong việc giải quyết các thủ tục hành chính công cấp xã

3.3 Giải pháp phần mềm, cơ sở dữ liệu
Phần mềm và cơ sở dữ liệu được định hướng theo cung cấp dịch vụ thông tin để đảm bảo
tính dễ thừa kế, vẹn toàn linh hoạt của CSDL.

a) Giải pháp dịch vụ thông tin tại trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh
Phân tích các giải pháp : Thiết kế ứng dụng từ đầu theo yêu cầu, Cổng điện tử bản thương
mại, Cổng điện tử mã nguồn mở.

b) Giải pháp hệ thống CSDL, phần mềm một cửa điện tử
Xây dựng phần mềm 1 cửa điện tử cấp xã cho toàn tỉnh

c) Giải pháp xây dựng các CSDL hỗ trợ giải quyết thủ tục hành chính
Xây dựng các cơ sở dữ liệu hỗ trợ cho giải quyết thủ tục hành chính


3.4 Giải pháp hỗ trợ giúp việc xin ý kiến, cập nhật chính sách, văn bản mới
Xây dựng ứng dụng web dạng diễn đàn

3.5 Giải pháp hỗ trợ xử lý sự cố
Cung cấp giải pháp có thể khắc phục nhanh chóng các lỗi đơn giản cho máy tính ở xã.

3.6 Hỗ trợ công tác tuyên truyền giáo dục
Xây dựng website hướng dẫn thủ tục hành chính, tuyên truyền pháp luật

3.7 Xây dựng các quy định, quy chế ứng dụng CNTT trong giải quyết thủ
tục hành chính
- Tham mưu xây dựng các văn bản quy định việc ứng dụng CNTT

3.8. Đề xuất các giải pháp ngoài CNTT
1- Cải cách thủ tục hành chính; 2. Nâng cấp trang thiết bị; 3. Bổ sung biên chế; 4. Tập
huấn; 5- Tuyên truyền pháp luật cho công dân; 6- Đãi ngộ, phụ cấp cho cán bộ một cửa .

Đề tài mã số: 107-11-KHKT-RD; Chủ trì đề tài: Nguyễn Đức Nam - Sở TTTT Bắc Giang

13


Đề tài : Khảo sát, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp ứng dụng CNTT trong việc giải quyết các thủ tục hành chính công cấp xã

CHƯƠNG 3. DỰ TOÁN KINH PHÍ TRIỂN KHAI
1. Hoàn thiện hạ tầng CNTT xã
Dự kiến lựa chọn các thiết bị ở mức giá và chất lượng trung bình khá:
TT


Hạng mục
Số máy tính còn
thiếu + Số máy tính
kém chất lượng

1

Switch cho các xã
chưa có LAN
Lắp đặt mạng LAN

2
3

7,300

Số
lượng
267

Thành tiền
1,949,100

1,100
500

37
37

40,700

18,500

680

2

1,360

HP LaserJet Pro P1102
2,300
Máy Quét HP Scanjet
Máy scan
G3110 Photo
2,600
TÔNG CỘNG
Hai tỷ bẩy trăm sáu mươi hai triệu chính trăm sáu mươi đồng

193

443,900

119

309,400
2,762,960

3

Modem kết nối
Iinternet


4

Máy in

5

Chủng loại
Máy tính nguyên chiếc
Acer eMachines-ET1810
+ màn hình AOC LCD
Monitor 18.5 inch Wide
TFT (N950SW)
Switch PLANET 24
PORT

Đơn giá
( nghìn)

Modem ADSL2+ Wifi
Router TD-W8101G
54Mbps

2. Đào tạo tập huấn
Chi phí trung bình 1 lớp 30 người cho 6 ngày đào tạo là 30 triệu
TT
1
2
3


Trình độ
Tin học cơ bản
Tin văn phòng
Quản trị mạng
Tổng cộng

Loại lớp
lớp 30 người
lớp 30 người
lớp 30 người

Đơn giá
Số
( nghìn)
lượng
Thành tiền
30,000,000
4
120,000,000
30,000,000
20
600,000,000
30,000,000
10
300,000,000
1,020,000,000

Sau 3 năm triển khai đào tạo sẽ có kiểm tra đánh giá trình độ và sẽ có kế hoạch đào tạo
hợp lý tiếp theo.


3. Xây dựng phần mềm một cửa điện tử cấp xã
Theo thiết kế sơ bộ
STT
I
1
2
3
4
5

Hạng mục
Xác định điểm cho Use case
Điểm Actor (TAW)
Điểm Use case (TBF)
Tính điểm (UUCP)
Điểm hệ số KT-CN (TCF)
Điểm hệ số môi trường (EF)

Diễn giải
Phụ lục III
Phụ lục IV
UUCP = TAW + TBF
TCF = 0,6 + (0,1*TFW)
EF = 1,4 + (-0,03*EFW)

Đề tài mã số: 107-11-KHKT-RD; Chủ trì đề tài: Nguyễn Đức Nam - Sở TTTT Bắc Giang

Giá trị
13
145

158
1.01
0.89

14


Đề tài : Khảo sát, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp ứng dụng CNTT trong việc giải quyết các thủ tục hành chính công cấp xã

6
7
II
III
IV

V

Tính điểm AUPC
EFW
Nội suy thời gian lao động (P)
Giá trị nỗ lực thực tế
Mức lao động bình quân (H)
Tính theo lương cơ bản :830
nghìn, hệ số kỹ sư B1 2,34. Phụ
cấp 1 triệu/ tháng
k thuế giá trị gia tăng
Định giá phần mềm nội bộ (G)

AUCP = UUCP*TCF*EF
P = người/giờ/AUCP

E(1) = 10/6*AUCP
H = người/giờ

G= 1,4 x E x P x H x (1+ k)

142
17
32
237
22,398.86

0.10
261,284,653.
30

4. Xây dựng nhóm phần mềm hỗ trợ
Website gồm nhóm các chức năng hỗ trợ sau:
TT
1
2
3

Chức năng
Xin ý kiến, cập nhật chính sách, văn bản mới
Xây dựng các tài liệu hướng dẫn sử dụng máy tính
Hỗ trợ công tác tuyên truyền giáo dục
Tổng cộng
Tám mươi triệu đồng chẵn./.

Đơn giá

(nghìn)
20,000
30,000
30,000

Số
lượng
1
1
1

Thành
tiền
20,000
30,000
30,000
80.000

5. Dự toán hệ thống máy chủ phục vụ phần mềm 1 cửa
Nếu trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh chưa hoàn thiện thì hệ thống một cửa điên tử cấp xã
cần có máy chủ riêng, tối thiểu như sau:
TT Hạng mục
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
( nghìn)
1
Máy chủ
70.000
2

140.000
2
Hệ thống lưu trữ ngoài
30.000
1
30.000
3
Bản quyền quản trị web
12.000
2
24.000
cpanel / năm
4
Thuê chỗ đặt máy chủ ( nếu
2000
24
48.000
trung tâm tích hơp dữ liệu
chưa hoàn thành) 2 triệu/ 1
tháng
TỔNG CỘNG
242.000
Hai trăm bốn mươi hai triệu đồng chẵn ./.

Đề tài mã số: 107-11-KHKT-RD; Chủ trì đề tài: Nguyễn Đức Nam - Sở TTTT Bắc Giang

15


Đề tài : Khảo sát, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp ứng dụng CNTT trong việc giải quyết các thủ tục hành chính công cấp xã


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Ứng dụng CNTT để hỗ trợ hoạt động giải quyết thủ tục hành chính cho cấp xã là rất cấp
thiết, tuy nhiên việc triển khai và ứng dụng cần có sự tính toán, có tính hệ thống từ tỉnh đến xã,
tính linh động, tính mở cao.
Từ các kết quả nghiên cứu của đề tài chúng tôi xin có các kiến nghị như sau:
1- Kiến nghị với UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
- Đề nghị Hội đồng Khoa học của Sở đánh giá, duyệt đề tài, nếu đạt đề nghị Sở cho
phép nghiệm thu ở cấp Cơ sở, nêu các yêu cầu chỉnh sửa nếu cần thiết.
- Cấp kinh phí CNTT để hoàn thiện trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh
- Cấp kinh phí CNTT để triển khai dự án phần mềm một cửa cho cấp xã và các cơ sở
dữ liệu thủ tục hành chính liên thông cho toàn tỉnh.
- Bổ sung biên chế bộ phận 1 cửa cho từng xã cụ thể theo số lượng thủ tục hành chính
phải giải quyết
- Có chế độ phụ cấp tương xứng với cán bộ một cửa cấp xã, và thực hiện nghiêm túc ở
cấp xã
- Có kế hoạch đào tạo CNTT nhiều hơn nữa cho công chức cấp xã, chú trọng hơn nữa
cho cán bộ một cửa, với các kiến thức cụ thể và thiết thực trong công việc.
2- Kiến nghị với UBND huyện, xã địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Đề nghị UBND các cấp huyện, xã bố trí kinh phí hợp lý để mua sắm máy tính trang
thiết bị CNTT, phòng làm việc để cán bộ cấp xã có điều kiện cơ bản để giải quyết thủ
tục hành chính.
- Hợp đồng thêm cán bộ cho bộ phận 1 cửa nếu cần thiết
- Thực hiện nghiêm túc chế độ phụ cấp cho cán bộ một cửa
- UBND xã tạo điều kiện, khuyến khích cán bộ tham gia tập huấn về CNTT
3- Kiến nghị với Bộ Thông tin và Truyền thông
- Đánh giá, duyệt đề tài, nếu đạt đề nghị Bộ cho phép nghiệm thu ở cấp Bộ, Nêu các
nội dung chỉnh sửa nếu cần thiết.
- Sử dụng các thông tin, kết quả đề tài hợp lý, hữu ích.


Đề tài mã số: 107-11-KHKT-RD; Chủ trì đề tài: Nguyễn Đức Nam - Sở TTTT Bắc Giang

16



×