3/20/2017
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HOÁ HỌC VÀ THỰC PHẨM
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
Chương 1
Bài giảng
MÔI TRƯỜNG ĐẠI CƯƠNG
1
TỔNG QUAN
VỀ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
2
MỤC TIÊU CHƯƠNG 1
NỘI DUNG CHƯƠNG 1
Nêu khái niệm cơ bản về môi trường, khoa
học môi trường
Phân loại môi trường và giải thích các chức
năng môi trường
Phân tích các vấn đề môi trường hiện nay
Xác định các nhiệm vụ của con người và
phương pháp điều khiển mối quan hệ giữa
con người và môi trường
1. Khái niệm môi trường
3
2. Phân loại môi trường
3. Quan hệ giữa con người và môi trường
4. Các chức năng chủ yếu của môi trường
5. Tình hình môi trường thế giới và Việt
Nam hiện nay
4
1
3/20/2017
1. Khái niệm môi trường
Các khái niệm về môi trường
Các khái niệm về môi trường
Môi trường là tổ hợp các yếu tố mà các quan
hệ phụ thuộc phức hợp của chúng tạo nên
khung cảnh, hoàn cảnh xung quanh và các
điều kiện cuộc sống của cá thể và của xã hội
như là chúng đang tồn tại hoặc như là chúng
được cảm thấy là tồn tại.
Khái niệm, thuật ngữ liên quan đến môi
trường
Đối tượng, vai trò và nhiệm vụ của khoa
học môi trường
(Từ điển Môi trường và Phát triển bền vững,
2001).
5
6
Các khái niệm về môi trường
Các khái niệm về môi trường
Dựa trên quan điểm sinh học:
Môi trường là tập hợp các yếu tố vật lý, hóa học,
sinh học, kinh tế-xã hội, tác động tới đời sống và
sự phát triển của một cá thể hay cả cộng đồng.
(United Nations Environment Programme -UNEP,
Theo cách hiểu thông thường:
Môi trường là tập hợp các vật thể, hoàn cảnh và
ảnh hưởng bao quanh một đối tượng nào đó.
(Lê Thị Thanh Mai, 2009)
1980)
Môi trường là tất cả hoàn cảnh bên ngoài tác động
lên một cơ thể sinh vật hoặc một cơ thể nhất định
đang sống; là mọi vật bên ngoài cơ thể nhất định.
(G. Tyler Miler, Environmental Science, USA, 1988)
Môi trường là hoàn cảnh vật lý, hóa học, sinh học
bao quanh các sinh vật
7
8
(Encyclopedia of Environmental science, USA,
1992)
2
3/20/2017
Các khái niệm về môi trường
Các khái niệm về môi trường
Môi trường bao gồm toàn bộ các hệ thống
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu
tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau,
bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống,
sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và
thiên nhiên (Luật BVMT Việt Nam, 1994).
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật
chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh
hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát
triển của con người và sinh vật (Luật BVMT Việt
tự nhiên và các hệ thống do con người tạo ra,
những cái hữu hình và vô hình trong đó con
người sống và lao động, họ khai thác các tài
nguyên thiên nhiên và nhân tạo nhằm thỏa
mãn những nhu cầu của mình.
(United Nations Educational, Scientific and Cultural
Organization -UNESCO,1981)
Nam, 2005).
Như vậy, môi trường sống đối với con người không chỉ
Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự
là nơi tồn tại, sinh trưởng và phát triển cho một thực
thể sinh vật và con người mà còn là “ khung cảnh của
cuộc sống, của lao động và sự vui chơi giải trí của con
người”.
9
10
Khái niệm, thuật ngữ liên quan đến
môi trường
Khái niệm, thuật ngữ liên quan đến
môi trường
11
Thành phần môi trường
Chất gây ô nhiễm
Chất thải
Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
Tiêu chuẩn môi trường
Ô nhiễm môi trường
Suy thoái môi trường
Sự cố môi trường
Sức chịu tải của môi trường
Hoạt động bảo vệ môi trường
Công nghiệp môi trường
Quy hoạch bảo vệ môi trường
Khí nhà kính
Ứng phó với biến đổi khí hậu
Tín chỉ các-bon
An ninh môi trường
nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại
và phát triển của con người (Luật BVMT Việt
Nam, 2014).
12
Thành phần môi trường:
là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước,
không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và các hình
thái vật chất khác.
Chất gây ô nhiễm:
là các chất hóa học, các yếu tố vật lý và sinh học khi
xuất hiện trong môi trường cao hơn ngưỡng cho phép
làm cho môi trường bị ô nhiễm.
Chất thải:
là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.
Sức chịu tải của môi trường:
là giới hạn chịu đựng của môi trường đối với các nhân
tố tác động để môi trường có thể tự phục hồi.
3
3/20/2017
13
Khái niệm, thuật ngữ liên quan đến
môi trường
Khái niệm, thuật ngữ liên quan đến
môi trường
Quy chuẩn kỹ thuật môi trường:
là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi
trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô
nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và
quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo
vệ môi trường.
Tiêu chuẩn môi trường:
là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi
trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô
nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và
quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức
công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để
bảo vệ môi trường.
Ô nhiễm môi trường:
là sự biến đổi của các thành phần môi trường
không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường
và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến
con người và sinh vật.
Suy thoái môi trường:
là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành
phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con
người và sinh vật.
Sự cố môi trường:
là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con
người hoặc biến đổi của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy
thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng.
14
Khái niệm, thuật ngữ liên quan đến
môi trường
Khái niệm, thuật ngữ liên quan đến
môi trường
Hoạt động bảo vệ môi trường:
là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác
động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường;
khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi
trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên
nhiên nhằm giữ môi trường trong lành.
Công nghiệp môi trường:
là một ngành kinh tế cung cấp các công nghệ, thiết bị,
dịch vụ và sản phẩm phục vụ các yêu cầu về bảo vệ
môi trường.
Quy hoạch bảo vệ môi trường:
là việc phân vùng môi trường để bảo tồn, phát triển và
thiết lập hệ thống hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường
gắn với hệ thống giải pháp bảo vệ môi trường trong sự
liên quan chặt chẽ với quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội nhằm bảo đảm phát triển bền vững
15
Khí nhà kính:
là các khí trong khí quyển gây ra sự nóng lên toàn cầu
và biến đổi khí hậu.
Ứng phó với biến đổi khí hậu:
là các hoạt động của con người nhằm thích ứng và
giảm thiểu biến đổi khí hậu.
Tín chỉ các-bon:
là sự chứng nhận hoặc giấy phép có thể giao dịch
thương mại liên quan đến giảm phát thải khí nhà kính.
16
An ninh môi trường:
là việc bảo đảm không có tác động lớn của môi trường
đến sự ổn định chính trị, xã hội và phát triển kinh tế
của quốc gia.
4
3/20/2017
Quá trình hình thành
Tổng quan về khoa học môi trường
Nội
dung
Quá trình hình thành
Định nghĩa khoa học môi trường
Thế kỷ XIX, George Perkins
"Con người và thiên nhiên
thác hợp lý tài nguyên ở
Mỹ và một só nguyên tắc
Marsh - một trong các học giả
đầu tiên nghiên cứu về môi
trường với tác phẩm "Con
người và thiên nhiên", 1964
vấn đề môi trường trở
thành mối đe doạ trên
quy mô toàn cầu.
Cuốn sách "Môi trường
và con người"
(Environment and Men,
New York, 1971) đặt
nền tảng cho môn học
Môi trường và con
người.
Phân nhóm của khoa học môi trường
Mục tiêu
Đối tượng nghiên cứu
Cuối thế kỷ XX, môi
Nhiệm vụ của khoa học môi trường
Phương pháp nghiên cứu
18George
Perkins Marsh
(1801 – 1882)
17
Sau thế chiến thứ II
Định nghĩa khoa học môi trường
trường được nghiên
cứu sâu hơn ở các
khía cạnh:
kinh tế
kỹ thuật
sinh thái và xã hội
Phân nhóm của khoa học môi trường
Khoa học môi trường là ngành khoa học
nghiên cứu mối quan hệ và tương tác qua lại
giữa con người và môi trường xung quanh.
Khoa học môi trường là một
ngành khoa học:
•
•
19
độc lập, liên ngành
nghiên cứu một đối tượng chung
là môi trường sống bao quanh
con người với phương pháp và
nội dung nghiên cứu cụ thể
Khoa học
cơ bản
về môi
trường:
nghiên cứu chung về môi trường trong mối
quan hệ tương tác giữa con người và môi
trường, trong đó con người vừa là một thực
thể sinh học vừa là một con người xã hội học.
Kỹ thuật
môi
trường:
nghiên cứu đánh giá tác động môi trường, các
biện pháp kỹ thuật xử lý và kiểm soát môi
trường, giảm thiểu ô nhiễm, bảo vệ môi
trường.
Kinh tế
môi
trường:
nghiên cứu việc khai thác, sử dụng hợp lý các
loại tài nguyên và môi trường thiên nhiên, thiết
lập các chính sách, định chế pháp luật, quản trị
môi trường bằng các biện pháp kinh tế-hành
chính.
20
5
3/20/2017
Mục tiêu
Đối tượng nghiên cứu
Đảm bảo cho chất lượng cuộc sống, sự tồn tại
Môi trường sống bao quanh con người trong mối
của sinh vật và sự hữu dụng của các nguồn
tài nguyên.
quan hệ tương tác giữa con người và môi trường
đó.
Cụ thể:
Làm thế nào để đạt mục tiêu?
các yếu tố tự nhiên và các yếu tố vật chất nhân tạo
21
Cần phải có kiến thức và hiểu biết nhất định
một số ngành khoa học: Hóa học, Toán học,
Địa chất học, Vật lý học, Kỹ thuật, Địa lý, Kinh
tế học, Tâm lý học, Sinh thái học, Di truyền
học…
=> Nghiên cứu về các lĩnh vực: rừng, nông
nghiệp, năng lượng, vệ sinh thực phẩm,
khống chế dân số và quản lý tài nguyên đất,
loài hoang dã…
bao quanh con người có ảnh hưởng đến đời sống, sự
sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên
nhiên, xã hội
tác động của con người đến môi trường
22
Nhiệm vụ của khoa học môi trường
Nhiệm vụ của khoa học môi trường
Nghiên cứu tìm ra các giải pháp BVMT, tìm
Nội dung
nghiên cứu:
phương án, giải pháp khắc phục các tổn thất
môi trường trong quá trình phát triển.
Có 4 loại chủ
yếu
Nghiên cứu các thành phần của môi trường sống tự
nhiên và xã hội đang tồn tại trên trái đất trong mối
quan hệ với các hoạt động của con người
Nghiên cứu kỹ thuật và công nghệ môi trường
Quản lý môi trường
23
Nghiên cứu tập
trung vào mối
quan hệ và tác
động qua lại
giữa con người
với các thành
phần của môi
trường sống.
Nghiên cứu
công nghệ, kỹ
thuật xử lý ô
nhiễm
Nghiên cứu
tổng hợp các
biện pháp quản
lý về khoa học
kinh tế, luật
pháp, xã hội
nhằm BVMT và
phát triển bền
vững
Nghiên cứu về
phương pháp
như mô hình
hoá, phân tích
hoá học, vật lý,
sinh vật phục
vụ cho ba nội
dung trên.
24
6
3/20/2017
Nhiệm vụ của khoa học môi trường
2. Phân loại môi trường
Về phương pháp nghiên cứu:
Các phương pháp thu thập và xử lý số liệu thực tế,
các thực nghiệm.
Các phương pháp điều tra xã hội học.
Các phương pháp phân tích hệ thống.
Các phương pháp phân tích thành phần môi
trường.
Các phương pháp tính toán, dự báo, mô hình hóa.
Các giải pháp kinh tế, kỹ thuật.
…
25
Phân loại theo trạng thái tồn tại
Phân loại theo mức độ can thiệp của con người
Phân loại theo kích thước môi trường
Phân loại theo chức năng hoạt động kinh tế thương mại
Phân loại theo địa lý
26
Phân loại theo trạng thái tồn tại
26
Phân loại theo mức độ can thiệp của con người
Môi trường tự nhiên:
Môi trường vật lý:
Khí quyển
Thủy quyển
Thạch quyển
gồm các nhân tố thiên nhiên như vật lý, hoá học, sinh
học, tồn tại khách quan ngoài ý muốn của con người
Môi trường xã hội:
là tổng thể các quan hệ giữa người với người
Môi trường sinh học
là thành phần hữu sinh của môi trường, hay nói cách
khác là môi trường mà ở đó có diễn ra sự sống.
bao gồm các hệ sinh thái, các quần thể động vật, thực
vật, vi sinh vật và con người tồn tại và phát triển trên cơ
sở sự thay đổi của môi trường vật lý
định hướng hoạt động của con người theo một khuôn
khổ nhất định, tạo nên sức mạnh tập thể thuận lợi
cho sự phát triển của con người
Môi trường nhân tạo:
gồm tất cả các nhân tố do con người tạo nên làm
thành những tiện nghi trong cuộc sống
Môi trường x
tổng thể các
giữa người v
Đó là những
chế, cam kế
ước định... ở
khác nhau n
Hợp Quốc, H
các nước, q
tỉnh, huyện,
chức tôn giá
đoàn thể,...
xã hội định h
động của co
theo một khu
nhất định,
chịu sự chi phối của con người
27
28
28
7
3/20/2017
Phân loại theo chức năng hoạt động kinh tếthương mại
Phân loại theo kích thước môi trường
Môi trường quốc gia (National Environment)
Môi trường vùng (Regional Environment)
Môi trường địa phương (Local Environment)
…
Hay:
Môi trường vi mô
Môi trường trung gian
Môi trường vĩ mô
29
29
Môi trường biển (Costal environment)
Môi trường đồng bằng (Delta environment)
Môi trường cao nguyên (Highland environment)
Môi trường miền núi (Mountain environment)
…
Môi trường đô thị (Urban environment)
Môi trường nông thôn (Rural environment)
Môi trường công nghiệp (Industrial environment)
Môi trường nông nghiệp (Agricultural environment)…
30
30
3. Quan hệ giữa con người và môi
trường
Phân loại theo địa lý
Các biểu hiện:
Mối quan hệ giữa
Mối quan hệ giữa
Mối quan hệ giữa
Mối quan hệ giữa
con
con
con
con
người
người
người
người
với
với
với
với
thiên nhiên
con người
kinh tế
các thiết chế xã hội
Mối quan hệ giữa môi trường
và con người được phản ánh
thông qua sự tác động vào
các dạng tài nguyên.
31
31
32
8
3/20/2017
3. Quan hệ giữa con người và môi
trường
Môi trường tự
nhiên:
Nhận thức và
hành động
của con
người đối với
thiên nhiên
• là cái nôi cho sự sinh
tồn và phát triển của
loài người,
• cung cấp cho con
người toàn bộ vật
chất cần thiết cho sự
tồn tại và phát triển
Nêu suy nghĩ về 2 phương án sau:
“Đình chỉ phát triển” làm cho tốc độ phát triển
bằng không hoặc âm để bảo vệ nguồn tài nguyên
không tái tạo
“Chủ nghĩa bảo vệ” chủ trương đối với tài nguyên
sinh học là không can thiệp, không đụng chạm vào
thiên nhiên, nhất là tại các địa bàn chưa được điều
tra nghiên cứu đầy đủ
Môi trường xã
hội:
• phân bố dân cư
• sử dụng đất đai
33
34
3. Quan hệ giữa con người và môi trường
“Ô
Nguyên nhân: do tiêu thụ quá mức nguyên liệu và
năng lượng
“
4. Các chức năng chủ yếu của môi trường
nhiễm do thừa thải” xảy ra tại các nước
công nghiệp phát triển.
Ô nhiễm nghèo đói” :
Là hiện tượng thiếu lương thực, nước uống, nhà ở,
thuốc men, vệ sinh, mù chữ, bất lực trước thiên tai
Là nguồn gốc cơ bản của những vấn đề môi trường
nghiêm trọng đang đặt ra cho các nước đang phát
triển.
•
35
3. Quan hệ giữa con người và môi
trường
Nguyên nhân của nhiều vấn đề
quan trọng về môi trường:
Không phải là do phát triển
mà chính là hậu quả của sự
kém phát triển
Không gian sống của
con người và các loài
sinh vật
Nơi cung cấp tài
nguyên
MÔI
TRƯỜNG
Nơi lưu trữ và
Nơi chứa đựng phế
cung cấp thông
thải do con người tạo
tin cho con
ra
người
Nơi giảm nhẹ các tác động có hại của
36
thiên nhiên tới con người và sinh
36
vật
9
3/20/2017
5. Tình hình môi trường thế giới và
Việt Nam hiện nay
Tình hình môi trường thế giới
Tình hình môi trường thế giới
Tình hình môi trường thế
giới thống kê trong
năm2005, 2006
Tình hình môi trường Việt Nam
Sự suy giảm
tầng ôzôn
Sự vận
chuyển
xuyên biên
giới sản
phẩm và
chất thải
nguy hại
Ô nhiễm môi
trường đang
xảy ra ở quy
mô rộng
Tài nguyên
bị suy thoái
và suy giảm
đa dạng sinh
học
Sự gia tăng
dân số
Nguồn: Lê Văn Khoa,
2009
37
38
Tình hình môi trường thế giới
Tình hình môi trường thế giới
Theo UNEP năm 2014:
Tình hình môi trường thế
giới 2010
Rừng đang bị phá
hủy do hoạt động
của loài người
Hạn hán ngày
càng
gia
tăng
đang ảnh hưởng
đến
sản
xuất
lương thực và cuộc
sống của nhiều
vùng
Trái đất đang nóng
lên
39
Nguồn nước ngọt
đang hiếm dần,
Mức tiêu thụ năng
lượng ngày càng
cao và nguồn năng
lượng hóa thạch
đang cạn
Tài nguyên bị suy
thoái và suy giảm
đa dạng sinh học
kiệt
Nguồn: GS.TS. Võ
Quý
Dân số thế giới
tăng nhanh
Ô nhiễm
không
khí
Rác
nhựa
trong đại
dương
Sự gia
tăng quá
mức
lượng
nitơ
trong
môi
trường
Mua bán
bất hợp
pháp
động
thực vật
hoang
dã
Metan từ
hydrat
Thay đổi
nhanh
chóng ở
Bắc Cực
Nuôi cá
và động
vật có
vỏ ở bờ
biển
40
10
3/20/2017
Tình hình môi trường Việt Nam
Tình hình môi trường Việt Nam
Suy thoái
rừng
Suy thoái tài
nguyên nước
ngọt
Suy thoái đa
dạng sinh học
Ô nhiễm môi
trường do
công nghiệp
và đô thị hóa
41
11