Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực xây lắp của tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị bộ quốc phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.49 KB, 24 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐỖ XUÂN ĐẠI

NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC XÂY LẮP
CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NHÀ
VÀ ĐÔ THỊ BỘ QUỐC PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐỖ XUÂN ĐẠI

NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC XÂY LẮP
CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NHÀ
VÀ ĐÔ THỊ BỘ QUỐC PHÒNG
Chuyên ngành: Quản trị công nghệ và Phát triển doanh nghiệp
Mã số: Chuyên ngành thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. LÊ THÁI PHONG


XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2016


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .......................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ............................ Error! Bookmark not defined.
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. ......................................................................................................................... 6
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN .............................. 6
VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ............................................. 6
1.1.TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................. 6

1.1.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới ........................................................6
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc ..........................................................7
1.1.3. Đánh giá kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học đã công bố .......10
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP......... 11

1.2.1. Khái niệm cạnh tranh ...................................................................................11
1.2.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh ....................................................................13
1.2.3. Vai trò của việc nâng cao năng lực cạnh tranh ............................................15
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............. Error!

Bookmark not defined.
1.2.5. Các yếu tố ảnh hƣởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ....... Error!
Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2. ........................................................................... Error! Bookmark not defined.
THIẾT KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. Error! Bookmark not defined.
2.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU....................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU..................... Error! Bookmark not defined.

2.2.1. Nguồn dữ liệu sơ cấp ................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Nguồn số liệu thứ cấp .................................. Error! Bookmark not defined.
2.3. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ................... Error! Bookmark not defined.

2.3.1. Phƣơng pháp thống kê mô tả ....................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2.Phƣơng pháp so sánh .................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.3. Phƣơng pháp chuyên gia ............................. Error! Bookmark not defined.


CHƢƠNG 3. ........................................................................... Error! Bookmark not defined.
THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC XÂY LẮP CỦA
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊError! Bookmark not defined.
BỘ QUỐC PHÒNG ............................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1. TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ BỘ
QUỐC PHÒNG ................................................................... Error! Bookmark not defined.

3.1.1. Giới thiệu chung .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty Đầu tƣ phát triển nhà
và đô thị Bộ Quốc phòng ....................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanhError!

Bookmark


not

defined.
3.1.4. Cơ cấu tổ chức của Tổng Công ty ............... Error! Bookmark not defined.
3.1.5. Tình hình nhân sự của Tổng công ty ........... Error! Bookmark not defined.
3.1.6. Kết quả sản xuất kinh doanh của Tổng công ty năm 2013-2015 ........ Error!
Bookmark not defined.
3.2. PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC XÂY LẮP CỦA
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ BỘ QUỐC PHÒNG GIAI
ĐOẠN 2013 - 2015.............................................................. Error! Bookmark not defined.

3.2.1. Tốc độ tăng trƣởng ...................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Thị phần trong lĩnh vực xây lắp của Tổng công tyError! Bookmark not
defined.
3.2.3. Tỷ số về khả năng sinh lời ........................... Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Uy tín và thƣơng hiệu .................................. Error! Bookmark not defined.
3.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG LĨNH
VỰC XÂY LẮP CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ BỘ
QUỐC PHÒNG ................................................................... Error! Bookmark not defined.

3.3.1. Các nhân tố bên trong .................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Các nhân tố bên ngoài ................................. Error! Bookmark not defined.


3.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY
ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ BỘ QUỐC PHÒNGError! Bookmark not
defined.

3.4.1.Thành công ................................................... Error! Bookmark not defined.

3.4.2. Hạn chế ........................................................ Error! Bookmark not defined.
3.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế...................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4. ........................................................................... Error! Bookmark not defined.
CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰCError! Bookmark not defined.

CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC XÂY LẮP TẠI TỔNG CÔNG TYError! Bookmark not defin
ĐẦU TƢ PHÁP TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ BỘ QUỐC PHÒNGError! Bookmark not defined.
4.1. MỤC TIÊU VÀ PHƢƠNG HƢỚNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TRONG LĨNH VỰC XÂY LẮP TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NHÀ
VÀ ĐÔ THỊ BỘ QUỐC PHÒNG........................................ Error! Bookmark not defined.

4.1.1. Mục tiêu phát triển của Tổng công ty .......... Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Phƣơng hƣớng nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực xây lắp của
Tổng công ty .......................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2. CÁC ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG LĨNH
VỰC XÂY LẮP CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ BỘ
QUỐC PHÒNG ................................................................... Error! Bookmark not defined.

4.2.1. Giải pháp về cơ cấu bộ máy tổ chức và nguồn nhân lựcError! Bookmark
not defined.
4.2.2. Giải pháp về nguồn lực tài chính ................. Error! Bookmark not defined.
4.2.3. Giải pháp về sản phẩm................................. Error! Bookmark not defined.
4.2.4 Giải pháp đầu tƣ nâng cao năng lực máy móc, thiết bị thi công xây lắp
............................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.5. Giải pháp về hoạt động Marketing .............. Error! Bookmark not defined.
4.3. CÁC KIẾN NGHỊ ......................................................... Error! Bookmark not defined.

4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ............................. Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Kiến nghị với Bộ Xây dựng ......................... Error! Bookmark not defined.
4.3.3. Kiến nghị với Bộ Quốc phòng ..................... Error! Bookmark not defined.



KẾT LUẬN ............................................................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 16
PHỤ LỤC


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập sâu rộng với môi trƣờng kinh tế quốc
tế, vì vậy sự cạnh tranh mạnh mẽ theo cơ chế kinh tế thị trƣờng đang là cơ hội và
thách thức to lớn đối với tất cả doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Để vƣợt qua
những thách thức đó, các doanh nghiệp Việt Nam cần phải có năng lực cạnh tranh
thật sự vững mạnh, có khả năng áp dụng các tiến bộ của công nghệ để tạo ra sản
phẩm, dịch vụ với năng suất, chất lƣợng cao, có ƣu thế vƣợt trội so với các đối thủ
và đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng
Các nghiên cứu trƣớc đây đã chỉ ra rằng, năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp là khả năng doanh nghiệp nắm đƣợc lợi thế, tạo ra năng suất và chất lƣợng
cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, và phát triển bền vững. Năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện năng lực và lợi thế của doanh nghiệp so
với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi khắt khe của khách
hàng, tạo ra lợi nhuận ngày càng cao cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, nâng cao
năng lực cạnh tranh đang trở thành một vấn đề vô cùng quan trọng mà bất kỳ doanh
nghiệp nào cũng cần phải quan tâm.
Trong bối cảnh này, sự cạnh cạnh giữa các doanh nghiệp nói chung và doanh
nghiệp xây dựng nói riêng cũng không nằm ngoài quy luật. Tổng công ty Đầu tƣ
Phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng (MHDI) là doanh nghiệp trong lĩnh vực
xây dựng, trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ các quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc
phòng, đƣợc Nhà nƣớc đầu tƣ 100% vốn, hoạt động theo mô hình Công ty mẹ Công ty con. Tổng công ty Đầu tƣ Phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng chịu sự
quản lý, điều hành trực tiếp của Bộ Quốc phòng nhằm thực hiện các nhiệm vụ do

Bộ Quốc phòng giao và các hoạt động sản xuất kinh doanh khác, bao gồm: chuẩn bị
đầu tƣ các dự án và tổ chức quản lý, thực hiện các dự án đầu tƣ xây dựng các khu
nhà ở, khu đô thị mới, phục vụ chính sách nhà ở cho cán bộ Quân đội và kinh doanh
theo cơ chế thị trƣờng; thực hiện các dự án tái định cƣ; quản lý, vận hành khai thác
1


dịch vụ nhà ở, khu đô thị mới sau đầu tƣ; tƣ vấn khảo sát thiết kế; thi công xây lắp
công trình; sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng. Trong tất cả các hoạt động do
Tổng công ty đảm nhận, lĩnh vực xây lắp đƣợc coi là lĩnh vực trọng tâm với doanh
thu chiếm thị phần chính, khoảng 50 %. Tổng công ty có bề dày kinh nghiệm và
thành tích trong lĩnh vực xây lắp, các sản phẩm về xây lắp đƣợc khách hàng, chủ
đầu tƣ tín nhiệm, đánh giá tốt, chất lƣợng đảm bảo, theo đúng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn hiện hành của Nhà nƣớc. Năng lực của các đơn vị xây lắp thể hiện ở chỗ có
thể thực hiện thi công hầu hết các nhà tòa cao tầng do Tổng Công ty làm chủ đầu tƣ.
Tuy nhiên, bên cạnh những điểm mạnh đó, so với các doanh nghiệp trong ngành
xây dựng, lĩnh vực xây lắp của Tổng công ty chỉ đạt năng suất lao động ở mức trung
bình, cung ứng dịch vụ còn nhiều hạn chế, công tác marketing chƣa mạnh, quản trị
doanh nghiệp chƣa đạt mức độ chuyên nghiệp. Thêm vào đó, trong tình hình khó
khăn chung của toàn ngành xây dựng, cùng với sự tham gia các thành phần kinh tế
vào lĩnh vực xây lắp (các nhà thầu trong và ngoài nƣớc) làm cho sự cạnh tranh ngày
càng trở nên khốc liệt. Do đó, để tồn tại và phát triển thì đòi hỏi Tổng công ty Đầu
tƣ Phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng phải không ngừng tìm tòi các giải pháp
để nâng cao chất lƣợng, hạ giá thành sản phẩm, rút ngắn thời gian thi công, đáp ứng
đƣợc những yêu cầu ngày càng tăng của khách hàng, vƣợt qua những thách thức
của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Từ đó có thể thấy rằng, việc nghiên cứu và
đánh giá một cách khoa học thực trạng năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực xây lắp,
những nhân tố ảnh hƣởng tới năng lực cạnh tranh và đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty đầu tƣ phát triển Nhà và Đô thị Bộ
Quốc phòng là hết sức cần thiết cả về mặt lý luận và thực tiễn. Chính vì vậy, tác giả

lựa chọn đề tài: “Năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực xây lắp của Tổng công ty
Đầu tƣ Phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng ” làm đề tài luận văn Thạc sỹ
chuyên ngành Quản trị Công nghệ và Phát triển doanh nghiệp tại Trƣờng Đại học
Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Câu hỏi nghiên cứu luận văn:
Luận văn trả lời câu hỏi nghiên cứu sau đây:
2


1. Thực trạng năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực xây lắp của Tổng công ty Đầu
tƣ phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng hiện nay nhƣ thế nào?
2. Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực xây lắp
của Tổng công ty Đầu tƣ phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng?
3. Cần thực hiện những giải pháp nào để nâng cao năng lực cạnh tranh trong
lĩnh vực xây lắp của Tổng công ty Đầu tƣ phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng?
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
a. Mục đích nghiên cứu
Thông qua việc xem xét, đánh giá thực trạng về năng lực cạnh tranh, các
nhân tố ảnh hƣởng tới năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực xây lắp của Tổng công ty
Đầu tƣ phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng, luận văn đề ra đƣợc các giải pháp
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực xây lắp của Tổng công ty.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích đã đặt ra, Luận văn tập trung thực hiện các nhiệm vụ
trọng tâm sau:
-

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp;

-


Phân tích và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực xây lắp của
Tổng công ty Đầu tƣ phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng từ năm 2013 đến
năm 2015;

-

Đề ra các giải pháp khả thi nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực
xây lắp của Tổng Công ty Tổng công ty Đầu tƣ phát triển Nhà và đô thị Bộ
Quốc phòng giai đoạn 2016 - 2020.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của Luận văn là năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực
xây lắp của doanh nghiệp.
3


b. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn giới hạn vào nghiên cứu năng lực cạnh tranh trong
lĩnh vực xây lắp của Tổng công ty Đầu tƣ Phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng.
- Về thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng năng lực cạnh tranh trong
lĩnh vực xây lắp từ năm 2013 đến năm 2015, đề xuất các giải pháp nâng cao năng
lực cạnh trong lĩnh vực xây lắp của Tổng công ty Đầu tƣ Phát triển Nhà và Đô thị
Bộ Quốc phòng giai đoạn 2016-2020.
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu các tại Tổng công ty và các đơn vị hoạt
động trong lĩnh vực xây lắp thuộc Tổng công ty Đầu tƣ Phát triển Nhà và Đô thị Bộ
Quốc phòng.
4. Những đóng góp của luận văn
- Tổng hợp, bổ sung, hệ thống hóa một số nội dung lý luận vê năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp.

- Luận văn này là công trình đầu tiên nghiên cứu một cách toàn diện, đánh giá
khách quan thực trạng năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực xây lắp, các nhân tố ảnh
hƣởng đến năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực xây lắp của Tổng công ty Đầu tƣ Phát
triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng trong những năm gần đây.
- Trên cơ sở phân tích, đánh giá về thực trạng cũng nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng
tới năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực xây lắp tại Tổng công ty Đầu tƣ Phát triển
Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh trong lĩnh vực xây lắp tại Tổng công ty.
- Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo giúp Tổng công ty Đầu tƣ Phát triển
Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng nâng cao năng lực cạnh tranh tại trong lĩnh vực xây
lắp, góp phần nâng cao vị thế và thƣơng hiệu của Tổng Công ty.

4


5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn đƣợc
kết cấu thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thiết kế và Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực xây lắp của Tổng
công ty Đầu tƣ Phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng giai đoạn 2013-2015
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực xây lắp
của Tổng công ty Đầu tƣ Phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng

5


CHƢƠNG 1.

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU

1.1.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới
Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng nói chung và cạnh tranh trong cung
cấp sản phẩm, dịch vụ đã đƣợc nghiên cứu từ rất lâu, tuy nhiên năng lực cạnh tranh
và việc nghiên cứu năng lực cạnh tranh một cách có hệ thống lại bắt đầu khá muộn,
và mới chỉ từ những năm 1980 đến nay.
Micheal E. Porter, chuyên gia hàng đầu thế giới về năng lực cạnh tranh đã chỉ
ra rằng cho đến năm 1990, năng lực cạnh tranh vẫn chƣa đƣợc hiểu một cách đúng
đắn, đầy đủ và chƣa có một định nghĩa nào đƣợc chấp nhận một cách thống nhất.
Mô hình Porter’s five forces (5 lực lƣợng cạnh tranh của Porter) lần đầu tiên
đƣợc xuất hiện trên tạp chí Havard Business Reivew năm 1979 với nội dung tìm
hiểu yếu tố tạo ra thuận lợi trong kinh doanh. Mô hình của Porter về 5 lực lƣợng
cạnh tranh là một công cụ tốt để xác định một cách có hệ thống các áp lực cạnh
tranh cơ bản trong một thị trƣờng và đánh giá lực lƣợng cạnh tranh mạnh nhƣ thế
nào. Theo Porter, các điều kiện cạnh tranh trong một ngành phụ thuộc vào nhiều
yếu tố khác nhau, bao gồm sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong cùng một
ngành, khách hàng, hệ thống các nhà cung cấp, các sản phẩm thay thế, hay các đối
thủ tiềm năng. Giá trị của mô hình 5 lực lƣợng cạnh tranh là trợ giúp chỉ rõ bản chất
của các lực lƣợng cạnh tranh. Để phân tích môi trƣờng cạnh tranh, các nhà quản trị
cần đánh giá sức mạnh của một trong 5 lực lƣợng đó. Sự tác động tổng hợp của 5
lực lƣợng cạnh tranh này sẽ xác định tính chất cạnh tranh trong một thị trƣờng nhất
định. Thông thƣờng các lực lƣợng cạnh tranh càng mạnh thì lợi nhuận tập thể của
các công ty tham gia càng thấp.
Tiếp đó năm 1985, Micheal E. Porter, xuất bản cuốn sách “The Competitive
Advantage”. Trong cuốn sách này, Porter đã nghiên cứu về lợi thế cạnh tranh và
6



cách thức một công ty thực sự đạt đƣợc lợi thế hơn các công ty đối thủ. Ông chỉ ra
rằng lợi thế cạnh tranh không chỉ nằm trong các hoạt động của mỗi công ty mà còn
trong cách các hoạt động liên quan với nhau. Cuốn sách này lần đầu tiên cung cấp
những công cụ để có chiến lƣợc phân đoạn một ngành công nghiệp và đánh giá một
cách logic, chặt chẽ tính cạnh tranh của sự đa dạng hoá.
Năm 1990, Micheal E. Porter hoàn thành tác phẩm “Competitive Advantage
of Nations”. Cuốn sách này đƣợc Porter nghiên cứu tại mƣời quốc gia hàng đầu về
kinh tế, đƣa ra các lý thuyết đầu tiên của cạnh tranh dựa trên nguyên nhân là năng
suất, nhờ đó các công ty cạnh tranh với nhau. Porter cho thấy những lợi thế truyền
thống nhƣ tài nguyên thiên niên, lao động giá rẻ không còn là nguồn gốc của sự
thịnh vƣợng. Cuốn sách cũng giới thiệu mô hình “kim cƣơng” - một cách để hiểu
đƣợc vị thế cạnh tranh của mỗi quốc gia (hoặc địa điểm) trong cuộc đấu tranh toàn
cầu hiện nay và là một phần không thể thiếu trong tƣ duy kinh doanh quốc tế.
Tiếp bƣớc những nghiên cứu của Porter, gần đây có nhiều tác phẩm ra đời tập
trung vào đề tài năng lực cạnh tranh nhƣ: “Để cạnh tranh với những ngƣời khổng lồ”
của Don Taylor và Jeanne Smalling Acher do Nguyễn Thị Giang Nam dịch năm
2015. Cuốn sách đã đƣa ra những chiến lƣợc để giúp doanh nghiệp cạnh tranh có hiệu
quả vƣợt qua các đối thủ của mình. Cuốn sách “Tƣơng lai của cạnh tranh” của hai tác
giả Venkat Ramaswamy và C.K. Prahalad, do Nguyễn Đình Sanh Nhựt dịch năm
2015 đã chỉ ra rằng, chúng ta đang ở đỉnh của một thế giới với rất nhiều thay đổi. Vì
vậy để cạnh tranh hiệu quả, các CEO và các nhà quản lý có kinh nghiệm phải tập
trung vào việc xây dựng nguồn vốn chiến lƣợc mới bằng việc trải nghiệm kinh doanh
dƣới cái nhìn của ngƣời tiêu dùng, nhanh chóng kiến tạo tri thức, quản lý chất lƣợng
trải nghiệm, truy cập trách nhiệm một cách chọn lọc theo yêu cầu, linh động và nhanh
chóng tái cấu trúc để đồng sáng tạo các giá trị thông qua mạng lƣới trải nghiệm.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc
Tại Việt Nam đã có nhiều bài viết, nhiều công trình nghiên cứu về năng lực
cạnh tranh:
7



Tác giả Nguyễn Vĩnh Thanh (2005) đã hoàn thành cuốn sách Nâng cao năng
lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế NXB Lao động- Hà Nội. Công trình nghiên cứu làm rõ một số lý luận về năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp, bàn luận về thực trạng năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian qua. Căn cứ vào thực trạng năng lực cạnh
tranh, cơ hội và thách thức đối với doanh nghiệp khi hội nhập kinh tế quốc tế, tác
giả đề xuất quan điểm, phƣơng hƣớng và một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam.
Tác giả Vũ Trọng Lâm (2006) cũng đã hoàn thành nghiên cứu Nâng cao sức
cạnh tranh cuả các công ty trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Trong cuốn
sách này tác giả đã hệ thống hoá một số quan niệm về sức cạnh tranh của công ty,
phân tích kinh nghiệm trong nƣớc và quốc tế về nâng cao sức cạnh tranh của công
ty, phân tích thực trạng cạnh tranh và môi trƣờng pháp lý cạnh tranh ở Việt Nam.
Trọng tâm của cuốn sách là đánh giá thực trạng cạnh tranh của các công ty ở Hà
Nội. Cuối cùng tác giả đƣa ra những giải pháp chủ yếu nâng cao sức cạnh tranh của
các công ty.
Tác giả Nguyễn Thế Nghĩa, Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp trong hội nhập kinh tế Quốc tế, Tạp chí Cộng sản Online số 23 (143), 2007.
Bài viết chỉ rõ, các doanh nghiệp Việt Nam đang phải đối mặt với những thách thức
thật sự to lớn, đó là hạn chế trong năng lực cạnh tranh, sự lạc hậu về khoa học - công
nghệ, hạn chế về khâu nguyên vật liệu và sự yếu kém về thƣơng hiệu, chiến lƣợc
phân phối, chiến lƣợc truyền thông và xúc tiến thƣơng mại. Từ việc phân tích này, tác
giả đã đề xuất gói 5 giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Trong tác phẩm Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong
xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, tác giả Nguyễn Hữu Thắng (2008) đã phân
tích những vấn đề lý luận và thực trạng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt
Nam hiện nay, đề ra một số quan điểm và phƣơng hƣớng, các giải pháp chủ yếu để
nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Những giải pháp mà tác giả đƣa ra
8



bao gồm 4 nội dung, đó là: Nâng cao năng lực hoạt động của các doanh nghiệp; Sử
dụng có hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp; Cải thiện môi trƣờng và điều
kiện kinh doanh đối với doanh nghiệp; Phát triển các định chế hỗ trợ doanh nghiệp.
Trần Thúy Nga, 2006, Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Cơ
điện Xây dựng Nông nghiệp và Thủy lợi, luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh,
trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã hệ thống hoá cơ sở
lý luận chung về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, tổng kết kinh nghiệm về
nâng cao năng lực cạnh tranh từ việc nghiên cứu các công ty trong nƣớc và quốc tế,
đánh giá thực trạng và những công cụ mà Tổng Công ty Cơ điện Xây dựng Nông
nghiệp và Thuỷ lợi đang sử dụng trong cạnh tranh, đồng thời nêu rõ những thành
công, hạn chế, nguyên nhân của thực trạng đó. Luận văn đƣa ra các định hƣớng, đề
xuất giải pháp cụ thể về đầu tƣ, đổi mới và hiện đại hoá máy móc thiết bị, nâng cao
chất lƣợng nguồn nhân lực, hoàn thiện cơ cấu tổ chức và các giải pháp tài chính
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty.
Lê Hồng Dƣơng (2010), Nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu xây
lắp của Tổng công ty Đầu tư Xây dựng Cấp thoát nước và Môi trường Việt Nam
(VIWASEEN ), Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại
học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã hệ thống cơ sở lý luận về cạnh tranh trong lĩnh
vực đấu thầu xây lắp, giới thiệu các công cụ Marketing để cạnh tranh trong đấu thầu
xây lắp, phân tích và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp
của Tổng công ty Viwaseen, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của Tổng công ty Viwaseen.
Nguyễn Đức Cƣờng (2015), Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ
phần bê tông Hà Thanh, Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Học Viện Bƣu
chính Viễn thông. Công trình nghiên cứu đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về
cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, đánh giá đúng về thực trạng
năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần bê tông Hà Thanh, trên cơ sở đó nghiên


9


cứu đề xuất một số giải pháp mang tính hệ thống và khả thi nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh cho Công ty đến năm 2020.
Lê Anh Cƣờng (2015), Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Xây
dựng Lũng Lô - Bộ Quốc phòng, luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế, trƣờng Đại học
Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Trong luận văn này, tác giả đã tổng hợp, bổ
sung, hệ thống hóa một số nội dung lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp. Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh và các nhân tố
ảnh hƣởng tới năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Xây dựng Lũng Lô - Bộ Quốc
phòng, luận văn đã đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Tổng công ty.
1.1.3. Đánh giá kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học đã công bố
Với các cách tiếp cận khác nhau, tổng quan các công trình khoa học trong và
ngoài nƣớc đã phân tích, bàn luận các vấn đề liên quan đến năng lực cạnh tranh,
nhiều công trình đã đề cập thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
Việt Nam, đồng thời đề xuất những nội dung, giải pháp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp. Đây là kiến thức nền tảng mang ý nghĩa lý luận và
thực tiễn, làm cơ sở cho tác giả nghiên cứu và phát triển trong luận văn.
Cũng đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp xây dựng, xây lắp ở Việt Nam. Tuy nhiên hiện nay chƣa có một công trình
nào nghiên cứu về vấn đề năng lực cạnh tranh tranh trong lĩnh vực xây lắp của Tổng
công ty Phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng. Những vấn đề luận văn cần tập
trung giải quyết đó là: làm rõ các nội dung liên quan đến năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp; đánh giá năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực xây lắp của Tổng công ty
Phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng; nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực xây lắp của Tổng công ty Phát
triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng.


10


1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP

1.2.1. Khái niệm cạnh tranh
Cạnh tranh nói chung , cạnh tranh trong kinh tế nói riêng là mọ ̂t khái niệm có
nhiề u cách hiể u khác nhau . Khái niệm này được sử dụng cho cả phạm vi doanh
nghiệp, phạm vi ngành, phạm vi quốc gia hoạ ̆c pha ̣m vi khu vƣ̣c liên quố c gia , điề u
này chỉ khác nhau ở chỗ mu ̣c tiêu đu ̛ợc đạ ̆t ra ở chỗ quy mô doanh nghiẹ ̂p hay ở
quố c gia mà thôi. Vì vậy đã có nhiều định nghĩa về cạnh tranh nhƣ sau:
Theo K. Marx: "Cạnh tranh là sự ganh đua , đấ u tranh gay g ắt giữa các nhà tu ̛
bản nhằm dành giạ ̂t nhƣ̃ng điề u kiện thuận lơ ̣i trong sản xuấ t và tiêu dùng hàng hóa
để thu được lợi nhuận siêu nga ̣ch”
Theo Từ điển Tiếng Việt (2000), cạnh tranh“là cố gắng dành phần hơn, phần
thắng về mình giữa những ngƣời, những tổ chức hoạt động nhằm những lợi tích nhƣ
nhau” tức là nâng cao vị thế của ngƣời này và làm giảm vị thế của ngƣời khác.
Từ điển bách khoa Việt Nam (1995) đị nh nghĩ a “Cạnh tranh trong kinh doanh là
hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà
kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan hệ cung – cầu nhằm dành
cách điều kiện sản xuất, tiêu thụ, thị trường có lợi nhất”

Theo hai nhà Kinh tế học Mỹ P.A. Samuelson và W.D. Nordhaus (1989):
“Cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành
khách hàng và thị trƣờng”. Hai tác giả này cho ca ̣nh tranh đồ ng nghiã với ca ̣nh
tranh hoàn hảo (Perfect Competition)
Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm (2004) “ cạnh tranh trong thương trường
không phải là diẹ ̂t trƣ̀ đố i thủ của mình mà chính là phải mang la ̣i cho khách hàng
nhƣ̃ng giá tri ̣gia ta ̆ng cao và mới la ̣ ho ̛n để khách hàng lƣ̣a cho ̣n mình chƣ́ không
lựa chọn đối thủ cạnh tranh”.

Ngoài ra, còn có nhiều cách diễn đạt khác nhau về khái niệm cạnh tranh. Song qua
các đị nh nghĩ a trên có thể tiếp cận về cạnh tranh như sau:
11


Thứ nhất, khi nói đến cạnh tranh là nói đến sự ganh đua nhằm lấy phần thắng của
nhiều chủ thể cùng tham dự.
Thứ hai, mục đích trực tiếp của cạnh tranh là một đối tượng cụ thể nào đó mà các
bên đều muốn giành giật (một cơ hội, một sản phẩm dị ch vụ, dự án…) một loạt điều kiện
có lợi (một thị trường, một khách hàng…). Mục đích cuối cùng là kiếm được lợi nhuận
cao
Thứ ba, cạnh tranh diễn ra trong một môi trường cụ thể, có các ràng buộc chung mà
các bên tham gia phải tuân thủ như: đặc điểm sản phẩm, thị trường, các điều kiện pháp
lý, các thông lệ kinh doanh…
Thứ tư, trong quá trình cạnh tranh các chủ thể tham gia cạnh tranh có thể sử dụng
nhiều công cụ khác nhau: cạnh tranh bằng đặc tính và chất lượng sản phẩm dị ch vụ, cạnh
tranh bằng giá bán sản phẩm dị ch vụ (chính sách đị nh giá thấp; chính sách đị nh giá cao;
chính sách ổn đị nh giá; đị nh giá theo thị trường; chính sách giá phân biệt); cạnh tranh
bằng nghệ thuật tiêu thụ sản phẩm (tổ chức các kênh tiêu thụ); cạnh tranh nhờ dị ch vụ bán
hàng tốt; cạnh tranh thông qua hình thức thanh toán..
Với cách tiếp cận trên, khái niệm cạnh tranh có thể hiểu như sau: Cạnh tranh là sự
tranh đua giữa những cá nhân, tập thể, đơn vị kinh tế có chức năng như nhau thông qua
các hành động, nỗ lực và các biện pháp để giành phần thắng trong cuộc đua, để thỏa mãn
các mục tiêu của mình. Các mục tiêu này có thể là thị phần, lợi nhuận, hiệu quả, an toàn,
danh tiếng.

Cạnh tranh cũng luôn tồn tại hai mạ ̆t của một vấ n đề : mặt tích cƣ̣c và mặt tiêu
cƣ̣c. Ở khía cạnh tích cực , cạnh tranh là nhân tố quan trọng góp phần phân bổ các
nguồ n lƣ̣c có ha ̣n của xã họ ̂i một cách hơ ̣p lý , trên cơ sở đó giúp nề n kinh tế ta ̣o lạ ̂p
một cơ cấ u kinh tế hơ ̣p lý và hoa ̣t đọ ̂ng có hiệu quả . Bên ca ̣nh đó , cạnh tranh góp

phầ n thúc đẩ y sƣ̣ tiế n bọ ̂ của khoa học công nghẹ ̂, dẫn đế n gia ta ̆ng năng suấ t , sƣ̉
dụng hiệu quả các yế u tố sản xuất đầu vào nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu xã họ

̂i

thông qua các sản phẩ m , dịch vụ chất lu ̛ợng cao, giá thành ha ,̣ mẫu mã đa da ̣ng . Ở
khía cạnh tiêu cƣ̣c , nế u ca ̣nh tranh chỉ nhằ m mu ̣c đích cha ̣y theo lơ ̣i nhuạ ̂n mà bấ t
chấ p tấ t cả thì song song với lơ ̣i nhuạ ̂n được tạo ra , có thể xảy ra nhiề u hạ ̂u quả
nghiêm tro ̣ng cho xã họ ̂i như môi trường sinh thái bị hủy hoại , nguy ha ̣i cho sƣ́c
khỏe con người, đa ̣o đƣ́c xã họ ̂i bi ̣xuố ng cấ p , nhân cách con người bị tha h óa. Nế u
12


xảy ra tình trạng này , nề n kinh tế quố c gia sẽ phát triể n mọ ̂t cách lệch la ̣c và không
vì lơ ̣i ích của số đông.
1.2.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh
Năng lƣ̣c ca ̣nh tranh là một thuật ngữ đƣợc sử dụng rộng rãi

trong lĩnh vực

kinh tế thị trƣờng ngày nay. Hiện nay tồn tại rất nhiều định nghĩa về năng lực cạnh
tranh, đứng trên những góc độ tiếp cận khác nhau. Nói cách khác, khái niệm năng
lƣ̣c ca ̣nh tranh đế n nay vẫn chƣa đu ̛ợc hiểu một cách thố ng nhấ t . Một số quan điểm
có thể kể đến nhƣ sau:
Tiếp cận dƣới góc độ thị phần, Michael E. Porter (1985) trong tác phẩm “The
competitive Advantage” cho rằng: “Năng lƣ̣c ca ̣nh tranh của doanh nghiệp có thể
hiểu là khả năng chiếm lĩnh thị trƣờng, tiêu thụ các sản phẩm cùng loại (hay sản
phẩm thay thế) của công ty đó.”
Theo Aldington Report (1985): “Doanh nghiệp có khả na ̆ng ca ̣nh tranh là
doanh nghiệp có thể sản xuấ t sản phẩ m và dich

̣ vu ̣ với chấ t lu ̛ợng vượt trội và giá cả
thấ p hơn các đố i thủ khác trong nu ̛ớc và quốc tế . Khả năng ca ̣nh tranh đồ ng nghiã
với việc đa ̣t đu ̛ợc lợi ích lâu dài của doanh nghiẹ ̂p và khả na ̆ng bảo đảm thu nhạ ̂p
cho người lao động và chủ doanh nghiẹ ̂p”. Đinh
̣ nghiã này cũng đu ̛ợc nhắc lại trong
“Sách trắ ng về năng lƣ̣c ca ̣nh tranh của Vương quố c Anh” (1994).
Michael Porter (1990) cũng thừa nhận rằng không thể đƣa một định nghĩa tuyệt
đối về Năng lƣ̣c ca ̣nh tranh. Theo ông: “ Để có thể cạnh tranh thành công, các doanh
nghiệp phải có lợi thế cạnh tranh hoặc là có đƣợc dƣới hình thức chi phí sản xuất thấp
hơn hoặc khả năng khác biệt hoá sản phẩm để đạt mức giá cao hơn trung bình”.
Ngoài ra, ở Việt Nam, các nhà nghiên cứu kinh tế cũng có những định nghĩa
khác nhau về năng lực cạnh tranh đứng trên một góc nhìn nhất định. Theo tác giả Lê
Đăng Doanh (2010) trong tác phẩ m Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp thời h ội nhập: “Năng lƣ̣c ca ̣nh tranh của doanh nghiẹ ̂p được đo bằng khả
năng duy trì và mở rọ ̂ng thi ̣phầ n , thu lơ ̣i nhuận cho doanh nghiệp trong môi trường
13


cạnh tranh trong nước và ngoài nước”
Theo tác giả Tôn Thấ t Nguyễn Thiêm

(2004) trong tác phẩ m Thị tru ̛ờng,

Chiế n lu ̛ợc, Cơ cấ u nêu lên tầ m quan tro ̣ng của viẹ ̂c gia tăng giá tri ̣nội sinh và
ngoại sinh của doanh nghiẹ ̂p, đây chính là năng lƣ̣c ca ̣nh tranh mà mỗi doanh
nghiệp cố gắ ng đa ̣t đu ̛ợc, là cơ sở để doanh nghiẹ ̂p thƣ̣c hiẹ ̂n các chiế n lu ̛ợc kinh
doanh của mình.
Tập hợp các định nghĩa trên, định nghĩa năng lực cạnh tranh đƣợc nhiều
ngƣời thừa nhận nhƣ sau: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sự thể hiện
thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài của doanh nghiệp nhằm tạo ra những sản

phẩm, dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận
ngày càng cao và cải tiến vị thế so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
Khi nghiên cứu năng lực cạnh tranh, người ta thường phân biệt năng lực cạnh tranh
theo các cấp độ: năng lực cạnh tranh của quốc gia, năng lực cạnh tranh của ngành/doanh
nghiệp, và năng lực cạnh tranh của sản phẩm/dị ch vụ:
- Năng lực cạnh tranh của quốc gia: Năng lực cạnh tranh quốc gia có thể hiểu là
việc xây dựng một môi trường kinh tế chung, đảm bảo phân bổ hiệu quả các nguồn lực để
đạt và duy trì mức tăng trưởng cao, bền vững. Năng lực cạnh tranh quốc gia phụ thuộc vào
khả năng khai thác các cơ hội trên thị trường quốc tế.
- Năng lực cạnh tranh của ngành: Năng lực cạnh tranh của ngành là cuộc cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp trong các ngành sản xuất khác nhau nhằm mục đích đầu tư
có lợi hơn. Kết quả của cuộc cạnh tranh này là hình thành nên tỷ suất lợi nhuận bình
quân và giá trị sản xuất hàng hoá. Theo đó doanh nghiệp có chi phí càng thấp, lợi nhuận
và thị phần càng cao thì năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đó càng lớn và ngược lại.
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là
khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là quan niệm
khá phổ biến hiện nay, theo đó năng lực cạnh tranh là khả năng tiêu thụ hàng hoá và dị ch
vụ so với đối thủ và khả năng “thu lợi” của doanh nghiệp.
- Năng lực cạnh tranh của sản phẩm/dị ch vụ: Là khả năng đáp ứng tốt nhất các
nhu cầu, mong muốn của khách hàng về chất lượng, giá cả, tính năng, kiểu dáng, tính
độc đáo hay sự khác biệt, thương hiệu, bao bì, sự tiện lợi.
14


Năng lực cạnh tranh của sản phẩm/dị ch vụ và năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp là hai phạm trù khác nhau, nhưng có mối quan hệ hữu cơ với nhau. Năng lực
cạnh tranh của sản phẩm/dị ch vụ có được là do năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
tạo ra và được đị nh đoạt bởi năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Tuy nhiên năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp không chỉ do năng lực cạnh tranh của sản phẩm/dị ch vụ
quyết đị nh mà còn phụ thuộc nhiều vào yếu tố khácnhư khả năng nghiên cứu phát triển

khoa học công nghệ, trình độ đội ngũ cán bộ quản lý, uy tín doanh nghiệp, khả năng
nghiên cứu đối thủ cạnh tranh, vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.

1.2.3. Vai trò của việc nâng cao năng lực cạnh tranh
Trong nề n kinh tế thi ̣trường, cạnh tranh tồn tại như một quy luật kinh tế khách
quan và do vậy việc nâng cao năng lƣ̣c ca ̣nh tranh để ca ̣nh tranh trên thi ̣tru ̛ờng luôn
được đặt ra đố i với các doanh nghiẹ ̂p, nhấ t là trong bố i cảnh họ ̂i nhập kinh tế sâu
rộng như hiện nay. Cạnh tranh ngày càng gay gắ t khi trên thi ̣tru ̛ờng ngày càng xuất
hiện nhiề u các đố i thủ ca ̣nh tranh nu ̛ớc ngoài với tiềm lực mạnh về tài chính , công
nghệ, quản lý và có sức mạnh thị tru ̛ờng. Nâng cao năng lƣ̣c ca ̣nh tranh cho doanh
nghiệp là một đòi hỏi cấ p bách để doanh nghiẹ ̂p đủ sƣ́c ca ̣nh tranh mọ ̂t cách lành
mạnh và hợp pháp trên thương trường.
Thực hiện các biện pháp nâng cao khả năng cạnh giúp cho các doanh nghiệp
nhận thấy đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của doanh nghiệp
mình, từ đó phát điểm mạnh, hạn chế những điểm yếu kém của mình trong quá
trinhg sản xuất kinh doanh và quản lý doanh nghiệp. Hơn thế nữa, nâng cao năng
lực cạnh tranh giúp doanh nghiệp khai thác và sử dụng tối ƣu các nguồn lực sẵn có
nhƣ vốn, công nghệ, hay nguồn nhân lực. Và điều quan trọng hơn là nâng cao năng
lực cạnh tranh giúp doanh nghiệp thỏa mãn tốt nhất các yêu cầu của khách hàng khi
sử dụng sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, giúp doanh nghiệp có vị trí nhất định trên thị trƣờng
vƣơn xa hơn so với các đối thủ cạnh tranh.

15


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tiếng Việt
1.


Lê Xuân Bá, Trần Kim Hào, Nguyễn Hữu Thắng (2006), Doanh nghiệp nhỏ
và vừa của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, NXB Chính trị
quốc gia, Hà Nội.

2.

Chu Văn Cấp, chủ biên (2003), Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế và thế giới, NXB Chính trị quốc
gia, Hà Nội.

3.

Bạch Thụ Cƣờng (2002), Bàn về cạnh tranh toàn cầu, NXB Thông tấn, Hà
Nội.

4.

Trƣơng Đình Chiến (2010), Quản trị Marketing, NXB Đại học Kinh tế Quốc
dân, Hà Nội.

5.

Dƣơng Ngọc Dũng (2009), Chiến lược cạnh tranh theo lý thuyết của
M.Porter, NXB Tổng hợp, Thành phố Hồ Chí Minh.

6.

Don Taylor và Jeanne Smalling Acher (2015). Để cạnh tranh với những người
khổng lồ.Nguyễn Thị Giang Nam dịch, NXB Trẻ.


7.

Lê Anh Cƣờng (2015), Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Xây
dựng Lũng Lô - Bộ Quốc phòng, luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế, trƣờng Đại
học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.

8.

Nguyễn Đức Cƣờng (2015), Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ
phần bê tông Hà Thanh. Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Học Viện Bưu
chính Viễn thông.

9.

Lê Hồng Dƣơng (2010), Nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu xây
lắp của Tổng Công ty Đầu tư Xây dựng Cấp thoát nước và Môi trường Việt
Nam (VIWASEEN ), Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Trƣờng Đại học
Kinh tế. Đại học Quốc gia Hà Nội.

10. Hoàng Văn Hải (2005), “Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế– Tiếp cận từ góc độ vi mô”,
Tạp chí Quản lý Kinh tế
16


11. Hoàng Văn Hải (2015), Quản trị chiến lược, NXB Đại học Quốc Gia, Hà Nội
12. Nguyễn Bách Khoa (2004), “Phƣơng pháp luận xác định năng lực cạnh tranh
và hội nhập kinh tế quốc tế của doanh nghiệp”, Tạp chí Khoa học Thương mại
số 4-5, Hà Nội.
13. Vũ Trọng Lâm (2006), Nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp trong

tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
14. Michael E.Porter (2012), Chiến lược cạnh tranh, NXB Trẻ.
15. Trần Thúy Nga (2006). Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Cơ
điện Xây dựng Nông nghiệp và Thủy lợi.Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh
doanh, trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.
16. Nguyễn Thế Nghĩa (2007) Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp trong hội nhập kinh tế Quốc tế, Tạp chí Cộng sản Online số 23 (143),
2007.
17. P.A. Samuelson và W.D. Nordhaus (1989), Kinh tế học (tập 2 – XB lần thứ
12), Viện quan hệ quốc tế.
18. Philip Kotler, (Dịch giả Nguyễn Ngọc Dũng) (1999). Quản trị Marketing,
NXB Thống kê, Hà Nội.
19. Vũ Văn Phúc (2007), Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, Tạp
chí Cộng sản, (số 21), Trang 141.
20. Nguyễn Vĩnh Thanh (2005), Nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp
thương mại Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế, NXB Lao động-xã hội,
Hà Nội.
21. Đặng Đức Thành, Đoàn Duy Khƣơng, Lê Đăng Doanh,(2010). Nâng cao năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp thời hội nhập, NXB: Thanh niên, Hà Nội
22. Nguyễn Hữu Thắng (2008), Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam
trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Hà Nội: NXB Chính trị Quốc
gia
23. Tôn Thất Nguyễn Thiêm (2004). Thị trường, Chiến lược, Cơ cấu. NXB: Tổng
hợp TP Hồ Chí Minh.
17


24. Trần Thị Anh Thƣ (2012). Tăng cường năng lực cạnh tranh của Tập đoàn
Bưu chính Viễn thông Việt Nam trong điều kiện Việt Nam là thành viên của tổ
chức thương mại thế giới. Luận án Tiến sỹ, Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế

Trung Ƣơng, Hà Nội
25. Từ điển bách khoa Việt Nam (1995), NXB Từ điển bách khoa Hà Nội.
26. Tổng Công ty Đầu tƣ Phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng, 2013.Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013. Hà Nội, tháng 12 năm 2013
27. Tổng Công ty Đầu tƣ Phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng, 2014.Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014.Hà Nội, tháng 12 năm 2014
28. Tổng Công ty Đầu tƣ Phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng, 2015. Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015. Hà Nội, tháng 12 năm 2015
29. Tổng công ty 319.Báo cáo tài chính của Tổng công ty (các năm 2013, 2014 và
2015).Hà Nội.
30. Tổng công ty 789.Báo cáo tài chính của Tổng công ty (các năm 2013, 2014 và
2015).Hà Nội.
31. Venkat Ramaswamy và C.K. Prahalad (Dịch giả Nguyễn Đình Sanh Nhựt)
(2015). Tương lai của cạnh tranh. NXB:
32. Viện ngôn ngữ học (2000), Từ điển tiếng Việt, NXB Đồng Nai.
B.

Tiếng Anh

33. Michael, E. Porter (1980).Competitive Strategy. Free Press, New York
34. Michael, E. Porter (1985). TheCompetitive advantage.Free Press, New York
35. Michael, E. Porter (1990). TheCompetitive advantage of nations.Free Press,
New York
36. Michael, E. Porter (1998).Competitive Strategy: Techniques for Analyzing
industries and Competitors. Free Press, New York
C. Website

37. Tổng Công ty Đầu tƣ Phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng:
/>30/5/2016
18


truy

cập

ngày



×